Đề tài Phân tích thực trạng cơ chế khoán đội ở công ty cổ phần xây dựng miền tây

MỤC LỤC 1

LỜI NÓI ĐẦU 3

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠ CHẾ KHOÁN ĐỘI 4

I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ KINH TẾ: 4

II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠ CHẾ KHOÁN ĐỘI: 6

1. Khái niệm cơ chế khoán: 7

2. Vai trò cơ chế khoán đội: 8

3. Mục tiêu cơ chế khoán đội: 10

4. Nội dung cơ chế khoán đội : 10

5. Nhân tố chi phối nội dung cơ chế khoán đội: 10

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠ CHẾ KHOÁN ĐỘI Ở CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG MIỀN TÂY. 12

I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG MIỀN TÂY: 12

1. Quá trình hình thành: 12

2. Quá trình phát triển : 12

2.1 Thời gian đầu mới thành lập Công ty xây dựng Miền tây: 12

2.2 Sau khi chuyển đổi thành Công ty cổ phần Xây dựng Miền tây. 13

3. Kết quả đạt được của Công ty 20

3.1 Bảng 2.1 cân đối kế toán Ngày 31/12/2005 20

3.2. Bảng 2.2. Bảng kê máy móc thiết bị 23

3.3. Bảng 2.3 Tình hình tài chính năm 2005. 26

4. Mục tiêu, kế hoạch và chiến lược phát triển 28

4.1 Mục tiêu: 28

4.2 Chiến lược phát triển : 28

4.3 Bảng 2.6 Kế hoạch năm 2006: 29

4.4. Những thuận lợi và khó khăn năm 2006: 29

II.THỰC TRẠNG NỘI DUNG CƠ CHẾ KHOÁN ĐỘI 32

1. Hợp đồng giao khoán: 32

2. Giao nhận khoán 35

3. Tổ chức thực hiện hợp đồng giao khoán: 35

4. Kiểm tra kiểm soát. 35

5. Thanh, quyết toán bản khoán. 36

III. ĐÁNH GIÁ CƠ CHẾ KHOÁN ĐỘI Ở CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG MIỀN TÂY: 38

1. Phân tích, nhận định 38

1.1. Giá cả và định mức vật tư vật liệu trong hợp đồng giao khoán: 38

1.2. Giá cả và định mức ca xe, máy trong hợp đồng giao khoán: 38

2. Ưu điểm, nhược điểm và kết quả đạt được: 40

2.1. Ưu điểm: 40

2.2. Nhược điểm: 40

2.3. Kết quả đạt được : 41

CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN 43

1. GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY THỰC HIỆN CƠ CHẾ KHOÁN 43

2. GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC TRONG KHÂU THỰC HIỆN 46

3. GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC TRONG KHÂU LÃNH ĐẠO CHỈ ĐẠO 50

4. GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC TRONG KHÂU KIỂM TRA KIỂM SOÁT 50

5. GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC TRONG KHÂU THANH QUYẾT TOÁN BẢN KHOÁN 50

KIẾN NGHỊ VỚI NHÀ NƯỚC 52

TÀI LIỆU THAM KHẢO 53

 

 

 

doc54 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1205 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích thực trạng cơ chế khoán đội ở công ty cổ phần xây dựng miền tây, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t được của Công ty 3.1 Bảng 2.1 cân đối kế toán Ngày 31/12/2005 Đơn vị tính: đồng TT Tài sản nguồn vốn Mã số Số cuối năm Số đầu năm 1 2 3 4 5 TÀI SẢN Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn 00 789.048.130 72.110.501.132 Tiền và các khoản tương đương tiền 10 338.167.196 655.532.852 Tiền 11 338.167.196 655.532.852 Các khoản tương đương tiền 12 qqqqq- - I Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 20 - - Đầu tư ngắn hạn 21 - - Dự phòng giảm giá chứng khoán ngắn hạn (*) 29 - - II Các khoản phải thu 30 46.931.916.841 45.624.757.744 Phải thu khách hàng 31 40.574.342.580 43.870.638.328 Trả trước cho người bán 32 816.088.405 950.000.000 Phải thu nội bộ 33 - - Phải thu theo tiến độ hợp đồng xây dựng 34 - - Các khoản phải thu khác 38 5.541.485.856 804.119.362 V Hàng tồn kho 40 31.427.462.389 25.622.943.922 Hàng tồn kho 41 31.427.462.389 25.622.943.922 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 49 - - Tài sản ngắn hạn khác 50 207.266.614 207.266.614 Chi phí trả trước ngắn hạn 51 Các khoản thuế phải thu 52 207.266.614 207.266.614 Tài sản ngắn hạn khác 58 Tài sản dài hạn 00 8.332.068.509 10.180.417.906 Các khoản phải thu dài hạn 10 Phải thu dài hạn của khách hàng 11 Phải thu nội bộ dài hạn 12 I Tài sản cố định 20 7.732.068.509 10.163.653.366 Tài sản cố định hữu hình 21 7.732.068.509 10.163.653.366 - Nguyên gía 22 28.871.746.394 29.030.010.661 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 23 (21.139.677.840) (18.866.375.295) Tài sản cố định thuê tài chính 24 - Nguyên giá 25 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 26 Tài sản cố định vô hình 27 - Nguyên giá 28 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 29 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 30 II Bất động sản đầu tư 40 - Nguyên giá 41 - Giá trị hao mòn luỹ kế 42 V Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 50 Đầu tư vào Công ty con 50 - - Đầu tư vào Công ty liên kết, liên doanh 52 - - Đầu tư dài hạn khác 68 - - Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn (*) 59 - - Tài sản dài hạn khác 60 600.000.000 16.782.540 Chi phí trả trước dài hạn 61 600.000.000 16.782.540 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 62 Tài sản dài hạn khác 68 Tổng tài sản dài hạn ( 270= 100+200) 70 87.236.881.549 82.290.919.038 Nguồn vốn Nợ phải trả (300 = 310+320) 00 81360.530.054 77.604.633.586 Nợ ngắn hạn 10 75.180.002.809 66.955.690.341 Vay và nợ ngắn hạn 11 38.365.342.787 33.731.228.111 Phải trả người bán 12 13.600.626.592 8.491.893.218 Người mua trả tiền trước 13 3.479.274.653 4.103.248.680 Thuế và các khoản phải nộp 14 355.173.258 121.955.962 Phải trả công nhân viên 15 1.676.612.108 2.446.943.570 Chi phí phải trả 16 097.526.857 51.163.221 Phải trả nội bộ 17 Các khoản phải trả phải nộp khác 19 17.605.446.554 18.009.258.579 Nợ dài hạn 20 6.180.528.245 10.648.943.245 Phải trả dài hạn người bán 21 Phải trả dài hạn nội bộ 22 Phải trả dài hạn khác 23 Vay và nợ dài hạn 24 3.180.527.245 10.648.943.245 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 25 Nguồn vốn chủ sở hữu 00 5.876.351.495 4.686.285.452 Vốn chủ sở hữu 10 6.311.482.163 5.115.470.688 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 11 5.735.545.000 4.743.925.000 Thặng dư vốn cổ phần 12 Cổ phiếu ngân quỹ (*) 13 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 14 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 15 Quỹ đầu tư phát triển 16 275.998.142 - Quỹ dự phòng tài chính 17 18.577.284 - Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 18 - - Lợi nhuận chưa phân phối 19 281.136.737 371.545.688 I Nguồn kinh phí, quỹ khác 20 (435.130.668) (429.185.236) Quỹ khen thưởng quỹ phúc lợi 21 (435.130668) (429.185.236) Nguồn kinh phí 22 Tổng nguồn vốn 30 87.236.881.549 82.290.919.038 Sè liÖu thu thËp t¹i phßng tµi chÝnh kÕ to¸n c«ng ty 3.2. Bảng 2.2. Bảng kê máy móc thiết bị TT Tªn vµ lo¹i C«ng suÊt N¨m s¶n xuÊt N­íc SX Sè l­îng 1 M¸y ph¸t ®iÖn 440kva 2001 Italya 1 2 M¸y ph¸t ®iÖn 50kva 2001 §øc 1 3 M¸y ph¸t ®iÖn 2.5kva 2002 NhËt 10 4 M¸y ®µm cãc 3cv 2002 NhËt 10 5 M¸y ®µm cãc 1200kg 2002 NhËt 8 6 M¸y ®µm bª t«ng 1.5kw 2004 T. Quèc 20 7 M¸y ®µm bª t«ng 1kw 2002 T. Quèc 10 8 M¸y c¾t bª t«ng 3cv 2002 NhËt 2 9 M¸y nÐn khÝ 2003 T. Quèc 15 10 M¸y nÐn khÝ 600m3/h 2003 Italia 2 11 Bóa khoan ®¸ 2004 T. Quèc 25 12 M¸y nghiÒn ®¸ 2m3/h 2002 T. Quèc 10 13 M¸y xóc 145hp 2001 NhËt 4 14 M¸y xóc lËt 2.5m3 2001 NhËt 2 15 M¸y xóc lËt 3.5m3 2001 NhËt 1 16 M¸y xóc lèp 110hp 2000 NhËt 2 17 M¸y xóc lèp 110cv 2000 NhËt 3 18 M¸y ñi DT 75 90cv 1996 Nga 6 19 M¸y ñi DZ171 130cv 1995 Nga 3 20 M¸y ñi DZ 171-M01 170cv 1999 Nga 3 21 M¸y san tù hµnh 140hp 2000 Nga 2 22 M¸y san tù hµnh 110cv 1998 NhËt 2 23 Lu lèp sa kai 12 tÊn 2001 NhËt 2 24 Lu lèp WATNABE 12 tÊn 2000 NhËt 2 25 Lu tÜnh 16 tÊn 29cv 1995 Nga 2 26 Lu tÜnh 8 tÊn 55cv 1995 NhËt 4 27 Lu tÜnh 8 tÊn 60cv 1995 Anh 2 28 Lu tÜnh 10 tÊn 92cv 1997 NhËt 2 29 Lu tÜnh 10 tÊn 58cv 1999 T. Quèc 2 30 Lu rung 73 kw 2000 T. Quèc 5 31 Lu rung 73cv 2002 T. Quèc 5 32 Lu rung 2002 §øc 2 33 Lu rung 62cv 1998 T. §iÓn 1 34 Tr¹m trén ASPHALT 120T/h 2001 Hµn Quèc 1 35 M¸y trén bª t«ng 180lÝt 2002 T. Quèc 6 36 M¸y trén bª t«ng 200lÝt 1997 T.Quèc 4 37 M¸y trén bª t«ng 430lÝt 1998 Italya 2 38 M¸y r¶i th¶m 300tÊn/ng 2000 T. Quèc 1 39 M¸y r¶i th¶m 300tÊn/ng 2002 §øc 1 40 Tr¹m c©n ®iÖn tö 50tÊn 2001 ViÖt Nam 1 41 ThiÕt bÞ nÊu vµ P t­íi 600l/mÎ 2002 ViÖt nam 4 42 Xe t­íi nhùa 6m3/h 2002 T.Quèc 1 43 Xe t­íi n­íc 6000lÝt 1995 Nga 2 44 M¸y b¬m n­íc 500m3/h ViÖt nam 10 45 CÇn cÈu 16tÊn 2000 Nga 1 46 CÈn cÈu 60tÊn 2002 NhËt 1 47 Têi tay 5 tÊn 2000 ViÖt nam 10 48 KÝch thuû lùc 50 tÊn 1998 NhËt 4 49 TÐc ®ùng dÇu 10m3 2000 Nga 4 ThiÕt bÞ ®o l­êng 50 M¸y thñy b×nh 2000 §øc 10 52 M¸y toµn ®¹c ®iÖn tö 2002 NhËt 2 53 M¸y thuû chuÈn 2002 Singabo 12 54 M¸y thuû b×nh 2001 NhËt 5 55 Bé sµng tiªu chuÈn 2000 Anh 4 56 PhÔu rãt c¸t 2002 ViÖt nam 6 57 Khu«n ®óc mÉu bª t«ng 2002 ViÖt nam 10 58 ThiÕt bÞ ®o ®é sôt 2004 ViÖt nam 6 59 Phao KAVALIEP 2004 ViÖt nam 8 57 C©n 3kg 2004 T. Quèc 4 58 C©n 25kg 2002 T. Quèc 2 59 CÇn BELKENMAN 2004 Nga 1 Sè liÖu thu thËp t¹i phßng vËt t­ thiÕt bÞ c«ng ty B¶ng 2.4 Lao ®éng, n¨ng suÊt lao ®éng, tiÒn l­¬ng, thu nhËp n¨m 2005. THỨ TỰ DIỄN GIẢI ĐƠN VỊ TÍNH SỐ LƯỢNG 1 Gián tiếp Người 95 1.1 Đại học Người 64 1.2 Cao đẳng Người 16 1.3 Trung cấp Người 13 1.4 Công nhân (sơ cấp Người 2 2 Trực tiếp Người 107 2.1 Công nhân kỹ thuật Người 91 2.2 Lao động phổ thông Người 16 2.3 Lao động khác Người - 3 Lao động nghỉ không lương Người 21 4 Lao động nữ Người 4.1 Lao động nữ gián tiếp Trong đó: - Đại học - Cao đẳng Người Người Người 13 12 01 4.2 Lao động nữ trực tiếp Người 02 5 Lao động bình quân trong năm: Trong đó: - Lao động bình quân đi làm trong danh sách - Lao động hợp đồng dịch vụ Người Người 185 193 6 Lao động định biên theo kế hoạch Người 462 7 Năng xuất lao động bình quân 1 CNV Triệu đồng 63.04 8 Quỹ tiền lương thực hiện: Đơn giấ tiền lương thực hiện Triệu đồng 109.38 Quỹ tiền lương thực hiện Triệu đồng 5.196,95 9 Thu nhập 9.1 Tổng thu nhập Triệu đồng 5.450,86 9.1.1 Phân chia theo các khoản - Quỹ tiền lương thực hiện - Tiền ăn giữ ca - Tiền thưởng: ( trích từ quỹ lương) Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng 4.768,55 253,90 428,40 9.1.2 Phân chia theo lao động - Quỹ thu nhập của lao động trong danh sách - Quỹ thu nhập của lao động thuê mướn Triệu đồng Triệu đồng 3.516,23 1.934,63 9.2 Mức lương tối thiểu áp dụng 9.2.1 Kế hoạch xây dựng Đồng 430.000 9.2.2 Thực hiện trong năm Đồng 411.537 9.3 Thu nhập bình quân 9.3.1 Của CBCNV trong danh sách Đồng 1.583.888 9.3.2 Của lao động thuê mướn Đồng 835.330 9.3.3 Thu nhập bình quân chung Đồng 1.201.688 Số liệu thu thập tại phòng tổ chức cán bộ công ty 3.3. Bảng 2.3 Tình hình tài chính năm 2005. TT CHỈ TIÊU GIÁ TRỊ GHI CHÚ 1 Giá trị sản lượng 75.458.278.729 2 Doanh thu 62.391.128.420 - Doanh thu thuần 57.755.433.064 - Thuế VAT 4.635.695.356 3 Lợi nhuận 382.197.479 4 Tỷ suất lợi nhuận/ doanh thu 0.66 5 Lợi nhuận sau thuế 275.182.185 *Phân phối lợi nhuận sau thuế - Phân phối các quỹ trong năm 33.021.826 + Quỹ dự phòng tài chính 8.255.466 + Quỹ đầu tư phát triển 8.255.466 +Quỹ dự phòng mất việc làm 8.255.466 + Quỹ khen thưởng 8.255.466 - Chi cổ tức 4,8% 242.160.323 * Số dư các quỹ đến 31/12/2005 + Quỹ dự phòng tài chính 18.577.284 + Quỹ đầu tư phát triển 275.998.142 +Quỹ dự phòng mất việc làm 51.163.221 + Quỹ khen thưởng (435.130.668) 6 Giá trị sản lượng dở dang 31.427.462.389 7 Các khoản phải thu 46.931.916.841 8 Các khoản phải trả 81.905.630.054 Trong ®ã: - D­ nî ng©n hµng 44.545.870.032 + Vay ng¾n h¹n 35.572.582.787 + Vay dµi h¹n ®Õn h¹n tr¶ 2.792.760.000 + Vay trung h¹n 6.180.527.245 - Tr¶ kh¸ch hµng 17.079.901.245 - Ph¶i tr¶ kh¸c 20.279.858.777 9 Tµi s¶n cè ®Þnh - Nguyªn gi¸ 28.871.746.349 - khÊu hao 21.139.677.840 - Gi¸ trÞ cßn l¹i 7.732.068.509 10 C«ng t¸c cæ phÇn ho¸ 5.735.545.000 - Vèn nhµ n­íc 3.250.000.000 - C¸c cæ ®«ng mua 2.485.545.000 11 Tæng quü l­¬ng thùchiÖn 2005 5.475.050.000 Sè liÖu thu thËp t¹i phßng tµi chÝnh kÕ to¸n c«ng ty 4. Mục tiêu, kế hoạch và chiến lược phát triển 4.1 Mục tiêu: Mục tiêu năm 2006 và những năm tiếp theo như sau: - Giữ ổn định sản xuất, đảm bảo đời sống công ăn việc làm cán bộ công nhân viên, trước mắt đảm bảo sản lượng ở mức 60 -70 tỷ đồng/ năm. - Đảm bảo các nghĩa vụ với nhà nước, thực hiện cổ tức theo đúng điều lệ của công ty đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua. 4.2 Chiến lược phát triển : - Xác định năm 2006 là năm nghiên cứu thí nghiệm tạo đà, năm 2007 là năm bản lề trong việc chuyển đổi cơ cấu sản xuất kinh doanh để tạo bước phát triển mới của doanh nghiệp. - Trong năm 2006 phải lập nghiên cứu khả thi và thí điểm đầu tư lĩnh vực mới, tìm ra cho sản phẩm, chuẩn bị sẵn sàng cho năm 2007, phấn đấu giá trị sản lượng mới từ 20 -30% sản lượng chung của Công ty ( khoảng từ 10 – 20 tỷ đồng). Xây dựng các giải pháp về vốn sản xuất phục vụ cho ngành nghề truyền thống và cho các dự án mới. 4.3 Bảng 2.6 Kế hoạch năm 2006: TT CHỈ TIÊU ĐƠN VỊ KẾ HOẠCH NĂM 2006 Giá trị sản lượng Trđ 70.000 Doanh thu Trđ 68.500 - Doanh thu thuần Trđ 63.292 - Thuế VAT Trđ 5.208 Kế hoạch thu tiền Trđ 68.260 - Thu nợ tồn năm trước Trđ 12.160 - Thanh toán trong năm Trđ 52.100 - Tạm ứng Trđ 4.000 Lợi nhuận Trđ 1.274 Tỷ xuất lợi nhuận/Doanh thu Trđ 2.01 Trích lập các quỹ Trđ 138 Chỉ trả cổ tức trong năm Trđ 780 Tổng quỹ tiền lương Trđ 7.048 Thu nhập bình quân đ/ng/tháng 1.787.000 Mức chi phí tiền lương đ/1000đ SL 100.69 Kế hoạch mua sắm thiết bị Trđ 1.200 Số liệu thu thập tại phòng kế hoạch kỹ thuật 4.4. Những thuận lợi và khó khăn năm 2006: + Khó khăn: - Bối cảnh chung ngành xây dựng cơ bản, trong đó có ngành xây dựng giao thông gặp nhiều khó khăn về vốn sản xuất, nợ đọng của nhà nước trong xây dựng cơ bản lớn. Những năm tới, là những năm ngành GTVT nói chung và Công ty Cổ phần xây dựng Miền Tây dự kiến sẽ gặp nhiều khó khăn, khi vốn đầu tư của nhà nước cho xây dựng cơ bản có nhiều hạn chế. - Giá cả thị trường có nhiều biến động theo chiều hướng bất lợi cho những doanh nghiệp xây dựng cơ bản khi phải sử dụng với số lượng lớn vật tư, vật liệu đắt tiền như xăng, dầu, nhựa đường, xi măng, thép. Để đảm bảo tiến độ công trình thì doanh nghiệp đã phải đầu tư ra một lượng vốn lớn hơn dự kiến và chịu thêm một khoản lãi cho phần vốn vay phát sinh trong khi giá cả thanh toán không được điều chỉnh hoặc không có những quy định kịp thời cho phép điều chỉnh giá. - Lãi xuất tiền vay liên tục tăng, trong khi doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh bằng vay vốn. - Sự cạnh tranh giữa các đơn vị trong xây dựng cơ bản ngày càng gay gắt. - Nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty nhỏ, khi chuyển sang Công ty cổ phần thì toàn bộ tài sản đã bị thế chấp ngân hàng, mặt khác hạn mức vay vốn ngân hàng trong khoảng 46 tỷ đồng ( trong đó vay ngắn hạn 36 tỷ đồng) đồng thời ngân hàng xiết chặt các thủ tục vay vốn nên Công ty rất khó về vốn đặc biệt những lúc công trình thi công gấp rút. - Vấn đề chỉ đạo, quản lý sản xuất có nhiều bất cập do các công trình ở xa, dàn trải, việc nắm bắt và xử lý các thông tin thường chậm. - Khối lượng chuyển tiếp từ năm 2005 sang không nhiều, đặt ra cho Hội đồng Quản trị, ban lãnh đạo Công ty nhiều vấn đề cần giải quyết trong đảm bảo công ăn việc làm. Một số công trình trọng điểm sẽ kết thúc trong năm 2006 như hợp đồng P4, Quốc lộ 7, Quốc lộ 20, Quốc lộ 279, Quốc lộ 12 ( Km 182 – Km 192), một số công trình phải hoàn thành cơ bản như Đường Nam Sông Hậu, Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương đòi hỏi phải tập trung vốn sản xuất. - Các công trình mới chưa có mặt bằng thi công hoặc chưa giải phóng mặt bằng triệt để nên việc bố trí máy móc thi công diện rộng gặp nhiều hạn chế. Trong quý đầu năm 2006, sản lượng thực hiện không cao, một số lượng máy móc phải chờ việc. - Các chủ đầu tư nợ đọng các công trình quá nhiều, tình trạng này còn có thể kéo dài nên ảnh hưởng đến việc quay vòng vốn của Công ty . - Máy móc thiết bị một số đã cũ do sử dụng nhiều vào những năm gần đây. + Thuận lợi: - Xu thế hội nhập AFTA và WTO, đặc biệt là khi Luật Doanh nghiệp có hiệu lực mặt khác nhà nước tăng cường quản lý trong xây dựng cơ bản sẽ tạo ra những cơ hội mới và một sân chơi bình đẳng, lành mạnh để cho những doanh nghiệp làm ăn đứng đắn tự khẳng định uy tín, thương hiệu của mình. + Biện pháp thực hiện kế hoạch 2006. Để hoàn thành mục tiêu của kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2006, Banh lãnh đạo Công ty cổ phần xây dựng Miền Tây đề ra các biện pháp sau: - Giữ vững và khai thác các thị trường truyền thống để phát huy thế mạnh về năng lực máy móc thiết bị công trình, tranh thủ sự ủng hộ giúp đỡ của Tổng Công ty giao nhiệm vụ, phấn đấu sản phẩm xây dựng cơ bản ( chủ yếu là công trình giao thông ) đạt 50 -60 tỷ đồng/năm. - Củng cố, xây dựng xây dựng đội ngũ cán bộ nghiệp vụ, quản lý có kinh nghiệm trong xây dựng cơ bản, đồng thời cử đi đào tạo, tiếp nhận có chọn lọc lực lượng cán bộ các chuyên ngành khác để sẵn sàng phục vụ cho những dự án mới, những ngành nghề mới khi Công ty mở ra. - Chỉ đạo kiên quyết các công trình trọng điểm đảm bảo chất lượng và tiến độ yêu cầu của của chủ đầu tư, ưu tiên tập trung nguồn lực cho những công trình này. Bám sát và thực hiện nghiêm chỉnh các thủ tục xây dựng cơ bản do nhà nước ban hành ( Luật Xây dựng, Nghị định 16/2005/NĐ - CP về Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản, Nghị định 209/2004/NĐ - CP về Quản lý chất lượng xây dựng). - Tích cực đẩy mạnh công tác nghiệm thu thanh toán kịp thời giảm giá trị sản lượng dở dang, đối chiếu dứt điểm các công nợ và thu hồi công nợ bằng mọi biện pháp cần thiết . - Các công trình có khối lượng dở dang lớn do đang vướng thủ tục xây dựng cơ bản. Thành lập tổ công tác để tập trung khẩn trương tháo gỡ để nghiệm thu thanh toán các công trình này. - Khuyến khích phát huy sáng kiến, cải tiến tăng năng suất lao động, tăng ca tiết kiệm chi phí dẫn đến hạ giá thành sản phẩm. Tích cực ứng dụng tin học vào quá trình sản xuất kinh doanh. Giảm bớt lao động gián tiếp ở văn phòng Công ty và ở các đội sản xuất với mục tiêu giảm bớt chi phí quản lý doanh nghiệp tập trung vốn cho dự án mới, đảm bảo cổ tức cho cổ đông. - Phát triển nguồn lực: nâng cao kiến thức tay nghề, phong cách, nếp sống và làm việc công nghiệp. Công ty khẳng định rằng dây chuyền công nghệ hiện đại, công trình có giá trị lớn cần có cán bộ quản lý và nhân lực vận hành đồng bộ thông qua kế hoạch. II.THỰC TRẠNG NỘI DUNG CƠ CHẾ KHOÁN ĐỘI 1. Hợp đồng giao khoán: Hợp đồng giao khoán được coi là công tác lập kế hoạch trong việc thực hiện cơ chế khoán đội nên công tác này do phòng kế hoạch đảm nhiệm. Giá cả, định mức xác định trong hợp đồng giao khoán. Giá cả và định mức vật tư vật, liệu chínhvà xe máy. - Giá vật tư vật liệu xác định trong bản khoán: Đơn giá xác định trong bản khoán chi phí được xác định là giá trên thị trường đối với những vật tư mua ngoài ( phòng vật tư thiết bị có chức năng tham mưu cho Giám đốc trong việc lựa chọn đối tác, thương thảo hợp đồng, theo dõi thực hiện hợp đồng) và đối với vật tư vật liệu tự sản xuất ( đơn giá do các phòng phối hợp xây dựng) - Khối lượng vật tư vật liệu xác định trong bản khoán: Khối lượng vật tư xác định trong bản khoán đội được xác định là khối lượng tính đúng tính đủ theo hồ sơ thiết kế có tính đến hệ số tiết kiệm quy định. - Giá cả và định mức ca xe, máy thi công. - Đơn giá ca xe, máy xác định trong bản khoán chi phí được xác định là giá thuê máy trên thị trường và giá xây dựng nếu xe máy của Công ty . - Định mức ca xe, máy: Khối lượng ca xe máy xác định trong bản khoán chi phí cho các đội được xác định trên cơ sở định mức xây dựng dựa vào kinh nghiệm, năng suất máy thực tế, biện pháp thi công do công ty lập. có xem sét định mức quy định của nhà nước. Chi phí tiền lương xác định trong bản khoán: - Tiền lương cho công trình i ( Vcti) được xác định trên cơ sở thời gian lao động dựa vào tiến độ thi công yêu cầu, mức độ sử dụng lao động phù hợp cho từng công trình căn cứ biện pháp thi công công ty lập, định mức lao động cho mỗi đơn vị sản phẩm và đơn giá tiền công thực tế ứng với từng vùng, miền và đặc điểm công việc, quỹ lương công trình i là chi phí tiền lương trong bản khoán chi phí công trình i. Vcti = Vtti + Vgti + Vmi + Vcđi Trong đó: Vtti : Quỹ lương công nhân trực tiếp = Tổng số ngày công theo định mức lao động xây dựng x Đơn giá ngày công thực tế. + Vgti: Quỹ lương gián tiếp công trình i = Số tháng thi công công trình x Định mức lương một tháng của khối gián tiếp + Vmi : Quỹ lương tổ xe máy = Tổng số ca xe máy theo định mức x Mức lương trung bình một ngày công. + Vcđi: Quỹ tiền lương kế hoạch theo chế độ công trình i Chi phí khác: - Xác định theo quy định trên cơ sở tiết kiệm đảm bảo lợi nhuận cho công ty. Chất lượng công trình trong hợp đồng giao khoán: Thi công theo hồ sơ thiết kế và có trách nhiệm thực hiện bảo hành công trình trong thời gian quy định. Tiến độ thi công: Thi công đảm bảo tiến độ chủ đầu tư yêu cầu. Nghiệm thu công trình: Đội có trách nhiệm làm các thủ tục nghiệm thu theo quy định. Thanh toán: - Tạm ứng vốn: Hàng tháng đội làm thủ tục ứng vốn công ty theo quy định. BẢNG 2.7 NỘI DUNG BIỂU MẪU ĐỀ NGHỊ VAY VỐN THI CÔNG Biểu mẫu thu thập tại phòng kế hoạch kỹ thuật công ty TT NỘI DUNG GIÁ TRỊ PHÒNG NGHIỆP VỤ CHỮ KÝ A Phần nghiệm thu thanh toán với chư đầu tư 1 Giá trị được nghiệm thu p.khkt 2 Vốn chủ đầu tư cấp p.khkt B Nguồn vốn cấp 1 Sản lượng thực hiện p.khkt 2 Kế hoạch sản lượng tháng tiếp theo P.KHKT 3 Dự trữ vật tư p.vttb C Công nợ p.tckt 1 Tổng vốn vay P.TCKT 1.1 Vay tiền mặt p.tckt 1.2 Khấu hao máy p.vttb 1.3 Vật tư vật liệu P.VTTB 1.4 Lương và các chế độ khác p.tccb 1.5 Các khoản nợ khác p.tckt 1.6 Giảm trừ VAT P.TCKT 1.7 Nợ khách hàng phải trả đội D §Ò nghÞ vay E DuyÖt vay C¸c tr­ëng phßng ban vµ Gi¸m ®èc ký duÖt. - Thanh quyÕt to¸n b¶n kho¸n: C«ng ty thanh to¸n, quyÕt to¸n gi¸ trÞ, khèi l­îng hoµn thµnh khi ®­îc chñ ®Çu t­ nghiªm thu thanh to¸n vµ ®éi cã ®ñ chøng tõ hîp lý hîp lÖ. Tr¸ch nhiÖm ®éi tr­ëng trong hîp ®ång: §éi tr­ëng cã toµn quyÒn vµ trÞu tr¸ch nhiÖm tæ chøc thi c«ng ®óng tiÕn ®é, chÊt l­îng, an toµn vµ tu©n thñ c¸c quy ®Þnh cña ph¸p luËt,quy chÕ c«ng ty, tho¶ ­íc lao ®éng quy chÕ qu¶n lý vËt t­, xe m¸y,tµi chÝnh cña c«ng ty. .Tr¸ch nhiÖm C«ng ty trong hîp ®ång: - Cung cÊp vËt t­, thiÕt bÞ, tiÒn vèn vµ c¸c ®iÒu kiÖn thi c«ng kh¸c. 2. Giao nhận khoán - Khi nhận được công trình công ty tiến hành xác định giá trị giao khoán sau đó giao cho đội thực hiện. - Trường hợp do yêu cầu tiến độ hoặc do chưa đủ điều kiện lập bản khoán công ty bố trí đội thi công đồng thời lập bản giao khoán. 3. Tổ chức thực hiện hợp đồng giao khoán: - Các yếu tố đầu vào công ty cung cấp theo yêu cầu của đội và tiến độ thi cộng công trình. Đội có trách nhiệm thi công và nghiệm thu công trình đảm bảo chất lượng, tiến độ, an toàn, hiệu quả 4. Kiểm tra kiểm soát. Kiểm tra kiểm soát: Kiểm soát các chi phí do phòng nghiệp vụ đảm nhiệm trên cơ sở đội báo cáo chứng từ hợp lý hợp lệ. + Kiểm soát khối lượng ca xe máy dựa vào nhật trình xe,máy hàng tháng. + Kiểm soát chi phí tiền lương: kiểm soát thông qua việc trả lương thực tế đảm bảo không vượt quy lương. + Kiểm tra, kiểm soát dựa vào số liệu đội kê có xác nhận của các cán bộ chuyên quản ở các phòng ban và cuối cùng là Giám đốc duyệt đảm bảo sự cân đối giữa giá trị sản lượng thực hiện theo đơn giá khoán và chi phí thực tế. + Kiểm sóat tiền vốn cấp: Số tiền cho đội vay = Giá trị sản lượng theo giá khoán ) – Chi phí ( giá khấu hao máy, vật tư cấp + Tiền mặt đã vay) + ứng thực hiện kế hoạch tháng tiếp theo. Số tiền cho đội vay là những khoản tiên vay dùng để chi phí trên công trường và chi trả các hợp đồng, trả lương công nhân. 5. Thanh, quyết toán bản khoán. Trong trường hợp có đủ điều kiện trên cơ sở các yếu tố đầu vào mà công ty dã cấp cùng với các khoản chi phí hợp lý hợp lệ so sánh với giá giao khoán và khối lượng thi công được chủ đầu tư nghiệm thu thanh toán công ty xác định lỗ lãi. Do công ty luôn trong điều kiện thiếu vốn nên đến nay chưa có công trình nào thanh toán rứt điểm với đội. Kiểm tra giá tri sản lượng thực hiện Kiểm tra việc sử dụng vốn Xác định các khoản chi phí hợp lý hợp lệ BAN GIÁM ĐỐC Phòng TCKT - lập kế hoạch vốn - Cấp ứng vốn - Thanh quyết toán Phòng KHKT - Lập bản khoán - Xác định giá trị thực hiện - Bàn giao công trình Phòng VTTB - Cung cấp giá vât tư xe máy cho bản khoán - cung cấp vât tư, xe máy Phòng TCCB - Xác định đơn giá tiền lương cho bản khoán - Sắp xếp bố trí nhân lực Đội thi công - nhận khoán - Thi công, nghiệm thu công trình Thực hiện chế độ báo cáo Kiểm tra chi phí tiền lương và các chế độ khác Kiểm tra việc sử dụng vật tư xe máy Xác định chi phí lương theo bản khoán diều chỉnh, so sánh với thực hiện Xác định thừa thiếu chi phí vật tư, Xe máy theo bản khoán điều chỉnh Điều chỉnh bản khoán. - Phân tích chi phí vật tư, máy nhân công Giải trình chi phí BẢN QUYẾT TOÁN GIÁ TRỊ GIAO KHOÁN SƠ ĐỒ 2.6 TỔ CHỨC THỰC HIỆN CƠ CHẾ KHOÁN III. ĐÁNH GIÁ CƠ CHẾ KHOÁN ĐỘI Ở CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG MIỀN TÂY: 1. Phân tích, nhận định 1.1. Giá cả và định mức vật tư vật liệu trong hợp đồng giao khoán: Trong điều kiện không được thuận lợi các phòng ít người và ở xa các công trường, biện pháp tổ chức thi công chưa hợp lý nên giá cả đưa ra nhiều khi chỉ là tương đối ( theo kinh nghiệm) do vậy có nhiều hạng mục công việc giá rất cao nhưng cũng có hạng mục giá quá thấp. Mâu thuẫn kinh tế giữa đội và Công ty cũng xuất phát từ vấn đề này. Những hạng mục giá cao thì các đội thống nhất nhận còn những hạng mục giá thấp thì đội đòi hỏi phải tăng giá. Trong khi các đội là những người trực tiếp quản lý tại công trường đó nên nắm rất kỹ có tính toàn diện mặt khác nhu cầu tăng giá khoán của các đội là vô cùng. Nếu Công ty cũng bảo vệ quyền lợi của Công ty để đảm bảo có lãi nhất định. Như vậy mâu thuẫn lợi ích này không mấy khi được giải quyết triệt để. Chính vì vậy việc giao nhận khoán được diễn ra rất chậm hoặc phải điều chỉnh nhiều thậm trí công trình thi công gần song mới thống nhất được bản giao khoán đièu này làm giảm và có khi còn mất hoàn toàn tác dụng của cơ chế khoán. 1.2. Giá cả và định mức ca xe, máy trong hợp đồng giao khoán: 1.2.1. Vật tư, vật liệu: Vật tư chính do Công ty lựa chọn đối tác ký hợp đồng mua cấp ứng cho các đội, theo yêu cầu công việc . Hợp đồng mua sắm vật tư diễn ra sau bản khoán nên đã thường không khớp với giá giao khoán, và giá thường cao do rất khó kiểm soát giá cả, chất lượng vật tư, vật liệu dẫn đến việc quyết toán bản khoán gặp khó khăn. 1.2.2. Xe máy,Thiết bị: Định mức ca máy là một vấn đề hay diễn ra mâu thuẫn nhất, bởi nó liên quan nhiều đến biện pháp tổ chức thi công và chất lượng xe máy khi xe máy hỏng không được sửa chữa kịp thời bởi số lượng máy móc hầu hết đã sử dụng nhiều, hoạt động trên tất cả các công trình, trên cả nước mặt khác đội ngũ sữa chữa ít và quy định cho việc sửa chữa bảo dưỡng máy chưa được phù hợp thậm trí còn chưa đầy đủ, ảnh hưởng tới tiến độ công trình, hiệu quả kinh tế do máy nghỉ thì công nhân cũng nghỉ theo. Nhân lực: + Cán bộ đội thường bao gồm 05 người Đội trưởng, cán bộ Kỹ thuật 2 người, thống kê 01 người, kế toán 01 người, đội ngũ này do Công ty tuyển dụng bố trí và bổ sung khi cần thiết. + Công nhân kỹ thuật: bao gồm lái xe, lái máy + Công nhân tay nghề: Do Công ty tuyển dụng và điều động. + Công nhân phổ thông: do đội tuyển dụng theo yêu cầu công việc. 1.2.4. Tiền vốn: + Công ty cấp ứng theo yêu cầu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc5364.doc
Tài liệu liên quan