Mục lục
Trang
Lời cảm ơn! . iii
Danh mục chữ viết tắt/ Danh sách các bảng biểu/ Danh sách các đồ thị: .v
1. Đặt vấn đề: . 1
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu: . 2
2.1. Hộ nông dân vàtình hình phát triển kinh tế hộ trên thế giới: . 2
2.1.1. Hộ nông dân:. 2
2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế hộ trên thế giới: . 2
2.2. Một số nghiên cứu liên quan đến vấn đề phát triển kinh tế hộ vàquản lý TNR ở địa
phương: . 4
3. Đối tượng vàđịa điểm nghiên cứu: . 5
3.1. Điều kiện tự nhiên của khu vực nghiên cứu:. 5
3.1.1. Vị trí địa lý: . 5
3.1.2. Khí hậu:. 6
3.1.3. Đất đai:. 6
3.1.4. Tài nguyên rừng: . 7
3.2. Điều kiện kinh tế ư xã hội khu vực nghiên cứu: . 7
3.2.1. Kinh tế: . 7
3.2.2. Xã hội:. 8
4. Câu hỏi nghiên cứu: . 9
5. Mục tiêu nghiên cứu: . 9
6. Nội dung vàphương pháp nghiên cứu: . 10
6.1. Nội dung: .10
6.2. Phương pháp nghiên cứu: . 10
7. Kết quả nghiên cứu: . 11
7.1. Thực trạng tự nhiên, kinh tế xã hội vànét văn hóa đặc trưng của cộng đồng M’Nông
liên quan đến tài nguyên rừng:. 11
7.2. Tình hình phát triển kinh tế hộ liên quan đến sử dụng vàquản lý tài nguyên rừng:.14
7.3. Đề xuất các giải pháp phát triển kinh tế xã hội lồng ghép với bảo tồn tài nguyên rừng: . 22
8. Kết luận vàkiến nghị: . 29
8.1. Kết luận:. 29
8.2. Kiến nghị: .31
73 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1906 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích kinh tế hộ của cộng đồng dân tộc M’Nông ở buôn M’Năng Dơng, xã Yang Mao, vùng đệm Vườn Quốc gia Ch-Yang Sin, tỉnh Dak Lak, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Các hộ dân chăn nuôi theo h−ớng tự cung,
tự cấp, chủ yếu lμ lμm l−ơng thực. Nên việc đ−a giống mới vμo sản xuất chăn nuôi
nhằm giải quyết công việc cho lực l−ợng lao động d− thừa, tăng thu nhập cho
ng−ời dân lμ rất cần thiết.
Tóm lại: Với đặc tr−ng của một cộng đồng dân tộc chiếm trên 80%, buôn
M’Năng Dơng hiện nay đã có những thay đổi về các mặt kinh tế, xã hội:
- Bμ con M’Nông đã định canh, định c−. Đời sống kinh tế dần đi vμo ổn
định.
- Một số kỹ thuật canh tác của khuyến nông đã đ−ợc bμ con áp dụng vμ tiếp
nhận.
Cùng với tiến trình phát triển của xã hội kinh tế kéo theo những thay đổi về
diện tích đất đai:
- Diện tích rừng suy giảm mạnh so với tr−ớc đây.
- Diện tích đất mμu vμ ruộng n−ớc tăng.
Tuy vậy, một số phong tục tập quán của ng−ời M’Nông nơi đây vẫn còn gìn
giữ vμ duy trì nh−: Canh tác n−ơng rẫy với giống địa ph−ơng, thu hái LSNG, săn
bắt ĐVR, đặc biệt đối với các hộ nghèo, đói. Điều đó chứng tỏ sự phụ thuộc vμo
TNR của cộng đồng ng−ời M’Nông nơi đây. Có lẽ đây cũng lμ đặc thù chung của
các cộng đồng dân tộc thiểu số sống gần rừng.
7.2. Tình hình phát triển kinh tế hộ liên quan đến sử dụng vμ quản lý
tμi nguyên rừng:
Trong phạm vi đề tμi nμy, chúng tôi chỉ nghiên cứu vμ phân tích kinh tế hộ
cộng đồng M’Nông tại Buôn mμ không phân tích kinh tế hộ của cộng đồng ng−ời
Kinh, bởi đa số hộ ng−ời Kinh nơi đây lμ những hộ buôn bán, có thu nhập v−ợt
trội so với ng−ời M’Nông.
21
Qua kết quả phân loại kinh tế hộ tại Buôn M’Năng Dơng (phụ lục 7, trang
46 đến trang 58) chúng tôi ghi nhận: số hộ thuộc nhóm kinh tế 1 lμ 26 hộ (chiếm
tỷ lệ 26,5%), nhóm kinh tế 2 lμ 21 hộ (21,4%), nhóm kinh tế 3 lμ 27 hộ (27,6%),
nhóm kinh tế 4 lμ 24 hộ (24,5%), các nhóm hộ (4 nhóm) t−ơng đ−ơng nhau, điều
nμy cho thấy rằng số hộ nghèo vμ đói chiếm tỷ lệ khá cao trong buôn. Nhiều hộ
trong buôn có cuộc sống phụ thuộc nhiều vμo rừng đặc biệt lμ những hộ nghèo
đói. Vì không có đất canh tác vμ số lao động lớn tuổi, hay đau ốm, những hộ
nghèo đói nơi đây th−ờng vμo rừng thu hái LSNG để phục vụ đời sống hμng ngμy,
có hộ thu nhập chủ yếu từ việc lấy măng đem bán.
Bây giờ, cuộc sống của cộng đồng dân tộc nơi đây đến đã có nhiều thay đổi
đáng kể, đó lμ nhiều hộ gia đình đã có ti vi, xe máy, xe cμy phục vụ sinh hoạt vμ
sản xuất. Ng−ời dân đa số đã biết chữ, tiếp thu kinh nghiệm trồng trọt cũng nh−
chăn nuôi nên sản xuất đạt hiệu quả cao, đời sống từng b−ớc đ−ợc ổn định, các
phong tục tập quán lạc hậu dần đ−ợc loại bỏ vμ bμ con tin t−ởng vμo chính sách
phát triển của Đảng vμ nhμ n−ớc, yên tâm sản xuất, tình hình xã hội ổn định.
Khi phân loại các nhóm kinh tế thì ng−ời dân đã dựa vμo các chỉ tiêu nh− số
lao động, mức thu nhập của các hộ gia đình trong những năm gần đây tại buôn.
Đồ thị 7.2.a: Số nhân khẩu/ Số lao động trung bình(TB) của các nhóm
kinh tế hộ:
0
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
7,000
8,000
Nhom
KT 1
Nhom
KT 2
Nhom
KT 3
Nhom
KT 4
Nhom kinh te ho
So
n
ha
n
kh
au
/ l
ao
d
on
g
TB
So nhan khau(TB)
So lao dong(TB)
Qua đồ thị biểu diễn số nhân khẩu/số lao động trung bình của các nhóm
kinh tế hộ tại buôn đã cho thấy đ−ợc sự thay đổi về số lao động của các nhóm hộ
khác nhau. Số lao động giảm dần từ nhóm kinh tế 1 đến nhóm kinh tế 4. Các
nhóm kinh tế 3 vμ 4 rất ít lao động mμ đặc biệt lμ nhóm 4. Số lao động cũng ảnh
22
h−ởng đến quá trình sản xuất vμ thu nhập hμng năm của hộ gia đình. Nhóm kinh
tế 4 có số nhân khẩu gần bằng nhóm 3 nh−ng những hộ thuộc nhóm kinh tế nμy
thuờng lμ những hộ có nhiều ng−òi lớn tuổi, tμn tật vμ hay đau ốm.
Qua số liệu thu thập đ−ợc trong quá trình phân tích kinh tế hộ đối chiếu với
số liệu thứ cấp thì diện tích đất canh tác của các nhóm kinh tế tại buôn nh− sau:
Bảng 7.2.a: Diện tích đất canh tác trung bình của hộ trong các nhóm
kinh tế hộ khác nhau:
Nhóm
kinh tế hộ
DT v-
−ờn hộ
(ha)
DT
rẫy
(ha)
DT lúa
n−ớc (ha)
DT đất
mμu(ha)
Tổng DT đất
canh tác (ha)
Nhóm 1 0.398 0.425 0.231 0.996 2.348
Nhóm 2 0.600 0.500 0.267 0.283 1.983
Nhóm 3 0.175 0.600 0.150 0.283 1.450
Nhóm 4 0.233 0.633 0.210 0.220 1.430
Đồ thị 7.2.b: Diện tích canh tác trung bình của các nhóm kinh tế hộ:
Bên cạnh số lao động chính thì diện tích đất đai cũng phản ánh đến mức độ
kinh tế của các nhóm hộ. Hiện nay, thu nhập lớn của cộng đồng nơi đây chủ yếu
từ đất mμu (trồng bắp lai) vμ qua điều tra ta thấy rằng, nhóm kinh tế 3 vμ 4 có
diện tích đất mμu rất ít, nh−ng những nhóm hộ nμy lại có diện tích rẫy nhiều hơn
nhóm kinh tế 1 vμ 2 vì thiếu đất trồng lúa vμ đất nμ để canh tác nên ng−ời dân vẫn
còn phá rừng lμm rẫy. Sự tác động nμy cũng khá lớn vμ th−ờng xảy ra hμng năm
0.00
0.50
1.00
1.50
2.00
2.50
DT
v−ờnhộ
(trungbình
ha)
D
Trẫy(T
B)
DT
lúan−ớc(T
B)
DT
đấtmμu(T
B)
Tổng
DTđất
canhtác(T
B)
Nhóm
1Nhóm
2Nhóm
3Nhóm
4
23
vμo mùa khô. Nhóm hộ khá có tổng diện tích đất nhiều hơn so với các nhóm hộ
khác.
Tiến hμnh phân tích kinh tế hộ với các thông tin thu nhận từ tình hình thu,
chi, cân đối thu - chi với 98 hộ (trong đó: số hộ khá 26, hộ trung bình 21, hộ
nghèo 27, hộ đói 24) chúng tôi ghi nhận đ−ợc từ kết quả các nguồn thu nhập.
(theo phụ lục 7.4, 7.5 vμ 7.6 từ trang 55 đến 59). Sau khi quy đổi tất cả các khoản
thu/ chi thμnh tiền theo thời giá, kết quả thu đ−ợc nh− sau:
24
Đồ thị 7.2.c: Các khoản thu nhập của các nhóm kinh tế hộ:
0
500000
100000
150000
200000
250000
Thu nhập từ
lúa n−ớc
Thu nhập từ
rẫy
Thu nhập từ
đất mμu
Thu nhập từ
v−ờn hộ
Thu nhập từ
chăn nuôi
Thu nhập từ
LSNG
Thu nhập từ
Săn bắn
Thu nhập từ
l−ơng
Thu nhập
khác
Tổng thu
nhập
Nhóm
1Nhóm
2Nhóm
3Nhóm
4
Thu nhập đồng/hộ/năm
25
Đồ thị 7.2.d: Các khoản chi phí của các nhóm kinh tế hộ:
0
200,000
400,000
600,000
800,000
1,000,000
1,200,000
1,400,000
1,600,000
1,800,000
Giống
cây
Giống
con
Phân bón Vật t−
khác
Tiền học
cho con
Quần áo Thức ăn Sinh hoạt,
đI lại
Đau ốm Chi khác
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
Chi phí đồng/hộ/năm
32
Qua đồ thị (7.2.c) các khoản thu nhập của các nhóm kinh tế hộ, có hai nguồn thu
nhập nỗi trội tập trung ở nhóm kinh tế 1 lμ vì: nhóm kinh tế 1 có diện tích đất mμu
t−ơng đối lớn, họ lại áp dụng các tiến bộ kỹ thuật cho nên cây trồng đạt năng suất vμ
chất l−ợng cao. Còn nguồn thu nhập từ l−ơng thì đa số nhóm kinh tế 1có ng−ời lμm việc
trong cơ quan hμnh chính của nhμ n−ớc nh− công an, ủy ban nhân dân xã, giáo viên, y
sĩ. Dẫn đến tổng thu nhập của họ rất cao so với các nhóm kinh tế hộ 2,3 vμ 4.
Bảng 7.2.b: Bảng tổng hợp tổng thu/ tổng chi/ cân đối thu chi của các nhóm
kinh tế:
Nhóm kinh tế hộ Tổng thu Tổng chi Cân đối thu chi/năm
Nhóm 1 23.747.125 7.870.375 15.876.750
Nhóm 2 8.909.167 2.806.667 6.102.500
Nhóm 3 4.592.125 2.413.000 2.179.125
Nhóm 4 5.350.500 4.613.333 737.167
Đồ thị 7.2.e: Tổng thu/ tổng chi/ cân đối thu chi/ năm của các hộ thuộc nhóm
kinh tế hộ khác nhau:
0
5,000,000
10,000,000
15,000,000
20,000,000
25,000,000
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Tổng thu
Tổng chi
Cân đối thu chi
Qua bảng tổng hợp số liệu về thu nhập của cộng đồng M’Nông tại buôn ta thấy
đ−ợc các nhóm kinh tế khác nhau có mức thu nhập khác nhau, mức thu nhập v−ợt trội
của nhóm hộ 1 từ canh tác đất nμ, bên cạnh đó nhóm 2 cũng có thu nhập từ đất nμ lớn
hơn nhiều so với các nhóm còn lại. Trong khi đó một số nguồn thu nhập thì những nhóm
hộ 3 vμ nhóm hộ 4 lại cao hơn nhóm 1 vμ 2 nh− thu nhập từ rẫy, LSNG.
33
Trong 9 nguồn thu nhập, 3 nguồn thu nhập lớn nhất vμ quyết định tổng thu nhập
của các hộ gia đình đó lμ từ đất mμu, từ l−ơng vμ từ lúa n−ớc. Bên cạnh đó, thu nhập từ
chăn nuôi củng đóng góp một phần quan trọng trong tổng thu nhập của hộ gia đình. Thu
nhập từ rừng lμ LSNG vμ từ săn bắt động vật cũng biến động khác nhau trong các nhóm
hộ. Thu nhập từ hai nguồn nμy ở nhóm 3 vμ 4 lμ lớn hơn, điều nμy chứng tỏ rằng hai
nhóm nghèo vμ đói họ vμo rừng lấy LSNG đem bán nhiều hơn. Thu nhập từ rẫy nơi đây
không cao do ng−ời dân chỉ canh tác lúa rẫy 1 vụ vμ trồng mì, mì chủ yếu sử dụng để
nấu r−ợu cần vμ ăn giáp hạt.
Ng−ời dân canh tác trên đất nμ chủ yếu lμ 1 vụ, có hộ 2 vụ. Lúa n−ớc lμ 1 vụ, diện
tích lúa n−ớc tại buôn rất thiếu nên bμ con chỉ canh tác lúa n−ớc một vụ/ năm. Thu nhập
trung bình của nhóm kinh tế khá vμ trung bình từ 9 triệu đến 23 triệu đồng, có thể đảm
bảo chi tiêu đối với những hộ nông dân sống gần rừng nh− hiện nay. Còn đối với nhóm
kinh tế 3 vμ 4, tổng thu nhập của hai nhóm hộ nμy lμ rất thấp, các nhóm hộ nμy lμ những
hộ đông con, th−ờng xuyên đau ốm, giμ yếu. Mức thu nhập của nhóm kinh tế 1 cũng
khá cao, đặc biệt lμ bắp lai, bên cạnh đó họ lμ những hộ có l−ơng cao, có hộ hơn m−ời
triệu đồng/ năm. L−ợng bắp lai đ−ợc bμ con sản xuất ra th−ờng đem bán cho tiểu th−ơng
nh−ng giá nông sản tại buôn khá thấp so với những vùng khác.
Vấn đề đặt ra lμ lμm sao phải quan tâm để các nhóm hộ nghèo đói phát triển kinh
tế nhằm để hòa nhập vμo nền kinh tế ngμy cμng đi lên của vùng, quốc gia.
Từ đồ thị 7.2.d, các nhóm kinh tế khác nhau thì các khoản chi phí hoμn toμn khác
nhau. Đối với chi phí sản xuất, cao nhất ở nhóm kinh tế 1, nhóm nμy có thu nhập hμng
năm cao vμ việc đầu t− cho chi phí sản xuất lμ cao hơn hẳn so với các nhóm hộ khác.
Nhóm kinh tế 4 chi phí cho thuốc đau ốm lμ cao nhất, cao hơn hẳn so với các nhóm kinh
tế khác, đây củng lμ một nhân tố hết sức quan trọng ảnh h−ởng đến kinh tế gia đình của
nhóm hộ 4.
Qua kết quả bảng 7.2.b vμ đồ thị 7.2.e ta thấy cân đối thu chi hμng năm của các
nhóm hộ giảm dần từ nhóm kinh tế 1 đến nhóm kinh tế 4. Hμng năm các nhóm kinh tế
khác nhau có cân đối thu chi cũng khác nhau. Nhóm kinh tế 4 có cân đối thu chi bé nhất
tuy mức thu nhập của họ có lớn hơn nhóm kinh tế 3 thế nh−ng do nhμ đông con, lại
th−ờng xuyên có ng−ời giμ, trẻ em đau ốm nên việc chi cho các khoản ăn uống hμng
ngμy, thuốc chữa bệnh nên khoản chi lớn, vì thế cân đối thu chi thấp. Cân đối thu chi
34
cao nhất lμ nhóm kinh tế 1 vμ giảm dần đến nhóm 2, 3 vμ 4. Các hộ thuộc 2 nhóm kinh
tế 3 vμ 4 còn phụ thuộc nhiều vμo các khoản thu từ rừng thì mới có thể đáp ứng đ−ợc
cuộc sống hμng ngμy.
7.3. Đề xuất các giải pháp phát triển kinh tế xã hội lồng ghép với bảo tồn tμi
nguyên rừng:
Song song với việc phân tích kinh tế hộ, nghiên cứu sử dụng các công cụ phân tích
có sự tham gia, nhằm phân tích thực trạng: “Vấn đề sử dụng vμ quản lý TNR tại địa
ph−ơng”, nhằm lμm cơ sở cho việc phát hiện các vấn đề vμ tìm kiếm giải pháp. Lồng
ghép giữa phát triển kinh tế với bảo tồn TNR tại địa ph−ơng. Kết quả phân tích thu đ−ợc
nh− sau:
Phân tích có sự tham gia: "Thực trạng sử dụng quản lý rừng tại địa ph−ơng":
Phân tích 2 tr−ờng:
Thuận lợi Khó khăn
+ Cộng đồng có nhiều nhân lực
+ Ng−ời dân đã sinh sống gần
rừng từ lâu đời.
+ Ng−ời dân có ý thức bảo vệ vμ
phát triển rừng.
+ Đã thực hiện chính sách định
canh định c−, ng−ời dân phát triển
kinh tế theo nhiều h−ớng.
+ Ban giám đốc V−ờn Quốc gia
Ch− Yang Sin rất quan tâm đến
công tác QLBV rừng tại địa
ph−ơng.
+ Địa hình khu vực xã khá dốc (10 0)
+ Vấn đề bố trí lao động của ng−ời
dân tham gia BVR phụ thuộc rất
nhiều vμo mùa vụ
+ Diện tích rừng vμ đất rừng tại buôn
khó chăm sóc, bảo vệ vì có nhiều đối
t−ợng ngoμi buôn tác động vμo rừng.
+ Buôn thuộc vùng sâu, vùng xa nên
cán bộ V−ờn Quốc gia khó kết hợp
với ng−ời dân trong công tác
QLBVR.
+ Nhiều hộ gia đình đói nghèo có
cuộc sống phụ thuộc nhiều vμo rừng
35
Phân tích SWOT:
Điểm mạnh (S)
- Ng−ời dân nhận thức đ−ợc vấn đề vμ
thể hiện quyết tâm muốn nhận đất
nhận rừng
- Bμ con có ý thức đ−ợc vai trò của
rừng ở hiện tại vμ t−ơng lai
- Ng−ời dân sống gần rừng vμ đã gắn
bó với rừng từ lâu đời
Điểm yếu (W)
- Khó khăn trong tổ chức vμ phân
chia diện tích rừng vμ đất rừng
cho từng nhóm hộ vμ từng hộ gia
đình
- Ng−ời dân chủ yếu sản xuất
nông nghiệp nên các hoạt động
QLBVR phụ thuộc vμo mùa vụ
- Ng−ời dân ch−a quan tâm nhiều
đến việc bảo vệ các loại LSNG
- Nguyện vọng của cộng đồng
ch−a đ−ợc quan tâm nhiều
Cơ hội (O)
- Chính sách GĐGR đ−ợc nhμ n−ớc quan
tâm, V−ờn Quốc gia Ch− Yang Sin có
nhiều chính sách về công tác QLBVR
- Các cấp chính quyền từ tỉnh đến xã
quan tâm đến công tác GĐGR cho
từng hộ dân
- Cán bộ V−ờn Quốc gia tham gia rất
tích cực trong công tác bảo vệ tμi
nguyên rừng
Cản trở (T)
- Thu mua tự do các loại LSNG,
rất khó bảo vệ
- Địa hình rừng vμ đất rừng tại
Buôn rất phức tạp
- Buôn thuộc vùng sâu, xa nên đi
lại rất khó khăn
- Sự tác động vμo rừng của ng−ời
dân bên ngoμi cộng đồng vẫn
th−ờng xuyên xảy ra
Qua phân tích cho thấy trong sử dụng vμ quản lý TNR tại địa ph−ơng, cộng đồng
có những thuận lợi vμ điểm mạnh sau:
36
- Ng−ời dân đã nhận thức đ−ợc vấn đề sử dụng vμ quản lý TNR vμ thể hiện quyết
tâm muốn đ−ợc GĐGR để nâng cao thu nhập, giúp cuộc sống ổn định hơn.
- Bμ con đã thấy rõ đ−ợc vai trò vμ tầm quan trọng của rừng ở hiện tại vμ t−ơng lai
cho nên họ rất muốn nhận đất, nhận rừng nhằm quản lý bảo vệ rừng vμ có những thu
nhập lâu dμi từ rừng.
Bên cạnh những điểm mạnh vμ thuận lợi nh− vậy thì phía chính quyền địa ph−ơng
vμ cộng đồng gặp không ít khó khăn, đó lμ:
- Ng−ời dân chủ yếu sản xuất nông nghiệp nên các hoạt động QLBVR phụ thuộc
rất nhiều vμo mùa vụ. Họ chỉ có thể tham gia các hoạt động QLBVR vμo những lúc mùa
vụ đã ổn định, công tác quản lý bảo vệ rừng lúc có mùa vụ lμ rất khó khăn, dẫn đến
công tác QLBVR không đ−ợc liên tục.
- Một thực trạng nữa mμ đang còn diễn ra rất nhiều đối với đồng bμo dân tộc sống
gần rừng đó lμ họ khai thác LSNG mμ ch−a chú trọng đến việc bảo vệ dẫn đến các
nguồn LSNG dễ bị cạn kiệt.
- Chính quyền địa ph−ơng cũng gặp rất nhiều khó khăn trong việc tổ chức, phân
chia diện tích rừng vμ đất rừng cho từng nhóm hộ vμ từng hộ gia đình.
Với những thuận lợi vμ khó khăn đòi hỏi chính quyền địa ph−ơng cần tận dụng tối
đa những cơ hội mμ họ đã có nh−:
- Chính sách GĐGR đ−ợc nhμ n−ớc rất chú trọng, V−ờn Quốc gia Ch− Yang Sin
quan tâm đến việc GĐGR cho ng−ời dân.
- Cán bộ v−ờn Quốc gia tham gia rất tích cực trong công tác bảo vệ TNR.
Từ những cơ hội đó thì chính quyền địa ph−ơng phải tuyên truyền cho cộng đồng
hiểu rõ những chính sách, chủ tr−ơng vμ những quyền lợi vμ nghĩa vụ mμ họ đ−ợc h−ởng
trong công tác QLBVR. Các cán bộ VQG cần tham gia kết hợp với cộng dồng trong
việc QLBVR. Tuy nhiên, ngoμi những cơ hội thì chính quyền địa ph−ơng cũng gặp
không ít khó khăn, cản trở từ phía bên ngoμi cộng đồng nh−:
- Thu mua tự do các loại LSNG, rất khó khăn trong công tác quản lý bảo vệ.
- Địa hình rừng vμ đất rừng rất phức tạp, khó khăn trong việc kiểm tra, giám sát
TNR. Sự tác động của ng−ời dân bên ngoμi vμo rừng vẫn th−ờng xuyên xảy ra.
37
Trong vấn đề nμy thì cần có sự can thiệp của chính quyền địa ph−ơng trong việc
ngăn chặn các việc mua bán động vật hoang dã trái phép, tăng c−ờng công tác bảo vệ
tránh sự tác động từ bên ngoμi vμo rừng.
Với kết quả tổng hợp đ−ợc từ tất cả các vấn đề - cơ hội - đề xuất của các công cụ
PRA đã sử dụng trong nghiên cứu vμ kết quả phân tích có sự tham gia, những vấn đề
hay nói cách khác lμ những khó khăn mμ cộng đồng M’Nông Buôn M’Năng Dơng gặp
phải trong quá trình phát triển kinh tế vμ sử dụng QLTNR đó lμ:
- Ch−a đ−ợc GĐGR lâu dμi.
- Thiếu đất sản xuất, thiếu giông cây phù hợp, thiếu n−ớc.
- Thiếu vốn, thiếu máy móc, ph−ơng tiện.
- Địa hình khu vực khá dốc (>10o).
- Ng−ời dân chủ yếu sản xuất nông nghiệp cho nên các hoạt động quản lý BVR
phụ thuộc vμo mùa vụ.
- Buôn thuộc vùng sâu nên đi lại rất khó khăn.
- Nguyện vọng của cộng đồng trong việc GĐGR ch−a đ−ợc đáp ứng nhiều.
- Sự tác động của ng−ời dân bên ngoμi cộng đồng vẫn th−ờng xuyên xảy ra gây
khó khăn cho công tác quản lý BVR của ng−ời dân.
Trong số nhiều vấn đề đ−ợc đặt ra nh− vậy, nhóm ng−ời dân, cán bộ vμ địa diện
cộng đồng tham gia đã bình chọn ra một số vấn đề cần giải quyết −u tiên:
- Có chính sách khoán QLBV rừng hợp lý.
- Đ−ợc GĐGR vμ quy hoạch trồng cây lâu năm trên diện tích đ−ợc giao (đất
trống, đồi le).
- Cần hỗ trợ giống, phân bón vμ kỹ thuật.
- Cần đắp đập nhằm tăng diện tích lúa n−ớc vμ đ−ợc vay vốn sản xuất.
Qua tổng hợp kết quả phân tích kinh tế hộ vμ phân tích có sự tham gia tại buôn
M’Năng Dơng, rất nhiều vấn đề đ−ợc nêu ra liên quan giữa phát triển kinh tế hộ vμ hoạt
động sử dụng quản lý TNR nh−: đời sông cộng đồng còn khó khăn (hơn 1/2 số hộ nghèo
đói); số hộ dân phụ thuộc vμo nguồn tμi nguyên rừng còn nhiều; thiếu đất canh tác; năng
suất sản xuất thấp; địa bμn buôn thuộc vùng sâu, vùng xa khó khăn; ý thức của ng−ời
dân trong khai thác TNR ch−a cao; tác động của các cộng đồng bên ngoμi; rừng phổ
38
biến ở địa bμn phức tạp khó quản lý; chính sách GĐGR đã đ−ợc triển khai nh−ng còn
nhiều bất cập; sự phối kết hợp trong quản lý BVR của VQG vμ cộng đồng còn yếu;...
Để hệ thống vμ có thể lμm cơ sở đề xuất đ−ợc các giải pháp một cách thực tế vμ
hữu hiệu, chúng tôi đã cùng nhóm thμnh viên tham gia bình chọn một số vấn đề −u tiên
nổi cộm tại cộng đồng vμ tiến hμnh sắp xếp thông qua sơ đồ cây: Nguyên nhân - hậu
quả.
Sơ đồ nguyên nhân - hậu quả:
Từ sơ đồ nguyên nhân - hậu quả, nhóm thảo luận cũng đã thống nhất cách giải
quyết vấn đề lôgic theo sơ đồ giải pháp - mục tiêu.
Tμi nguyên rừng suy giảm
Ng−ời dân sử dụng/ khai thác TNR
ể
chính sách, hoạt động
Thiếu
đất sản
xuất
Sự phối
hợp
trong
QLBVR
Thực thi
chính
sách
GĐGR
đời
sống
nhân
dân còn
Phong
tục tập
quán
trong
Hậu quả
Nguyên
nhân
39
Sơ đồ giải pháp - mục tiêu:
Trên cơ sở kết quả phân tích sơ đồ cây nguyên nhân - hậu quả vμ giải pháp - mục
tiêu, trong khuôn khổ đề tμi nghiên cứu, chúng tôi đề xuất một số giải pháp nhằm góp
phần phát triển kinh tế hộ lồng ghép với hoạt động bảo tồn TNR tại buôn M’Năng Dơng
nh− sau:
– Quy hoạch sử dụng đất cấp xã, phân bố hợp lý diện tích đất đai cho hộ gia
đình:
Hiện nay, đất tại xã Yang Mao nói chung vμ buôn M’Năng Dơng nói riêng đã
đ−ợc duyệt ph−ơng án quy hoạch tổng thể, nh−ng việc triển khai chậm, ph−ơng án đến
năm 2010. Nhiều hộ gia đình thiếu đất sản xuất nên nông dân rất trông chờ việc quy
hoạch sử dụng đất để họ có đất sản xuất, phục vụ đời sống hμng ngμy.
– Mở rộng diện tích lúa n−ớc:
Tại buôn, nhu cầu l−ơng thực ngμy một tăng, diện tích lúa n−ớc không đủ sản xuất,
nên việc đầu t− thủy lợi lμ việc lμm tích cực nhằm tăng diện tích lúa n−ớc tại buôn.
Bảo tồn TNR kết hợp phát triển kinh tế
hộ bền vũng tại địa ph−ơng
Tăng thu nhập cho ng−ời dân, giảm
á lự ủ dâ tá độ μ ừ
Quản lý BVR dựa vμo
ộ đồ
Quy
hoạch sử
dụng đất
Hỗ trợ vμ
chia sẽ
lợi ích
nhằm thu
hút cộng
ồ
Thực thi
chính
sách
GĐGR
hợp lý, có
ự th
áp dụng
NLKH,
cải tiến
canh tác
n−ơng
ẫ
Mở rộng
diện tích
lúa n−ớc
Giải
pháp
Mục
40
– á p dụng NLKH, cải tiến canh tác n−ơng rẫy:
Hiện nay, đất rẫy đ−ợc bμ con sử dụng trồng lúa vμ mì nh−ng qua điều tra, chúng
tôi thấy hiệu quả kinh tế ch−a cao, cần áp dụng NLKH trên đất rẫy nhằm kết hợp đ−ợc
cây ngắn vμ dμi ngμy, tăng thu nhập, tạo công ăn việc lμm cho ng−ời dân. Trên đất rẫy,
một số hộ dân đã trồng Cμ phê nh−ng năng suất thấp, một số hộ trồng cây Điều giống tự
tìm với quy mô nhỏ, tự phát. Do vậy, việc cải thiện vμ thay đổi cơ cấu cây trồng ; h−ớng
dẫn vμ áp dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất tại địa ph−ơng lμ rất cần thiết.
– Thực thi chính sách GĐGR hợp lý, có sự tham gia:
Việc GĐGR cho cộng đồng địa ph−ơng sẽ góp phần lμm tăng thu nhập hợp lý vμ
lâu dμi từ rừng. Đồng thời, điều nμy còn gắn đ−ợc sự tham gia của ng−ời dân với việc
quản lý, bảo vệ vμ phát triển TNR tại địa ph−ơng.
Các ngμnh chức năng cần phối hợp trong công việc xây dựng ph−ơng án giao đất
giao rừng hợp lý cho địa ph−ơng, có những quy định về việc khai thác LSNG từ rừng.
Phải có những cải tiến phù hợp trong công tác giao đất giao rừng (với sự tham gia của
ng−ời dân thật sự vμ chú trọng đến nguyện vọng của cộng đồng).
Bên cạnh đó, cơ sở hạ tầng cần đ−ợc xây dựng tại địa ph−ơng nh− nhμ cộng đồng,
đ−ờng giao thông trong thôn,... nhằm hỗ trợ ng−ời dân nâng cao đời sống.
– Hỗ trợ vμ chia sẽ lợi ích nhằm thu hút cộng đồng tham gia QLBVR
tại khu vực VQG Ch− Yang Sin:
Việc duy trì khoán QLBVR cho cộng đồng lμ cần thiết nhằm tăng c−ờng năng lực,
tạo việc lμm vμ thu nhập cho cộng đồng. Bên cạnh đó, cho phép ng−ời dân sử dụng một
số loại LSNG tại khu vực vùng đệm.
41
8. Kết luận vμ kiến nghị:
8.1. Kết luận:
Về thực trạng kinh tế, xã hội, tự nhiên vμ những nét phong tục tập
quán của ng−ời M’Nông, buôn M’Năng Dơng liên quan đến sử dụng, quản
lý TNR:
Buôn M’Năng Dơng thuộc địa bμn vùng sâu, vùng xa nên rất khó khăn trong phát
triển sản xuất, tiếp cận kỹ thuật, thị tr−ờng, phát triển văn hóa xã hội. Trong những năm
gần đây, nhờ có chính sách phát triển của nhμ n−ớc vμ nhờ kiến thức đ−ợc cán bộ
KNKL của huyện tập huấn. Cùng với sự giao thoa trong ph−ơng thức sản xuất với bμ
con di dân từ miền Bắc vμo nên buôn đã có những thay đổi trong canh tác sản xuất.
Với đặc tr−ng của một cộng đồng dân tộc chiếm trên 80%, buôn M’Năng Dơng
hiện nay đã có những thay đổi về các mặt kinh tế, xã hội:
- Cộng đồng M’Nông đã định canh, định c−, đời sống kinh tế dần đi vμo ổn định.
- Một số kỹ thuật tiên tiến trong sản xuất nông nghiệp đã đ−ợc bμ con tiếp nhận vμ
áp dụng.
Cùng với tiến trình phát triển của xã hội kinh tế kéo theo những thay đổi về diện
tích đất đai:
- Diện tích rừng suy giảm so với tr−ớc đây.
- Diện tích đất mμu vμ đất rẫy tăng.
Tuy vậy, một số phong tục tập quán của ng−ời M’Nông nơi đây vẫn còn gìn giữ vμ
duy trì nh−: canh tác n−ơng rẫy với giống địa ph−ơng, thu hái LSNG, săn bắt ĐVR, đặc
biệt đối với các hộ nghèo, đói. Điều đó chứng tỏ sự phụ thuộc vμo TNR của cộng đồng
ng−ời M’Nông nơi đây. Đây cũng lμ đặc thù chung của các cộng đồng dân tộc thiểu số
sống gần rừng.
Mức kinh tế hộ của cộng đồng tại buôn MNăng Dơng:
Qua kết quả phân loại kinh tế hộ tại buôn M’Năng Dơng: số hộ thuộc nhóm kinh
tế 1 lμ 26 hộ (chiếm tỷ lệ 26,5%), nhóm kinh tế 2 lμ 21 hộ (21,4%), nhóm kinh tế 3 lμ
27 hộ (27,6%), nhóm kinh tế 4 lμ 24 hộ (24,5%), số hộ nghèo vμ đói chiếm tỷ lệ khá cao
trong buôn.
42
Qua nhiều năm đổi mới ph−ơng thức canh tác, cuộc sống của cộng đồng dân tộc
nơi đây đã có nhiều thay đổi đáng kể, nhiều hộ gia đình đã có ti vi, xe máy, xe cμy phục
vụ sinh hoạt vμ sản xuất.
Nguồn thu nhập của các nhóm kinh tế:
Các nhóm kinh tế khác nhau có mức thu nhập khác nhau, mức thu nhập v−ợt trội
của nhóm hộ 1 từ canh tác đất mμu, bên cạnh đó nhóm 2 cũng có thu nhập từ đất mμu
lớn hơn nhiều so với các nhóm còn lại. Trong khi đó, nguồn thu nhập từ rẫy, LSNG của
nhóm hộ 3 vμ 4 cao hơn nhóm 1 vμ 2.
Trong số 9 nguồn thu nhập, 3 nguồn thu nhập lớn nhất vμ quyết định đến tổng thu
nhập của các hộ gia đình đó lμ từ đất mμu, từ l−ơng vμ từ lúa n−ớc, bên cạnh đó, thu
nhập từ chăn nuôi cũng đóng góp một phần quan trọng trong tổng thu nhập của hộ gia
đình. Thu nhập từ rừng lμ LSNG vμ từ săn bắt động vật cũng biến động khác nhau trong
các nhóm hộ. Thu nhập từ hai nguồn nμy ở nhóm 3 vμ 4 lμ lớn hơn, điều nμy chứng tỏ
rằng hai nhóm nghèo vμ đói họ vμo rừng lấy LSNG đem bán nhiều hơn. Thu nhập từ rẫy
không cao do ng−ời dân chỉ canh tác lúa rẫy 1 vụ vμ trồng mì, mì chủ yếu sử dụng để
nấu r−ợu cần vμ ăn giáp hạt.
Mức thu chi vμ cân đối thu - chi của các nhóm kinh tế hộ:
Đối với chi phí sản xuất, cao nhất ở nhóm kinh tế 1, nhóm nμy có thu nhập hμng
năm cao vμ việc đầu t− cho chi phí sản xuất lμ cao hơn hẳn so với các nhóm hộ khác.
Nhóm kinh tế 4 chi phí cho thuốc đau ốm lμ cao nhất, cao hơn hẳn so với các nhóm kinh
tế khác, đây cũng lμ một nhân tố hết sức quan trọng ảnh h−ởng đến kinh tế gia đình của
nhóm hộ 4.
Những vấn đề nổi cộm trong thực trạng sử dụng quản lý TNR tại địa ph−ơng:
- Thu mua tự do các loại LSNG dẫn đến việc QL BV TNR khó khăn.
- Những hộ thiếu đất sản xuất th−ờng phát rừng lμm n−ơng rẫy, đặc biệt lμ những
hộ nghèo, đói.
- Sự tác động của ng−ời dân bên ngoμi cộng đồng vμo TNR vẫn th−ờng xuyên xãy
ra.
43
Để giải quyết những vấn đề trên, lồng ghép với phát triển cộng đồng, sau khi
thảo luận, nhóm thảo luận đã đ−a ra một số đề xuất:
o Quy hoạch sử dụng đất cấp xã, phân bố hợp lý diện tích đất đai cho hộ gia đình,
thực thi chính sách giao đất giao rừng.
o Cần đầu t− thủy lợi nhằm tạo điều kiện phát triển diện tích lúa n−ớc đáp ứng
nhu cầu l−ợng thực.
o Đầu t− thủy lợi nhằm mở rộng diện tích lúa n−ớc.
o áp dụng NLKH, cải tiến canh tác n−ơng rẫy.
o Hỗ trợ vμ chia sẽ lợi ích nhằm thu hút cộng đồng tham gia QLBVR tại khu vực
VQG Ch− Yang Sin.
8.2. Kiến nghị:
Từ các kết quả nghiên cứu, đề tμi có một số kiến nghị sau:
o Cần có những nghiê
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- De tai nghien cuu khao hoc phan tich kinh te ho o cong dong Mnong vung dem VQG Chu Yang Sin.pdf