Đề tài Phân tích tài chính của Vinamilk

MỤC LỤC

Trang

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN – PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH 2

I – CƠ SỞ LÝ LUẬN: 2

1.Khái niệm phân tích tài chính: 2

2.Đối tượng của phân tích tài chính: 2

3.Mục đích, ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính: 3

4.Tổ chức công tác phân tích tài chính: 4

II - PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH: 4

1.Các bước trong quá trình tiến hành phân tích tài chính: 5

1.1.Thu thập thông tin: 5

1.2.Xử lý thông tin: 5

1.3.Dự toán và ra quyết định: 5

1.4.Các thông tin cơ sở để phân tích hoạt động tài chính 5

2.Phương pháp phân tích tài chính: 7

2.1 Phương pháp phân tích chỉ số - Phân tích theo chiều ngang 7

2.2 Phân tích khối – Phân tích theo chiều dọc 7

3. Phân tích chỉ số tài chính 8

3.1 Các hệ số khả năng thanh toán 8

3.2 Các hệ số hoạt động 9

3.3 Hệ số đòn bẩy tài chính. 11

3.4 Hệ số khả năng sinh lời 12

CHƯƠNG II: TÌNH TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY 14

1. Giới thiệu công ty: 14

1.1. Lịch sử hình thành: 14

1.2 VINAMILK hiện có các công ty con, liên kết sau 16

1.3 Lĩnh vực kinh doanh 16

1.4. Vị thế công ty 17

1.5 Các sản phẩm 18

1.6. Chiến lược phát truyển và đầu tư 19

1.7 Một số thành tựu đạt được 20

1.8. Thị trường 20

2. Phân tích các tỷ số tài chính:( các bản báo cáo tài chính) 21

2.1 Các hệ số khả năng thanh toán 28

2.2. Các hệ số hoạt động 31

2.3. Các hệ số đòn bẩy tài chính 34

2.4. Các hệ số khả năng sinh lời 38

3. Đánh giá kết quả kinh doanh 40

a. Doanh thu 40

b. Lợi nhuận gộp 41

c. Doanh thu hoạt động tài chính 41

d. Chi phí tài chính 41

e. Chi phí bán hàng 41

f. Chi phí quản lý 41

g. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 42

4. So sánh Công ty Vinamilk với công ty tham chiếu là Hanoimilk 42

CHƯƠNG III- MỘT SỐ KIẾN NGHỊ & GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VINAMILK 44

1. Kiến nghị về phương hướng phát triển sản xuất của công ty 44

2. Xác định chính sách tài trợ, cơ cấu vốn hợp lý 44

3. Quản lý dữ trữ và quay vòng vốn 45

4.Sử dụng hợp lý chính sách bán chịu để tăng doanh thu 45

5.Quản lý thanh toán 45

6.Đầu tư đổi mới công nghệ 46

7.Đào tạo bồi dưỡng đội ngũ lao động 46

KẾT LUẬN 48

TÀI LIỆU THAM KHẢO

 

doc52 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 10201 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích tài chính của Vinamilk, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết bị phụ tùng, vật tư, hoá chất và nguyên liệu. Kinh doanh nhà, môi giới cho thuê bất động sản; Kinh doanh kho bãi, bến bãi; Kinh doanh vận tải hàng bằng ô tô; Bốc xếp hàng hoá; Sản xuất mua bán rượu, bia, đồ uống, thực phẩm chế biến, chè uống, café rang– xay– phin – hoà tan; Sản xuất và mua bán bao bì, in trên bao bì; Sản xuất, mua bán sản phẩm nhựa. Phòng khám đa khoa. Sản phẩm của Vinamilk rất đa dạng và phong phú từ các sản phẩm sữa bột, sữa tươi, sữa chua cho đến nước uống đóng chai, nước ép trái cây, bánh kẹo và các sản phẩm chức năng khác. 1.4. Vị thế công ty: Vinamilk là doanh nghiệp Việt Nam đầu tiên lọt vào danh sách 200 công ty vừa và nhỏ tốt nhất châu Á của Forbes. Danh sách 2010 đặc biệt hơn các năm trước với sự góp mặt lần đầu tiên của một doanh nghiệp đến từ Việt Nam, Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam. Theo tính toán của Forbes, trong 12 tháng qua, doanh thu của Vinamilk đạt 575 triệu USD, xếp hạng 16 trong số 200 công ty. Lợi nhuận ròng là 129 triệu USD, đứng thứ 18 và giá trị thị trường đạt 1,56 tỷ USD, đứng thứ 31. Theo kết quả bình chọn 100 thương hiệu mạnh nhất Việt Nam, Vinamilk là thương hiệu thực phẩm số 1 của Việt Nam chiếm thị phần hàng đầu, đạt tốc độ tăng trưởng 20 – 25%/năm, được người tiêu dùng tín nhiệm và liên tiếp được bình chọn là sản phẩm đứng đầu TOPTEN hàng Việt Nam chất lượng cao nhiều năm liền 1997-2009. Doanh thu nội địa tăng trung bình hàng năm khoảng 20% - 25%. Vinamilk đã duy trì được vai trò chủ đạo của mình trên thị trường trong nước và cạnh tranh có hiệu quả với các nhãn hiệu sữa của nước ngoài. Một trong những thành công của Vinamilk là đa dạng hoá sản phẩm đáp ứng nhu cầu của tất cả các đối tượng khách hàng từ trẻ sơ sinh, trẻ em, thanh thiếu niên, người lớn, người có nhu cầu đặc biệt. 1.5 Các sản phẩm:  Với sự đa dạng về sản phẩm, Vinamilk hiện có trên 200 mặt hàng sữa và các sản phẩm từ sữa gồm: Sữa đặc, sữa bột, bột dinh dưỡng, sữa tươi, kem, sữa chua, Phô mai. Và các sản phẩm khác như: sữa đậu nành, nước ép trái cây, bánh, cà Cà phê hòa tan, nước uống đóng chai, trà, chocolate hòa tan ... Các sản phẩm của Vinamilk không chỉ được người tiêu dùng Việt Nam tín nhiệm mà còn có uy tín đối với cả thị trường ngoài nước. Đến nay, sản phẩm sữa Vinamilk đã được xuất khẩu sang thị trường nhiều nước trên thế giới: Mỹ, Canada, Pháp, Nga, Đức, CH Séc, Balan, Trung Quốc, khu vực Trung Đông, khu vực Châu Á, Lào, Campuchia …Trong thời gian qua, Vinamilk đã không ngừng đổi mới công nghệ, đầu tư dây chuyền máy móc thiết bị hiện đại nâng cao công tác quản lý và chất lượng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. 1.6. Chiến lược phát truyển và đầu tư: Mở rộng thị phần tại các thị trường hiện tại và thị trường mới. Phát triển các dòng sản phẩm mới nhằm thỏa mãn nhiều thị hiếu tiêu dùng khác nhau. Xây dựng thương hiệu. Tiếp tục nâng cao quản lý hệ thống cung cấp. Phát triển nguồn nguyên liệu để đảm bảo nguồn cung sữa tươi ổn định và tin cậy Phát triển toàn diện danh mục sản phẩm sữa nhằm hướng tới một lực lượng tiêu thụ rộng lớn đồng thời mở rộng sang các sản phẩm giá trị cộng thêm có tỷ suất lợi nhuận lớn hơn. 1.7 Một số thành tựu đạt được: 1.8. Thị trường: Vinamilk không ngừng đa dạng hóa các dòng sản phẩm, mở rộng lãnh thổ phân phối nhằm xứng đáng với vị trí dẫn đầu bền vững trên thị trường nội địa và đưa thương hiệu sữa Vinamilk cùng cạnh tranh với các thương hiệu sữa nổi tiếng trên thế giới. Hơn 30 năm có mặt trên thị trường Việt Nam, Vinamilk có một hệ thống phân phối rộng khắp cả nước, đa dạng về mẫu mã, chủng loại sản phẩm uy tín chất lượng cao. Hiện nay, có thể khẳng định được rằng: lĩnh vực chế biến sữa Việt Nam nói chung và của Vinamilk nói riêng đã đạt tới trình độ tiên tiến, hiện đại của thế giới cả về công nghệ lẫn trang thiết bị. Công nghệ và thiết bị thu mua sữa tươi của nông dân, đảm bảo thu mua hết lượng sữa bò, thúc đẩy ngành chăn nuôi bò sữa trong nước. Công nghệ tiệt trùng nhanh nhiệt độ cao để sản xuất sữa tươi tiệt trùng thị trường rộng lớn. Thiết bị mới hiện đại trong lĩnh vực đa dạng hoá bao bì sản phẩm. Công nghệ thông tin  và điều khiển tự động chương trình trong dây chuyền công nghệ, nhằm kiểm soát chặt chẽ các thông số công nghệ để tạo ra sản phẩm luôn đạt các chỉ tiêu chất lượng theo mong muốn và ổn định... Vinamilk là doanh nghiệp hàng đầu tại Việt Nam về sản xuất sữa và các sản phẩm từ sữa. Hiện nay, Vinamilk chiếm khoảng 75% thị phần toàn quốc. Mạng lưới phân phối của Vinamilk rất mạnh trong nước với 183 nhà phân phối và gần 94.000 điểm bán hàng phủ đều 64/64 tỉnh thành.Sản phẩm Vinamilk còn được xuất khẩu sang nhiều nước: Mỹ, Canada, Pháp, Nga,  CH Séc,Ba Lan, Đức, Trung Quốc,  Khu vực Trung Đông, Khu vực Châu Á,  Lào, Campuchi ... 2. Phân tích các tỷ số tài chính:( các bản báo cáo tài chính) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ĐVT: VNĐ Tại ngày 31 tháng 12 TÀI SẢN MÃ SỐ Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 A- Tài sản ngắn hạn 100 3,187,605,013,312 5,069,158,279,142 5,919,802,789,330 Tiền và các khoản tương đương tiền 110 338,653,634,582 426,134,657,958 263,472,368,080 Tiền 111 132,976,253,257 376,134,657,958 249,472,368,080 Các khoản tương đương tiền 112 205,677,381,325 50,000,000,000 14,000,000,000 Các khoản đầu tư ngắn hạn 120 374,002,285,692 2,314,253,566,692 2,092,259,762,292 Đầu tư ngắn hạn 121 496,998,072,070 2,400,760,431,792 2,162,917,431,792 Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 129 (122,995,786,378) (86,506,865,100) (70,657,669,500) Các khoản phải thu ngắn hạn 130 646,384,971,761 728,635,028,515 1,124,862,162,625 Phải thu khách hàng 131 530,148,996,144 513,346,454,195 587,457,894,727 Trả trước cho người bán 132 75,460,561,209 139,363,472,266 354,095,973,554 Các khoản phải thu khác 135 40,992,794,538 76,588,274,943 183,904,850,455 Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 (147,380,130) (663,172,889) (596,556,111) Hàng tồn kho 140 1,775,341,893,286 1,311,765,054,881 2,351,354,229,902 Hàng tồn kho 141 1,789,645,993,109 1,321,270,711,701 2,355,487,444,817 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 (14,304,099,823) (9,505,656,820) (4,133,214,915) Tài sản ngắn hạn khác 150 53,222,227,991 288,369,971,096 87,854,266,431 Chi phí trả trước ngắn hạn 151 31,459,932,494 21,986,072,192 38,595,473,073 Thuế GTGT được khấu trừ 152 19,195,984,660 37,398,679,286 16,933,368,421 Thuế và các khoản phải thu nhà nước 154 226,000,000,000 Tài sản ngắn hạn khác 158 2,566,310,837 2,985,219,618 32,325,424,937 B- TÀI SẢN DAI HẠN 200 2,779,353,212,964 3,412,877,571,360 4,853,229,506,530 Các khoản phải thu dài hạn 210 474,494,723 8,822,112,758 23,624,693 Phải thu dài hạn khác 218 474,494,723 8,822,112,758 23,624,693 Tài sản cố định 220 1,936,922,488,422 2,524,963,816,799 3,428,571,795,589 Tài sản cố định hữu hình 221 1,529,186,585,828 1,835,582,064,070 2,589,894,051,885 Nguyên giá 222 2,618,637,470,902 3,135,506,309,723 4,113,300,629,871 Giá trị hao mòn lũy kế 223 (1,089,450,885,074) (1,299,924,245,653) (1,523,406,577,986) Tài sản cố định vô hình 227 50,868,169,138 39,241,360,883 173,395,289,975 Nguyên giá 228 79,416,077,317 82,339,659,797 263,171,406,266 Giá trị hao mòn lũy kế 229 (28,547,908,179) (43,098,298,914) (89,776,116,291) Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 356,867,733,457 650,140,391,846 665,282,453,729 Bất động sản 240 27,489,150,000 27,489,150,000 100,817,545,211 Nguyên giá 241 27,489,150,000 27,489,150,000 104,059,758,223 Giá trị hao mòn lũy kế 245 (3,242,213,012) Các khoản đầu tư dài hạn 250 570,657,269,351 602,478,419,946 1,141,798,415,275 Đầu tư vào công ty con 251 Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 23,701,955,551 26,151,955,551 214,232,426,023 Đầu tư dài hạn khác 258 546,955,313,800 672,731,593,440 1,036,146,073,800 Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn 259 (96,405,129,045) (108,580,084,548) Lợi thế thương mại 260 19,556,808,664 Tài sản dài hạn khác 270 243,809,810,468 249,124,071,857 162,461,317,098 Chi phí trả trước dài hạn 261 195,512,328,998 194,714,091,558 97,740,813,322 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 47,275,236,230 53,520,933,059 62,865,036,536 Tài sản dài hạn khác 268 1,022,245,240 889,047,240 1,855,467,240 TỔNG TÀI SẢN 270 5,966,958,226,276 8,482,035,850,502 10,773,032,295,860 NGUỒN VỐN A- NỢ PHẢI TRẢ 300 1,154,432,061,176 1,991,195,909,984 2,549,200,734,879 Nợ ngắn hạn 310 972,502,442,356 1,552,605,513,208 2,385,617,280,573 Vay và nợ ngắn hạn 311 188,221,936,000 13,283,082,682 567,960,000,000 Phải trả người bán 312 492,556,006,179 789,866,508,433 1,089,416,813,120 Người mua trả tiền trước 313 5,916,899,180 28,827,412,385 30,515,029,293 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 64,187,551,830 399,962,484,363 281,788,660,883 Phải trả người lao động 315 3,103,387,460 28,687,738,983 33,549,296,245 Chi phí phải trả 316 144,052,341,695 208,130,515,257 264,150,983,635 Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 74,464,320,012 83,847,771,105 118,236,497,397 Nợ dài hạn 330 181,929,618,820 256,324,945,162 163,583,454,306 Phải trả người bán dài hạn 331 93,612,316,987 116,939,763,988 Phải trả dài hạn khác 333 30,000,000,000 92,000,000,000 92,000,000,000 Vay và nợ dài hạn 334 22,417,731,000 12,454,295,000 Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 35,899,570,833 34,930,886,174 51,373,933,083 Doanh thu chưa thực hiện 20,209,521,223 B- VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 4,761,912,645,765 6,455,474,592,983 8,223,831,470,981 Vốn chủ sở hữu 410 4,665,714,594,626 6,455,474,592,983 7,964,436,500,282 Vốn góp của chủ sở hữu 411 1,752,756,700,000 3,512,653,000,000 3,530,721,200,000 Thặng dư vốn cổ phần 412 1,064,948,051,177 (154,222,000) (669,051,000) Quỹ đầu tư phát triển 417 869,697,027,622 1,756,282,910,335 2,172,290,789,865 Quỹ dự phòng tài chính 418 175,275,670,000 294,347,876,431 353,072,120,000 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 803,337,145,827 892,345,028,217 1,909,021,531,417 Nguồn kinh phí và quỹ vay 430 96,198,051,139 182,265,451,614 259,394,970,699 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 96,198,051,139 182,265,451,614 259,394,970,699 Lợi ích của cổ đông thiểu số 439 50,613,519,335 35,365,347,535 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 5,966,958,226,276 8,482,035,850,502 10,773,032,205,860 BẢNG XU HƯỚNG ĐVT: Triệu Đồng Chênh lệch 2009 so với 2008 Chênh lệch 2010 so với 2009 2008 2009 2010 Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ Tài sản 5966959 8482036 10773033 2515077 42.15% 2290997 27.01% Tài sản ngắn hạn 3187605 5069157 5919803 1881552 59.03% 850646 16.78% Tiền 338654 426135 263472 87481 25.83% -162663 -38.17% Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 374002 2314253 2092260 1940251 518.78% -221993 -9.59% Các khoản phải thu 646385 728634 1124862 82249 12.72% 396228 54.38% Phải thu của khách hàng 530149 513346 587458 -16803 -3.17% 74112 14.44% Trả trước cho người bán 75460 139363 354096 63903 84.68% 214733 154.08% Các khoản phải thu khác 40923 76588 183,905 35665 87.15% - - Dự phòng các khoản phải thu khó đòi -147 -663 -597 -516 351.02% 66 -9.95% Hàng tồn kho 1775342 1311765 2351354 -463577 -26.11% 1039589 79.25% Hàng hóa tồn kho 1789646 1321271 2355487 -468375 -26.17% 1034216 78.27% Dự phòng giảm giá hàng tồn kho -14304 -9506 -4133 4798 -33.54% 5373 -56.52% Tài sản ngắn hạn khác 53222 288370 87855 235148 441.82% -200515 -69.53% Tài sản dài hạn 2779354 3412879 4853230 633525 22.79% 1440351 42.20% Các khoản phải thu dài hạn 475 8822 24 8347 1757.26% -8798 -99.73% Tài sản cố định 1936923 2524964 3428571 588041 30.36% 903607 35.79% TSCĐ hữu hình 1529187 1,835,583 2589894 - - - - Nguyên giá 2618638 3135507 4113301 516869 19.74% 977794 31.18% Giá trị hao mòn lũy kế -1089451 -1299924 -1523407 -210473 19.32% -223483 17.19% TSCĐ vô hình 50868 39241 173395 -11627 -22.86% 134154 341.87% Nguyên giá 79416 82339 263171 2923 3.68% 180832 219.62% Giá trị hao mòn lũy kế -28548 -43098 -89776 -14550 50.97% -46678 108.31% Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 356868 650140 665282 293272 82.18% 15142 2.33% Bất động sản đầu tư 27489 27489 100818 0 0.00% 73329 266.76% Nguyên giá 27489 27489 104060 0 0.00% 76571 278.55% Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 570657 602479 1141798 31822 5.58% 539319 89.52% Góp vốn liên doanh 23702 26,152 214,232 - - - - Các khoản đầu tư dài hạn khác 546955 672732 1036146 125777 23.00% 363414 54.02% Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn - -96405 -108580 - - -12175 12.63% Tài sản dài hạn khác 243810 249125 182019 5315 2.18% -67106 -26.94% Nguồn vốn 5966959 8482036 10773033 2515077 42.15% 2290997 27.01% Nợ phải trả 1154432 1808931 2549201 654499 56.69% 740270 40.92% Nợ ngắn hạn 972502 1552606 2385617 580104 59.65% 833011 53.65% Vay ngắn hạn 188222 13283 567960 -174939 -92.94% 554677 4175.84% Phải trả cho người bán 492556 789867 1089417 297311 60.36% 299550 37.92% Người mua trả tiền trước 5917 28827 30515 22910 387.19% 1688 5.86% Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 64187 399962 281789 335775 523.12% -118173 -29.55% Phải trả công nhân viên 3104 28688 33549 25584 824.23% 4861 16.94% Chi phí phải trả 144052 208131 264151 64079 44.48% 56020 26.92% Các khoản phải trả, phải nộp khác 74464 83848 118236 9384 12.60% 34388 41.01% Nợ dài hạn 181930 256325 163584 74395 40.89% -92741 -36.18% Phải trả dài hạn người bán 93612 116940 - 23328 24.92% - - Phải trả dài hạn nội bộ 65900 126930 163584 61030 92.61% 36654 28.88% Vay và nợ dài hạn 22418 12455 - -9963 -44.44% - - Nguồn vốn chủ sở hữu 4761913 6637739 8223832 1875826 39.39% 1586093 23.90% Nguồn vốn - Quỹ 4,665,715 6,455,474 7964437 - - - - Vốn điều lệ 1752757 3512653 3530721 1759896 100.41% 18068 0.51% Quỹ đầu tư phát triển 869697 1756283 2172291 886586 101.94% 416008 23.69% Quỹ dự phòng tài chính 175276 294348 353072 119072 67.93% 58724 19.95% Lợi nhuận chưa phân phối 803037 892344 1909022 89307 11.12% 1016678 113.93% Nguồn kinh phí, quỹ khác 96198 182265 259395 86067 89.47% 77130 42.32% BẢNG KẾT CẤU ĐVT: Triệu Đồng Năm 2008 Năm2009 Năm2010 2008 2009 2010 Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng Tài sản 5966959 8482036 10773033 100 100 100 Tài sản ngắn hạn 3187605 5069157 5919803 53.42 59.76 54.95 Tiền 338654 426135 263472 5.68 5.02 2.45 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 374002 2314253 2092260 6.27 27.28 19.42 Các khoản phải thu 646385 728634 1124862 10.83 8.59 10.44 Phải thu của khách hàng 530149 513346 587458 8.88 6.05 5.45 Trả trước cho người bán 75460 139363 354096 1.26 1.64 3.29 Các khoản phải thu khác 40923 76588 183,905 0.69 0.90 Dự phòng các khoản phải thu khó đòi -147 -663 -597 0.00 -0.01 -0.01 Hàng tồn kho 1775342 1311765 2351354 29.75 15.47 21.83 Hàng hóa tồn kho 1789646 1321271 2355487 29.99 15.58 21.86 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho -14304 -9506 -4133 -0.24 -0.11 -0.04 Tài sản ngắn hạn khác 53222 288370 87855 0.89 3.40 0.82 Tài sản dài hạn 2779354 3412879 4853230 46.58 40.24 45.05 Các khoản phải thu dài hạn 475 8822 24 0.01 0.10 0.00 Tài sản cố định 1936923 2524964 3428571 32.46 29.77 31.83 TSCĐ hữu hình 1529187 1,835,583 2589894 25.63 24.04 Nguyên giá 2618638 3135507 4113301 43.89 36.97 38.18 Giá trị hao mòn lũy kế -1089451 -1299924 -1523407 -18.26 -15.33 -14.14 TSCĐ vô hình 50868 39241 173395 0.85 0.46 1.61 Nguyên giá 79416 82339 263171 1.33 0.97 2.44 Giá trị hao mòn lũy kế -28548 -43098 -89776 -0.48 -0.51 -0.83 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 356868 650140 665282 5.98 7.66 6.18 Bất động sản đầu tư 27489 27489 100818 0.46 0.32 0.94 Nguyên giá 27489 27489 104060 0.46 0.32 0.97 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 570657 602479 1141798 9.56 7.10 10.60 Góp vốn liên doanh 23702 26,152 214,232 0.40 - - Các khoản đầu tư dài hạn khác 546955 672732 1036146 9.17 7.93 9.62 Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn - -96405 -108580 - -1.14 -1.01 Tài sản dài hạn khác 243810 249125 182019 4.09 2.94 1.69 Nguồn vốn 5966959 8482036 10773033 100.00 100.00 100.00 Nợ phải trả 1154432 1808931 2549201 19.35 21.33 23.66 Nợ ngắn hạn 972502 1552606 2385617 16.30 18.30 22.14 Vay ngắn hạn 188222 13283 567960 3.15 0.16 5.27 Phải trả cho người bán 492556 789867 1089417 8.25 9.31 10.11 Người mua trả tiền trước 5917 28827 30515 0.10 0.34 0.28 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 64187 399962 281789 1.08 4.72 2.62 Phải trả công nhân viên 3104 28688 33549 0.05 0.34 0.31 Chi phí phải trả 144052 208131 264151 2.41 2.45 2.45 Các khoản phải trả, phải nộp khác 74464 83848 118236 1.25 0.99 1.10 Nợ dài hạn 181930 256325 163584 3.05 3.02 1.52 Phải trả dài hạn người bán 93612 116940 1.57 1.38 Phải trả dài hạn nội bộ 65900 126930 163584 1.10 1.50 1.52 Vay và nợ dài hạn 22418 12455 0.38 0.15 Nguồn vốn chủ sở hữu 4761913 6637739 8223832 79.80 78.26 76.34 Nguồn vốn - Quỹ 4,665,715 6,455,474 7964437 73.93 Vốn điều lệ 1752757 3512653 3530721 29.37 41.41 32.77 Quỹ đầu tư phát triển 869697 1756283 2172291 14.58 20.71 20.16 Quỹ dự phòng tài chính 175276 294348 353072 2.94 3.47 3.28 Lợi nhuận chưa phân phối 803037 892344 1909022 13.46 10.52 17.72 Nguồn kinh phí, quỹ khác 96198 182265 259395 1.61 2.15 2.41 2.1 Các hệ số khả năng thanh toán. a.Tỷ số thanh toán hiện thời (tỷ số thanh toán ngắn hạn ) Công thức: Tài sản ngắn hạn Khả năng thanh toán hiện thời = Nợ ngắn hạn Bảng phân tích Khả năng thanh toán hiện thời của doanh nghiệp: Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Chênh lệch (%) của năm 2009/2008 Chênh lệch (%) của năm 2010/2009 Tài sản ngắn hạn 3187605 5069157 5919803 59.03% 16.78% Nợ ngắn hạn 972502 1552606 2385617 59.65% 53.65% Khả năng thanh toán hiện thời 3.27 3.26 2.48 -0.305% -23.93% Đồ thị khả năng thanh toán hiện thời : Nhìn vào biểu đồ ta thấy, năm 2009 khả năng thanh toán hiện thời của doanh nghiệp so với năm 2008 là tương đối bằng nhau. Nợ ngắn hạn của năm 2009 tăng nhiều hơn so với năm 2008 là 59.65% nhưng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp cũng tăng đồng thời giúp doanh nghiệp là 59.03% đáp ứng được khả năng trả nợ ngắn hạn bằng với năm 2008,do đó khả năng thanh toán hiện thời của năm 2009 có giảm 0.305% so với năm 2008 nhưng không đáng kể. Ta có thể thấy là khả năng thanh toán hiện thời của doanh nghiệp năm 2009 là 3.26 > 1 vì thế doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh rất hiệu quả. Năm 2010 khả năng thanh toán hiện thời của doanh nghiệp so với năm 2009 là khá chênh lệch, khả năng thanh toán hiện thời của năm 2010 giảm 23.93% so với năm 2009. Do nợ ngắn hạn của doanh nghiệp năm 2010 tăng nhiều hơn so với năm 2009 là 53.65% nhưng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp năm 2010 cũng tăng so với năm 2009 nhưng tăng với số lượng ít là 16.78% không nhiều giống như tăng từ năm 2008 đến năm 2009. Năm 2009 tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp tăng 1881552 ( triệu ) so với năm 2008 tăng 59.03%, còn năm 2010 tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp tăng 850646 (triệu) so với năm 2009 tăng 16.78%. Tuy nhiên khả năng thanh toán hiện thời của doanh nghiệp năm 2010 là 2.48 > 1 vì thế doanh nghiệp vẫn hoạt đông sản xuất kinh doanh tốt. Những biện pháp cơ bản nhằm cải thiện chỉ tiêu này phải nhằm vào việc giăng nguồn vốn ổn định ( vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn ) thay cho các khoản nợ ngắn hạn. b.Tỷ số thanh toán nhanh ( Acid test) Công thức: Khả năng Tài sản ngắn hạn + Đầu tư TSNH + Khoản phải thu thanh toán nhanh Nợ ngắn hạn Bảng phân tích Khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp: Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Chênh lệch (%) của năm 2009/2008 Chênh lệch (%) của năm 2010/2009 Tiền 338654 426135 263472 25.83% - 38.17% Các khoản đầu tư TSNH 374002 2314253 2092260 518.78% - 9.59% Các khoản phải thu 646385 728634 1124862 12.72% 54.38% Tiền + Các khoản đầu tư TSNH + Khoản phải thu 1359041 3469022 3480594 155.25% 0.33% Nợ ngắn hạn 972502 1552606 2385617 59.65% 53.65% Khả năng thanh toán nhanh 1.397 2.234 1.459 59.91% - 34.69% Đồ thị khả năng thanh toán nhanh: Năm 2009 khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp so với năm 2008 là khá chênh lệch. Nợ ngắn hạn của năm 2009 tăng nhiều hơn so với năm 2008 là 59.65% , bên cạnh đó tiền, các khoản đầu tư tài sản ngắn hạn và các khoản phải thu của doanh nghiệp năm 2009 cũng tăng 155.25% so với năm 2008. Vì thế khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp năm 2009 tăng 59.91% so với năm 2008, khả năng thanh toán nhanh tăng từ 1.397 lên 2.234. Ta có thể thấy là khả năng thanh toán hiện thời của doanh nghiệp năm 2009 là 2.234 > 1. Tỷ số thanh toán nhanh càng cao thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng cao vì thế doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh rất hiệu quả. Năm 2010 khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp so với năm 2009 là khá chênh lệch, khả năng thanh toán hiện thời của năm 2010 giảm 34.69% so với năm 2009. Do nợ ngắn hạn của doanh nghiệp năm 2010 tăng nhiều hơn so với năm 2009 là 53.65% nhưng tiền, các khoản đầu tư tài sản ngắn hạn và các khoản phải thu của doanh nghiệp năm 2010 cũng tăng so với năm 2009 nhưng tăng với số lượng rất ít chỉ là 0.33% không nhiều giống như tăng từ năm 2008 đến năm 2009. Năm 2009 tiền, các khoản đầu tư tài sản ngắn hạn và các khoản phải thu của doanh nghiệp tăng 2109981 ( triệu ) so với năm 2008 tăng 155.25%, còn năm 2010 tiền, các khoản đầu tư tài sản ngắn hạn và các khoản phải thu của doanh nghiệp chỉ tăng 11572 (triệu) so với năm 2009 tăng 0.33%. Nguyên nhân chính dẫn đến sự sút giảm này là do lượng tiền mặt năm 2010 của doanh nghiệp giảm 162663 ( triệu ) so với năm 2009, tức là giảm 38.17%, trong khi đó lượng tiền mặt năm 2009 tăng 25.83%. Năm 2010, các khoản đầu tư tài sản ngắn hạn giảm 9.59%, trong khi đó ở năm 2009 lại tăng 518.78% so với năm 2008. Dù các khoản phải thu năm 2010 có tăng 54.38% so với năm 2009 nhưng tổng tiền, các khoản đầu tư tài sản ngắn hạn và các khoản phải thu của doanh nghiệp cũng chỉ tăng 0.33%. Tuy nhiên khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp năm 2010 là 1.459 > 1 vì thế doanh nghiệp vẫn hoạt đông sản xuất kinh doanh tốt. Những biện pháp cơ bản nhằm cải thiện chỉ tiêu này phải nhằm vào việc tăng nguồn vốn ổn định ( vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn ) thay cho các khoản nợ ngắn hạn. 2.2. Các hệ số hoạt động. a. Vòng quay hàng tồn kho. Công thức:Giá vốn hàng bán Tồn kho bình quân Vòng quay hàng tồn kho = Bảng phân tích vòng quay hàng tồn kho của doanh nghiệp: Đơn vị tính: triệu đồng CHỈ TIÊU Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Chênh lệch (%) của năm 2009/2008 Chênh lệch (%) của năm 2010/2009 Doanh thu thuần 8208982 10613771 15752866 29.29% 48.42% Hàng tồn kho BQ 1725253 1543553.5 1831559.5 -10.53% 18.66% Vòng quay hàng TK 4.758 6.876 8.6 44.51% 25.08% Đồ thị vòng quay hàng TK: Trong năm 2008 HTK quay được 4.7581323 vòng để tạo ra doanh thu cho DN. Năm 2009 quay được 6.8761925 vòng, còn năm 2010 quay được 8.60079402 vòng. Ta thấy vòng quay hàng tồn kho năm 2009 cao hơn nhiều so với năm 2008 chiếm tỉ lệ 44.51% và năm 2010 cao hơn so với năm 2009 chiếm 25.08%, chứng tỏ qua các năm Vinamilk bán hàng nhanh, ít có hàng tồn kho. Tuy nhiên khi nhu cầu thị trường sữa tăng đột biến thì doanh nghiệp không thể đáp ứng một cách nhanh chóng. Vòng quay HTK tăng qua các năm là do doanh thu thuần tăng nhanh HTK BQ có sự biến động tăng giảm. b. Vòng quay khoản phải thu. Đo lường mức thu tiền nhanh hay chậm khi sử dụng phương thức bán hàng tín dụng (tín dụng thương mại). Vòng quay này còn nói lên một năm doanh nghiệp có bao nhiêu lần đi đòi nợ. Có một số quan điểm cho ra chúng cũng chính là chu kỳ sản xuất kinh doanh. Công thức: Doanh thu thuần bán tín dụng Vòng quay khoản phải thu = Khoản phải thu bình quân Bảng phân tích Vòng quay khoản phải thu của doanh nghiệp: Đơn vị

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docPhân tích tài chính của Vinamilk.doc
Tài liệu liên quan