Đề tài Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý tiền điện

Mục Lục:



 

LỜI NÓI ĐẦU 3

Chương I: 4

TỔNG QUAN 4

1.Giới thiệu môn học. 4

a. Môn hệ thống phân tích thiết kế hệ thống thông tin 4

b.Vai trò môn hệ thống phân tích thiết kếhệ thống thông tin 4

2.Giới thiệu đề tài. 4

3. Phân công thực hiện cho từng người trong nhóm. 5

4. Mô tả đề tài: 6

4.1. Đặt vấn đề: 6

4.2 Yêu cầu chức năng 6

4.2.1 Yêu cầu lưu trữ: 6

4.2.2 Yêu cầu tra cứu: 6

4.2.3 Yêu cầu tính toán: 7

4.2.4 Yêu cầu về thống kê 7

4.3 Yêu cầu phi chức năng 7

4.3.1. Tốc độ: 8

4.3.2. Khối lượng lưu trữ: 8

4.3.3. An toàn, bảo mật: 8

4.3.4. Giao diện: 8

4.3.5 Những vấn đề có khả năng bị thay đổi trong tương lai: 8

4.3.6.Đánh giá mức độ khả thi 8

Chương II: 9

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ ỨNG DỤNG 9

1. Phân tích mô hình dữ liệu: 9

1.1 Các qui trình nghiệp vụ chính: 9

A. Mô hình quan niệm dữ liệu: 9

B Mô tả thực thể: 10

 Bảng mô tả ký hiệu trong mô hình ER: 11

1.2 Mô hình thực thể kết hợp ER 21

1.3 Thuyết minh cho mô hình thực thể ER. 21

2. Phân tích mô hình quan niệm xử lý 22

2.1 Phân tích mô hình quan niệm xử lý 22

2.1.1 Phân tích mô hình quan niệm xử lý theo phương pháp DFD 22

2.1.1.1 Xác định sơ đồ hệ thống con của qui trình 22

2.1.1.2. Mô hình quan niệm tổ chức theo phương pháp DFD 23

2.1.1.2.1 Mô hình cấp 1: 23

2.1.1.2.2 Mô hình cấp 2: 24

2.1.1.2.3 Mô hình cấp 3: 25

2.1.2 Phân tích mô hình quan niệm xử lý theo phương pháp tựa Merise: 28

 Các công cụ đặc tả nội dung của xử lý: 28

A. Mô tả dữ liệu cơ sở: 28

B. Mô tả dữ liệu cấu trúc: 29

C. Mô tả dòng dữ liệu: 30

D. Mô tả kho dữ liệu: 32

.3. Thiết kế mô hình dữ liệu 40

3.1 Chuyển đổi từ mô hình ER sang mô hình quan hệ: 41

3.1.1 Mối quan hệ 1- 1 41

3.1.2 Mối quan hệ 1-n 41

3.1.3 Mối quan hệ n-n : 42

Không có mối quan hệ n*n giữa các thực thể 42

Báo Cáo thuộc tính các thực thể kết hợp: 42

3.2. Đánh giá nhận xét mô hình quan hệ 43

3.3. Mô tả toàn bộ các ràng buộc toàn vẹn 43

4. Thiết kế mô hình tổ chức xử lý 43

5. Thiết kế giao diện 46

5.1. Sơ đồ màn hình các giao diện 46

5.2. Thiết kế các màn hình giao diện chính 47

6. Thiết kế báo biểu 83

6.1.Lập báo cáo: 83

6.1.1 Kết xuất hóa đơn - chi tiết hóa đơn: 83

6.1.2 Danh sách khách hàng: 84

6.2. Mô Tả Báo Cáo 84

6.2.1 Mô tả kết xuất hóa đơn - chi tiết hóa đơn 84

6.2.2 Mô tả danh sách khách hang 85

Chương III. LẬP TRÌNH BẰNG NGÔN NGỮ. 86

1. Giới thiệu ngôn ngữ lập trình 86

2.Hướng dẫn cài đặt và sử dụng. 86

Chương IV: TỰ ĐÁNH GIÁ TIỂU LUẬN. HƯỚNG GIẢI QUYẾT 87

1. Tự Đánh giá. 87

1.1.Ưu điểm: 87

1.1.1 Chương trình 87

1.1.2 Cảm nghĩ Bản thân nhóm lập trình : 87

1.2.Nhược điểm: 87

2. Hướng giải quyết-phát triển trong tương lai 88

3.Tài liệu tham khảo 88

CHƯƠNG V: NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 89

 

 

doc87 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 9557 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý tiền điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g có nhiều điện kế cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau. a Trong điện kế có mã điện kế là duy nhất có quan hệ với loại sử dụng có mã loại sử dụng là duy nhất quan hệ giữa 2 thực thể này:điện kế có –một loại sử dụng riêng và ngược lại thì một loại sử dung chỉ thuộc duy nhất điện kế . a Trong điện kế có mã điện kế là duy nhất có quan hệ với hóa đơn có mã hóa đơn là duy nhất quan hệ giữa 2 thực thể này:điện kế có –một hóa đơn và ngược lại thì một hóa đơn chỉ thuộc một điện kế . a Trong khách hàng có mã khách hàng là duy nhất có quan hệ với hóa đơn có mã hóa đơn là duy nhất quan hệ giữa 2 thực thể này:khách hàng thì có –nhiều hóa đơn và ngược lại thì một hóa đơn thì chỉ thuộc một khách hàng . 2. Phân tích mô hình quan niệm xử lý 2.1 Phân tích mô hình quan niệm xử lý 2.1.1 Phân tích mô hình quan niệm xử lý theo phương pháp DFD 2.1.1.1 Xác định sơ đồ hệ thống con của qui trình d Giải thích các dòng dữ liệu lưu chuyển: Số Diễn giải Số Diễn giải Yêu cầu lắp đặt điện kế Yêu cầu thanh toán tiền điện Thông tin khách hàng Yêu cầu thanh toán tiền điện Yêu cầu sử dụng điện Kết quả thanh toán tiền điện Đăng ký sử dụng điện Yêu cầu thống kê tình hình sử dụng điện Yêu cầu đăng ký loại sử dụng Yêu cầu thống kê thanh toán Yêu cầu đăng ký đã chấp nhận Thống kê tình hình sử dụng điện Tình hình sử dụng điện Kết quả thống kê tình hình sử dụng điện 2.1.1.2. Mô hình quan niệm tổ chức theo phương pháp DFD 2.1.1.2.1 Mô hình cấp 1: 2.1.1.2.2 Mô hình cấp 2: 2.1.1.2.3 Mô hình cấp 3: Kiểm tra định mức sử dụng điện trong tháng: Kiểm tra thanh toán của khách hàng: Kiểm tra mục đích sử dụng: 2.1.2 Phân tích mô hình quan niệm xử lý theo phương pháp tựa Merise: Các công cụ đặc tả nội dung của xử lý: Mô tả dữ liệu cơ sở: Hệ thống thông tin: Quản lí điện MÔ HÌNH QUAN NIỆM XỬ LÝ Hiện tại: [10/03/08] Tương lai: [20/03/08] Trang:1 Ứng dụng: Mô tả dữ liệu cơ sở: Mô tả dữ liệu cơ sở: Tờ:1 Ngày lập:10/03/08 Người lập: Minh, Hải, Tiên Diễn giải:Chương trình quản lí khách hàng và thanh toán tiền điện tại chi nhánh điện :quản lí thông tin khách hàng và tình hình sử dụng điện trong tháng Chiều dài:Chương trình quản lí khách hàng thao tác trên 85.000 Record và thao tác trên 5 thực thể dung lượng ban đầu cơ sở dữ liệu là 2MB Loại:Thống kê tình hình sử dụng điện và khách hàng là phần mềm ứng dụng Tên khác:phần mềm quản lí sử dụng điện Dữ liệu cấu trúc: Khối lượng: - Hiện tại: -Thao tác trên 5 thực thể :khách hàng,hóa đơn,….. -khối lượng:Dữ liệu lưu trữ là 2 MB bao gồm cơ sỡ dữ liệu trên SQL và Chương trình quản lí viết trên ngôn ngữ VBNet -Tương lai: - Khả năng tăng số thực thể lên trên 10 bảng có thể có quá trình bảo trì điện kế, khâu phát triển kinh doanh phát triển trong các phòng ban… Miền giá trị rời rạc Miền giá trị liên tục Giá trị Ý nghĩa Ghi chỉ số điện kế Thống kê tình hình sử dụng trong tháng Hàng tháng nhân viên điện lực xuống từng hộ gia đình ghi chỉ số điện kế. Tra cứu thông tin Lập báo cáo thống kê Khách hàng tới đăng kí thông tin khách hang sẽ được lưu trữ lại khi cần thiết tìm để dễ dàng kiểm tra và thay đổi dữ liệu Tính toán và thống kê Kết xuất hóa đơn gởi khách hàng Sau khi ghi chỉ số điện kế thì thông tin chuyển về các phòng ban để xử lí sau đó lập hóa đơn vả yêu cầu thanh toán tiền Mô tả dữ liệu cấu trúc: Hệ thống thông tin: Quản lý điện MÔ HÌNH QUAN NIỆM XỬ LÝ Hiện tại: [] Tương lai: [] Trang: 2 Ứng dụng: Mô tả dữ liệu cấu trúc Mô tả dữ liệu cấu trúc: Tờ: 2 Ngày lập: 10/02/2008 Người lập: Minh, Hải, Tiên Diễn giải:Khi khách hàng tới đăng kí lắp đặt điện kế thì chi nhánh điện lực có nhiệm vụ lập hồ sơ khách hang khi thỏa mãn một số yêu cầu của công ty sau khi lắp đặt thì tiến hành cứ sau mỗi tháng thì ghi chỉ số điện kế gởi các phòng ban xử lí hoàn tất đem lưu trữ và gởi giấy báo cho khách hàng thanh toán tiền điện nếu không thanh toán thì công ty sẽ gởi giấy báo thông báo quá thời hạn cho phép trong thỏa thuận công ty sẽ tiến hành ngưng cung cấp điện. Tên khác:tiến trình quản lí khách hàng và thanh toán tiền điện tại chi nhánh điện Cấu trúc:Công việc thực hiện theo tiến độ đã đề ra tuy nhiên có thể vì lí do bất khả kháng thì có thể thay đổi đôi chút Khối lượng: - Hiện tại: Chưa có yếu tố phát sinh nhiều vẫn như cấu trúc và thao tác đề ra -Tương lai: Có thể khối lượng công việc tăng đôi chút có thể phát sinh khâu như lắp đặt và sửa chữa hệ thống điện tiêu dùng kết hợp với công tác kiểm tra thông kê tình hình sử dụng điện. Mô tả dòng dữ liệu: Hệ thống thông tin: Quản lí điện MÔ HÌNH QUAN NIỆM XỬ LÝ Hiện tại: [10/02/08] Tương lai: [20/03/08] Trang: 3 Ứng dụng: Mô tả dòng dữ liệu Mô tả dòng dữ liệu: Tờ: 3 Ngày lập:10/02/08 Người lập: Minh, Hải,Tiên Số thao tác cơ bản đã nêu trong phần mô tả dữ liệu cấu trúc thì mô hình dòng dữ liệu bao gồm: 1 2 3 4 5 6 7 j:Khách hàng yêu cầu sử dụng điện thì nhân viên điện lực tiếp nhận yêu cầu kKiểm tra tính đúng đắng (hợp lệ của hồ sơ) sau đó lập hồ sơ lTiến hành lắp đặt điện kế và ghi chỉ số điện kế m Dữ liệu đem về nhâp vào cơ sở dữ liệu sau đó đem đi lưu trữ và tiến hàng tính toán n Tiến hành thống kê theo các yêu cầu như sau:thống kê mục đích sử dụng, số lượng khách hàng… oKết xuất hóa đơn về chỉ số điện kế và số tiền phải trả của khách hàng p Khi khách hàng đã thanh toán chuyển số liệu về các phòng để tiến hành xóa nợ Trường hợp phát sinh là khách hàng chưa thanh toán thì thông báo nếu thanh toán thì tiến hàng xóa nợ còn ngược lại thì ngưng cung cấp điên. Nguồn đi: Khách hàng đến chi nhánh điện lực chợ lớn đăng kí lắp đặt điện kế và đăng kí mục đích sử dụng điện Nguồn đến:Khách hàng được lắp điện kế và tiến hành sử dụng điện Diễn giải:Sau khi đăng kí và sử dụng điện khách hàng phải trả một khoảng tiền tiêu thụ điện ( theo móc đơn giá quy định sẵng) thông tin tình hình sử dụng điện do nhân viên điện lực thống kê và lập báo cáo. tất cả hình thức thanh toán đều thông qua hóa đơn sử dụng điện do nhân viên điện lực mang tới. Cấu trúc dữ liệu:Tạm thời công việ thực hiện theo hướng như vậy nhưng có thể có khả năng thay đổi trong tương lai do nhiều yếu tố khách quan khác . Khối lượng: - Hiện tại: Tháo tác chủ yếu trên 5 thực thể và quản lí số lượng khách hàng tương đối lớn 85000 người trên địa bàn 2 quân là quận 5 và quận 8 - Tương lai:Khả nảng tăng thêm nhiều hơn vài chục thực thể đảm bảo yêu cầu ngày càng tăng của khách hàng ,không chỉ là quản lí hai quận này mà có thể mở rộng phạm vi ra toàn thành phố D. Mô tả kho dữ liệu: Hệ thống thông tin: Quản lý điện MÔ HÌNH QUAN NIỆM XỬ LÝ Hiện tại: [] Tương lai: [] Trang: 4 Ứng dụng: Mô tả kho dữ liệu Mô tả kho dữ liệu: Tờ: 4 Ngày lập:10/02/08 Người lập: Minh, Hải,Tiên Nguồn đi:khi khách hàng có nhu cầu sử dụng và nhân viên điện lực đi thu thập dữ liệu cho chi nhánh điện lực chợ lớn Nguồn đến:Kho cơ sở dữ liệu đã được lưu trữ sau đó đem thống kê và lập báo cáo Diễn giải:Đó là hai quá trình tiếp nối một cái là thu thập dữ liệu một cái là xử lý dữ liệu sẵn có Cấu trúc dữ liệu:Một khâu trong tiến trình xử lí dữ liệu Khối lượng: - Hiện tại:Không có gì thay đổi - Tương lai:Có thể có nhiều thay đổi như đã nói ở trên. E. Mô tả ô xử lý: Hệ thống thông tin: Quản lý điện MÔ HÌNH QUAN NIỆM XỬ LÝ Hiện tại: [10/02/08] Tương lai: [20/03/08] Trang:5 Ứng dụng: Mô tả ô xử lý: Mô tả ô xử lý: Tờ:5 Ngày lập: 10/02/08 Người Lập: Minh, Hải, Tiên Ô xử lý số Lắp đặt điện kế Loại sử dụng Thanh toán tiền điện thống kê tình hình sử dụng điện Dòng dữ liệu vào: Yêu cầu lắp đặt điện kế Yêu cầu đăng kí loại sử dụng Yêu cầu thanh toán tiền điện Yêu cầu thống kê tình hình xử dụng điện Dòng dữ liệu ra: Yêu cầu được tiếp nhận Dùng trong sinh hoạt hoặc kinh doanh Khách hàng thanh toán tiền điện Kết quả thống kê Diễn giải: Khách hàng tới đăng kí lắp đặt điện kế sử dụng điện Khách hàng đăng kí một mục đích sử dụng để tiến hành phân đơn giá Tới tháng nhân viên điện lực tới nhà ghi thông tin tiêu thụ điện từ đó kết xuất hóa đơn để yêu cầu khách hàng thanh toán Cuối tháng ,quý.. nhân viên điện lực thống kê tình hình sử dụn điện của khách là bao nhiêu Tóm tắt nội dung Lắp điện kế Đăng kí loại sử dụng Thanh toán tiền điện Sơ đồ hệ thống con của qui trình: Mô tả sơ đồ dòng dữ liệu cho sơ đồ hệ thống con của qui trình Số Diễn giải Số Diễn giải Yêu cầu lập điện kế Kết quả thanh toán Thông tin khách hàng Yêu cầu thống kê Mục đích sử dụng Thống kê tình hình sử điện Yêu cầu sử dụng điện Yêu cầu thống kê tình hinh sử dụng điện Tình hình sử dụng điện Kết quả thống kê Yêu cầu thanh toán Sơ đồ liên hoàn các biến cố W Sơ đồ liên hoàn biến cố lắp đặt điện kế W Sơ đồ liên hoàn biến cố loại sử dụng: Sơ đồ liên hoàn biến cố thanh toán tiền điện: WSơ đồ liên hoàn biến cố thống kê tình hình sử dụng điện Mô tả quan niệm xử lý theo phương pháp tựa Merise Mô tả các nguyên tắc của biến cố vào ra STT Nguyên tắc xử lý Biến cố vào Biến cố ra 1 Tiếp nhận hồ sơ lắp đặt điện kế Yêu cầu lắp đặt Yêu cầu lắp đặt được tiếp nhận 2 Đăng ký loại sử dụng điện Thông tin loại sử dụng điện Sinh hoạt Kinh doanh 3 Kiểm tra thanh toán tiền điện Yêu cầu thanh toán Đã thanh toán Chưa thanh toán 4 Thống kê Yêu cầu thống kê tình hình sử dụng điện Kết quả thống kê Mô hình quan niệm xử lý của qui trình: .3. Thiết kế mô hình dữ liệu 3.1 Chuyển đổi từ mô hình ER sang mô hình quan hệ: 3.1.1 Mối quan hệ 1- 1 Các thực thể giữ nguyên giá trị không thay đổi ví dụ về quan hệ này: Chi tiết hóa đơn –(1*1)- hóa đơn Hóa đơn 1 Chi tiết HD 1 Điện kế–(1*1)- hóa đơn Điện kế 1 Khách hàng 1 Điện kế–(1*1)- Loại sử dụng Điện kế 1 Loại sử dụng 1 Điện kế–(1*1)- Loại sử dụng Điện kế 1 Loại sử dụng 1 Điện kế–(1*1)- Hóa đơn Điện kế 1 Hóa Đơn 1 3.1.2 Mối quan hệ 1-n Hóa đơn –(1*n)-chi tiết hóa đơn Chi tiết Hóa đơn n Hóa đơn 1 Khách hàng –(1*n)- Điện kế Điện kế n Khách hàng 1 Khách hàng–(1*n)- hóa đơn Khách hàng 1 Hóa đơn n Chi tiết hóa đơn –(1*1)- hóa đơn Hóa đơn n Chi tiết HD 1 3.1.3 Mối quan hệ n-n : Không có mối quan hệ n*n giữa các thực thể Báo Cáo thuộc tính các thực thể kết hợp: Chi tiết hóa đơn: MaCTHD, Tenloaisudung, Trong_DM, Tieuthu, masothue, Thanh_Tien , Thue_VAT , Don_Gia, No_Lai, Tien_Phai_Tra, Ngay_Lap, Madk , Ghichu. Điện kế: Ma_DK, Ma_KH, , Ngay_DKSD, CS_Cu, CS_Moi Khách hàng: Ma_kH, Ten_KH, Ngay_sinh, CMND, Khu_Vuc, Dia_Chi, Gioi_Tinh, Ngay_BDSD, Ten_LSD, Ghi_Chu Mục đích sử dụng: Ma_LSD, Ten_LSD, Trong_DM, Don_Gia, Ma_DK Hóa đơn: Ma_HD, Ten_KH, Tungay, Denngay, Ten_LSD, Quy, Ma_DK, Ma_KH. 3.2. Đánh giá nhận xét mô hình quan hệ + Mô hình quan hệ giữa các thực thể 3.3. Mô tả toàn bộ các ràng buộc toàn vẹn Số TT Mô tả bằng lời Thuật toán 1 Mối quan hệ:Chi tiết hóa đơn- Hóa đơn Quan hệ với nhau thông qua thuộc tính chung là mã hóa đơn 2 Mối quan hệ:khách hàng -Điện kế Quan hệ với nhau thông qua thuộc tính chung là mã khách hàng 3 Mối quan hệ:khách hàng –hóa đơn Quan hệ với nhau thông qua thuộc tính chung là mã khách hàng 4 Mối quan hệ:điện kế- hóa đơn Quan hệ với nhau thông qua thuộc tính chung là mã điện kế 5 Mối quan hệ:Điện kế- mục đích sử dụng Quan hệ với nhau thông qua thuộc tính chung là mã điện kế 4. Thiết kế mô hình tổ chức xử lý Bảng mô tả thủ tục chức năng Số TT Nguồn gốc NTQL Thủ tục chức năng Bản chất Vị trí Thời gian 1 Tiếp nhận thông tin khách hàng Yêu cầu sử dụng điện Yêu cầu chi nhánh điện đáp ứng yêu cầu cá nhân khách hàng 1 Khi có nhu cầu sử dụng điện Yêu cầu lập hồ sơ khách hàng 2 Đã có nhu cầu và đăng kí lập hồ sơ Yêu cầu lắp đặt điện kế và đăng kí mục đích sử dụng 3 Thông tin hoàn chỉnh yêu cầu sử dụng điện 2 Xử lí thông tin Cập nhật chỉ số điện kế Yêu cầu xử lý thông tin khách hang và tình hình sử dụng điện 1 Sau khi lắp đặt điện kế,hàng tháng ghi chỉ số điện kế Tính toán số tiêu thụ 2 Đem dữ liệu nhập vào máy và tính toán chỉ số tiêu thụ Tính toán thành tiền 3 Từ chỉ số tiêu thụ tính ra thành tiền dựa vào đơn giá quy định 3 Lưu trữ thông tin Yêu cầu lưu trữ khách hàng Yêu cầu lưu trữ thông tin của khách hàng 1 Đăng kí hoàn tất thông tin lưu giữ .kiểm soát Yêu cầu lưu trữ thông tin số tiền khách hàng phải trả,nợ còn lại,mục đích sử dụng 2 Lưu lại thông tin bạn vừa cập nhật 4 Thống kê và lập báo cáo Yêu cầu thống kê số lượng khách hàng Yêu cầu lập bảng thống kê và lập báo cáo 1 Sau mỗi quý, mỗi năm thống kê số lượng khách hàng Yêu cầu kết xuất hóa đơn-chi tiết hóa đơn 2 Khi khách hàng sử dụng điện thì phải trả cước phí và thanh toán trực tiếp qua hóa đơn Mô hình tổ chức xử lý cho qui trình 5. Thiết kế giao diện 5.1. Sơ đồ màn hình các giao diện 5.2. Thiết kế các màn hình giao diện chính Phần thiết kế cho màn hình *Màn hình giới thiệu: - Chức năng : +giới thiệu công ty điện lực chọ lớn +Giới thiệu đề tài thực hiện *Mô tả cho đối tượng màn hình: Số TT Tên đối tượng Kí hiệu Tên đối tượng Loại đối tượng Chức năng 1 Logo Logocty Picture box Hình ảnh đại diện cho công ty điện lực chọ lớn TPHCM 2 Giới thiệu Lbgt Label Giới thiệu đề tài 3 Hiển thị Lbld Label Thông báo chương trình 4 Thanh chạy Proloading Progresbar Hiển thị thời gian nạp từng đoạn chương trình đã được lập trình từ trước 5 Bắt đầu Cmdbd Button Thực hiện load chương trình (dữ liệu lên) liên kết đến Form đăng nhập hệ thống *Màn hình đăng nhập: - Chức năng : + Hỗ trợ cho công tác bảo mật của dữ liệu và thông tin cá nhân công ty .Đó là tránh các đối tượng bên trong và bên ngoài công ty tìm cách lấy cấp hoặc phá hoại hệ thống. + Bạn phải có một tên đăng nhâp và mật khẩu ( bí mật) đăng kí từ trước với nhà quản trị hệ thống nếu như bạn là thành phần nhân viên quản lí trong các phòng ban. * Mô tả cho đối tượng màn hình: Số TT Tên đối tượng Kí hiệu Tên đối tượng Loại đối tượng Chức năng 1 Tài khoản Lbttkh Label Thông báo tên tài khoản 2 Mật khẩu Lbtmkh Label Thông báo nhập mật khẩu 3 Phòng ban Cbpba ComboBox Lựa chọn phòng thể hiện vị trí làm việc của mình vì mỗi phòng ban trong công ty có chức vụ và xử dụng dữ liệu khác nhau 4 Nhập tài khoản Txttk Textbox Nhập tên tài khoản cần đăng nhập 5 Nhập mật khẩu Txtmk Textbox Nhập mật khẩu của tài khoản 6 Trợ giúp Cmdhel Button Nối với Form hướng dẫn đăng nhập 7 Đăng nhập Cmddn Button Thực hiện việc kiểm tra trong cơ sở dữ liêu có tên và mật khẩu có phù hợp không nếu phù hợp thì cho hiển thị Form chính thao tác cơ sở dữ liệu 8 Hủy bỏ Cmdth Button Thoát khỏi màn hình đăng nhập *Màn hình đăng nhập: - Chức năng :Quản lí các Form con hay nói đúng hơn nó có tác dụng liên kết và tháo tác với các Form còn lại. *Mô tả cho đối tượng màn hình: Stt Tên đối tượng Loại đối tượng Chức năng 1 Menu chính Menustip Lựa chọn các tác vụ cần thực hiện 2 Hình ảnh Picture image Hình nền Menu chính Các thành phần trong Menu chính 1. Hệ thống: Hệ thống đăng nhập đã nói ở trên Nhưng khác là trước kia là đăng nhập hệ thống để vào chương trình chính ở đây là đã vào chương trình chính rồi thì bạn đăng nhập lại với tên khác và mật khẩu khác Hệ thống đổi mật khẩu *Màn hình đổi mật khẩu: - Chức năng : +Để đảm bảo tính an toàn tuyệt đối của dữ liệu chúng ta đã có hệ thống mật khẩu nhưng đôi khi vì lí do cá nhân có thể lộ bí mât của mật khẩu một giải pháp đặt ra là thay đổi mật khẩu khác cho tốt nhất . +Yêu cầu đặt ra là bạn phải xác nhận một số thong tin sau: Bạn phải ở phòng ban nhất định ,có một tên đăng nhâp và mật khẩu (bí mật ) củ đăng kí từ trước và sau đó là đánh vào mật khẩu mới sau hai lần thao tác *Mô tả cho đối tượng màn hình: Số TT Tên đối tượng Kí hiệu Tên đối tượng Loại đối tượng Chức năng 1 Tài khoản Lbtk Label Thông báo tên tài khoản 2 Phòng ban Lbpb Label Thông báo chọn phòng ban 3 Mật khẩu củ Lbmkc Label Thông báo nhập mật khẩu củ 4 Mật khẩu mới Lbmkm Label Thông báo nhập mật khẩu mới 5 Xác nhận lại Lbxn Label Thông báo nhập xác nhận lại mật khẩu 6 Phòng ban Cbpb Combobox Lựa chọn phòng thể hiện vị trí làm việc của mình vì mỗi phòng ban trong công ty có chức vụ và xử dụng dữ liệu khác nhau 7 Tài khoản Txttk Textbox Nhập tên tài khoản 8 Mật khẩu củ Txtmkc Textbox Nhập mật khẩu củ 9 Mật khẩu mới Txtmkm Textbox Nhập mật khẩu mới 10 Xác nhận lại Txtxn Textbox Nhập xác nhận lại mật khẩu 11 Đồng ý Cmddy Button Thực hiện việc kiểm tra trong cơ sở dữ liêu có tên và mật khẩu có phù hợp không +Nếu phù hợp thì thực hiện xác nhận lại mật khẩu mới và hoàn tất đổi mật khẩu +Không phù hợp thì yêu cầu nhập lại 12 Hủy bỏ Cmdth Button Thoát khỏi màn hình đổi mật khẩu Hệ thống thoát khỏi chương trình chính *Màn hình thoát khỏi hệ thống: - Chức năng : - Trong quá trình thao tác trên chương trình quản lí làm thay đổi cơ sở dữ liệu bạn phải lưu lại thay đổi đó. - Thông báo cho người quản lí biết đẵ lưu dữ liệu chưa: + Nếu chưa thì yêu cầu nhà quản lí lưu lại cơ sở dũ liệu + Nếu không muốn thì nhà quản lí có thể thoát mà không cần lưu. + Hoặc hủy bỏ trở về chương trình chính. *Mô tả cho đối tượng màn hình Số TT Tên đối tượng Kí hiệu Tên đối tượng Loại đối tượng Chức năng 1 Cảnh báo Lbcb Label Thông báo cho người quản lí biết :có muốn lưu dữ liệu lại không ? 2 Đồng ý Cmddy Button Đồng ý lưu cơ sở dữ liệu 3 Thoát Cmdth Button Thoát khỏi chương trình mà không cần lưu cơ sở dữ liệu 4 Hủy Cmdhb Button Hủy bỏ thoát trở về chương trình chính 2. Thông tin: *Màn hình nhập thông tin điện kế: - Chức năng : + Khi khách hàng đăng kí sử dụng điện với công ty điện lực thì công ty lắp đặt cho một điện kế từ đó phát sinh màn hình nhập điện kế - Cập nhật thông tin điện kế trong tháng *Mô tả cho đối tượng màn hình: Số TT Tên đối tượng Kí hiệu Tên đối tượng Loại đối tượng Chức năng 1 Thông báo Lbtb Label Thông báo tên chương trình 2 Mã điện kế Lbmdk Label Thông báo mã điện kế 3 Mã khách hàng Lbmkh Label Thông báo mã khách hàng 4 Chỉ số củ Lbcsc Label Thông báo chỉ số củ 5 Chỉ số mới Lbcsm Label Thông báo chỉ số mới 6 Ngày đăng kí Lbndk Label Thông báo ngày đăng kí 7 Mã điện kế txtmdk Textbox Nhập mã điện kế 8 Mã khách hàng txtmkh Textbox Nhập mã khách hàng 9 Chỉ số củ txtcsc Textbox Nhập chỉ số củ 10 Chỉ số mới txtcsm Textbox Nhâp chỉ số mới 11 Ngày đăng kí txtndk Textbox Nhập ngày đẳng kí 12 Tới Cmdt Buttton Tới mẩu tin hiện hành 13 Lui Cmdl Buttton Lui mẩu tin hiện hành 14 Thêm Cmda Buttton thêm mẩu tin vào cơ sở dữ liệu 15 Xóa Cmdx Buttton Xóa mẩu tin hiện hành 16 Sửa Cmds Buttton Sửa cơ sở dữ liệu 17 Thoát cmdth Buttton Thoát khỏi cửa sổ hiện hành *Màn hình nhập thông tin chi tiết hóa đơn: - Chức năng : + Mỗi tháng nhân viên điện lực ghi chỉ số điện kế sau đó gởi các phòng ban để thống kê kết xuất hóa đơn trong mỗi hóa đơn có chi tiết hóa đơn mô tả thông tin khách hàng chỉ số điện kế. - Cập nhật mọi sự tha đổi của chi tiết hóa đơn *Mô tả cho đối tượng màn hình: Số TT Tên đối tượng Kí hiệu Tên đối tượng Loại đối tượng Chức năng 1 Thông báo Lbtb Label Thông báo tên chương trình 2 Mã chi tiết hóa đơn Lbmcthd Label Thông báo mã chi tiết hóa đơn 3 Mã điện kế Lbmdk Label Thông báo mã điện kế 4 Tên loại sử dụng Lbtlsd Label Thông báo tên loại sử dụng 5 Tiêu thụ Lbtt Label Thông báo chỉ số tiêu thụ 6 Mã số thuế Lbnmst Label Thông báo mã số thuế 7 Thuế VAT Lbtvat Label Thông báo thuế VAT 8 Người lập Lbngl Label Thông báo người nhập 9 Ngày lập Lbngayl Label Thông báo ngày nhập 11 Trong định mức Lbtdm Label Trong định mức 12 Mã loại sử dụng Lbmls Label Mã loại sử dụng 13 Thành tiền Lbtt Label Thành tiền 14 Nợ Lbno Label Số nợ 15 Tổng số phải trả Lbtongso Label Thông báo tổng số tiền phải trả 15 Ghi chú Lbghi Label Ghi chú lí do nợ 16 Mã chi tiết hóa đơn Txtmcthd Textbox Nhập mã chi tiết hóa đơn 17 Mã điện kế Txtmdk Textbox Nhập mã điện kế 18 Tiêu thụ Txttieuthu Textbox Nhập chỉ số tiêu thụ 19 Mã số thuế Txtmathue Textbox Nhập mã số thuế 20 Thuế VAT Txtthuevat Textbox Nhập thuế VAT 21 Người lập Txtnguoil Textbox Nhập tên người lập 22 Mã loại sử dụng Txtmlsd Textbox Nhập Mã loại sử dụng 23 Thành tiền Txttt Textbox Thành tiền tính tự động sau khi bạn nhập tiêu thụ và đơn giá ra thành tiền 23 Nợ Txtno Textbox Số tiền phải trả -số tiền thanh toán= Số nợ 24 Tổng số tiền phải trả Txtttongso Textbox Ttổng số tiền phải trả tính tự động sau khi có thành tiền cộng thuế vat 25 Ghi chú Txtghichu Textbox Nội dung ghi chú 26 Ngày lập dttnl Datatimepicker Lấy ngày tháng năm hệ thống 27 Tên loại sử dụng Cmlsd Combobox Lựa chọn tên loại sử dụng 28 Trong định mức Cbtdm Combobox Lựa chọn trong định mức 29 Tới Cmdt Buttton Tới mẩu tin hiện hành 30 Lui Cmdl Buttton Lui mẩu tin hiện hành 31 Thêm Cmda Buttton thêm mẩu tin vào cơ sở dữ liệu 32 Xóa Cmdx Buttton Xóa mẩu tin hiện hành 33 Sửa Cmds Buttton Sửa cơ sở dữ liệu 34 Thoát cmdth Buttton Thoát khỏi cửa sổ hiện hành *Màn hình nhập thông tin hóa đơn: - Chức năng : + Mỗi tháng nhân viên điện lực ghi chỉ số điện kế sau đó gởi các phòng ban để thống kê kết xuất hóa đơn - Cập nhật mọi sự thay đổi của hóa đơn. *Mô tả cho đối tượng màn hình Số TT Tên đối tượng Kí hiệu Tên đối tượng Loại đối tượng Chức năng 1 Thông báo Lbtb Label Thông báo tên chương trình 2 Mã hóa đơn Lbmdk Label Thông báo mã hóa đơn 3 Tên khách hàng Lbmkh Label Thông báo tên khách hàng 4 Ngày Lbng Label Thông báo ngày 5 Tháng Lbth Label Thông báo tháng 6 Năm Lbnm Label Thông báo năm 7 Mục đích sử dụng Cbmdsd Combobox Lựa chọn mục đích sử dụng 8 Ngày Cbng Combobox Lựa chọn ngày 9 Tháng Cbth Combobox Lựa chọn tháng 10 Năm Txtnm Textbox Nhập nẳm 11 Tới Cmdt Buttton Tới mẩu tin hiện hành 12 Lui Cmdl Buttton Lui mẩu tin hiện hành 13 Thêm Cmda Buttton thêm mẩu tin vào cơ sở dữ liệu 14 Xóa Cmdx Buttton Xóa mẩu tin hiện hành 15 Sửa Cmds Buttton Sửa cơ sở dữ liệu 16 Thoát Cmdth Buttton Thoát khỏi cửa sổ hiện hành *Màn hình nhập thông tin khách hàng: - Chức năng :Hiển thị và nhập thông tin khách khi khách hàng tới đăng kí lắp đặt điện kế ,thông tin khách hàng khách hàng sẽ được lưu trữ lại làm thông tin cho việc thống kê sau này -Yêu cầu lưu trữ thông tin khách hàng cách chi tiết bao gồm :mã khách hàng .tên khách ,chứng minh nhân dân,giới tính,địa chỉ *Mô tả cho đối tượng màn hình Số TT Tên đối tượng Kí hiệu Tên đối tượng Loại đối tượng Chức năng 1 Thông báo Lbtb Label Thông báo tên chương trình 2 Mã hồ sơ Lbmkh Label Thông báo mã khách hàng 3 Tên khách hàng Lbtkh Label Thông báo tên khách hàng 4 CMND Lbcmt Label Chứng minh nhân dân 5 Ngày sinh Lbns Label Ngày sinh khách hàng 6 Khu vực Lbkv Label Khu vực VD :quận 5 và quận 8 7 Số điện thoại Lbsdt Label Số điện thoại 8 Ngày bắt đầu SD Lbbd Label Ngày bắt đầu sử dụng 9 Tên mục đích SD Lbmdsd Label Mục đích sử dụng 10 Giới tính Lbgioi Label Giới tính 11 Địa chỉ Lbdc Label Địa chỉ khách hàng 12 Ghi chú Lbgc Label Ghi chú thông tin 13 Mã hồ sơ txtmdk Textbox Nhập mã hóa đơn 14 Tên khách hàng txtmkh Textbox Nhập tên khách hàng 15 CMND Txtcmnd Textbox Nhập số CMND 16 Ngày sinh Txtns Textbox Nhâp ngày sinh 17 Khu vực Txtkv Textbox Nhập khu vực 18 Số điện thoại Txtsdt Textbox Nhập số điện thoại 19 Ngày bắt đầu SD txtbdsd Textbox NhậpNgày bắt đầu sử dụng 20 Địa chỉ Txtdc Textbox Nhập địa chỉ 21 Ghi chú Txtghc Textbox Nội dung ghi chú 22 Giới tính gt Combobox Lựa chọn giới tính 23 Tên mục đích SD Cbth Combobox Lựa chọn tên mục đích SD 24 Tới Cmdt buttton Tới mẩu tin hiện hành 25 Lui Cmdl buttton Lui mẩu tin hiện hành 26 Thêm Cmda buttton thêm mẩu tin vào cơ sở dữ liệu 27 Xóa Cmdx buttton Xóa mẩu tin hiện hành 28 Sửa Cmds buttton Sửa cơ sở dữ liệu 29 Thoát Cmdth buttton Thoát khỏi cửa sổ hiện hành * Màn hình lưu trữ mục đích sử dụng: - Chức năng: + Lưu chỉ số điện kế tiêu thụ hàng tháng của khách hàng + Mỗi một mức tiêu thụ có một đơn giá khác nhau. + Cập nhật lại số điện tiêu thụ hàng tháng. * Mô tả màn hình: Số TT Tên đối tượng Kí hiệu Tên đối tượng Loại đối tượng Chức năng 1 Thông báo Lbtb Label Thông báo tên màn hình chức năng 2 Mã mục đích sử dụng Lbmdsd Label Thông báo mã mục đích sử dụng 3 Tên loại sử dụng Lbtlsd Label Thông báo tên loại sử dụng 4 Trong định mức Lbdm Label Định mức tiêu thụ 5 Đơn giá Lbdg Label Đơn giá 6 Mã mục đích sử dụng txtmdsd Textbox Nhập mã mục đích sử dụng 7 Tên loại sử dụng Cbtlsd Combobox Chọn tên loại sử dụng 8 Trong định mức Cbdm Combobox Chọn định mức định mức tiêu thụ 9 Đơn giá Txtdg Textbox Nhập đơn giá 10 Tới Cmdt buttton Tới mẩu tin hiện hành 11 Lui Cmdl buttton Lui mẩu ti

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbao_cao_mon_cnpm_3991.doc