Ngoài việc quan tâm đến tính đúng đắn, chính xác của thuật toán ta phải quan tâm đúng mức giữa giao diện và ngừời sử dụng máy. Thiết kế giao diện giữa người sử dụng và máy phải phù hợp với công việc và tình huống xử lý. Có nhiều kiểu thiết kết giao diện nhưng phải chọn làm sao cho đẹp mắt và thuận tiện cho người sử dụng khi thao tác. Giao diện hệ thống phải đảm bảo đáp ứng được các yêu cầu sau:
- Bố trí đơn giản, dễ xem và đồng nhất
- Giảm được sự nhầm lẫn khi thêm bớt sửa lỗi
- Thống nhất trong quá trình hoạt động
- Có hệ thống trợ giúp và thông báo hoàn chỉnh
21 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5869 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích thiết kế Phần mềm Quản lí Nhân sự và Lương Công ty Tinh Vân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3: Phân tích thiết kế Phần mềm Quản lí Nhân sự và Lương Công ty Tinh Vân
Khảo sát hiện trạng và đặc tả yêu cầu
Một số thông tin chung về công ty Tinh Vân ERP (TVE)
Tình hình nhân sự
Công ty Tinh Vân ERP là một công ty trẻ chuyên cung cấp các giải pháp Tin học cho các Doanh nghiệp có quy mô lớn và trung bình. Hiên nay, công ty đang trong quá trình phát triển mở rông quy mô, chính vì vậy số lượng nhân viên của công ty cũng ngày càng phát triển. Công ty hiện nay đang có 35 nhân viên đều có trình độ học vấn đại học và sau đại học hoạt động trong các lĩnh vực ERP, Chứng khoán, Nhân sự và Lương.
Tình hình nhân sự của công ty có một số đặc điểm chính sau:
Tuổi đời trẻ, đều có trình độ học vấn đại học trở lên.
Quản lí không tập trung do thường xuyên phải đi công tác theo dự án. Do đó vấn đề quản lí thông tin của nhân viên là một vấn đề khó khăn.
Tình hình ứng dụng tin học trong công ty.
Là một công ty cung cấp các giải pháp phần mềm nên công ty có hệ thống thông tin tương đối tốt. Việc giới thiệu thông tin của công ty ra bên ngoài được thực hiện thông qua website của công ty www.tve.vn. Công ty có một mạng nội bộ tương đối tốt dùng để trao đổi thông tin các hoạt trong nội bộ của công ty. Tất cả các thành viên trong công ty đều được trang bị máy tính để phục vụ công việc. Hiện tại công ty đang dùng phần mềm kế toán Misa đê theo dõi tình hình các hoạt động tài chính của công ty. Tuy nhiên việc theo dõi quản lí chấm công và tính lương của công ty vẫn thực hiện trên excel. Công ty chưa có một phần mềm chuyên biệt dùng để theo dõi tình hình nhân sự và tính lương. Xuất phát từ nhu cầu đó, đồng thời thông qua quá trình thực tập tại công ty em đã đề nghị xây dựng phần mềm quản lý nhân sự và tính lương ở quy mô nhỏ cho công ty.
Đăc tả yêu cầu của khách hàng
2.1 Các yêu cầu về vấn đề quản lý nhân sự
Quản lý các thông tin ban đầu về nhân viên ( Hồ sơ nhân viên)
Quản lý phòng ban
Quản lý chức vụ
Theo dõi chấm công
Tạo các báo cáo về nhân sự, hồ sơ nhân sự
2.2 Các yêu cầu về tính lương
Theo dõi sự thay đổi hệ số lương
Theo dõi và tính các khoản phụ
Công tác phí
Các khoản khen thưởng
Các khoản giảm trừ (BHXH, CĐP. phạt…)
Theo dõi và tính lương theo dự án cho nhân viên
Tính lương thực lĩnh
Lương thực lĩnh được tính theo công thức:
LTL = LDA + HSL*LCB + ∑Khoản tăng - ∑Khoản giảm
LTL: Lương thực lĩnh
LDA: Lương dự án
LCB: Lương cơ bản, HSL: Hệ số lương
Báo cáo đầu ra lương
Mục tiêu của phần mềm quản lý nhân sự
Thay thế viêc quản lý hồ sơ nhân sự thủ công trên giấy tờ,
Quản lý và cung cấp kịp thời và chính xác các thông tin cần thiết của nhân viên tại các thời điểm khác nhau.
Thay thế viêc tính lương trên excel, thực hiện tính lương đơn giản chính xác.
Tăng hiệu quả quản lý tập trung, giảm lãng phí chi phí quản lý.
Đặc tả chức năng phần mềm
. Sơ đồ luồng thông tin của hệ thống
Sơ đồ IFD hệ thống quản lí nhân sự
Sơ đồ IFD hệ thống tính lương
Đặc tả chức năng – Sơ đồ chức năng BFD
Sơ đồ luồng dữ liệu của hệ thống
Biểu đồ luồng dữ liệu (DFD) làm một loại biểu đồ nhằm mục đích diễn tả một quá trình xử lý thông tin với các yêu cầu
- Sự diễn tả ở mức lôgic nghĩa là nhằm trả lời cho câu hỏi làm gì ? mà bỏ qua câu hỏi làm như thế nào?
- Chỉ rỏ các các chức năng (con) phải thực hiện để hoàn tất quá trình xử lý cần mô tả.
- Chỉ rõ thông tin được chuyển giao giữa các chức năng đó, và qua đó phần nào thấy được trình tự thực hiện của chúng.
Biểu đồ luồng dữ liệu chi mô tả đơn thuần hệ thống thông tin làm gì và để làm gì.
Các ký pháp dùng cho sơ đồ luồng dữ liệu(DFD)
Ngôn ngữ sơ đồ luồng dữ liệu DFD sử dụng 4 loại ký pháp cơ bản: thực thể tiến trình, kho dữ liệu và dòng thông tin
Một số quy tắc và quy ước liên quan tới DFD
Mỗi luồng dữ liệu phải có 1 tên trừ luồng giữa xử lý và kho dữ liệu.
Dữ liệu chứa trên 2 vật mang khác nhau nhưng luôn luôn đi cùng nhau thì có thể tạo ra chỉ một luồng duy nhất.
Xử lý luôn phải được đánh mã số.
Vẽ lại các kho dữ liệu để các luồng dữ liệu không cắt nhau
Tên cho xử lý phải là một động từ
Xử lý buộc phải thực hiện một biến đổi dữ liệu, luồng vào phải khác luồng ra từ một xử lý
Đối với việc phân rã DFD
Nên chỉ để tối đa 7 xử lý trên 1 trang DFD.
Tất cả các xử lý trên một DFD phải thuộc cùng một mức phân rã.
Luồng vào của một DFD mức cao phải là luồng vào của một DFD con mức thấp nào đó. Luồng ra tới đích của một DFD con phải là luồng ra tới đích của một DFD mức lớn hơn nào đó.
Xử lý không phản rã tiếp thêm gọi là xử lý nguyên thủy. Mỗi xử lý nguyên thủy phải có một phích xử lý logic trong từ đỉển hệ thống.
Thiết kế cấu trúc dữ liệu, giải thuật và giao diện chương trình
Thiết kế dữ liệu
Bảng Nhân viên
Colum Name
Data Type
Allow Nulls
*MaNhanVien
Bigint
MaChucVu
Bigint
√
MaBoPhan
Bigint
√
HoTen
Nvarchar(32)
√
HeSoLuong
Float
√
Hồ sơ nhân viên
Colum Name
Data Type
Allow Nulls
*MaNhanVien
Bigint
HoTen
Nvarchar(32)
√
Ngaysinh
Datetime
√
Dcthuongtru
Nvarchar(64)
√
Dctamtru
Nvarchar(64)
√
Dienthoai
Long
√
Ngayvaocongty
Datetime
√
Ghichu
nvarchar
√
Bảng Bộ phận
Colum Name
Data Type
Allow nulls
*MaBoPhan
Bigint
TenBoPhan
Nvarchar(32)
√
DinhMucGio
Float
√
DinhMucDoanhThu
Float
√
LoaiBoPhan
Bit
√
Bảng Chức vụ
Colum Name
Data Type
Allow nulls
*MaChucVu
Bigint
TenChuVu
Nvarchar(32)
√
Bảng khoản phụ
Colum Name
Data Type
Allow nulls
*MaKhoanPhu
Bigint
*MaNhanVien
Bigint
KhoanMuc
Nvarchar(32)
√
SoTien
Bigint
√
GhiChu
Nvarchar(32)
√
Dữ liệu lương
Colum Name
Data Type
Allow Nulls
*MaLuong
Bigint
LoaiLuong
Varchar
√
SoTien
Bigint
√
Bảng chấm công
Colum Name
Data Type
Allow Nulls
*MaChamCong
Bigint
*MaNhanVien
Bigint
Ngay
Datetime
√
ThoiGian
Float
√
Sơ đồ mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL
Thiết kế giao diện
Nguyên tắc thiết kế giao diện
Ngoài việc quan tâm đến tính đúng đắn, chính xác của thuật toán ta phải quan tâm đúng mức giữa giao diện và ngừời sử dụng máy. Thiết kế giao diện giữa người sử dụng và máy phải phù hợp với công việc và tình huống xử lý. Có nhiều kiểu thiết kết giao diện nhưng phải chọn làm sao cho đẹp mắt và thuận tiện cho người sử dụng khi thao tác. Giao diện hệ thống phải đảm bảo đáp ứng được các yêu cầu sau:
Bố trí đơn giản, dễ xem và đồng nhất
Giảm được sự nhầm lẫn khi thêm bớt sửa lỗi
Thống nhất trong quá trình hoạt động
Có hệ thống trợ giúp và thông báo hoàn chỉnh
Để đáp ứng đòi hỏi đó trong phần này ta sử dụng công cụ phát triển Visual Basic.Net để xây dựng các Form cho chương trình.
Giao diện đăng nhập hệ thống
Người sử dụng phải nhập đúng mật khẩu mới có thể đăng nhập vào chương trình. Sau khi thực hiện đăng nhập sẽ cho phép người sử dụng được phép truy cập vào chương trình.
Giao diện các menu chính
Form quản lí bộ phận phòng ban
Form Danh sách Bộ phân có chức năng quản lí các phòng ban và các chỉ tiêu mà các phòng đăt ra
Cấu tạo gồm các trường:
Tên bộ phận, Định mức giờ, Định mức sản lượng, Loại bộ phận
Các nút chức năng:
Xóa bỏ: Xóa các dữ liệu liên quan về phòng ban trong cơ sở dữ liệu và trên form
Thêm mới: Cho phép nhập thông tin về phòng ban trong công ty
Lưu lại: Lưu dữ liệu về phòng ban sau khi được nhập vào CSDL
Form Quản lý Chức Vụ
Form Chức vụ có chức năng theo dõi quản lý chức vụ có hiệu lực trong công ty.
Cấu tạo gồm trường:
Thông tin chức vụ.
Các nút lệnh:
Thêm mới: Cho phép nhập tên một chức vụ mới trong công ty
Xóa bỏ: Xóa dữ liệu về thông tin chức vụ trong CSDL.
Lưu lại: Cho phép lưu thông tin chức vụ vừa nhập vào chương trình vào trong CSDL
Form quản lý dữ liệu lương
Form dữ liêu lương thực hiện chức năng quản lí các loại lương trong công ty mà sẽ áp dụng cho nhân viên và mức tiền tương ứng với mỗi loại lương.
Cấu tạo gồm các trường:
Loại lương, mức tiền
Các nút lệnh:
Lưu lại: Lưu các dữ liệu về loại lương vừa nhập vào CSDL.
Thêm mới: Muốn thêm mới một loại lương nào đó thì nhấn chuột vào nút này.
Xóa bỏ: Cho phép xóa dữ liệu loại lương trong CSDL và trên form.
Form Nhân viên
Form Danh sách nhân viên có chức năng theo dõi quản lý nhân viên theo phòng ban, chức vụ và hệ số lương.
Cấu tạo gồm các trường:
Họ và tên, Bộ phận, Chức vụ, Hệ số lương.
Các nút lệnh
Lưu lại: Ghi lại dữ liệu về nhân viên vào cơ sở dữ liệu
Thêm mới: Muốn nhập mới thông tin một nhân viên cần kích chuột vào nút này
Xóa bỏ: Xóa dữ liệu về nhân viên trên form và trong cơ sở dữ liệu
Form Phụ cấp
Form thông tin phụ cấp cho phép quả lý các khoản phụ cấp thêm mà nhân viên sẽ được hưởng trong tháng.
Cấu tạo gồm các trường:
Mã nhân viên, Khoản mục, số tiền, ghi chú
Các nút lênh:
Thêm mới: Muốn nhập thông tin của nhân viên trước hết cần kích chuột vào nút này.
Lưu lại: khi nhập xong thông tin về nhân viên ấn nút lưu lại để ghi dữ liệu về nhân viên vào trong cơ sở dữ liệu.
Xóa bỏ: khi kích chuột vào nút này thì dữ liệu của nhân viện được chọn sẽ bị xóa khỏi cơ sở dữ liệu và trên form.
Giao diện báo cáo lương
Giao diện báo cáo nhân sự
Thiết kế giải thuật
.Thuật toán đăng nhập hệ thống
6.2.Thuật toán cập nhật dữ liệu về nhân sự
Thuật toán này mô tả các quy trình chung liên quan đến xử lý dữ liệu về hồ sơ nhân sư. Đối tượng ở đây có thể là hồ sơ về cán bộ nhân viên. Mọi xử lý sau khi hoàn thành có thể được đưa ra màn hình hoặc lưu trong cơ sở dữ liệu của chương trình.
6.3. Thuật toán tính lương
Thuật toán này mô tả các quy trình chung liên quan đến xử lý tính lương của nhân viên. Đối tượng ở đây là dữ liệu lương của nhân viên tại các phòng ban trong công ty. Mọi xử lý sau khi hoàn thành có thể được đưa ra màn hình hoặc lưu trong cơ sở dữ liệu của chương trình.
Đánh giá kết quả, hướng phát triển
. Kết quả đạt được
Về việc tính lương phần mềm đã bước đầu đáp ứng được việc tính lương cho nhân viên theo cách tính lương trong công ty dần thay thế được các hoạt động tính toán thủ công.
Chương trình đã thay thế việc tính lương cho nhân viên bằng Excel.
Phần mềm đã quả lý được các thông tin cơ bản của nhân viên trong công ty cho phép cập nhập thông tin mới và quản lí nhân viên theo phòng ban.
Giao diện thân thiện, thao tác thuận tiện, dễ sử dụng, hệ thống tìm kiếm đi kèm cùng với các form chức năng cho phép tìm kiếm nhanh hiệu quả.
Đánh giá các hạn chế của chương trình
Do là lần đầu tiên em xây dựng phần mềm bằng ngôn ngữ lập trình VB.Net sử dụng hệ CSDL SQL nên việc xây dựng chương trình còn nhiều hạn chế, chương trình còn ở mức độ đơn giản.
Chương trình mới ở giai đoạn xây dựng ban đầu nhìn chung mới đáp ứng quản lý ở mức độ đơn giản.
Chưa sử dụng được trên mạng.
Hệ thống báo cáo còn đơn giản.
Chương trình chưa đáp ứng được đáp ứng được hết các yêu cầu quản lý của công ty.
7.3. Hướng phát triển chương trình
Phần mềm quản lí nhân sự được xây dựng bằng ngôn ngữ lập trình VB.Net là ngôn ngữ mạnh về hướng đối tượng và hỗ trợ xây dựng trên môi trường mạng, đồng thời khả năng hỗ trợ thiết kế giao diện rất tốt. Kết hợp với hệ cơ sở dữ liêu SQL server có thể quản lí lượng cơ sở dữ liệu lớn đáp ứng được khả năng mở rộng chương trình về sau.
Trong thời gian tới hướng phát triển của chương trình sẽ là tiếp tục phát triển các yêu cầu quản lí nhân sự đó là quản lí chi tiết hơn các thông tin về hồ sơ nhân viên như quản lí các thông tin về bằng cấp, các trường trong sơ yếu lí lịch của nhân viên, việc thuyên chuyển vị trí của nhân viên.
Việc quản các khoản phụ cấp và các khoản bị trừ sẽ được tách riêng ra thành các trường chi tiết hiện tại thì việc nhập khoản phụ cấp và các khoản bị trừ vẫn bị gộp lại làm một và nhập theo quy tắc khoản phụ cấp sẽ nhập là số dương, khoản bị trừ sẽ nhập với số âm có dấu “–“ở phía trước.
Xây dựng hệ thống các báo cáo chi tiết hơn cho các chức năng quản lí nhân sự và lương.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 24716.doc