MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN – PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH 2
I – CƠ SỞ LÝ LUẬN: 2
1.Khái niệm phân tích tài chính: 2
2.Đối tượng của phân tích tài chính: 2
3.Mục đích, ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính: 3
4.Tổ chức công tác phân tích tài chính: 4
II - PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH: 4
1.Các bước trong quá trình tiến hành phân tích tài chính: 5
1.1.Thu thập thông tin: 5
1.2.Xử lý thông tin: 5
1.3.Dự toán và ra quyết định: 5
1.4.Các thông tin cơ sở để phân tích hoạt động tài chính 5
2.Phương pháp phân tích tài chính: 7
2.1 Phương pháp phân tích chỉ số - Phân tích theo chiều ngang 7
2.2 Phân tích khối – Phân tích theo chiều dọc 7
3. Phân tích chỉ số tài chính 8
3.1 Các hệ số khả năng thanh toán 8
3.2 Các hệ số hoạt động 9
3.3 Hệ số đòn bẩy tài chính. 11
3.4 Hệ số khả năng sinh lời 12
CHƯƠNG II: TÌNH TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY 14
1. Giới thiệu công ty: 14
1.1. Lịch sử hình thành: 14
1.2 VINAMILK hiện có các công ty con, liên kết sau 16
1.3 Lĩnh vực kinh doanh 16
1.4. Vị thế công ty 17
1.5 Các sản phẩm 18
1.6. Chiến lược phát truyển và đầu tư 19
1.7 Một số thành tựu đạt được 20
1.8. Thị trường 20
2. Phân tích các tỷ số tài chính:( các bản báo cáo tài chính) 21
2.1 Các hệ số khả năng thanh toán 28
2.2. Các hệ số hoạt động 31
2.3. Các hệ số đòn bẩy tài chính 34
2.4. Các hệ số khả năng sinh lời 38
3. Đánh giá kết quả kinh doanh 40
a. Doanh thu 40
b. Lợi nhuận gộp 41
c. Doanh thu hoạt động tài chính 41
d. Chi phí tài chính 41
e. Chi phí bán hàng 41
f. Chi phí quản lý 41
g. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 42
4. So sánh Công ty Vinamilk với công ty tham chiếu là Hanoimilk 42
CHƯƠNG III- MỘT SỐ KIẾN NGHỊ & GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VINAMILK 44
1. Kiến nghị về phương hướng phát triển sản xuất của công ty 44
2. Xác định chính sách tài trợ, cơ cấu vốn hợp lý 44
3. Quản lý dữ trữ và quay vòng vốn 45
4.Sử dụng hợp lý chính sách bán chịu để tăng doanh thu 45
5.Quản lý thanh toán 45
6.Đầu tư đổi mới công nghệ 46
7.Đào tạo bồi dưỡng đội ngũ lao động 46
KẾT LUẬN 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO
52 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 10201 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích tài chính của Vinamilk, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết bị phụ tùng, vật tư, hoá chất và nguyên liệu.
Kinh doanh nhà, môi giới cho thuê bất động sản; Kinh doanh kho bãi, bến bãi; Kinh doanh vận tải hàng bằng ô tô; Bốc xếp hàng hoá;
Sản xuất mua bán rượu, bia, đồ uống, thực phẩm chế biến, chè uống, café rang– xay– phin – hoà tan;
Sản xuất và mua bán bao bì, in trên bao bì;
Sản xuất, mua bán sản phẩm nhựa.
Phòng khám đa khoa.
Sản phẩm của Vinamilk rất đa dạng và phong phú từ các sản phẩm sữa bột, sữa tươi, sữa chua cho đến nước uống đóng chai, nước ép trái cây, bánh kẹo và các sản phẩm chức năng khác.
1.4. Vị thế công ty:
Vinamilk là doanh nghiệp Việt Nam đầu tiên lọt vào danh sách 200 công ty vừa và nhỏ tốt nhất châu Á của Forbes. Danh sách 2010 đặc biệt hơn các năm trước với sự góp mặt lần đầu tiên của một doanh nghiệp đến từ Việt Nam, Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam. Theo tính toán của Forbes, trong 12 tháng qua, doanh thu của Vinamilk đạt 575 triệu USD, xếp hạng 16 trong số 200 công ty. Lợi nhuận ròng là 129 triệu USD, đứng thứ 18 và giá trị thị trường đạt 1,56 tỷ USD, đứng thứ 31.
Theo kết quả bình chọn 100 thương hiệu mạnh nhất Việt Nam, Vinamilk là thương hiệu thực phẩm số 1 của Việt Nam chiếm thị phần hàng đầu, đạt tốc độ tăng trưởng 20 – 25%/năm, được người tiêu dùng tín nhiệm và liên tiếp được bình chọn là sản phẩm đứng đầu TOPTEN hàng Việt Nam chất lượng cao nhiều năm liền 1997-2009. Doanh thu nội địa tăng trung bình hàng năm khoảng 20% - 25%.
Vinamilk đã duy trì được vai trò chủ đạo của mình trên thị trường trong nước và cạnh tranh có hiệu quả với các nhãn hiệu sữa của nước ngoài. Một trong những thành công của Vinamilk là đa dạng hoá sản phẩm đáp ứng nhu cầu của tất cả các đối tượng khách hàng từ trẻ sơ sinh, trẻ em, thanh thiếu niên, người lớn, người có nhu cầu đặc biệt.
1.5 Các sản phẩm:
Với sự đa dạng về sản phẩm, Vinamilk hiện có trên 200 mặt hàng sữa và các sản phẩm từ sữa gồm: Sữa đặc, sữa bột, bột dinh dưỡng, sữa tươi, kem, sữa chua, Phô mai. Và các sản phẩm khác như: sữa đậu nành, nước ép trái cây, bánh, cà Cà phê hòa tan, nước uống đóng chai, trà, chocolate hòa tan ...
Các sản phẩm của Vinamilk không chỉ được người tiêu dùng Việt Nam tín nhiệm mà còn có uy tín đối với cả thị trường ngoài nước. Đến nay, sản phẩm sữa Vinamilk đã được xuất khẩu sang thị trường nhiều nước trên thế giới: Mỹ, Canada, Pháp, Nga, Đức, CH Séc, Balan, Trung Quốc, khu vực Trung Đông, khu vực Châu Á, Lào, Campuchia …Trong thời gian qua, Vinamilk đã không ngừng đổi mới công nghệ, đầu tư dây chuyền máy móc thiết bị hiện đại nâng cao công tác quản lý và chất lượng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.
1.6. Chiến lược phát truyển và đầu tư:
Mở rộng thị phần tại các thị trường hiện tại và thị trường mới.
Phát triển các dòng sản phẩm mới nhằm thỏa mãn nhiều thị hiếu tiêu dùng khác nhau.
Xây dựng thương hiệu.
Tiếp tục nâng cao quản lý hệ thống cung cấp.
Phát triển nguồn nguyên liệu để đảm bảo nguồn cung sữa tươi ổn định và tin cậy
Phát triển toàn diện danh mục sản phẩm sữa nhằm hướng tới một lực lượng tiêu thụ rộng lớn đồng thời mở rộng sang các sản phẩm giá trị cộng thêm có tỷ suất lợi nhuận lớn hơn.
1.7 Một số thành tựu đạt được:
1.8. Thị trường:
Vinamilk không ngừng đa dạng hóa các dòng sản phẩm, mở rộng lãnh thổ phân phối nhằm xứng đáng với vị trí dẫn đầu bền vững trên thị trường nội địa và đưa thương hiệu sữa Vinamilk cùng cạnh tranh với các thương hiệu sữa nổi tiếng trên thế giới.
Hơn 30 năm có mặt trên thị trường Việt Nam, Vinamilk có một hệ thống phân phối rộng khắp cả nước, đa dạng về mẫu mã, chủng loại sản phẩm uy tín chất lượng cao. Hiện nay, có thể khẳng định được rằng: lĩnh vực chế biến sữa Việt Nam nói chung và của Vinamilk nói riêng đã đạt tới trình độ tiên tiến, hiện đại của thế giới cả về công nghệ lẫn trang thiết bị. Công nghệ và thiết bị thu mua sữa tươi của nông dân, đảm bảo thu mua hết lượng sữa bò, thúc đẩy ngành chăn nuôi bò sữa trong nước. Công nghệ tiệt trùng nhanh nhiệt độ cao để sản xuất sữa tươi tiệt trùng thị trường rộng lớn. Thiết bị mới hiện đại trong lĩnh vực đa dạng hoá bao bì sản phẩm. Công nghệ thông tin và điều khiển tự động chương trình trong dây chuyền công nghệ, nhằm kiểm soát chặt chẽ các thông số công nghệ để tạo ra sản phẩm luôn đạt các chỉ tiêu chất lượng theo mong muốn và ổn định...
Vinamilk là doanh nghiệp hàng đầu tại Việt Nam về sản xuất sữa và các sản phẩm từ sữa. Hiện nay, Vinamilk chiếm khoảng 75% thị phần toàn quốc. Mạng lưới phân phối của Vinamilk rất mạnh trong nước với 183 nhà phân phối và gần 94.000 điểm bán hàng phủ đều 64/64 tỉnh thành.Sản phẩm Vinamilk còn được xuất khẩu sang nhiều nước: Mỹ, Canada, Pháp, Nga, CH Séc,Ba Lan, Đức, Trung Quốc, Khu vực Trung Đông, Khu vực Châu Á, Lào, Campuchi ...
2. Phân tích các tỷ số tài chính:( các bản báo cáo tài chính)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
ĐVT: VNĐ
Tại ngày 31 tháng 12
TÀI SẢN
MÃ SỐ
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
A- Tài sản ngắn hạn
100
3,187,605,013,312
5,069,158,279,142
5,919,802,789,330
Tiền và các khoản tương đương tiền
110
338,653,634,582
426,134,657,958
263,472,368,080
Tiền
111
132,976,253,257
376,134,657,958
249,472,368,080
Các khoản tương đương tiền
112
205,677,381,325
50,000,000,000
14,000,000,000
Các khoản đầu tư ngắn hạn
120
374,002,285,692
2,314,253,566,692
2,092,259,762,292
Đầu tư ngắn hạn
121
496,998,072,070
2,400,760,431,792
2,162,917,431,792
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
129
(122,995,786,378)
(86,506,865,100)
(70,657,669,500)
Các khoản phải thu ngắn hạn
130
646,384,971,761
728,635,028,515
1,124,862,162,625
Phải thu khách hàng
131
530,148,996,144
513,346,454,195
587,457,894,727
Trả trước cho người bán
132
75,460,561,209
139,363,472,266
354,095,973,554
Các khoản phải thu khác
135
40,992,794,538
76,588,274,943
183,904,850,455
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
139
(147,380,130)
(663,172,889)
(596,556,111)
Hàng tồn kho
140
1,775,341,893,286
1,311,765,054,881
2,351,354,229,902
Hàng tồn kho
141
1,789,645,993,109
1,321,270,711,701
2,355,487,444,817
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
149
(14,304,099,823)
(9,505,656,820)
(4,133,214,915)
Tài sản ngắn hạn khác
150
53,222,227,991
288,369,971,096
87,854,266,431
Chi phí trả trước ngắn hạn
151
31,459,932,494
21,986,072,192
38,595,473,073
Thuế GTGT được khấu trừ
152
19,195,984,660
37,398,679,286
16,933,368,421
Thuế và các khoản phải thu nhà nước
154
226,000,000,000
Tài sản ngắn hạn khác
158
2,566,310,837
2,985,219,618
32,325,424,937
B- TÀI SẢN DAI HẠN
200
2,779,353,212,964
3,412,877,571,360
4,853,229,506,530
Các khoản phải thu dài hạn
210
474,494,723
8,822,112,758
23,624,693
Phải thu dài hạn khác
218
474,494,723
8,822,112,758
23,624,693
Tài sản cố định
220
1,936,922,488,422
2,524,963,816,799
3,428,571,795,589
Tài sản cố định hữu hình
221
1,529,186,585,828
1,835,582,064,070
2,589,894,051,885
Nguyên giá
222
2,618,637,470,902
3,135,506,309,723
4,113,300,629,871
Giá trị hao mòn lũy kế
223
(1,089,450,885,074)
(1,299,924,245,653)
(1,523,406,577,986)
Tài sản cố định vô hình
227
50,868,169,138
39,241,360,883
173,395,289,975
Nguyên giá
228
79,416,077,317
82,339,659,797
263,171,406,266
Giá trị hao mòn lũy kế
229
(28,547,908,179)
(43,098,298,914)
(89,776,116,291)
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
356,867,733,457
650,140,391,846
665,282,453,729
Bất động sản
240
27,489,150,000
27,489,150,000
100,817,545,211
Nguyên giá
241
27,489,150,000
27,489,150,000
104,059,758,223
Giá trị hao mòn lũy kế
245
(3,242,213,012)
Các khoản đầu tư dài hạn
250
570,657,269,351
602,478,419,946
1,141,798,415,275
Đầu tư vào công ty con
251
Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
252
23,701,955,551
26,151,955,551
214,232,426,023
Đầu tư dài hạn khác
258
546,955,313,800
672,731,593,440
1,036,146,073,800
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
259
(96,405,129,045)
(108,580,084,548)
Lợi thế thương mại
260
19,556,808,664
Tài sản dài hạn khác
270
243,809,810,468
249,124,071,857
162,461,317,098
Chi phí trả trước dài hạn
261
195,512,328,998
194,714,091,558
97,740,813,322
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
262
47,275,236,230
53,520,933,059
62,865,036,536
Tài sản dài hạn khác
268
1,022,245,240
889,047,240
1,855,467,240
TỔNG TÀI SẢN
270
5,966,958,226,276
8,482,035,850,502
10,773,032,295,860
NGUỒN VỐN
A- NỢ PHẢI TRẢ
300
1,154,432,061,176
1,991,195,909,984
2,549,200,734,879
Nợ ngắn hạn
310
972,502,442,356
1,552,605,513,208
2,385,617,280,573
Vay và nợ ngắn hạn
311
188,221,936,000
13,283,082,682
567,960,000,000
Phải trả người bán
312
492,556,006,179
789,866,508,433
1,089,416,813,120
Người mua trả tiền trước
313
5,916,899,180
28,827,412,385
30,515,029,293
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
314
64,187,551,830
399,962,484,363
281,788,660,883
Phải trả người lao động
315
3,103,387,460
28,687,738,983
33,549,296,245
Chi phí phải trả
316
144,052,341,695
208,130,515,257
264,150,983,635
Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
74,464,320,012
83,847,771,105
118,236,497,397
Nợ dài hạn
330
181,929,618,820
256,324,945,162
163,583,454,306
Phải trả người bán dài hạn
331
93,612,316,987
116,939,763,988
Phải trả dài hạn khác
333
30,000,000,000
92,000,000,000
92,000,000,000
Vay và nợ dài hạn
334
22,417,731,000
12,454,295,000
Dự phòng trợ cấp mất việc làm
336
35,899,570,833
34,930,886,174
51,373,933,083
Doanh thu chưa thực hiện
20,209,521,223
B- VỐN CHỦ SỞ HỮU
400
4,761,912,645,765
6,455,474,592,983
8,223,831,470,981
Vốn chủ sở hữu
410
4,665,714,594,626
6,455,474,592,983
7,964,436,500,282
Vốn góp của chủ sở hữu
411
1,752,756,700,000
3,512,653,000,000
3,530,721,200,000
Thặng dư vốn cổ phần
412
1,064,948,051,177
(154,222,000)
(669,051,000)
Quỹ đầu tư phát triển
417
869,697,027,622
1,756,282,910,335
2,172,290,789,865
Quỹ dự phòng tài chính
418
175,275,670,000
294,347,876,431
353,072,120,000
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
420
803,337,145,827
892,345,028,217
1,909,021,531,417
Nguồn kinh phí và quỹ vay
430
96,198,051,139
182,265,451,614
259,394,970,699
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
431
96,198,051,139
182,265,451,614
259,394,970,699
Lợi ích của cổ đông thiểu số
439
50,613,519,335
35,365,347,535
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
440
5,966,958,226,276
8,482,035,850,502
10,773,032,205,860
BẢNG XU HƯỚNG
ĐVT: Triệu Đồng
Chênh lệch 2009 so với 2008
Chênh lệch 2010 so với 2009
2008
2009
2010
Số tiền
Tỷ lệ
Số tiền
Tỷ lệ
Tài sản
5966959
8482036
10773033
2515077
42.15%
2290997
27.01%
Tài sản ngắn hạn
3187605
5069157
5919803
1881552
59.03%
850646
16.78%
Tiền
338654
426135
263472
87481
25.83%
-162663
-38.17%
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
374002
2314253
2092260
1940251
518.78%
-221993
-9.59%
Các khoản phải thu
646385
728634
1124862
82249
12.72%
396228
54.38%
Phải thu của khách hàng
530149
513346
587458
-16803
-3.17%
74112
14.44%
Trả trước cho người bán
75460
139363
354096
63903
84.68%
214733
154.08%
Các khoản phải thu khác
40923
76588
183,905
35665
87.15%
-
-
Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
-147
-663
-597
-516
351.02%
66
-9.95%
Hàng tồn kho
1775342
1311765
2351354
-463577
-26.11%
1039589
79.25%
Hàng hóa tồn kho
1789646
1321271
2355487
-468375
-26.17%
1034216
78.27%
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
-14304
-9506
-4133
4798
-33.54%
5373
-56.52%
Tài sản ngắn hạn khác
53222
288370
87855
235148
441.82%
-200515
-69.53%
Tài sản dài hạn
2779354
3412879
4853230
633525
22.79%
1440351
42.20%
Các khoản phải thu dài hạn
475
8822
24
8347
1757.26%
-8798
-99.73%
Tài sản cố định
1936923
2524964
3428571
588041
30.36%
903607
35.79%
TSCĐ hữu hình
1529187
1,835,583
2589894
-
-
-
-
Nguyên giá
2618638
3135507
4113301
516869
19.74%
977794
31.18%
Giá trị hao mòn lũy kế
-1089451
-1299924
-1523407
-210473
19.32%
-223483
17.19%
TSCĐ vô hình
50868
39241
173395
-11627
-22.86%
134154
341.87%
Nguyên giá
79416
82339
263171
2923
3.68%
180832
219.62%
Giá trị hao mòn lũy kế
-28548
-43098
-89776
-14550
50.97%
-46678
108.31%
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
356868
650140
665282
293272
82.18%
15142
2.33%
Bất động sản đầu tư
27489
27489
100818
0
0.00%
73329
266.76%
Nguyên giá
27489
27489
104060
0
0.00%
76571
278.55%
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
570657
602479
1141798
31822
5.58%
539319
89.52%
Góp vốn liên doanh
23702
26,152
214,232
-
-
-
-
Các khoản đầu tư dài hạn khác
546955
672732
1036146
125777
23.00%
363414
54.02%
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
-
-96405
-108580
-
-
-12175
12.63%
Tài sản dài hạn khác
243810
249125
182019
5315
2.18%
-67106
-26.94%
Nguồn vốn
5966959
8482036
10773033
2515077
42.15%
2290997
27.01%
Nợ phải trả
1154432
1808931
2549201
654499
56.69%
740270
40.92%
Nợ ngắn hạn
972502
1552606
2385617
580104
59.65%
833011
53.65%
Vay ngắn hạn
188222
13283
567960
-174939
-92.94%
554677
4175.84%
Phải trả cho người bán
492556
789867
1089417
297311
60.36%
299550
37.92%
Người mua trả tiền trước
5917
28827
30515
22910
387.19%
1688
5.86%
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
64187
399962
281789
335775
523.12%
-118173
-29.55%
Phải trả công nhân viên
3104
28688
33549
25584
824.23%
4861
16.94%
Chi phí phải trả
144052
208131
264151
64079
44.48%
56020
26.92%
Các khoản phải trả, phải nộp khác
74464
83848
118236
9384
12.60%
34388
41.01%
Nợ dài hạn
181930
256325
163584
74395
40.89%
-92741
-36.18%
Phải trả dài hạn người bán
93612
116940
-
23328
24.92%
-
-
Phải trả dài hạn nội bộ
65900
126930
163584
61030
92.61%
36654
28.88%
Vay và nợ dài hạn
22418
12455
-
-9963
-44.44%
-
-
Nguồn vốn chủ sở hữu
4761913
6637739
8223832
1875826
39.39%
1586093
23.90%
Nguồn vốn - Quỹ
4,665,715
6,455,474
7964437
-
-
-
-
Vốn điều lệ
1752757
3512653
3530721
1759896
100.41%
18068
0.51%
Quỹ đầu tư phát triển
869697
1756283
2172291
886586
101.94%
416008
23.69%
Quỹ dự phòng tài chính
175276
294348
353072
119072
67.93%
58724
19.95%
Lợi nhuận chưa phân phối
803037
892344
1909022
89307
11.12%
1016678
113.93%
Nguồn kinh phí, quỹ khác
96198
182265
259395
86067
89.47%
77130
42.32%
BẢNG KẾT CẤU
ĐVT: Triệu Đồng
Năm 2008
Năm2009
Năm2010
2008
2009
2010
Tỷ trọng
Tỷ trọng
Tỷ trọng
Tài sản
5966959
8482036
10773033
100
100
100
Tài sản ngắn hạn
3187605
5069157
5919803
53.42
59.76
54.95
Tiền
338654
426135
263472
5.68
5.02
2.45
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
374002
2314253
2092260
6.27
27.28
19.42
Các khoản phải thu
646385
728634
1124862
10.83
8.59
10.44
Phải thu của khách hàng
530149
513346
587458
8.88
6.05
5.45
Trả trước cho người bán
75460
139363
354096
1.26
1.64
3.29
Các khoản phải thu khác
40923
76588
183,905
0.69
0.90
Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
-147
-663
-597
0.00
-0.01
-0.01
Hàng tồn kho
1775342
1311765
2351354
29.75
15.47
21.83
Hàng hóa tồn kho
1789646
1321271
2355487
29.99
15.58
21.86
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
-14304
-9506
-4133
-0.24
-0.11
-0.04
Tài sản ngắn hạn khác
53222
288370
87855
0.89
3.40
0.82
Tài sản dài hạn
2779354
3412879
4853230
46.58
40.24
45.05
Các khoản phải thu dài hạn
475
8822
24
0.01
0.10
0.00
Tài sản cố định
1936923
2524964
3428571
32.46
29.77
31.83
TSCĐ hữu hình
1529187
1,835,583
2589894
25.63
24.04
Nguyên giá
2618638
3135507
4113301
43.89
36.97
38.18
Giá trị hao mòn lũy kế
-1089451
-1299924
-1523407
-18.26
-15.33
-14.14
TSCĐ vô hình
50868
39241
173395
0.85
0.46
1.61
Nguyên giá
79416
82339
263171
1.33
0.97
2.44
Giá trị hao mòn lũy kế
-28548
-43098
-89776
-0.48
-0.51
-0.83
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
356868
650140
665282
5.98
7.66
6.18
Bất động sản đầu tư
27489
27489
100818
0.46
0.32
0.94
Nguyên giá
27489
27489
104060
0.46
0.32
0.97
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
570657
602479
1141798
9.56
7.10
10.60
Góp vốn liên doanh
23702
26,152
214,232
0.40
-
-
Các khoản đầu tư dài hạn khác
546955
672732
1036146
9.17
7.93
9.62
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
-
-96405
-108580
-
-1.14
-1.01
Tài sản dài hạn khác
243810
249125
182019
4.09
2.94
1.69
Nguồn vốn
5966959
8482036
10773033
100.00
100.00
100.00
Nợ phải trả
1154432
1808931
2549201
19.35
21.33
23.66
Nợ ngắn hạn
972502
1552606
2385617
16.30
18.30
22.14
Vay ngắn hạn
188222
13283
567960
3.15
0.16
5.27
Phải trả cho người bán
492556
789867
1089417
8.25
9.31
10.11
Người mua trả tiền trước
5917
28827
30515
0.10
0.34
0.28
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
64187
399962
281789
1.08
4.72
2.62
Phải trả công nhân viên
3104
28688
33549
0.05
0.34
0.31
Chi phí phải trả
144052
208131
264151
2.41
2.45
2.45
Các khoản phải trả, phải nộp khác
74464
83848
118236
1.25
0.99
1.10
Nợ dài hạn
181930
256325
163584
3.05
3.02
1.52
Phải trả dài hạn người bán
93612
116940
1.57
1.38
Phải trả dài hạn nội bộ
65900
126930
163584
1.10
1.50
1.52
Vay và nợ dài hạn
22418
12455
0.38
0.15
Nguồn vốn chủ sở hữu
4761913
6637739
8223832
79.80
78.26
76.34
Nguồn vốn - Quỹ
4,665,715
6,455,474
7964437
73.93
Vốn điều lệ
1752757
3512653
3530721
29.37
41.41
32.77
Quỹ đầu tư phát triển
869697
1756283
2172291
14.58
20.71
20.16
Quỹ dự phòng tài chính
175276
294348
353072
2.94
3.47
3.28
Lợi nhuận chưa phân phối
803037
892344
1909022
13.46
10.52
17.72
Nguồn kinh phí, quỹ khác
96198
182265
259395
1.61
2.15
2.41
2.1 Các hệ số khả năng thanh toán.
a.Tỷ số thanh toán hiện thời (tỷ số thanh toán ngắn hạn )
Công thức:
Tài sản ngắn hạn
Khả năng thanh toán hiện thời =
Nợ ngắn hạn
Bảng phân tích Khả năng thanh toán hiện thời của doanh nghiệp:
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Chênh lệch (%) của năm 2009/2008
Chênh lệch (%) của năm 2010/2009
Tài sản ngắn hạn
3187605
5069157
5919803
59.03%
16.78%
Nợ ngắn hạn
972502
1552606
2385617
59.65%
53.65%
Khả năng thanh toán hiện thời
3.27
3.26
2.48
-0.305%
-23.93%
Đồ thị khả năng thanh toán hiện thời :
Nhìn vào biểu đồ ta thấy, năm 2009 khả năng thanh toán hiện thời của doanh nghiệp so với năm 2008 là tương đối bằng nhau. Nợ ngắn hạn của năm 2009 tăng nhiều hơn so với năm 2008 là 59.65% nhưng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp cũng tăng đồng thời giúp doanh nghiệp là 59.03% đáp ứng được khả năng trả nợ ngắn hạn bằng với năm 2008,do đó khả năng thanh toán hiện thời của năm 2009 có giảm 0.305% so với năm 2008 nhưng không đáng kể. Ta có thể thấy là khả năng thanh toán hiện thời của doanh nghiệp năm 2009 là 3.26 > 1 vì thế doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh rất hiệu quả.
Năm 2010 khả năng thanh toán hiện thời của doanh nghiệp so với năm 2009 là khá chênh lệch, khả năng thanh toán hiện thời của năm 2010 giảm 23.93% so với năm 2009. Do nợ ngắn hạn của doanh nghiệp năm 2010 tăng nhiều hơn so với năm 2009 là 53.65% nhưng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp năm 2010 cũng tăng so với năm 2009 nhưng tăng với số lượng ít là 16.78% không nhiều giống như tăng từ năm 2008 đến năm 2009. Năm 2009 tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp tăng 1881552 ( triệu ) so với năm 2008 tăng 59.03%, còn năm 2010 tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp tăng 850646 (triệu) so với năm 2009 tăng 16.78%. Tuy nhiên khả năng thanh toán hiện thời của doanh nghiệp năm 2010 là 2.48 > 1 vì thế doanh nghiệp vẫn hoạt đông sản xuất kinh doanh tốt. Những biện pháp cơ bản nhằm cải thiện chỉ tiêu này phải nhằm vào việc giăng nguồn vốn ổn định ( vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn ) thay cho các khoản nợ ngắn hạn.
b.Tỷ số thanh toán nhanh ( Acid test)
Công thức:
Khả năng Tài sản ngắn hạn + Đầu tư TSNH + Khoản phải thu
thanh toán
nhanh Nợ ngắn hạn
Bảng phân tích Khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp:
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Chênh lệch (%) của năm 2009/2008
Chênh lệch (%) của năm 2010/2009
Tiền
338654
426135
263472
25.83%
- 38.17%
Các khoản đầu tư TSNH
374002
2314253
2092260
518.78%
- 9.59%
Các khoản phải thu
646385
728634
1124862
12.72%
54.38%
Tiền + Các khoản đầu tư TSNH + Khoản phải thu
1359041
3469022
3480594
155.25%
0.33%
Nợ ngắn hạn
972502
1552606
2385617
59.65%
53.65%
Khả năng thanh toán nhanh
1.397
2.234
1.459
59.91%
- 34.69%
Đồ thị khả năng thanh toán nhanh:
Năm 2009 khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp so với năm 2008 là khá chênh lệch. Nợ ngắn hạn của năm 2009 tăng nhiều hơn so với năm 2008 là 59.65% , bên cạnh đó tiền, các khoản đầu tư tài sản ngắn hạn và các khoản phải thu của doanh nghiệp năm 2009 cũng tăng 155.25% so với năm 2008. Vì thế khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp năm 2009 tăng 59.91% so với năm 2008, khả năng thanh toán nhanh tăng từ 1.397 lên 2.234. Ta có thể thấy là khả năng thanh toán hiện thời của doanh nghiệp năm 2009 là 2.234 > 1. Tỷ số thanh toán nhanh càng cao thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng cao vì thế doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh rất hiệu quả.
Năm 2010 khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp so với năm 2009 là khá chênh lệch, khả năng thanh toán hiện thời của năm 2010 giảm 34.69% so với năm 2009. Do nợ ngắn hạn của doanh nghiệp năm 2010 tăng nhiều hơn so với năm 2009 là 53.65% nhưng tiền, các khoản đầu tư tài sản ngắn hạn và các khoản phải thu của doanh nghiệp năm 2010 cũng tăng so với năm 2009 nhưng tăng với số lượng rất ít chỉ là 0.33% không nhiều giống như tăng từ năm 2008 đến năm 2009. Năm 2009 tiền, các khoản đầu tư tài sản ngắn hạn và các khoản phải thu của doanh nghiệp tăng 2109981 ( triệu ) so với năm 2008 tăng 155.25%, còn năm 2010 tiền, các khoản đầu tư tài sản ngắn hạn và các khoản phải thu của doanh nghiệp chỉ tăng 11572 (triệu) so với năm 2009 tăng 0.33%. Nguyên nhân chính dẫn đến sự sút giảm này là do lượng tiền mặt năm 2010 của doanh nghiệp giảm 162663 ( triệu ) so với năm 2009, tức là giảm 38.17%, trong khi đó lượng tiền mặt năm 2009 tăng 25.83%. Năm 2010, các khoản đầu tư tài sản ngắn hạn giảm 9.59%, trong khi đó ở năm 2009 lại tăng 518.78% so với năm 2008. Dù các khoản phải thu năm 2010 có tăng 54.38% so với năm 2009 nhưng tổng tiền, các khoản đầu tư tài sản ngắn hạn và các khoản phải thu của doanh nghiệp cũng chỉ tăng 0.33%. Tuy nhiên khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp năm 2010 là 1.459 > 1 vì thế doanh nghiệp vẫn hoạt đông sản xuất kinh doanh tốt. Những biện pháp cơ bản nhằm cải thiện chỉ tiêu này phải nhằm vào việc tăng nguồn vốn ổn định ( vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn ) thay cho các khoản nợ ngắn hạn.
2.2. Các hệ số hoạt động.
a. Vòng quay hàng tồn kho.
Công thức:Giá vốn hàng bán
Tồn kho bình quân
Vòng quay hàng tồn kho =
Bảng phân tích vòng quay hàng tồn kho của doanh nghiệp:
Đơn vị tính: triệu đồng
CHỈ TIÊU
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Chênh lệch (%) của năm 2009/2008
Chênh lệch (%) của năm 2010/2009
Doanh thu thuần
8208982
10613771
15752866
29.29%
48.42%
Hàng tồn kho BQ
1725253
1543553.5
1831559.5
-10.53%
18.66%
Vòng quay hàng TK
4.758
6.876
8.6
44.51%
25.08%
Đồ thị vòng quay hàng TK:
Trong năm 2008 HTK quay được 4.7581323 vòng để tạo ra doanh thu cho DN. Năm 2009 quay được 6.8761925 vòng, còn năm 2010 quay được 8.60079402 vòng. Ta thấy vòng quay hàng tồn kho năm 2009 cao hơn nhiều so với năm 2008 chiếm tỉ lệ 44.51% và năm 2010 cao hơn so với năm 2009 chiếm 25.08%, chứng tỏ qua các năm Vinamilk bán hàng nhanh, ít có hàng tồn kho.
Tuy nhiên khi nhu cầu thị trường sữa tăng đột biến thì doanh nghiệp không thể đáp ứng một cách nhanh chóng. Vòng quay HTK tăng qua các năm là do doanh thu thuần tăng nhanh HTK BQ có sự biến động tăng giảm.
b. Vòng quay khoản phải thu.
Đo lường mức thu tiền nhanh hay chậm khi sử dụng phương thức bán hàng tín dụng (tín dụng thương mại). Vòng quay này còn nói lên một năm doanh nghiệp có bao nhiêu lần đi đòi nợ. Có một số quan điểm cho ra chúng cũng chính là chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Công thức: Doanh thu thuần bán tín dụng
Vòng quay khoản phải thu =
Khoản phải thu bình quân
Bảng phân tích Vòng quay khoản phải thu của doanh nghiệp:
Đơn vị
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phân tích tài chính của Vinamilk.doc