Đề tài Phân tích thiết kế hệ thống quản lý thu tiền nước sinh hoạt

MỤC LỤC

Lời giới thiệu .3

CHƯƠNG I. Khảo sát thực tế

1. Quy trình xử lý . .4

2. Một số nhận xét về hoạt động của hệ thống cũ .7

3. Yêu cầu đối với hệ thống mới .7

4. Mục tiêu quản lý .7

 

CHƯƠNG II. Phân tích hệ thống

1.Biểu đồ phân cấp chức năng .8

2. Biểu đồ luồng mức khung cảnh .9

3. Biểu đồ luồng mức đỉnh .9

4. Biểu đồ luồng mức dưới đỉnh . .11

CHƯƠNG 3 Phân tích hệ thống về dữ liệu

1. Biểu đồ cấu trúc dựa vào mô hình thực thể liên kết 14

2. Biểu đồ cấu trúc dữ liệu dựa vào mô hình quan hệ .17

 

doc19 trang | Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 2916 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Phân tích thiết kế hệ thống quản lý thu tiền nước sinh hoạt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÀI TẬP LỚN MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG Đề Bài : Quản lí thu tiền nước sinh hoạt Giáo viên hướng dẫn : Lê Thu Trang Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Hà Lớp : K5d MỤC LỤC Lời giới thiệu……………………………………………………………..3 CHƯƠNG I. Khảo sát thực tế 1. Quy trình xử lý…………………………………………………….….4 2. Một số nhận xét về hoạt động của hệ thống cũ………………….7 3. Yêu cầu đối với hệ thống mới ……………………………………...7 4. Mục tiêu quản lý …………………………………………………......7 CHƯƠNG II. Phân tích hệ thống 1.Biểu đồ phân cấp chức năng………………………………………..8 2. Biểu đồ luồng mức khung cảnh………………………………….....9 3. Biểu đồ luồng mức đỉnh……………………………………………..9 4. Biểu đồ luồng mức dưới đỉnh………………………………..…….11 CHƯƠNG 3 Phân tích hệ thống về dữ liệu 1. Biểu đồ cấu trúc dựa vào mô hình thực thể liên kết……………14 2. Biểu đồ cấu trúc dữ liệu dựa vào mô hình quan hệ……………..17 LỜI GIỚI THIỆU Ngày nay, khi công nghệ thông tin ngày càng phát triển, thì tin học đã được áp dụng vào mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế nhằm tiết kiệm thời gian và công sức của con người. Nhất là trong lĩnh quản lý là một lĩnh vực đòi hỏi rất nhiều sổ sách, và mất rất nhiều thời gian. Nhưng ngày nay việc quản lý đã được trợ giúp của các ứng dụng của công nghệ thông tin, tạo ra những phần mền quản lý hiệu quả giúp cho việc quản lý, tra cứu và tìm kiếm trở nên dễ dàng hơn rất nhiều. Là sinh viên Khoa công nghệ thông tin được trang bị những kiến thức đã được học và kinh nghiệm thu được từ thực tế trong quá trình khảo sát công tác quản lý thu tiền nước của Nhà máy nước sạch thái nguyên tạo quầy thu số 7, em đã xây dựng chương trình QUẢN LÝ THU TIỀN NƯỚC SINH HOẠT. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô giáo và các bạn để chương trình của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! SV thực hiện Phạm Thị Hà. CHƯƠNG I Khảo sát thực tế 1. Quy trình xử lý Hiện nay, việc thu tiền nước đã được đưa về do các phường quản lý, tại các phường có các quầy thu. Quầy thu chính là nơi giao dịch chính. Hàng tháng khi đến ngày thu tiền nước thì bộ phận theo dõi đồng hồ nước sẽ đi ghi số đồng hồ nước, sử dụng của các hộ gia đình. Mỗi hộ gia đình sẽ được qui định ghi nước vào một ngày cố định trong tháng gọi là ngày ghi nước. Hàng tháng,người ghi số nước báo số nước đã sử dụng của các hộ có ngày ghi nước cho bộ phận thanh toán. Bộ phận thanh toán sẽ tính tiền nước hộ sử dụng phải trả trong tháng bằng cách lấy chỉ số đầu trừ đi chỉ số cuối. Đồng thời bộ phận theo dõi sẽ thống kê số nước các hộ đã sử dụng gửi cho bộ phận quản lý khách hàng Bộ phận quản lý khách hàng sẽ thống kê và gửi phiếu” thông báo tiêu thụ và thanh toán tiền nước” tới các hộ gia đình. THÔNG BÁO TIÊU THỤ VÀ THANH TOÁN TIỀN NƯỚC Số phiếu…………….. Mã khách hàng……… Tên khách hàng…….. Địa chỉ……………….. Ngày nộp……………. Thời gian sử dụng….. Chỉ số cũ…………….. Chỉ số mới…………… Nơi thu………………. Ngày ghi phiếu……… Mã nhân viên thu…….. Tên nhân viên thu……. Trên phiếu có những TT về giá bán nước máy Nước sinh hoạt cho các hộ dân: 4.300đ/m3 Nước cho cơ quan HC sự nghiệp: 5.500đ/m3 Các đơn vị sự nghiệp: 5.500đ/m3 Nước phục vụ MĐ công cộng: 5.000đ/m3 Nước cho SXVC 5.500đ/m3 Nước cho KD,DV,XD 8.500đ/m3 Sau khi nhận được phiếu thông báo trên khách hàng mang phiếu thông báo đó tới bộ phận thanh toán để nộp tiền, sau khi thu nhận tiền thì bộ phận thanh toán sẽ ghi vào sổ thanh toán, đồng thời ghi nhận hóa đơn. HÓA ĐƠN TIỀN NƯỚC GTGT Ngày … tháng….năm… Sêry:………. Số hóa đơn :………………………………………………………….. Mã số thuế :………………………………………………………….. :…………. Mã kh :………………………………………………………….. Tên kh :………………………………………………………….. Địa chỉ :….............................................................................. Thời gian sử dụng :…………………………………………………... Mã nhân viên thu :………………………………………………….. Tên nhân viên thu :………………………………………………….. Nơi thu :………………………………………………….. Hình thức thanh toán: Chỉ số ĐH Đầu kì Cuối kì Nước tiêu thụ ĐT Sốlượng(m3) Đơn giá ( đ/m3) Thành tiền (đồng) Cộng: Thuế suất GTGT: 5(%). Thuế GTGT Phí BVMT đối với nước thải sinh hoạt: Tổng cộng tiền thanh toán: Khi hết hạn nộp, Bộ phận quản lý sẽ thống kê số người chưa nộp và sẽ đưa danh sách tới bộ phận quản lý khách hàng. Bộ phận quản lý khách hàng sẽ đưa thông báo lần 2 và hình thức xử phạt đối với khách hàng quá hạn. 2. Một số nhận xét về hoạt động của hệ thống cũ Hiện nay các công việc trên đều làm bằng thủ công, chủ yếu quản lý trên giấy tờ,sổ sách. Cách quản lý này cho ta tháy một số nhược điểm như sau: _ Khó khăn trong việc cập nhật và tìm kiếm thông tin. _ Thời gian lưu trữ không được lâu. Do vậy, để khắc phục những nhược điểm trên cần xây dựng một hệ thống mới. 3. Yêu cầu đối với hệ thống mới Hệ thống chương trình cài đặt phải đảm bảo tính khả thi, cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết theo yêu cầu, thân thiện dễ sử dụng với người dùng. Việc áp dụng hệ thống mới vào quản lý phải tiết kiệm được thời gian trong công việc quản lý, xử lý thông tin. 4. Mục tiêu quản lý _ Quản lý khách hàng. _ Theo dõi sử dụng nước. _ Theo dõi thanh toán. CHƯƠNG II Phân tích hệ thống 1.Biểu đồ phân cấp chức năng 2. Biểu đồ luồng mức khung cảnh Hệ thống quản lý thu tiền nước Khách hàng BPQL (1)1 (2) (3) (4) ( 1 ): Thông tin yêu cầu ( 2 ): Thông tin phản hồi ( 3 ): Thông tin yêu cầu ( 4 ): Thông tin phản hồi 3. Biểu đồ luồng mức đỉnh QLKH Theo dõi thanh toán Theo dõi sử dụng nước BPQL KH KH Số nước DM ( 1 ): Thông tin khách hàng ( 2 ): Thông tin vào (thông tin khách hàng) ( 3 ): Thông tin yêu cầu ( 4 ): Thông tin ra ( 5 ): Thông tin phản hồi ( 6 ): Phiếu thông báo ( 7 ): Phiếu thông báo ( 8 ): Thông tin ra ( khách hàng) ( 9 ): Thông tin ra ( số nước) ( 10): Thông tin vào ( 11): Thông tin ra (Hóa đơn) ( 12): Thông tin yêu cầu ( 13): Thông tin ra ( ds trả rồi hoặc nợ) ( 14): Thông tin phản hồi ( 15): Thông tin vào, thông tin yêu cầu ( 16): Thông tin vào ( 17): Thông tin ra ( 18): Thông tin phản hồi 4. Biểu đồ luồng mức dưới đỉnh CN Thông tin khách hàng Lập phiếu thông báo CN Khách hàng quá hạn Thống kê khách hàng BPQL KH KH DM BPQL (1) (2) (4) (5) (3) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) 4.1 Quản lí khách hàng (1): Thông tin khách hàng (10): Thông tin ra (2): Thông tin vào (11): Thông tin phản hồi Thông tin ra (3): Thông tin yêu cầu (12): Thông tin yêu cầu (4): Thông tin phản hồi (13): Thông tin ra (5): Hiệu chỉnh sau đó đưa tt vào (14): Thông tin ra (6): Thông tin yêu cầu (15): Thông tin phản hồi (7): Thông tin ra (8): Phiếu thông báo (9): Thông tin yêu cầu 4.2 Theo dõi sử dụng nước Ghi số nước Thống kê nước tiêu thụ BPQL Số nước KH (1) (2) (3) (4) (5) (6) : Thông tin yêu cầu : Thông tin vào : Thông tin yêu cầu : Thông tin ra : Thông tin ra : Thông tin phản hồi 4.3 Theo dõi thanh toán Lập hóa đơn Tổng hợp nợ Thanh toán BPQL KH DM Số nước KH (1) (2) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (11) (12) (13) (14) (3) (10) : Phiếu thông báo (10) : Thông tin yêu cầu : Hóa đơn (11) : Thông tin ra : Hóa đơn (12) : Thông tin ra : Thông tin ra (13) : Thông tin ra : Thông tin vào, thông tin ra (14) : Thông tin phản hồi : Thông tin ra : Hóa đơn : Thông tin yêu cầu : Thông tin phản hồi CHƯƠNG 3 Phân tích hệ thống về dữ liệu 1. Biểu đồ cấu trúc dựa vào mô hình thực thể liên kết Nhân viên thu Khách hàng Hóa đơn Phiếu thông báo Nhân viên ghi Khách hàng # Mã K Tên K Đc Nhân viên ghi #Mã NVG Tên NVG Nhân viên thu #Mã NVT Tên NVT Phiếu thông báo #SốP Mã K Mã NVG Hạn nộp Ngày ghi Hóa đơn #Số HĐ Mã T Mã NVT Mã K Ngày T Tg sd Đk Ck Đt Sl Đg Nơi t 2. Biểu đồ cấu trúc dữ liệu dựa vào mô hình quan hệ ds thuộc tính xuất phát DS tinh chỉnh 1NF 2NF 3NF # SốHĐ MãT MãNVT TênNVT MãKH TênKH Đc Nơi t Ngày t Tg sd Đk Ck ĐT Sl Đg TT TC #sốP Hạn nộp Mã NVG Tên NVG Ngày ghi # SốHĐ MãT MãNVT TênNVT Mã KH Tên KH Đc Nơi t Ngày t Tg sd Đk Ck ĐT Sl Đg #số P Hạn nộp Mã NVG Tên NVG Ngày ghi # SốHĐ MãT MãNVT TênNVT Mã KH Tên KH Đc Nơi t Ngày t Tg sd Đk Ck ĐT Sl Đg #số P Mã K Hạn nộp Mã NVG TênNVG Ngày ghi # SốHĐ MãT MãNVT TênNVT Mã KH Tên KH Đc Nơi t Ngày t Tg sd Đk Ck ĐT Sl Đg #số P Mã K Hạn nộp MãNVG TênNVG Ngày ghi # SốHĐ MãT MãNVT Mã KH Nơi t Ngày t Tg sd Đk Ck ĐT Sl Đg #Mã KH Tên KH Đc #MãNVT TênNVT #số P Mã K MãNVG Hạn nộp Ngày ghi #MãNVG TênNVG HOA ĐƠN(#SoHD, MaT, MaNVT, MaK, NgayT, Tg sd, Đk, Ck, Đt, Sl, Đg, nơi t) NHAN VIEN THU ( #MaNVT, TenNVT) KHACH HANG ( #MaK, TenK, Đc) PHIEU THONG BAO ( #SoP,Mã K, Mã NVG, Hannop, Ngay ghi) NHAN VIEN GHI( #MaNVG, TenNVG)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docPHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG - Quản lí thu tiền nước sinh hoạt.doc
Tài liệu liên quan