Mục lục
Trang
Lời Mở Đầu 1
I. Thực trạng của ga tàu Giáp Bát 2
II. Tầm quan trọng của việc bán vé tàu trực tuyến 2
III. Yêu cầu của Website 3
1.Chức năng chung của Website. 3
2. Yêu cầu khi xây dựng Website. 3
3.Các thông tin đầu vào và đầu ra của Website 4
4. Phạm vi và đối tượng sử dụng website. 4
IV. Phân tích yêu cầu của website 4
1. Sơ đồ chức năng của Website 6
1.1 Chức năng của đối tượng khách hàng 7
1.2 Chức năng của nhà quản trị 8
2 Sơ đồ luồng thông tin (IFD) 8
3.Sơ đồ ngữ cảnh của website 14
4.Sơ đồ luông dữ liệu-DFD 15
V . Thiết kế bảng cơ sở dữ liệu 22
1.Chuẩn hoá các lược đồ quan hệ 22
1.1 Chuẩn hoá dữ liệu từ hoá đơn bán vé 22
1.2 Chuẩn hoá bảng giờ tàu 24
1.3 Chuẩn hoá phiếu đăng ký mua vé 25
1.4 Chuẩn hoá bảng cán bộ 26
2.Mô tả các bảng dữ liệu 27
3.Sơ đồ quan hệ giữa các bảng 29
VI. Thiết kế chi tiết 30
1 . Thiết kế các sơ đồ thể hiện các chức năng của website 30
VII.Thiết kế kiến trúc Website 41
VIII. Thiết kế giao diện Website 43
1. Thiết kế giao diện chính của trang Web 43
2.Thiết kế trang đại lý 45
3. Phiếu đăng ký thành viên 46
4.Hoá đơn mua vé 47
5.Phiếu thu 48
6. Form đăng nhập 49
7. Trang quản trị 50
8. Trang tìm kiếm 51
9. Trang trợ giúp 52
IX. Cài đặt và triển khai website 53
1.Lựa chọn môi trường phần mềm. 53
2.Giới thiệu sơ lược về ngôn ngữ HTML và ASP. 53
3. Yêu cầu cấu hình 58
Kết Luận 59
61 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 5424 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý trang web bán vé tàu trực tuyến cho ga tàu Giáp Bát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhật dễ dàng .
3.Các thông tin đầu vào và đầu ra của Website
a. Thông tin đầu vào
- Thông tin về lịch trình các chuyến tàu
- Thông tin về vé tàu
- Thông tin đằng kí mua vé và khách hàng
- Các yêu cầu : tìm kiếm , báo cáo .
b. Thông tin đầu ra
- Thông tin về lịch trình các chuyến tàu
- Thông tin về vé tàu
- Thông tin kiêm tra , xác nhận việc đặt mua vé
- Thông tin khách hàng
- Các báo báo ,thống kê , trích dẫn dữ liệu
4. Phạm vi và đối tượng sử dụng website.
- Trang Web được xây dưng với mục đích đáp ứng nhu cầu của khách hàng di tàu , mua vé một cách nhanh chóng thuận tiện.
- Hệ thống được triển khai ở các nhà ga.
IV. Phân tích yêu cầu của website
Định hướng website cần thiết kế
Bước đầu tiên trong công đoạn thiết kế một website là có những quyết định chắc chắn về việc chúng ta sẽ “xuất bản” cái gì với Website. Không có mục tiêu rõ rang thì cả website đó sẽ trở nên lan man, sa lầy và cuối cùng đi đến một điểm khó có thể quay trở lại. Thiết kế cẩn thận và định hướng rõ là những chìa khoá dẫn đến thành công trong việc xây dựng một website.
Trước khi xây dựng một Website ta phải:
- Xác định đối tượng độc giả của website.
- Website có mục đích rõ ràng.
- Thiết lập các chủ đề chính của Website.
- Thiết kế các khối thông tin chủ yếu mà Website sẽ cung cấp.
Chúng ta phải bắt đầu với việc xác định nguồn tài nguyên về nội dung, hình ảnh thông tin mà chúng ta cần đến để tạo nền Website phù hợp với mục đích được đề ra – đó là nguồn thông tin sẽ duy trì cho Website hoạt động sau này nữa.
Hệ thống được xây dựng dể phục vụ cho hai đối tượng : khách hàng và nhà quản trị
Đối tượng khách hàng bao gồm :
Khách hàng quen thuộc có tài khoản đăng kí riêng.
Khách hàng vãng lai : không có tài khoản , thực hiện việc đăng kí mua vé không thường xuyên.
Đối tượng nhà quản trị bao gồm :
Quản trị Website
Nhân viên nhà ga
1. Sơ đồ chức năng của Website
QL Khách hàng
Quản trị hệ thống
QL khách mới
QL thành viên
Hệ thống bán vé tàu trực tuyến
QL nhân viên ga
QL quản trị viên
1.1 Chức năng của đối tượng khách hàng
Thành viên
Khách mới
Khách hàng
Xem thông tin vé
Xem thông tin tàu – lịch trinh
Đăng kí mua vé
Nhận phiếu đăng kí
Thông tin đại lý
Nhận hoá đơn mua vé
Đăng kí thành viên
Xem thông tin vé
Đăng kí mua vé
Thông tin đại lý
Nhận phiếu đăng kí
QL thông tin cá nhân
Xem thông tin tàu – lịch trinh
Nhận hoá đơn mua vé
Đăng nhập – Đăng xuất
Xem thông tin mua vé
Chức năng của nhà quản trị
Quản trị hệ thống
Quản trị viên
Nhân viên nhà ga
Quản lý vé
Quản lí tàu – lịch trình
Quản lý phiếu đăng kí
Quản lí accounts
Quản lí đại lý
Cung cấp TT
cho người
quản lý
Quản lí hóa đơn
Sơ đồ luồng thông tin (IFD)
Sơ đồ luồng thông tin để mô tả hệ thống thông tin theo cách động
Các ký pháp của sơ đồ luồng thông tin:
Xử lý
Thủ công
Giao tác ngưởi-máy
Tin học hoá hoàn toàn
Kho lưu trữ dữ liệu
Thủ công
Tin học hoá
Tài liệu
Dòng thông tin
Điều khiển
Thời điểm
Nguồn(Admin,thành viên, khách mới)
Người hực hiện
truy cập
Đích(người
truy cập)
Đăng ký thành viên
Thông tin đăng ký
Nhập thông tin đăng ký
Kiểm tra TT đăng ký
Đưa TT hợp lệ vào CSDL
CSDL
Web
Thông tin báo TT không hợp lệ
Tìm kiếm
Nội dung tìm kiếm
CSDL
WEB
Tìm kiếm
Nhập thông tin tìm kiếm
Kết quả tìm kiếm
Đăng ký mua vé
Thông tin đăng ký mua vé
Hoá đơn mua vé
Thông tin thêm về khách
Lập và theo dõi hoá đơn
Thông tin báo đã mua được vé
Hoá đơn mua vé
Đưa thông tin hợp lệ vào CSDL
Kiểm tra thông tin ĐK mua vé
Nhập thông tin đăng ký
Nhận phiếu đăng ký
Nhận phiếu đăng ký
Thông tin báo TT không hợp lệ
3.Sơ đồ ngữ cảnh của website
TT về khách hang và hoá đơn mua vé
TT về người quản lý
TT về vé tàu
Quản lý trang Web
Khách hàng
Administrator
Thông tin về vé và lịch trình tàu
Thông tin về khách
4.Sơ đồ luông dữ liệu-DFD
Sơ đồ DFD mức 0
TT về quản trị viên
1.0
QL khách hàng
2.0
Quản trị hệ thống
Thành viên
TT về thành viên và nhu cầu
TT về vé và lịch trình tàu
Tệp khách hàng
Khách mới
TT về khách và nhu cầu của khách
TT về vé tàu và lịch trình
Nhân viên nhà ga
TT vé tàu và hoá đơn
TT về nhân viên
Quản trị viên
TT về account, khách, vé tàu
Tệp nhân viên
Sơ đồ DFD mức 1- quản lý khách hàng
1.1
QL Khách mới
1.1
QL Thành viên
Khách mới
Thành viên
Administrator
TT về khách và yêu cầu
Dữ liệu về khách mới
Tệp khách hàng
TT về thành viên và mật khẩu
dữ liệu về thành viên
Sơ đồ DFD mức 1- Quản lý cán bộ
2.1
QL nhân viên ga
2.2
QL quản trị viên
Nhân viên ga
Quản trị viên
Administrator
TT về nhân viên
Dữ liệu về nhân viên ga
Tệp cán bộ
TT về quản trị viên
dữ liệu về quản trị viên
Sơ đồ phân rã DFD mức 2- Quản lý khách mới
TT khách mới
Hoá đơn mua vé
1.1.1 Xem TT về vé tàu
1.1.2 Xem TT về tàu-lịch trình
1.1.3 Xem TT về đại lý
1.1.4 Đăng ký thành viên
1.1.5 Nhập TT đăng ký thành viên
1.1.6 ĐK mua vé
1.1.7 Nhập hoá đơn mua vé
Khách mới
Tệp thông tin chung
Nhân viên nhà ga
Quản trị viên
TT về việc muốn ĐK thành viên
Phiếu đăng ký
TT về việc muốn mua vé
Tệp phiếu ĐK
Tệp hoá đơn
Sơ đồ phân rã mức 2 DFD - Quản lý thành viên
1.2.1 Xem TT về vé tàu
1.2.2 Xem TT về tàu-lịch trình
1.2.3 Xem TT về đại lý
1.2.4 Đăng nhập
1.2.5 ĐK mua vé
1.2.6 Nhập hoá đơn mua vé
Thành viên
TT thành viên
Tệp thông tin chung
Nhân viên nhà ga
Quản trị viên
TT về việc muốn mua vé
Hoá đơn mua vé
Tài khoản của thành viên
Tệp account
Tệp hoá đơn
Sơ đồ phân rã mức 2 DFD - quản lý quản trị viên
Administrator
TT tàu - LT
TT phiếu ĐK
DM acounts
Danh mục vé
Bộ phận quản trị viên
Quản trị viên
2.2.1
Đăng nhập
Tệp acounts
2.2.2
QL vé
2.2.5
QL đại lý
2.2.4
QL tàu - lịch trình
2.2.6
QL phiếu ĐK
2.2.3
QL acounts
TT vé
TT về acounts
DM đại lý
TT đại lý
Tệp phiếu ĐK
Các yc cập nhật đại lý
Các yc cập nhật vé
Các YC cập nhật tàu - LT
Các YC cập nhật acounts
Các YC cập nhật phiếu ĐK
Tệp phiếu ĐK
Dữ liệu về QTV
Sơ đồ phân rã mức 2 DFD - quản lý nhân viên ga
Tệp TT chung
TT nhân viên
Administrator
Bộ phận nhân viên ga
Hoá đơn
Nhân viên ga
2.1.1
Đăng nhập
2.1.2 Cung cấp TT cho quản trị viên
2.1.2 QL hoá đơn mua vé
Tệp acounts
Các yc cập nhật TT
Các yc cập nhật hoá đơn
dữ liệu về bộ phận nhân viên ga
Tệp hóa đơn
TT chung
V . Thiết kế bảng cơ sở dữ liệu
1.Chuẩn hoá các lược đồ quan hệ
1.1 Chuẩn hoá dữ liệu từ hoá đơn bán vé
Ký hiệu (R ) là đánh dấu thuộc tính lặp (Repeatable)
Thực hiện việc chuẩn hoá mức 1(1NF) : quy định mỗi danh sách không được phép chứa những thuộc tính lặp. Nếu có thuộc tính lặp thì phải tách các thuộc tính lặp đó ra thành các danh sách con, có một ý nghĩa dưới góc độ quản lý.
Thực hiện chuẩn hoá mức 2( 2NF): Quy định rằng trong một danh sách mỗi thuộc tính phải phụ thuộc hàm vào toàn bộ khoá chứ không chỉ phụ thuộc vào một phần của khoá. Nếu có sự phụ thuộc như vậy thì phải tách những thuộc tính phụ thuộc hàm vào bộ phận của khoá thành một danh sách con mới.
Thực hiện chuẩn hoá mức 3(3NF) : Quy đinh rằng trong một danh sách không được phép có sự phụ thuộc bắc cầu giữa các thuộc tính.
Danh sách thuộc tính chưa chuẩn hoá
1NF
2NF
3NF
Mã hoá đơn
CMTND
Ngày đặt vé
Mã nơi thanh toán
Tên nơi thanh toán
Trạng thái
Địa chỉ nơi tt
SĐT nơi tt
Mã hoá đơn chi tiết ( R)
Hệ số vé (R)
Giá vé ( R )
Mã chỗ chuyến tàu (R)
Tổng tiền
Tên khách hang
Giới tính
Mật khẩu
Email
Điện thoại KH
Mã hoá đơn
CMTND
Ngày đặt vé
Mã nơi thanh toán
Tên nơi thanh toán
Trạng thái
Địa chỉ nơi thanh toán
SĐT nơi tt
Tổng tiền
Tên khách hàng
Giới tính
Mật khẩu
Email
Điện thoại KH
Mã hoá đơn chi tiết
Hệ số vé
Giá vé
Mã chỗ chuyến tàu
Mã hoá đơn
CMTND
Ngày đặt vé
Trạng thái
Tổng tiền
Mã nơi thanh toán
Tên khách hàng
Giới tính
Mật khẩu
Email
Điện thoại KH
Mã nơi thanh toán
Tên nơi thanh toán
Địa chỉ nơi thanh toán
SĐT nơi tt
Mã hoá đơn chi tết
Hệ số vé
Giá vé
Mã chỗ chuyến tàu
Mã hoá đơn
CMTND
Ngày đặt vé
Trạng thái
Tổng tiền
Mã nơi thanh toán
CMTND
Tên khách hàng
Giới tính
Mật khẩu
Email
Điện thoại KH
Mã nơi thanh toán
Tên nơi thanh toán
Địa chỉ nơi thanh toán
SĐT nơi tt
Mã hoá đơn chi tiết
Hệ số vé
Giá vé
Mã chỗ chuyến tàu
Sau khi chuẩn hoá bảng “hoá đơn bán vé” ta được các thực thế sau:
Hoá Đơn (Mã hoá đơn, cmtnd, Ngày đặt, mã nơi thanh toán, tổng tiền, trạng thái)
Hoá đơn chi tiết( Mã hoá đơn chi tiết,mã chỗ chuyến tàu, hệ số vé, giá vé)
Khách hàng(CMTND, Tên khách hàng, Giới tính, Mật khẩu, email, điện thoại KH)
Nơi thanh toán(Mã nơi thanh toán, Tên nơi thanh toán, địa chỉ,số điện thoại)
1.2 Chuẩn hoá bảng giờ tàu
Danh sách thuộc tính chưa chuẩn hoá
1NF
2NF
3NF
Mã tàu
Tên tàu
Giờ chạy
Số ga đến
Mã ga đi ( R)
Mã ga đến (R )
Ngày đi( R)
Mã kiểm tra ( R)
Mã ga (R )
Tên ga (R )
Địa chỉ ga đến (R )
Mã chỗ ( R)
Mã loại chỗ ( R)
Số lượng (R )
Nguyên giá ( R)
Ghi chú
Mã tàu
Tên tàu
Giờ tàu
Số ga đến
Ghi chú
Mã tàu
Mã ga đi
Mã ga đến
Ngày đi
Mã kiểm tra
Mã ga
Tên ga
Địa chỉ ga đến
Mã chỗ
Mã loại chỗ
Số lượng
Nguyên giá
Mã tàu
Tên tàu
Giờ tàu
Số ga đến
Ghi chú
Mã tàu
Mã ga đi
Mã ga đến
Ngày đi
Mã kiểm tra
Mã chỗ
Mã loại chỗ
Số lượng
Nguyên giá
Mã ga
Tên ga
Địa chỉ ga đến
Mã tàu
Tên tàu
Giờ tàu
Số ga đến
Ghi chú
Mã tàu
Mã ga đi
Mã ga đến
Ngày đi
Mã kiểm tra
Mã chỗ
Mã loại chỗ
Số lượng
Nguyên giá
Mã ga
Tên ga
Địa chỉ ga đến
Sau khi chuẩn hóa bảng giờ tàu ta được các thực thế sau:
Tàu( Mã tàu, Tên tàu, giờ chạy, số ga đến, ghi chú)
Tàu chạy(Mã tàu, mã ga đi ,mã ga đến, ngày đi, mã kiểm tra)
Chỗ chuyến tàu(Mã chỗ, mã loại chỗ, số lượng, nguyên giá)
Ga(Mã ga, tên ga, địa chỉ)
1.3 Chuẩn hoá phiếu đăng ký mua vé
Thuộc tính chưa chuẩn hoá
1NF
2NF
3NF
Mã đăng ký
CMTND
Mã tàu
Mã loại chỗ
Số lượng
Ghi chú
Mã vé (R)
Tên vé( R )
Hệ số (R )
Mã đăng ký
CMTND
Mã tàu
Mã loại chỗ
Số lượng
Ghi chú
Mã vé
Tên vé
Hệ số
Mã đăng ký
CMTND
Mã tàu
Mã loại chỗ
Số lượng
Ghi chú
Mã vé
Tên vé
Hệ số
Mã đăng ký
CMTND
Mã tàu
Mã loại chỗ
Số lượng
Ghi chú
Mã vé
Tên vé
Hệ số
Sau khi chuẩn hoá phiếu đăng ký mua vé ta được các thuộc tính sau:
Đăng ký tàu( Mã đăng ký, cmtnd, mã tàu , mã loại chỗ, số lượng, ghi chú)
Loại vé ( Mã vé, Tên vé, hệ số)
1.4 Chuẩn hoá bảng cán bộ
Thuộc tính chưa chuẩn hoá
1NF
2NF
3NF
Mã nhà quản trị
Mã loại nhà quản trị
Tên nhà quản trị
Tên loại nhà quản trị
Mật khẩu
Mã nhà quản trị
Mã loại nhà quản trị
Tên nhà quản trị
Mật khẩu
Mã loại nhà quản trị
Tên loại nhà quản trị
Mã nhà quản trị
Mã loại nhà quản trị
Tên nhà quản trị
Mật khẩu
Mã loại nhà quản trị
Tên loại nhà quản trị
Mã nhà quản trị
Mã loại nhà quản trị
Tên nhà quản trị
Mật khẩu
Mã loại nhà quản trị
Tên loại nhà quản trị
Sau khi chuẩn hoá bảng cán bộ ta được các thuộc tính:
Quản trị(Mã nhà quản trị, tên nhà quản trị, mã loại nhà quản trị, mật khẩu)
Loại quản trị( Mã loại nhả quản trị, tên loại nhà quản trị)
2.Mô tả các bảng dữ liệu
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc
Ghi chú
tbltau
IDtau
int
4
PK
Mã tàu
tentau
Varchar
20
Tên tàu
giochay
Date/time
Giờ tàu chạy
sogaden
int
4
Số ga tàu chay qua
ghichu
Varchar
500
Tbltauchay
IDtau
int
4
FK
Mã tàu
IDgadi
int
4
FK
Mã ga xuất phát
IDgaden
int
4
FK
Mã ga đến
ngaydi
Date/time
Ngày tàu chạy
makt
int
4
Kiểm tra tàu chay hay chưa
Tbldangkitau
IDdangki
int
4
PK
Số hiệu phiếu đăng kí
CMTND
Varchar
8
FK
số CMT
IDtauchay
int
4
FK
Mã tàu chạy
IDloaicho
int
4
FK
Mã loại chỗ
soluong
int
4
Số luợng ghế đăng kí
ghichu
Varchar
500
Ghi chú
tblloaive
IDve
int
4
PK
Số hiệu vé
tenve
Varchar
20
Tên vé
heso
int
4
Hế số vé
tblchochuyentau
IDcho
int
4
PK
Chỗ ngồi trên tàu
IDchuyentau
Int
4
FK
Mã chuyến tàu
IDloaicho
Int
4
FK
Mã loại chỗ
soluong
int
4
số lượng
nguyengia
int
4
Nguyên giá
Tblga
IDga
int
4
PK
Mã ga
tenga
Varchar
40
Tên ga
diachi
Varchar
40
địa chỉ
tblhoadon
IDhoadon
Int
4
PK
Số hóa dơn
cmtnd
Varchar
8
Chứng minh thư nhân dân
ngaydat
Date/time
Ngày đặt vé
IDnoithanhtoan
Varchar
40
FK
Nới thanh toán
tongtien
long
8
Tổng tiền
trangthai
int
4
Trạng thái
tblnoithanhtoan
IDntt
int
4
PK
Mã nơi thanh toán
ten
Varchar
40
Tên nơi thanh toán
diachi
Varchar
40
địa chỉ nơi tt
sdt
int
4
số điện thoại nơi tt
tblhoadonchitiet
IDhoadonct
int
4
PK
Mã hoá đơn chi tiết
IDhoadon
int
4
FK
Mã hoá đơn
IDchochuyentau
int
4
FK
Mã chỗ chuyến tàu
hesove
int
4
hệ số
giave
long
8
Giá vé
Tblkhachhang
cmtnd
int
4
PK
số chứng minh thư
hoten
Varchar
40
Họ tên khách hang
gioitinh
Bool
Giới tính
matkhau
Varchar
20
Mật khẩu
email
Varchar
20
địa chỉ hòm thư
dienthoai
Varchar
20
số điện thoại
Tblquantri
IDquantri
int
4
PK
Mã nhà quản trị
IDloai
int
4
FK
Mã loại quản trị
ten
Varchar
30
Tên nhà quản trị
matkhau
Varchar
20
mật khẩu
Tblloaiquantri
IDloai
int
4
PK
Mã loại quản trị
Ten
Varchar
4
Tên loại quản trị
3.Sơ đồ quan hệ giữa các bảng
VI. Thiết kế chi tiết
1 . Thiết kế các sơ đồ thể hiện các chức năng của website
Sơ đồ chức năng FlowChart
Phía người dùng
Sơ đồ thể hiện việc đăng kí thành viên, đăng nhập, quên mật khẩu
Đăng kí
Lỗi
Đăng nhập
Hợp lệ
Trùng tên
Đăng nhập/ đăng kí
KT usename
Kiểm tra
Kiểm tra
KT form
Quênmật khẩu
Kiểm tra thông tin
Điền thông tin
Lưu thông tin vao csdl
Tạo mật khẩu mới
Chon câu hỏi bảo mật
Nhập thông tin
Thỏa mãn
Phù hợp
Không
có
Lỗi
Lỗi
Thỏa mãn
Khách hàng
End
Lỗi
Lỗi
Hiển thị form đăg ký
Lỗi
Sơ đồ thể hiện việc đăng kí mua vé và nhận phiếu của thành viên
Kiểm tra
Không hợp lệ
hợp lệ
Thành viên
Kích hoạt Đký mua vé
Điền thông tin
Quá trình KT form Đăng ký
Lưu thông tin vào csdl
Xác nhận đăng ký
Phiếu đăng kí vé
Hiển thị form đăg ký
Lỗi
End
Sơ đồ thể hiện việc đăng kí và nhận phiếu của khách mới
không hợp lệ
khách
kích hoạt đk vé
Điền thông tin mua vé
Quá trình kiểm tra form
kiểm tra
Lưu thông tin vào csdl
Xác nhận đăng ký
Điền mã kich hoạt
Kiểm tra csdl
hợp lệ
Phiếu đăng kí
Kô hợp lệ
Mã kích hoạt
End
Hiển thị form đăg ký mua
Lỗi
Lỗi
Sơ đồ thể hiện việc xem thông tin
Người dùng
Kích hoạt chức năng
Chọn loại nội dung thông tin
Có
Có tìm tiếp ko ?
có
Thông báo ko có
sai
Hiển thị nội dung
End
Sơ đồ thể hiện việc quản lí tài khoản
End
Không hợp lệ
hợp lệ
Người dùng
Đăng nhập
Sửa thông tin
Lấy thông tin từ CSDL
Xem thông tin
Cập nhập thông tin
Kiểm tra
Lưu thông tin vào CSDL
Hiển thi thông tin
Lỗi
Phía quản trị viên
Sơ đồ thể hiện việc quản lí account
không hợp lệ
Quản tri viên
Đăng nhập
Sửa thông tin
Lấy thông tin từ CSDL
Xem thông tin
Cập nhập thông tin
Kiểm tra
Lưu thông tin vào CSDL
hợp lệ
Hiển thi thông tin
Lỗi
Sơ đồ thể hiện việc quản lí vé tàu và lịch trình
Thêm mới
Sửa
Kich hoat quản lí vé
Chọn chức năng
Nhập Nội dung update
Nội dung update
Kiểm tra
Lưu nội dung vào csdl
Loại vé mới
Vé mới
Loại vé cần xóa
Xác nhận xoa
Thông báo kết quả
Xóa trong csdl
Kiểm tra
xóa
có
Hủy
Kô hợp lệ
hợp lệ
Kô hợp lệ
hợp lệ
Danh sách các loại vé
Danh sách cập nhập
Sửa
Kô hợp lệ
Không hợp lệ
Thêm mới
Kich hoạt lịch trình
Chọn chức năng
Nhập Nội dung update
Hiện nội dung cần update
Kiểm tra
Lưu nội dung vào csdl
Loại Tàu va lich chạy mới
Nhập thông tin
Chọn thông tin cần xóa
Xác nhận xoa
Thông báo kết quả
Xóa trong csdl
Kiểm tra
hợp lệ
hợp lệ
xóa
có
Hủy
Thông tin tàu và lich chạy
Danh sách cập nhập
Sơ đồ thể hiện việc quản lý phiếu đăng kí
Nhà quản trị
Chọn chức năng
Xem
Loại vé cần xóa
Xác nhận xoa
Thông báo kết quả
Xóa trong csdl
Kich hoat chức năng
có
Hủy
Danh sách các loại vé
Danh sách cập nhập
Hiển thị nội dung
Chức năng quản lí hóa đơn
Kô hợp lệ
xem
Sửa
Kich hoat quản lí hóa đơn
Chọn chức năng
Chọn hóa đơn
Lưu nội dung vào csdl
chọn hoá đơn
Loại vé cần xóa
Xác nhận xoa
Thông báo kết quả
Xóa trong csdl
kiểm tra
Nhập thông tin mới
hợp lệ
Hủy
có
xóa
Danh sách hoá đơn
Danh sách cập nhập
Nội dung hoá đơn
Hiện thông tin
VII.Thiết kế kiến trúc Website
Kiến trúc hệ thống gồm:
1.Hệ thống:
Quản lý người dung
Đổi mật khẩu
Trợ giúp
Thoát
2. Thông tin
Vé tàu
Chuyến tàu
Đại lý
3. Giao dịch
Đăng ký mua vé
Thanh toán
4. Tìm kiếm
Giá vé
Giờ tàu
Đại lý
QL trang Web
Hệ thống
Thông tin
Giao dich
Tìm kiếm
Quản lý người dùng
Đổi mật khẩu
Trợ Giúp
Vé tàu
Chuyến tàu
Đại lý
Đăng ký mua vé
Thanh toán
Giá vé
Giờ tàu
Đại lý
Thoát
VIII. Thiết kế giao diện Website
Thiết kế giao diện chính của trang Web
Thiết kế giao diện có vai trò quan trọng trong việc thu hút người sử dụng và khách hàng, giao diện mang tính chất quảng cáo, kích thích khách hàng tìm hiểu và thông tin của trang Web, đem lại lợi nhuận cao hơn cho Ga Giáp Bát. Một Website được đánh giá có chất lượng tốt và thu hút nhiều người không chỉ về nội dung mà một phần đóng góp không nhỏ là giao diện đẹp, hài hoà. Giao diện tạo ra sự thuận tiện cho người dung, kích thích tính tò mò cũng tạo sự tin tưởng khi truy cập web. Do vậy thiết kế giao diện có vai trò đặc biệt quan trọng đối với Website.
Thiết kế giao diện phải luôn đảm bảo sao cho người dùng luôn có khả năng quay lại trang chủ tại bất kỳ vị trí nào trên website. Điều đó tạo ra sự thuận tiện khi sử dụng, dễ định hướng và tìm kiếm thông tin. Giao diện trên web có các thông tin đã qua xử lý và trình bày hợp lý, tạo ra giao diện và màu sắc êm dịu cho người sử dụng.
Hệ thống Website hỗ trợ kỹ thuật và nâng cao kỹ nghệ ứng dụng Công nghệ thông tin cho Ga tàu Giáp Bát, giảm bớt sự trì trệ khi bán vé, tăng khả năng đáp ứng yêu cầu cho khách hàng, nâng cao lợi nhuận và uy tín cho Ga. Tất cả các nội dung chính của Web đều có đề mục đặt trong trang chủ, sau đó mỗi đề mục chính lại có các phân cấp và liên kết đến các trang thành viên tiếp theo phụ thuộc vào nội dung mà người sử dụng muốn làm.
Back
Forward
Tên trang Web
V
X
Tìm kiếm
Các Button
LOGO của ga Giáp Bát
Trang chủ
Dịch vụ
Khách hàng
TT đại lý
Liên hệ
Đặt chỗ
Xem lịch tàu
Tin nóng
Đối tác
HD sử dụng
Điều kiện sd
Liên hệ
hỗ trợ trực tiếp
Liên hệ
Địa chỉ của trang Web:
//www.vetauGB.com.vn
Hình ảnh động
Thông tin mới nhất
Sự kiện
2.Thiết kế trang đại lý
Các hình ảnh
Các thông tin mới nhất
Các sự kiện
STT
Tên
Địa chỉ
Người QL
Điện thoại
Email
Đặt mua
In phiếu
Chọn chỗ
Tra cứu
Đăng ký
Mật khẩu
CMTND
Khách hàng
Tra cứu
V
NGày đi
V
Tàu
V
Ga đến
V
Ga đi
khứ hồi
Một chiều
Trang chủ
Giới thiệu
Tin tức
sản phẩm
Dịch vụ
Khách hàng
Tra cứu thông tin
Đăng Nhập
Góp ý của KH
3. Phiếu đăng ký thành viên
Các button
Nghề nhiệp
Tệp hoá đơn
Địa chỉ
Số chứng minh thư
V
Tỉnh
V
Quốc tịch
(Lớn hơn 6 kí tự)
Mật khẩu
Tên đăng nhập
Địa chỉ email
Họ tên đầy đủ
Một số hướng dẫn
Quay lại
Thoát
Đăng ký
4.Hoá đơn mua vé
Liên 1: (lưu)
Ngày ThángNăm
Hoá Đơn Bán Hàng
Ký hiệu:..
Số:..
Đơn vị bán: .
Địa chỉ:
Mã số:.
Họ tên người mua:..
STT
Tên vé
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Cộng tiền bán hang hoá dịch vụ:
Số tiền bằng chữ:.
Người mua ký:
Người bán ký:
5.Phiếu thu
PHIẾU THU
Số:.
Đơn vị:..
Bộ phận:
Ngày:
Doanh thu:..
Số:..
Tên người nộp tiền:..
Địa chỉ:.
Lý do nộp: ...
Số tiền(viết bằng chữ)
Ngày:.
6. Form đăng nhập
Đăng nhập trang web
Tên đăng nhập
Tài khoản
Nhớ mật khẩu( Không nên đánh dấu nếu dung máy công cộng)
Nếu chưa là thành viên bạn hãy nhấn vào đây để đăng ký
7. Trang quản trị
Các menu hệ thống
Các button
Address
Quản trị
Diễn đàn
Danh sách diễn đàn
Khoá toàn diễn đàn
Ra trang chủ
Phân quyền
Nhóm thành viên
Cấp quyền cho nhóm
Cấp quyền cho thành viên
Thành viên
Danh sách thành viên
Ngừng đăng ký
Đổi tên thành viên
Đổi tài khoản admin
Cấu hình chung
www://VetauGB.com.vn V
Trang chủ Trang quản trị Giới thiệu Trợ giúp
Trang quản trị
Cho phép có thể xóa, sửa, thêm thông tin trên diễn đàn, tạo mật khẩu bảo vệ diễn đàn.
Bảo vệ hệ thống.
Khi nhấn vào đây ta có thể khóa diễn đàn, khi khóa diễn đàn thì thành viên sẽ không thể vào diễn đàn để xem thông tin, đăng ký mua vé.Chức năng này chỉ thực hiện khi cần bảo trì lại hệ thống.
Thông tin về Website
8. Trang tìm kiếm
Các menu hệ thống
Các button
Address
Xin chào bạn đã đến với website
Thông tin chung
Các hình ảnh
Thông tin vé tàu
Các hình ảnh
Thông tin đại lý
Các hình ảnh
Thông tin tàu
Các hình ảnh
www://VetauGB.com.vn V
Các lựa chọn thực đơn
Tìm kiếm trên toàn diễn đàn
Tìm từ
Theo chủ đề
Điều kiện
Trùng tất cả
Trùng ít nhất một từ
Chính xác
Tìm kiếm Xoá Form
9. Trang trợ giúp
Các menu hệ thống
Các button
Address
Xin chào bạn đã đến với website
Thông tin chung
Các hình ảnh
Thông tin vé tàu
Các hình ảnh
Thông tin đại lý
Các hình ảnh
Thông tin tàu
Các hình ảnh
www://VetauGB.com.vn V
Các lựa chọn thực đơn
Hướng dẫn
Chọn hướng dẫn
Đăng ký và đăng nhập
Tại sao tôi không thể login vào website ?
Tôi có cần đăng ký không?
Mất password tôi phải làm gì?
Tại sao tôi đã đăng ký nhưng không đăng ký được?
Góp ý
Tôi muốn góp ý cho trang Website thì phải làm gì?
Thông tin
Tôi muốn tìm thông tin vé thì phải làm gì?
Muốn biết lịch trình tàu tôi phải làm gì?
Tôi phải làm như thế nào để có thể đăng ký mua vé?
IX. Cài đặt và triển khai website
1.Lựa chọn môi trường phần mềm.
Ngôn ngữ lập trình ASP.
Cơ sở dữ liệu Microsoft SQL server 2000.
Sử dụng môi trường Dremwearver để làm môi trường phát triển phần mềm.
Sử dụng công cụ ISS của window.
Sử dụng photoshop và MacroMendiaFlaxX để thiết kế các hình ảnh.
2.Giới thiệu sơ lược về ngôn ngữ HTML và ASP.
HTML
a.Tổng quan về HTML
Khái niệm về HTML
- HTML tức Hypertext Markup language, là một ngôn ngữ lập trình Web căn bản. Đây là ngôn ngữ cho phép định dạng văn bản bổ sung hình ảnh, âm thanh, video, cũng như lưu tất cả vào một tập tin Text Only hoặc ASCII mà bất kỳ máy tính nào cũng có thể đọc được.
- Sau đó công nghệ Word wide web sẽ giúp ta có thể đưa thông tin mong muốn lên mạng Internet cho mọi người cùng xem một cách dễ dàng bằng những trang web.
Đặc tính cơ bản : HTML có hai đặc tính cơ bản:
Siêu văn bản( Hypertext): Tạo liên kết trong trang web, cho phép truy cập thông tin từ nhiều hướng khác nhau.
Tính tổng quát(Universality): Hầu như máy tính nào cũng đọc được trang web thiết kế bằng HTML. Điều đó là do dữ liệu trong tập tin HTML được lưu trữ dưới dạng mã ASCII hoặc Text Only.
Các thành phẩn cơ bản của HTML
- Thẻ HTML
Thẻ HTML là lệnh nằm giữa cặp ngoặc nhọn (). Nó qui định văn bản sẽ hiển thị trên màn hình như thế nào. Đa số các thẻ HTML đều có dạng đóng và mở, dữ liệu bị tác động sẽ nằm giữa hai thẻ mở và đóng.
- Thuộc tính
Nhiều thẻ còn có thuộc tính kèm theo. Thuộc tính được nhập ngay vào trước dấu ngoặc đóng (>) của thẻ HTML. Có thể sử dụng nhiều thuộc tính trong một thẻ, thuộc tính này kế tiếp thuộc tính khác, phân cách nhau bằng khoảng trắng.
- Giá trị
Thẻ có nhiều thuộc tính còn thuộc tính có giá trị.
- Dấu nháy
Giá trị nên đặt giữa hai dấu nháy thẳng “ “. Có thể bỏ qua dấu nháy nếu giá trị chỉ chứa chữ (A-Z, a-z), số (0-9), dấu gạch nối (-), dấu chấm (.).
- Chữ hoa, chữ thường
Trình duyệt luôn nhận biết mã HTML dù với chữ hoa, chữ thường hay kết hợp cả hai kiểu chữ.
- Thẻ lồng nhau
Thẻ lồng nhau dùng để chỉnh sửa cách trình bày nội dung trang.
- Khoảng trắng
Trình duyệt bỏ qua khoảng cách giữa các thẻ trong tập tin HTML. Cần sử dụng thẻ kênh để phân cách đoạn, canh chỉnh trong đoạn.
- Cấu trúc trang HTML
Tiêu đề của trang Web
Chuỗi văn bản
b.Các khả năng định dạng có thể của trang HTML để ứng dụng vào việc thực hiện trang web.
- Định dạng phông chữ.
Sử dụng thẻ FONT trước chuỗi văn bản.
Cú pháp:
Trong các fontname1 là phông chữ được chọn, có thể bổ sung thêm fontname3 phòng khi người duyệt không cài fontname1 trên máy.
- Định dạng cỡ chữ
Cú pháp:
Với n có giá trị từ 1 đến 7
- Định dạng màu sắc chữ
Cú pháp:
với color là màu dung cho chữ
-Định dạng chỉ số trên, chỉ số dưới
Cú pháp:
Chỉ số trên:
Chỉ số dưới:
- Phân đoạn
HTML phân đoạn bằng thẻ . Muốn canh chỉnh đoạn trên trang giấy, sử dụng thêm thuộc tính ALIGN.
Cú pháp:
Với direction có thể là: left (canh trái), right (canh phải), center (canh giữa).
- Chèn hình ảnh trong trang web
Cú pháp:
Trong đó filename là tên tập tin hình ảnh, n là độ dày mỏng của đường biên tính bằng pixel.
- Xếp chữ xung quanh hình ảnh
Cú pháp:
Trong đó direction có thể là left, right, center.
- Định lại kích thước hình ảnh
Cú pháp:
Trong đó x và y là giá trị bất kỳ.
- Liên kết hình ảnh bên ngoài với biểu tượng
Cú pháp:
với “icon.location” là vị trí của biểu tượng trên máy phục vụ.
- Đường kẻ ngang
Cú pháp:
- Tạo danh sách theo thứ tự
Cú pháp:
Trong đó X định kiểu ký hiệu sẽ được sử dụng trong danh sách
- Tạo bullet cho danh sách
Cú pháp :
Trong đó: disc là dấu chấm tròn đậm, circle là dấu chấm tròn rỗng, square là dấu chấm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tin-20.doc