Đề tài Phân tích, thiết kế hệ thống quản lí nhân sự-tiền lương cho công ty Sun - Rise

Mục Lục:

I - Giới thiệu

1. Khảo sát thực tế

2. Khảo sát nghiệp vụ

3. Giải pháp

4. Yêu cầu của ứng dụng

II - Mô hình hóa nghiệp vụ

III - Xác định các thực thể

1. Xác định thực thể

2. Chuyển sang mô hình quan hệ

3. Mô tả chi tiết các quan hệ

4. Mô tả tổng kết

IV - ERD

V - Thiết kế giao diên

1. Đăng nhập vào hệ thống

2. Quản lí nhân sự

3. Quản lí lương

4. Nhân viên

VI - Một số ô xử lí tiêu biểu

1. Lập phiếu lương

2. Thêm nhân viên

VII - Đánh giá ưu khuyết

1. Ưu điểm

2. Khuyết điểm

 

 

doc53 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5163 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích, thiết kế hệ thống quản lí nhân sự-tiền lương cho công ty Sun - Rise, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: giới tính, ngày sinh, địa chỉ ,điện thoại, trình độ Nhập phòng ban mà nhân viên đó làm việc Nhập thông tin về nhân thân cho nhân viên : tên người thân, giới tính, quan hệ đối với nhân viên Thuyên chuyển nhân viên Khi nhân viên được thuyên chuyển trong nội bộ công ty thì chỉ cần thay đổi phòng ban mà nhân viên đó làm việc trong danh sách nhân viên và mức lương. Khi nhân viên được thuyên chuyển ra ngoài công ty thì cho nhân viên trạng thái đóng. Lưu ý : mã nhân viên luôn được giữ cố định Tạo và thay đổi bảng lương , khung lương Người quản lí lương có trách nhiệm tạo bảng lương cho nhân viên công ty. Quản lí lương tạo bảng lương bằng cách từ những mức lương được qui định sản tạo ra số tiền lương tương ứng . Ví dụ : Mức lương 1 : 1000000 VND, Mức lương 2 : 2000000 VND…. Mức lương được sắp xếp theo thứ tự tăng dần về tên mức lương và số tiền tương ứng. Có 8 mức lương được đặt tên là mức 1, mức 2… mức 8. Mã lương được đặt dựa trên tên mức lương bằng các lấy chữ số làm mã VD : Mã lương 1: mức lương 1. Khi công ty có những điều chỉnh nhỏ liên quan đến mức lương hoặc giá trị tiền ứng với mức lương ,người quản lí có thể tạo bảng lương mới từ những bảng lương có sẵn Người quản lí lương chỉ tạo mới hoàn toàn bảng lương khi công ty có yêu cầu hoặc có những thay đổi lớn về cơ cấu lương . Khung lương là do sự nhật trí của lãnh đạo công ty về mức của một chức vụ trong công ty có thể nhận được. Khi cần sự thay đổi bảng lương, ngưởi quản lí lương có thể mở bảng lương cũ ra và thay đổ dữ liệu về lương trong đó. Tạo bảng khen thưởng / kỉ luật Những việc được kỉ luật( lí do kỉ luật ) và hình thức kỉ luật tương ứng do giám đốc công ty định ra. Quản lí lương có trách nhiệm tạo ra bảng kỉ luật trong đó có tên loại kỉ luật và hình thức kỉ luật tương ứng. Tùy theo yêu cầu của giám đốc mà quản lí lương có thể tạo mới hoàn toàn bảng khen thưởng/kỉ luật hay tạo bằng cách thay đổi bảng khen thưởng kỉ luật cũ. Mã khen thưởng và kỉ luật theo qui ước công ty. Tra cứu dữ liệu Nhân viên khi truy cập vào hệ thống chỉ có thể xem thông tin về cá nhân mình. Quản lí nhân sự có thể xem xét được bảng lương do phòng tài chính kế toán lập để có thể định ra được mức lương phù hợp cho nhân viên. Quản lí lương có thểm xem danh sách nhân viên để xem mức lương của họ do quản lí nhân sự đặt ra có phù hợp với khung lương mà công ty qui định hay không. Thực hiện khen thưởng và kỉ luật Sau một khoảng thời gian nhất định ( 1 tháng ) quản lí nhân sự dựa vào bảng khen thưởng/kỉ luật do quản lí lương tạo để lập ra bảng danh sách các nhân viên được khen thưởng / kỉ luật với những lí do khen thưởng/kỉ luật tương ứng . Một nhân viên có thể có một hoặc nhiều việc được khen thưởng/kỉ luật. 3. Giải pháp Để giải quyết vấn đề trên, chúng em chọn lựa cơ sở dữ liệu tập trung theo kiến trúc client-server. Qua phân tích và đánh giá chúng em đưa ra 2 giải pháp về việc xây dựng ứng dụng như sau: Xây dựng hệ thống trên môi trường Web Xây dựng hệ thống chạy trên mạng cục bộ Lan So sánh 2 giải pháp : Hệ thống chạy trên internet Hệ thống chạy trên mạng nội bộ (Lan) Đặc điểm Dữ liệu hoàn toàn nằm trên một máy chủ (server) , người sử dụng tại các máy client truy cập dữ liệu ở server bằng cách sử dụng web browser thông qua mội trường internet Dữ liệu nằm trập trung ở server đặt tại công ty, các máy client nằm trong công ty . Người dùng sử dụng các phần mềm tại client truy cập dữ liệu từ máy chủ thông qua mạng nôi bộ (Lan) Thời gian xây dựng Mất nhiều thời gian do phải dành khá nhiều thời gian cho việc thiết lập cách thức bảo mật Ít thời gian hơn do không cần phải tập trung vào bảo mật Chi phí đầu tư Tính linh hoạt- tiện dụng Người dùng có thể dễ dàng sử dụng dịch vụ ở bất kì đâu chỉ cần máy tính có nối mạng internet và có web browser Dễ sử dụng, không phải tốn thời gian và chi phí đào tạo cách sử dụng do người dùng chỉ cần dùng web broser là có thể truy cập vào cơ sở dữ liệu Người dùng bắt buộc phải đến công ty mới có thể truy cập được dữ liệu Đòi hỏi cấu hình máy tính thích hợp (cả về phần cứng lẫn phần mềm) Trong một số trường hợp cần phải đào tạo người sử dụng Bảo mật Khó bảo mật , dễ bị đánh phá hơn Dễ bị mất dữ liệu qua đường truyền internet An toàn hơn do hệ thống chỉ hoạt động trong nội bộ công ty, khả năng bị đánh phá và thất thoát dữ liệu thông qua mạng cục bộ là rất thấp 4. Yêu cầu của ứng dụng: Qua khảo sát chúng em quyết định xây dựng ứng dụng trên môi trường mạng nội bộ ( mạng Lan). Cơ sở dữ liệu được lưu vào trong máy chủ (gọi là máy server) , các máy khách (client) được cài đặt ứng dụng và có thể truy xuất dữ liệu từ server qua mạng lan. Ứng dụng thỏa mãn những yêu cầu sau : Hỗ trợ chức năng lập và quản lí danh sách nhân viên : cho phép lập danh sách nhân viên một cách dễ dàng, quản lí danh sách nhân viên theo từng phòng ban cụ thể hoặc theo toàn bộ công ty , có khả năng thêm-xóa-sửa thông tin nhân viên trong danh sách Có khả năng thêm một phòng ban mới và tạo danh sách nhên viên cho phòng ban đó Hỗ trợ các công cụ lập và quản lí bảng lương : hỗ trợ nhập-sửa các thông tin trong bảng lương Hỗ trợ quản lí mức lương theo từng phòng ban và từng chức vụ của công ty Hỗ trợ tạo phiếu lương Ứng dụng có giao diên thân thiện dễ sử dụng Có khả năng nâng cấp II - Mô hình hóa các nghiệp vụ (business modeling) a. Chức năng của nhân viên Nhân viên có khả năng truy cập vào hệ thống để xem thông tin của bản thân. Thông tin của nhân viên bao gồm thông tin cá nhân , nơi công tác, chức vụ và lương Input : mã số nhân viên Ouput: thông tin về nhân viên b. Chức năng của quản lí nhân sự và quản lí lương Người quản lí nhân sự có nhiệm vụ Tạo danh sách nhân viên (tạo mới hoàn toàn) : Input : mã số nhân viên trong công ty ,các thông tin cá nhân của nhân viên , nơi công tác, chức vụ , mức lương Output : danh sách nhân viên Tạo danh sách nhân viên từ danh sách có sẵn : thực hiện bằng cách sửa lại danh sách nhân viên Input : Chọn danh sách nhân viên có sẵn Nhập thay đổi về mã số nhân viên trong công ty ,các thông tin cá nhân của nhân viên , nơi công tác, chức vụ Output : danh sách nhân viên Thực hiện thuyên chuyển nhân viên bằng cách thay đổi nơi công tác : Input : phòng ban mới, mức lương mới Output : thông tin về nhân viên sau khi thuyên chuyển Sửa danh sách nhân viên : có 2 trường hợp 1.Thêm một nhân viên mới : Input : mã số nhân viên,các thông tin cá nhân (bao gồm thông tin về nhân thân) của nhân viên , nơi công tác, chức vụ Output : thông tin nhân viên 2. Thay đổi danh sách ( không thêm nhân viên mới ) Input :những thay đổi về nơi công tác, chức vụ, mức lương và thông tin cá nhân của một số nhân viên Output : danh sách mới Tạo danh sách khen thưởng/ kỉ luật Input : mã số nhân viên , tên khen thưởng / kỉ luật Output : danh sách khen thưởng/ kỉ luật Xem danh sách nhân viên Input : chọn danh sách nhân viên Output : danh sách nhân viên Xem bảng lương : Input: chọn bảng lương Output: xuất bản lương Người quản lí lương có nhiệm vụ Tạo bảng lương (tạo mới hoàn toàn): Input: mức lương và giá trị tiền Output: bản lương Tạo bảng lương từ bảng lương co sẵn: thực hiên bằng cách sửa lại bảng lương Input: Chọn bảng lương Nhập những thay đổi về mức lương và giá trị tiền Output: bản lương Sửa bảng lương : Input : mức lương mới hoặc giá trị tiền mới Output : bảng lương mới Xem bảng lương : Input: chọn bảng lương Output: xuất bản lương Xem danh sách nhân viên Input : chọn danh sách nhân viên Output : danh sách nhân viên Tạo bảng khen thưởng/ kỉ luật (tạo mới hoàn toàn : chưa có dữ liệu ve) Input : tên khen thưởng/kỉ luật, và hình thức khen thưởng/kỉ luật Output : Bảng khen thưởng/kỉ luật Xem bảng khen thưởng/ kỉ luật Input : Chọn bảng khen thưởng/kỉ luật Output : Bảng khen thưởng/kỉ luật Tạo bảng khen thưởng/ kỉ luật : Input : Chọn bảng khen thưởng/kỉ luật Nhập thay đổ về tên khen thưởng/kỉ luật, và hình thức khen thưởng/kỉ luật Bảng khen thưởng/kỉ luật Lưu ý : việc tạo mới hoàn toàn chỉ thực hiện lúc bắt đầu triển khai hệ thống hoặc khi có quyết định của công ty c. Chức năng của admin Admin là giám đốc công ty hoặc là người chịu trách nhiệm cao hơn trong công ty. Admin có thể thực hiện được tất cả các chức năng mà quản lí nhân sự và quản lí tiền lương có thể làm đươc. III - Xác định các thực thể Ghi chú : trong ngoặc đơn “()” là tên thuôc tính của thực thể trong sơ đồ ERD 1. Xác định các thực thể Thực thể 1: NHANVIEN Các thuộc tính: Mã nhân viên (MaNV): đây là thuộc tính khóa, nhờ thuộc tính này mà phân biệt được nhân viên này với nhân viên khác. Họ tên nhân viên (HoTenNV): mô tả tên nhân viên tương ứng với mã nhân viên. Phái (Phai): mô tả giới tính của nhân viên (gồm Nam và Nữ). Ngày sinh (NgSinh) Địa chỉ (ĐiaChi): Địa chỉ của nhân viên Điện thoại (ĐienThoai) Thực thể 2: PHONGBAN Các thuộc tính: Mã phòng ban (MaPB): thuộc tính khóa để phân biệt phòng ban này với phòng ban kia. Tên phòng ban (TenPB): mô tả tên phòng ban tương ứng với mã phòng ban. Địa chỉ phòng ban (ĐCPB): nơi đặt phòng ban. Thực thể 3: MUCLUONG Mức lương là quy định của công ty về lương của nhân viên tương ứng với từng chức vụ của họ. Các thuộc tính: Mã mức lương (MaML): thuộc tính khóa dể phân biệt các mức lương khác nhau. Số tiền (SoTien): số tiền tương ứng với mỗi mức lương. Thực thể 4: PHIEULUONG Các thuộc tính: Mã phiếu lương (MaPL): thuộc tính khóa để phân biệt các phiếu lương khác nhau. Ngày phát (NgayPhat): ngày phiếu lương được phát cho nhân viên. Tổng số tiền (TongSoTien): tổng tiền lương nhân viên được nhận. Thực thể 5: CHUCVU Mỗi thực thể chức vụ tương trưng cho một chức vụ của nhân viên. Các thuộc tính: Mã chức vụ (MaCV): thuộc tính khóa để phân biệt chức vụ này với chức vụ khác. Tên chức vụ (TenCV) Thực thể 6: PHONGBAN_CHUCVU Đây là thực thể yếu do hai thực thể PHONGBAN và CHUCVU định danh. Các thuộc tính: thực thể không co thuộc tính riêng. Thực thể 7: KTKL Thực thể khen thưởng, kỉ luật. Các thuộc tính: Mã khen thưởng kỉ luật (MaKTKL): thuộc tính khóa để phân biệt các khen thưởng kỉ luật khác nhau. Tên khen thưởng kỉ luật (TenKTKL) Hình thức khen thưởng/kỉ luật (HinhThuc) Số tiền khen thưởng/kỉ luật (SoTien) Thực thể 8: LILICHCT Đây là thực thể mô tả lý lịch công tác trước đây của từng nhân viên. Các thuộc tính: Mã nơi công tác (MaNoiCT): thuộc tính khóa để phân biệt các nơi công tác khác nhau. Tên nơi công tác (TenNoiCT): mô tả tên nơi công tác tương ứng với từng mã nơi công tác. Địa chỉ (ĐC): mô tả địa chỉ nơi công tác trên. Thực thể 9: THANNHAN Đây là thực thể yếu, nó phụ thuộc vào thực thể NHANVIEN. Các thuộc tính: Mã số nhân viên (MSNV): thuộc tính khóa của thực thể mạnh quy định thực thể THANNHAN. Tên thân nhân (TenTN): thuộc tính khóa của thực thể yếu. Phái (Phai) Quan hệ (QuanHe): mô tả quan hệ của thân nhân với nhân viên ứng với mã nhân viên. Thực thể 10: TRINHDOHV Thực thể TRINHDOHV mô tả trình độ học vấn của mỗi nhân viên(vd: tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân …). Các thuộc tính: Mã trình độ học vấn (MaTDHV): thuộc tính khóa để phân biệt trình độ học vấn này với trình độ học vấn khác. Tên trình độ học vấn (TenTD): mô tả tên trình độ học vấn tương ứng với mỗi mã trình độ học vấn trên. Thực thể 11: CHUYENMON Thực thể CHUYENMON mô tả chuyên môn của mỗi nhân viên trong công ty. Các thuộc tính: Mã chuyên môn (MaCM): thuộc tính khóa để phân biệt các chuyên môn khác nhau Tên chuyên môn (TenCM) Thực thể 12: TRINHDONN Thực thể TRINHDONN mô tả trình độ ngoại ngữ của mỗi nhân viên (vd: TOFEL, TOIC, …). Các thuộc tính: Mã trình độ ngoại ngữ (MaTDNN): thuộc tính khóa để phân biệt trình độ ngoại ngữ này với trình độ ngoại ngữ khác. Tên trình độ ngoại ngữ (TenTD): mô tả tên trình độ ngoại ngữ tương ứng với mỗi mã trình độ ngoại ngữ trên. Thực thể 13: TRINHDOHV_CHUYENMON Đây là thực thể yếu do hai thực thể TRINHDOHV và CHUYENMON định danh. Các thuộc tính: Thực thể không có thuộc tính riêng. Thực thể 14: MONHOC Thực thể MONHOC mô tả các môn học công ty tổ chức cho nhân viên học trong thời kì công tác. Các thuộc tính: Mã môn học (MaMH): thuộc tính khóa để phân biệt môn học này với môn học khác. Tên môn học (TenMH) Thực thể 15: TINH Các thuộc tính: Mã tỉnh (MaT): thuộc tính khóa Tên tỉnh (TenTinh) Thực thể 16: HUYEN Các thuộc tính: Mã tỉnh (MaH): thuộc tính khóa Tên tỉnh (TenHuyen) Thực thể 17: QUEQUAN Thực thể QUEQUAN mô tả quê quán của mỗi nhân viên trong công ty. Đây là thực thể yếu được định danh bởi hai thực thể mạnh là TINH và HUYEN Các thuộc tính: không có thuộc tính riêng. 2. Chuyển sang mô hình quan hệ NHANVIEN (MaNV, HoTen, Phai, NgSinh, DC, ĐienThoai, Email, Password, MaPB, MaCV, MaT, MaH, MaCM, MaTDHV, MaTDNN) PHONGBAN (MaPB, TenPB, DC) PHONGBAN_CHUCVU (MaPB, MaCV) MUCLUONG (MaML, SoTien) PHIEULUONG (MaPL, TongSoTien,NgayPhat, MaNV) CHUCVU (MaCV, TenCV, BaoHiem, TroCap, MaML) KTKL(MaKTKL,TenKTKL,HinhThuc, SoTien) KTKL_NHANVIEN (MaKTKL, MaNV, ThGian) LILICHCT (MaNoiCT, TenNoiCT, DC) NHANVIEN_LILICHCT (MaNV, MaNoiCT, ThGian) THANNHAN (MaNV, TenTN, Phai, DC, NgSinh, QuanHe) TRINHDOHV (MaTDHV, TenTDHV) CHUYENMON (MaCM, TênCM) CHUYENMON_TRINHDOHV (MaTDHV, MaCM) TRINHDONN (MaTDNN, TenTDNN) TINH (MaT, TenTinh) HUYEN (MaH, TenHuyen) QUEQUAN (MaT, MaH) MONHOC (MaMH, TenMH) MONHOC_NHANVIEN (MaMH, MaNV, Diem, BatDau, KetThuc) 3. Mô tả chi tiết cho các quan hệ Quan hệ Nhân viên: NHANVIEN (MaNV, HoTen, Phai, NgSinh, DC, DienThoai,MaPB, MaCV) Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000 Số dòng tối đa: 5000 Kích thước tối thiểu: 1000 x 202 (Byte) = 202 KB Kích thước tối đa: 5000 x 202 (Byte) = 1010 KB Đối với kiểu chuỗi: MaNV: cố định, không Unicode HoTen: không cố định, Unicode DC: không cố định, Unicode Email: không cố định, Unicode Password: không cố định, Unicode MaPB: cố định, không Unicode MaCV: cố định, không Unicode MaT: cố định, không Unicode MaH: cố định, không Unicode MaCM: cố định, không Unicode MaTDHV: cố định, không Unicode MaTDNN: cố định, không Unicode Quan hệ Phòng ban: PHONGBAN (MaPB, TenPB, DC) Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000 Số dòng tối đa: 5000 Kích thước tối thiểu: 1000 x 70 (Byte) = 70 KB Kích thước tối đa: 5000 x 70 (Byte) = 350 KB Đối với kiểu chuỗi: MaPB: cố định, không Unicode TenPB: không cố định, Unicode DC: không cố định, Unicode Quan hệ Phòng ban Chức vụ: PHONGBAN_CHUCVU (MaPB, MaCV) Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 2000 Số dòng tối đa: 10000 Kích thước tối thiểu: 2000 x 20 (Byte) = 40 KB Kích thước tối đa: 10000 x 20 (Byte) = 200 KB Đối với kiểu chuỗi: MaPB: cố định, không Unicode MaCV: cố định, không Unicode Quan hệ Mức lương: MUCLUONG (MaML, SoTien) Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 100 Số dòng tối đa: 1000 Kích thước tối thiểu: 100x 30 (Byte) = 3 KB Kích thước tối đa: 1000 x 30 (Byte) = 30 KB Đối với kiểu chuỗi: MaML: cố định, không Unicode Quan hệ Phiếu lương: PHIEULUONG (MaPL, TongSoTien,NgayPhat, MaNV) Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000 Số dòng tối đa: 5000 Kích thước tối thiểu: 5000 x 50 (Byte) = 250 KB Kích thước tối đa: 10000 x 50 (Byte) = 500 KB Đối với kiểu chuỗi: MaPL: cố định, không Unicode MaNV: cố định, không Unicode Quan hệ Chức vụ: CHUCVU (MaCV, TenCV, BaoHiem, TroCap, MaML) Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000 Số dòng tối đa: 5000 Kích thước tối thiểu: 1000 x 90 (Byte) = 90 KB Kích thước tối đa: 5000 x 90 (Byte) = 450 KB Đối với kiểu chuỗi: MaCV: cố định, không Unicode TenCV: không cố định, Unicode MaML: cố định, không Unicode Quan hệ Khen thưởng, kỉ luật: KTKL (MaKTKL, TenKTKL) Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 200 Số dòng tối đa: 1000 Kích thước tối thiểu: 200 x 40 (Byte) = 8 KB Kích thước tối đa: 1000 x 40 (Byte) = 40 KB Đối với kiểu chuỗi: MaKTKL: cố định, không Unicode. Mã KTKL : đối với KHENTHUONG bắt đầu là KTKL1 , với KILUAT bắt đầu là KTKL2 TenKTKL: không cố định, Unicode HinhThuc: không cố định, Unicode SoTien: : không cố định, Unicode Quan hệ Khen thưởng kỉ luật nhân viên: KTKL_NHANVIEN (MaKTKL, MaNV, ThGian) Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 2000 Số dòng tối đa: 10000 Kích thước tối thiểu: 2000 x 30 (Byte) = 60 KB Kích thước tối đa: 10000 x 30 (Byte) = 300 KB Đối với kiểu chuỗi: MaKTKL: cố định, không Unicode MaNV: cố định, không Unicode Quan hệ Lí lịch công tác: LILICHCT (MaNoiCT, TenNoiCT, DC) Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000 Số dòng tối đa: 5000 Kích thước tối thiểu: 1000 x 70 (Byte) = 70 KB Kích thước tối đa: 5000 x 70 (Byte) = 350 KB Đối với kiểu chuỗi: MaNoiCT: cố định, không Unicode TenNoiCT: không cố định, Unicode DC: không cố định, Unicode Quan hệ Nhân viên lí lịch công tác: NHANVIEN_LILICHCT (MaNV, MaNoiCT, ThGian) Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000 Số dòng tối đa: 5000 Kích thước tối thiểu: 1000 x 30 (Byte) = 30 KB Kích thước tối đa: 5000 x 30 (Byte) = 150 KB Đối với kiểu chuỗi: MaNV: cố định, không Unicode MaNoiCT: cố định, không Unicode Quan hệ Thân nhân: THANNHAN (MaNV, TenTN, Phai, DC, NgSinh, QuanHe) Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000 Số dòng tối đa: 5000 Kích thước tối thiểu: 1000 x 91 (Byte) = 91 KB Kích thước tối đa: 5000 x 91 (Byte) = 455 KB Đối với kiểu chuỗi: MaNV: cố định, không Unicode TenTN: không cố định, Unicode DC: không cố định, Unicode QuanHe: không cố định, Unicode Quan hệ Trình độ học vấn: TRINHDOHV (MaTDHV, TenTDHV) Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 100 Số dòng tối đa: 500 Kích thước tối thiểu: 100 x 40 (Byte) = 4 KB Kích thước tối đa: 500 x 40 (Byte) = 20 KB Đối với kiểu chuỗi: MaTDHV: cố định, không Unicode TenTDHV: không cố định, Unicode Quan hệ Chuyên môn: CHUYENMON (MaCM, TênCM) Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 100 Số dòng tối đa: 500 Kích thước tối thiểu: 100 x 40 (Byte) = 4 KB Kích thước tối đa: 500 x 40 (Byte) = 20 KB Đối với kiểu chuỗi: MaCM: cố định, không Unicode TenCM: không cố định, Unicode Quan hệ Chuyên môn trình độ học vấn: CHUYENMON_TRINHDOHV (MaTDHV, MaCM) Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 500 Số dòng tối đa: 1000 Kích thước tối thiểu: 500 x 20 (Byte) = 10 KB Kích thước tối đa: 1000 x 20 (Byte) = 20 KB Đối với kiểu chuỗi: MaCM: cố định, không Unicode MaTDHV: không cố định, Unicode Quan hệ Trình độ ngoại ngữ: TRINHDONN (MaTDNN, TenTDNN) Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 100 Số dòng tối đa: 500 Kích thước tối thiểu: 100 x 40 (Byte) = 4 KB Kích thước tối đa: 500 x 40 (Byte) = 20 KB Đối với kiểu chuỗi: MaTDNN: cố định, không Unicode TenTDNN: không cố định, Unicode Quan hệ Tỉnh: TINH (MaT, TenTinh) Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 100 Số dòng tối đa: 500 Kích thước tối thiểu: 100 x 40 (Byte) = 4 KB Kích thước tối đa: 500 x 40 (Byte) = 20 KB Đối với kiểu chuỗi: MaT: cố định, không Unicode TenTinh: không cố định, Unicode Quan hệ Huyện: HUYEN (MaH, TenHuyen) Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000 Số dòng tối đa: 5000 Kích thước tối thiểu: 1000 x 40 (Byte) = 40 KB Kích thước tối đa: 5000 x 40 (Byte) = 200 KB Đối với kiểu chuỗi: MaH: cố định, không Unicode TenHuyen: không cố định, Unicode Quan hệ Quê quán: QUEQUAN (MaT, MaH) Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000 Số dòng tối đa: 5000 Kích thước tối thiểu: 1000 x 20 (Byte) = 20 KB Kích thước tối đa: 5000 x 20 (Byte) = 100 KB Đối với kiểu chuỗi: MaT: cố định, không Unicode MaH: cố định, không Unicode 4. Mô tả bảng tổng kết Tổng kết quan hệ Tổng kết thuộc tính STT Tên thuộc tính Diễn giải Thuộc quan hệ 1 BaoHiem Bảo hiểm CHUCVU 2 BatDau Bắt đầu MONHOC_NHANVIEN 3 DC Địa chỉ NHANVIEN,PHONGBAN,LILICHCT,THANNHAN 4 Diem Điểm MONHOC_NHANVIEN 5 Dienthoai Điện thoại NHANVIEN 6 Email Thư điện tử NHANVIEN 7 HoTen Họ tên NHANVIEN 8 KetThuc Kết thúc MONHOC_NHANVIEN 9 MaCM Mã chuyên môn NHANVIEN,CHUENMON, CHUYENMON_TRINHDOHV 10 MaCV Mã chức vụ CHUCVU,NHANVIEN, PHONGBAN_CHUCVU 11 MaH Mã huyện HUYEN,QUEQUAN,NHANVIEN 12 MaKTKL Mã khen thưởng kỉ luật KTKL,KTKL_NHANVIEN 14 MaML Ma mức lương MUCLUONG,CHUCVU 15 MaNoiCT Mã nơi công tác LILICHCT,NHANVIEN_LILICHCT 16 MaNV Mã nhân viên NHANVIEN,KTKL_NHANVIEN, MONHOC_NHANVIEN, THANNHAN,PHIEULUONG, NHANVIEN_LILICHCT 17 MaPB Mã phòng ban PHONGBAN,NHANVIEN, PHONGBAN_CHUCVU 18 MaPL Mã phiếu lương PHIEULUONG 19 MaT TINH,QUEQUAN,NHANVIEN 20 MaTDHV Mã trình độ học vấn NHANVIEN,TRINHDOHV, CHUYENMON_TRINHDOHV 21 MaTDNN Mã trình độ ngoại ngữ NHANVIEN,TRINHDONN 22 NgayPhat Ngày phát PHIEULUONG 23 NgSinh Ngày sinh NHANVIEN,THANNHAN 24 Password NHANVIEN 25 Phai Phái NHANVIEN,THANNHAN 26 QuanHe Quan hệ THANNHAN 27 SoTien Số tiền MUCLUONG 28 TenCM Tên chuyên môn CHUYENMON 29 TenCV Tên chức vụ CHUCVU 30 TenHuyen Tên huyện HUYEN 31 TenKTKL Tên khen thưởng, kỉ luật KTKL 33 TenNoiCT Tên nơi công tác LILICHCT 34 TenPB Tên phòng ban PHONGBAN 35 TenTDHV Tên trình độ học vấn TRINHDOHV 36 TenTDNN Tên trình độ ngoại ngữ TRINHDONN 37 TenTinh TINH 38 TenTN Tên thân nhân THANNHAN 39 ThGian Thời gian NHANVIEN_LILICHCT, KTKL_NHANVIEN 40 TongSoTien Tổng số tiền PHIEULUONG 41 TroCap Trợ cấp CHUCVU IV - Sơ đồ ERD 1. Cấp độ khái niệm 2. Cấp độ cài đặt V - Thiết kế giao diện : 1.Đăng nhập: Khi chạy ứng dụng, đầu tiên sẽ xuất hiện màn hình đăng nhập. Gõ tên đăng nhập và mật khẩu để vào hệ thống. Tên đăng nhập là mã số nhân viên 2.Quản lí nhân sự: Khi người quản lí nhân sự đăng nhập vào hệ thống , mặc định sẽ xuất hiên menu chọn lựa vào chức năng nào: Nếu người dùng chọn : Danh sách nhân viên : sẽ vào phần quản lí danh sách nhân viên Danh sách khen thưởng, kỉ luật : sẽ vào danh sách khen thưởng kỉ luật Xem bản lương : mở bảng lương ở chế độ xem 2.1 Danh sách nhân viên : khi người dùng chọn danh sách nhân viên thì sẽ xuất hiện bảng sau 2.1.1 Nhập / Sửa thông tin nhân viên: Trong danh sác nhân viên khi muốn thêm một nhân viên thì ta click vào button “Thêm nhân viên” khi đó sẽ xuất hiện các hộp thoại dưới đây, ta thêm lần lượt từng thông tin cho nhân viên. Nhấn next để qua mục mới và nhấn finish để kết thúc. Mã nhân viên là do hệ thống tự thêm vào dựa vào phòng ban công tác của nhân viên ( tho qui ước có sẵn). Quản lí nhân sự không cần phải điền mã nhân viên Trường hợp cần sửa thông tin nhân viên : người quản lí chọn nhân viên cần sửa thông tin trong danh sách nhân viền rồi double click hoặc chọn button “sửa thông tin” thông tin nhân viên sẽ hiện ra trong các hộp thoại như trên, chỉ khác là các field đã được điền đầy đủ, quản lí nhân sự chỉ cần chọn field cần sửa chữa để nhập thay đổi và nhấn finish để hoàn tất. Lưu ý : Mật khẩu ẩn đi do người quản lí nhân sự không được quyền sửa mật khẩu 2.1.2 Xem thông tin nhân viên : Khi người quản lí chọn nhân viên và nhấn button “Xem thông tin” sẽ xuất hiên hộp thoại về thông tin nhân viên. Các tab thể hiện từng mục về thông tin nhân viên 2.1.3 Xóa nhân viên: Người quản lí xóa nhân viên bằng cách chọn nhân viên cần xóa và chọn button “Xóa nhân viên” sẽ xuất hiện hộp thoại cảnh báo Nhấn “Yes” nhân viên đó sẽ bị xóa, “No” Hủy bỏ việc xóa 2.2. Danh sách khen thưởng - kỉ luật: Khi chọn danh sách khen thưởng và kỉ luật sẽ hiện ra bảng sau : Bảng gồm 4 mục chính nằm trong 4 tab : Bảng khen thưởng Bảng kỉ luật Danh sách khen thưởng Danh sách kỉ luật 2.2.1 Bảng khen thưởng và bảng kỉ luật : Khi người quản lí nhân sự nhấn vào tab bảng khen thưởng/bảng kỉ luật sẽ hiện ra tab bảng khen thưởng/bảng kỉ luật ở chế độ xem. Quản lí nhân sự chỉ có thể xem 2 bảng này và dựa vào 2 bảng này để lập danh sách khen thưởng/kỉ luật 2.2.2 Danh sách khen thưởng và danh sách kỉ luật : Khi quản lí nhân sự nhấn vào tab danh sách khen thưởng/danh sách kỉ luật sẽ xuất hiên bảng danh sách khen thưởng/danh sách kỉ luật ( trống nếu chưa nhập) . Quản lí nhân sự có thểm thêm-sửa-xóa những nhân viên trong danh sách bằng các button bên dưới hoặc sử dụng menu hay phím tắt 2.2.3 Thêm/Sửa một nhân viên : Để thêm một nhân viên người quản lí chọn button “thêm” sẽ xuất hiện hộp thoại Người quản lí chỉ cần chọn mã nhân viên và mã KTKL ở listbox ( có thể nhập dạng gợi nhớ) hệ thống sẽ tự động điền tên nhân viên và tên KTKL tương ứng Để sửa thông tin KTKL của một nhân viên trong danh sách, người quản lí chọn nhân viên trong danh sách rồi chọn button “Sửa” sẽ hiện ra hộp thoại như trên : 2.2.4 Các menu của Bảng khen thưởng-kỉ luật: Lưu ý : khi người dùng mở các tab “Bảng khen thưởng”, “Bảng kỉ luật “ thì các menu trong menu “Chỉnh sửa” sẽ bị ẩn đi 2.3 Xem bảng lương: Khi người quản lí nhân sự chọn mục xem bảng lương ở menu thì sẽ xuất hiện các loại bảng lương Tùy theo lựa chọn của người sử dụng sẽ hiện ra bảng lương tương ứng 3.Quản lí lương: Khi người quản lí lương đăng nhập vào hệ thống sẽ xuất hiên ,một hộp thoại chứa menu để người lựa chọn vào những mục trong phần quản lí lương. Có 3 phần chính : Bảng lương gồm : bảng mức lương, bảng lương theo chức vụ và bảng lương theo phòng bàn Bảng khen thưởng-kỉ luật : gồm bảng khen thưởng và bảng kỉ luật Lập phiếu lương 3.1.1 Bảng mức lương: Liệt kê danh sách các mức lương của công ty. Quàn lí lương có thể thêm-xóa-sửa mức lương bằng cá

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docQuản lý nhân sự tiền lương.doc
Tài liệu liên quan