Đề tài Phân tích thực trạng giao nhận nhập khẩu và đưa ra những giải pháp hoàn thiện quy trình này

Nhiệm vụcủa Unitrains là xây dựng và tổchức thựhiện hoạt ñộng giao dịch

hàng hóa xuất nhập khẩu, tạo nguồn vốn cho dịch vụcủa công ty, quản lý khai

thác, sửdụng có hiệu quảnguồn vốn ñó, ñảm bảo ñầu tưmởrộng hoạt ñộng, ñổi

mới trang thiết bị, làm tròn nghĩa vụnộp thuếngân sách Nhà nước.

- Thực hiện các cam kết trong Hợp ñồng ủy thác giữa công ty với khách hang

và Hợp ñồng có liên quan ñến hoạt ñộng giao nhận của công ty.

- Nghiên cứu thực hiện các biện pháp ñểnâng cao chất lượng giao nhận, mở

rộng thịtrường. Trước mắt cũng cố, ổn ñịnh những khách hang củ, quen thuộc.

- Thực hiện tốt các chính sách thuế, chế ñộquản lý tài sản, tài chính, lao

ñộng, tiền lương và các chính sách Xã hội khác, làm tốt công tác tổchức cán bộ

và ñào tạo bồi dưỡng văn hóa, nghiệp vụcho cán bộcông nhân viên chức của

công ty.

pdf68 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1727 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích thực trạng giao nhận nhập khẩu và đưa ra những giải pháp hoàn thiện quy trình này, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phục vụ khách hàng và tôn trọng triệt ñể các nguyên tắc về tính ñộc lập, khách quan và bảo mật phù hợp với luật pháp Việt Nam cũng như các ñiều kiện thương mại quốc tế hiện hành ñược Việt Nam công nhận. ðó là những ưu thế nổi bật mà không phải bất cứ công ty nào ở Việt Nam hiện nay cũng sở hữu ñược. Những ưu thế của chúng tôi sẽ giúp quý khách hàng ñưa ra một quyết ñịnh chính xác trong việc lựa chọn nhà cung cấp các dịch vụ cho quý công ty. ðồng thời, chất lượng dịch vụ của chúng tôi sẽ một yếu tố quan trọng ñể chứng minh rằng quyết ñịnh lựa chọn UNITRANS của quý khách hàng là một quyết ñịnh ñúng ñắn nhất và khôn ngoan nhất. Chúng tôi luôn luôn ñặt quyền lợi của quý khách hàng lên hàng ñầu, liên tục phấn ñấu ñể ngày càng cung cấp ñến quý khách hàng những dịch vụ hoàn mỹ nhất. Tất cả ñiều ñó minh chứng cho một niềm tự hào: "Chúng tôi là UNITRANS !" Các dịch vụ UNITRANS cung cấp:  DỊCH VỤ TƯ VẤN XUẤT NHẬP KHẨU Giúp khách hàng xin giấy phép nhập khẩu nhanh chóng- chính xác. Hướng dẫn, hỗ trợ khách hàng xây dựng bộ phận xuất nhập khẩu chuyên nghiệp, năng ñộng, chất lượng và ñạt hiệu quả cao nhất. Những vấn ñề vướng mắc của khách hàng về luật thương mại quốc tế, thanh toán quốc tế sẽ ñược chúng tôi hướng dẫn xử lý một cách hiệu quả trong thời gian ngắn nhất. Giúp khách hàng giải quyết những vướng mắc liên quan ñến thủ tục hành chánh trong hoạt ñộng xuất nhập khẩu GVHD: GS-TS Hoàng Thị Chỉnh SVTT: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Trang 26  DỊCH VỤ ðẠI LÝ THỦ TỤC HẢI QUAN VÀ GIAO NHẬN HÀNG HÓA Giúp khách hàng thực hiện thủ tục khai báo Hải quan nhanh chóng, hợp lý- hợp lệ. Giúp khách hàng tính thuế một cách chính xác và tối ưu nhất. Quý khách hàng sẽ ñược tư vấn miễn phí các thông tin mới nhất về thuế và các vấn ñề liên quan ñến lĩnh vực xuất nhập khẩu. Quý khách hàng sẽ ñược thông báo thường xuyên về tiến ñộ xuất hàng và thời gian giao nhận hàng chính xác bằng ñiện thoại / fax / email ñể trên cơ sở ñó, khách hàng có thể xây dựng một kế hoạch kinh doanh chủ ñộng – hiệu quả. Trong trường hợp chứng từ hàng hóa xảy ra thiếu sót hoặc nhầm lẫn do lỗi của người gửi hàng, quý khách hàng sẽ nhận ñược sự hướng dẫn xử lý kịp thời, nhanh chóng, chuyên nghiệp và hoàn hảo nhằm giảm thiểu phí lưu kho, lưu container.  DỊCH VỤ VẬN TẢI HÀNG HÓA NỘI ðỊA Quí khách hàng sẽ ñược cung cấp một dịch vụ vận tải hàng hóa luôn ñúng hẹn. ðiều này sẽ làm giảm thiểu một cách ñáng kể thời gian lãng phí của Quí khách hàng. Hàng hóa của Quí khách hàng sẽ ñược chuyên chở trên phương tiện vận tải vào loại hàng ñầu ở Việt Nam tại thời ñiểm hiện nay. Quí khách hàng sẽ không phải bận tâm bởi vì hàng hóa ñã ñược giao cho ñơn vị vận tải uy tín ñảm nhiệm việc vận chuyển. Quí khách hàng sẽ ñược tư vấn về kinh nghiệm trong việc chọn ñơn vị bảo hiểm cho hàng hóa trong quá trình chuyên chở nội ñịa. Trường hợp xảy ra rủi ro ñối với hàng hóa trong quá trình chuyên chở, chúng tôi sẽ nhận lãnh trách nhiệm giải quyết một cách thỏa ñáng nhất. GVHD: GS-TS Hoàng Thị Chỉnh SVTT: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Trang 27  DỊCH VỤ ðẠI LÝ VẬN TẢI QUỐC TẾ Hàng hóa của Quí khách hàng sẽ ñược giao ñến nơi an toàn, ñảm bảo thời gian theo các ñiều khoản và ñiều kiện trên hợp ñồng vận chuyển. Quí khách hàng sẽ ñược cung cấp dịch vụ Logistics và vận tải hàng hóa quốc tế với giá cả hợp lý nhất. 2.2) Nhiệm vụ, quyền hạn và mục tiêu: ∗ Nhiệm vụ: - Nhiệm vụ của Unitrains là xây dựng và tổ chức thự hiện hoạt ñộng giao dịch hàng hóa xuất nhập khẩu, tạo nguồn vốn cho dịch vụ của công ty, quản lý khai thác, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn ñó, ñảm bảo ñầu tư mở rộng hoạt ñộng, ñổi mới trang thiết bị, làm tròn nghĩa vụ nộp thuế ngân sách Nhà nước. - Thực hiện các cam kết trong Hợp ñồng ủy thác giữa công ty với khách hang và Hợp ñồng có liên quan ñến hoạt ñộng giao nhận của công ty. - Nghiên cứu thực hiện các biện pháp ñể nâng cao chất lượng giao nhận, mở rộng thị trường. Trước mắt cũng cố, ổn ñịnh những khách hang củ, quen thuộc. - Thực hiện tốt các chính sách thuế, chế ñộ quản lý tài sản, tài chính, lao ñộng, tiền lương và các chính sách Xã hội khác, làm tốt công tác tổ chức cán bộ và ñào tạo bồi dưỡng văn hóa, nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên chức của công ty. - ðảm bảo chất lượng cuộc sống cho công nhân viên, các chính sách phúc lợi, bảo hiểm theo quy ñịnh của Nhà nước. Tạo môi trường làm việc, môi trường tâm lý thoải mái ñể mọi người làm việc tích cực tham gia hoàn thành công việc. - ðẩy mạnh mối quan hệ với khách hang hiện có, khách hang tiềm ẩn và tìm kiếm khách hang mới. Phục vụ khách hàng với phương châm “sự thành cộng của khách hàng là niềm hạnh phúc của chúng tôi”. - Tổ chức dịch vụ thương mại, dịch vụ ủy thác XNK, hợp tác ñầu tư với các ñơn vị trong và ngòai nước. GVHD: GS-TS Hoàng Thị Chỉnh SVTT: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Trang 28 ∗ Quyền hạn: Công ty ñược phép lựa chọn khách hàng và hình thức hợp tác có hiệu quả cao nhất, ñược quyền ký kết hợp ñồng trong nước và ngoài nước tại Việt Nam, trên nguyên tắc tự nguyện thỏa thuận bình ñẳng cùng có lợi. Công ty ñược quyền ñịnh giá và thỏa thuận với khách hàng, có quyền thay ñổi mục tiêu hoạt ñộng khi cần thiết và phải phù hợp với ñiền kiện luật ñịnh. ðược quyền chủ ñộng trong việc sắp xếp các cán bộ công nhân viên thuộc công ty quản lý theo ñúng chế ñộ, chính sách hiện hành của cả nước. Công ty ñược vay vốn (kể cả ngoại tệ) tại các ngân hàng Việt nam ñể mở rộng phạm vi hoạt ñộng. Công ty ñược quyền mở tài khoản tại các ngân hàng ñể thực hiện thanh toán trong kinh doanh nhanh chóng. ∗ Mục tiêu của công ty: là phát triển thành một công ty tư vấn ña ngành, ña lĩnh vực như: − Tư vấn ñầu tư trong và ngòai nước. − Tư vấn pháp lý và thủ tục hành chính. − Tư vấn thuế và tài chính doanh nghiệp. − Tư vấn thông tin bất ñộng sản. − Tư vấn xây dựng. − Kế tóan thuê và kiểm tóan ñộc lập. − Dịch vụ thủ tục hải quan. − Dịch vụ ủy thác XNk. − Dịch vụ ñại lý vận tải. − Dịch vụ tuyển dụng nhân sụ. − Dịch vụ giao nhận ngoai thương. − Kinh doanh xuất nhập khẩu. 3) Cấu Tổ Chức Nhân Sự Của Công Ty Công ty cổ phần giao nhận vận tải U & I cơ cấu bao gồm: hội ñồng quản trị, Ban Giám ðốc, Phó Giám ðốc, Trưởng phòng… GVHD: GS-TS Hoàng Thị Chỉnh SVTT: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Trang 29 Cơ cấu tổ chức bộ áy quản lý của công ty là kiểu trực tuyến chức năng, các phòng ban tổ chức có mối quan hệ chặt chẽ với nhau ñóng vai trò tham mưu cho giám ñốc về các lĩnh vực hoạt ñộng của mình, ñồng thời hỗ trợ lẫn nhau trong công việc ñề ra, nhưng quyết ñịnh cuối cùng vẫn là do Giám ñốc quyết ñịnh. Như vậy vừa ñảm bảo nguyên tắc một thủ trưởng vừa tận dụng ñược khả năng chuyên môn ở mỗi lĩnh vực cụ thể ñể có thể ñược sự quản lý một cách ñầy ñủ và có hiệu quả thì việc xây dựng bộ máy quản lý trong công ty là một thực tế phải ñược ñáp ứng có khoa học. 3.1) Chức năng, nhiệm vụ của ban lãnh ñạo công ty: Chủ tịch hội ñồng quản trị: là người năm giữ quyền lực và cổ phần cao nhất trong Công ty, mọi hoạt ñộng phân phối ñểu phải thông qua chủ tịch hội ñồng quan trị; là người có quyền quyết ñịnh mọi hoạt ñộng của công ty theo qui ñịnh pháp luật nhà nước, là người ra quyết ñịnh công tác ñối nội cũng như ñối ngoại, cũng là người chịu trách nhiệm trước nhà nước và tập thể lao ñộng về hiệu qủa hoạt ñộng kinh doanh của Công ty. Ban giám ñốc: là cánh tay phải ñắc lực của chủ tịch hội ñồng quản trị, là người có quyền hành thứ hai Công ty, có thể thay mặt chủ tịch ñiều hành Công ty khi cần thiết. Phó giám ñốc: − Là một cộng sự giúp giám ñốc ñiều hành họat ñộng của công ty, ñươc giám ñốc phân công nhiệm vụ, có quyền ñề xuất các phương án, chương trình, kế họach và biện pháp về các họat ñộng của công ty. − Phụ trách tòan bộ các họat ñộng tư vấn hiện tại của công ty. − ðược giám ñốc ủy quyền ký thay các văn bản nghiệp vụ, và còn chịu trách nhiệm trước giám ñốc về nhiệm vụ công tác ñược giao. GVHD: GS-TS Hoàng Thị Chỉnh SVTT: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Trang 30 − Là cộng sự giúp giám ñốc quản lý các họat ñộng của công ty. ðược giám ñốc phân công nhiệm vụ cụ thể, có quyền ñề xuất, kiến nghị các phương án, chương trính kế họach v2 biện pháp về các họat ñộng của công ty. − Phụ trách tòan bộ họat ñộng kinh doanh của công ty. − Chịu trách nhiệm về họat ñộng dịch vụ giao nhận ngọai thương và Marketing. Công ty ñược phép lựa chọn khách hàng và hình thức hợp tác có hiệu quả cao nhất, ñược quyền ký kết hợp ñồng trong nước và ngoài nước tại Việt Nam, trên nguyên tắc tự nguyện thỏa thuận bình ñẳng cùng có lợi. Công ty ñược quyền ñịnh giá và thỏa thuận với khách hàng, có quyền thay ñổi mục tiêu hoạt ñộng khi cần thiết và phải phù hợp với ñiền kiện luật ñịnh. ðược quyền chủ ñộng trong việc sắp xếp các cán bộ công nhân viên thuộc công ty quản lý theo ñúng chế ñộ, chính sách hiện hành của cả nước. Công ty ñược vay vốn (kể cả ngoại tệ) tại các ngân hàng Việt nam ñể mở rộng phạm vi hoạt ñộng. Công ty ñược quyền mở tài khoản tại các ngân hàng ñể thực hiện thanh toán trong kinh doanh nhanh chóng. SƠ ðỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY GVHD: GS-TS Hoàng Thị Chỉnh SVTT: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Trang 31 3.2) Nhiệm vụ các phòng ban: PHÒNG KẾ TOÁN: Nhiệm vụ: là quản lý công tác kế toán tài chính và kế toán của công ty. Có một kế tóan trưởng tham mưu và ñiều hành các nghiệp vụ kế tóan của doanh nghiệp. ðồng thời phụ trách công tác hành chính văn phònh và quản trị nhân sự. Chịu trách nhiệm tổ chức nhân sự, phân công công tác trong công ty. Tổ chức bộ máy kế tóan: Xuất phát từ ñặc ñiểm cơ cấu họat ñộng kinh doanh của công ty, ñiều kiện và trình ñộ quản lý, hình thức tổ chức và công tác kế toán tập trung. o Kế toán trưởng: Giám ðốc Phó Giám ðốc Kế Toán Tài Vụ và Nhân Sự Bộ Phận Thông Tin Khách Hàng & Xử lý Thông Tin Bộ Phận Thủ Tục Hải Quan và Giao Nhận Ngoại Thương Bộ Phận Tư Vấn Chủ Tịch Hội ðồng Quản Trị Bộ phận dịch vụ khách hàng và marketing GVHD: GS-TS Hoàng Thị Chỉnh SVTT: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Trang 32 Chịu trách nhiệm về tài chính toàn công ty, phản ánh các họat ñộng kinh doanh của công ty lên sổ sách, kiểm tra mọi họat ñộng tài chính và báo cáo cấp trên. Thực hiện kế toán tổng hợp hạch tóan kế tóan, ký duyệt thu, chi, chỉ ñạo các kế tóan viên làm việc, thực hiện theo quy chế ñiều lệ kế toán trưởng do nhà nước ban hành. o Kế toán tổng hợp: họat ñộng theo sự phân công cụ thể của kế tóan trưởng. o Trợ lý kế toán: chuyên xử lý những chứng từ phản ánh vào tài khoản. o Thủ quỹ: có trách nhiệm thu, chi theo ñúng chứng từ hợp lệ. Hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức kế toán chung, sử dụng máy tính ñể quản lý dữ liệu chứng từ kế toán. Niên ñộ kế toán ñưuợc áp dụng vào ngày 01 tháng 01 kết thúc vào ngày 31 tháng 12 trong năm. ðơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép là Việt Nam ñồng. Nguyên tắc và phương pháp chuyển ñổi các ñồng tiền khác theo tỷ giá thực tế tại thời ñiểm cuối tháng của ngân hàng ngọai thương. SƠ ðỒ CƠ CẤU BỘ MÁY KẾ TOÁN CÔNG TY GVHD: GS-TS Hoàng Thị Chỉnh SVTT: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Trang 33 PHÒNG KINH DOANH - Nghiên cứu thị trường. - Tìm kiếm khách hàng. - Xây dựng giá cả và chào giá dịch vụ. PHÒNG NGHIỆP VỤ TỔNG HỢP - Giám ñốc ñiều hành xuất nhập khẩu do ban ñiều hành bổ nhiệm, chịu trách nhiệm chung về việc kinh doanh xuất nhập khẩu, tham gia ñàm phán ký kết hợp ñồng. Bộ phận này có nhiệm vụ: tư vấn xuất nhập khẩu, nghiên cứu thị trường, tính toán giá cả, chào giá dịch vụ, lảm thủ tục hải quan, thanh lý hợp ñồng nội, ngoại thương, hợp ñồng gia công. - Phối hợp với khách hàng lập kế hoạch cho công việc. - Có bảng theo dõi chứng từ các lô hàng ñể ñối chiếu với kế toán và khách hàng. - Có trách nhiệm gởi thông tin các lô hàng vướng mắc cho lãnh ñạo và phụ trách bộ phận. ðối với nhân viên xử lý chứng từ: - Quản lý hồ sơ các công ty trực tiếp phụ trách, lưu trữ. KẾ TOÁN TRƯỞNG KT TỔNG HỢP THỦ QUỸ TRỢ LÝ KẾ TOÁN GVHD: GS-TS Hoàng Thị Chỉnh SVTT: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Trang 34 - Giao hồ sơ công việc trực tiếp cho nhân viên Thủ tục Hải quan và Giao nhận. - ðôn ñốc và nhắc nhở nhân viên Thủ tục Hải quan và Giao nhận hoàn thành các hồ sơ của các lô hàng - Kết hợp với nhân viên giải quyết các vấn ñề vướng mắc và chi phí phát sinh. - Cùng nhau chia xẽ công việc cho hợp lý với các nhân viên Xử lý Chứng từ trong nhóm. ðối với nhân viên Thủ tục Hải quan: - Theo dõi và thực hiện các công việc hằng ngày của công ty phụ trách. - Báo cáo kết quả công việc trực tiếp cho nhân viên Xử lý Chứng từ. - Có nhiệm vụ báo việc cho thủ trưởng khu vực và nhân viên Xử lý Chứng từ. - Tuân thủ thực hiện việc phân chia công việc của thủ trưởng khu vực. - Lập sổ theo dõi các lô hàng công ty phụ trách. PHÒNG VẬN TẢI - Quản lý các phương tiện vận tải của cơ quan. - Sử dụng phương tiện cho công việc của công ty. - Lập kế hoạch xăng dầu hàng năm. - Lập phương án dự trữ, phụ tùng thay thế, sửa chữa. - Lập kế hoạch mua sắm phương tiện mới. PHÒNG GIAO NHẬN - Thực hiện các hợp ñồng ủy thác liên quan ñến nghiệp vụ xuất nhập khẩu và ủy thác xuất nhập khẩu. - Thực hiện các chức năng khác sự ủy quyền của khách hàng nhằm giải quyết mọi vần ñề liên quan ñến hàng hóa xuất nhập khẩu. - Thực hiện các dịch vụ giao nhận, khai báo hàng hóa và các dịch vụ thủ tục Hải quan. Xây dựng phong cách phục vụ tận tình, linh hoạt, nhanh chóng, ñơn giản thủ tục. GVHD: GS-TS Hoàng Thị Chỉnh SVTT: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Trang 35 4) Tình hình nhân sự của công ty: Công ty Unitrians ñược tổ chức bằng hội ñồng quản trị và bộ máy quản lý là những chuyên gia dày dặn kinh nghiệm trong việc cung cấp những dịch vụ ngoại thương, kinh doanh vận tải, tư vấn ñầu tư và tư vấn xuất nhập khẩu cho những khách hàng hoạt ñộng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như xây dựng, tài chính, viễn thông và dịch vụ khách sạn. Công ty ñược ñiều hành bởi những nhà chuyên môn Việt. Do ñó họ thông hiểu về văn hóa, pháp luật, thông lệ kinh doanh trong nước và nhu cầu về các dịch vụ chuyên nghiệp của khách hàng. Bảng 1: Cơ cấu lao ñộng của công ty theo giới tính và trình ñộ học vấn Giới tính Trình ñộ học vấn Tỷ lệ (%) Tỷ lệ (%) Tổng số : 63 100 Tổng số : 63 100 Nữ : 23 36,5 Phổ thông : 6 9,5 Nam : 40 36,5 Trung học : 22 34,1 Cao ñẳng : 8 12,8 ðại học : 26 41,2 Trên ðại học : 1 1,6 (Nguồn Từ Phòng Hành Chánh) Công ty có tổng số nhân viên là 63 người. Tất cả nhân viên ñều qua ñào tạo chuyên môn và có kinh nghiệm trong phạm vi trách nhiệm của mình. Do tính chất của công việc nên phòng giao nhận phân công nữ phụ trách bộ phận Chứng GVHD: GS-TS Hoàng Thị Chỉnh SVTT: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Trang 36 Từ, nam phụ trách bộ phận Thủ tục Hải quan. Do ñó Unitrains có thể cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp có chất lượng cao. 5) Tình hình và kết quả họat ñộng kinh doanh của công ty qua các năm 2003, 2004, 2005, 2006. Qua 9 năm họat ñộng với mọi nổ lực vượt bậc của mình công ty ñã không ngừng nâng cao tổng doanh thu hàng năm ñồng thời ñã thu hút thêm ñược rất nhiều khách hàng về cho mình. Các lĩnh vực của công ty ngày càng ña dạng, chất lượng phục vụ khách hàng ngày càng ñược cải thiện. Dựa vào báo cáo kết quả họat ñộng kinh doanh của 5 năm gần ñây, ta có ñược bảng phân tích: ðơn vị tính: 1000ñ STT Chỉ Tiêu Mã Số 2002 2003 2004 2005 2006 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 4.573.997 4.809.000 17.792.000 21.500.000 18.779.000 2 Giá vốn hàng bán 11 3.660.000 861.000 16.000.000 20.500.000 20.000.000 3 Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 3.913.997 948.000 1.792.000 1.500.000 1.221.000 4 Doanh thu họat ñộng tài chính 21 997 1.000 6.000 11.000 11.000 5 Chi phí tài chính 22 104.000 134.000 644.000 70.000 636.000 6 Chi phí bán hàng 24 - - - - - 7 Chi phí quản lí doanh nghiệp 25 607.000 680.000 1.248.000 1.600.000 1.586.000 8 Lợi nhuận thuần từ họat ñộng kinh doanh 30 809.000 813.000 1.142.000 819.000 574.000 9 Thu nhập khác 31 1.569.000 1.653.000 - 20.000 20.327 10 Chi phí khác 32 1.530.000 1.607.000 12.000 20.000 20.000 11 Lợi nhuận khác 40 39.000 46.000 8.000 - 237 12 Tổng lợi nhuận trước thuế 50 773.100 859.000 1.150.000 819.000 901.000 GVHD: GS-TS Hoàng Thị Chỉnh SVTT: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Trang 37 13 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 51 - - - - - 14 Lợi nhuận sau thuế 60 773.100 859.000 1.150.000 819.000 901.000 ∗ Nhận xét ñối với từng chỉ tiêu:  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Sau 4 năm ñi vào hoạt ñộng, công ty ñạt ñược doanh thu tương ñối cao (hơn 4 tỷ). Doanh thu năm 2005 gấp 5 lần so với 2002, một tốc ñộ tăng rất nhanh. Tuy nhiên năm 2006 doanh thu ñã giảm so với năm 2005 là 2,721 tỷ một con số tương ñối lớn, bởi năm 2006 là 1 năm cột móc của nền kinh tế nước nhà, là năm Việt Nam chính thức trở thành thành viên của tổ chức thương mại quốc tế WTO. Từ tháng 1- 12 năm 2007 là thời gian Việt Nam hòan thiện các thỏa thuận song phương ña phương trong tiến trình hội nhập WTO, và phải chịu rất nhiều khó khăn, và ñây cũng chính là lí do làm cho doanh thu của công ty trong năm này giảm ñi (do là công ty dịch vụ giao nhận thủ tục xuất nhập khẩu, nên các doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc xuất nhập khẩu sẽ ảnh hưởng rất lớn ñến doanh thu của công ty).  Giá vốn hàng bán: Cũng như doanh thu giá vốn của công ty ở năm 2005 là ñạt cao nhất (20.5 tỷ), một con số khá cao. Tuy nhiên, năm 2003 doanh số của công ty vẫn ở mức cao và tăng nhưng giá vốn của công ty giảm ñáng kể (năm 2002 là 3.66 tỷ, năm 2003 giảm xuống còn 861 triệu); là bởi giai ñọan này xảy ra biến ñộng về tình hình chính trị, các nước ñang giao tranh làm cho thị trường mất ổn ñịnh, việc xuất khẩu sang các thị trường châu âu gặp nhiều khó khăn, các công ty khách hàng rất e ngại trong việc xuất khẩu hàng ra nước ngoài vì lí do ñó ñã ảnh hưởng rất lớn ñến họat ñộng của công ty. Nhưng bước sang năm 2004 thì giá vốn của công ty lại tăng gấp 5 lần so với năm 2002, và ñến năm 2006 giá vốn ñạt 20 tỷ, ñiều này cho thấy công ty ñã: GVHD: GS-TS Hoàng Thị Chỉnh SVTT: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Trang 38 − Luôn tìm cách cải thiện, nâng cao chất lượng phục vụ; giữ quan hệ tốt ñẹp với các khách hàng. − Ký ñược những hợp ñồng dài hạn và thường xuyên. − Có những chích sách thu hút khách hàng. − Kim ngạch xuất nhập khẩu tăng.  Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ: Cũng như ở 2 chỉ tiêu trên, năm 2003 là năm mà công ty ñạt lợi nhuận thấp nhất (948 triệu), và năm 2005 là năm ñạt lợi nhuận cao nhất ( 1.5 tỷ).  Doanh thu họat ñộng tài chính: Riêng ở chỉ tiêu này thì công ty có tốc ñộ tăng ñều qua các năm. Năm 2002 là 997.000 và năm 2005 tăng lên 11 triệu, và ổn ñịnh doanh thu này cho ñến năm 2006.  Chi phí tài chính: Do doanh thu họat ñộng tài chính tăng ñều từ năm 2002-2004 nên lẽ dĩ nhiên chi phí tài chính cũng tăng. Nhưng có ñiều ñặc biệt là doanh thu tài chính năm 2005 ñạt 11 triệu nhưng chi phí lại giảm xuống một con số khá thấp chỉ với 70 triệu. và ñến năm 2006 doanh thu vẫn giữ ở mức 11 triệu nhưng doanh thu ñạt mức cao nhất trong 5 năm 636 triệu.  Chi phí quản lí doanh nghiệp: Tăng ñều từ năm 2002-2005, ñặc biệt năm 2006 công ty ñã cắt giảm ñược khỏan chi phí này. Cụ thể là: năm 2002: 607 triệu, năm 2003: 680 triệu, năm 2004: 1.248 tỷ, năm 2005: 1.6 tỷ và năm 2006: 1.586 tỷ giảm so với năm 2005. Lí do tăng: − Chi phí lưu thông, công tác mở rộng làm ăn và học hỏi kinh nghiệm. − Chi phí văn phòng: ñiện, nước, ñiện thoại, … GVHD: GS-TS Hoàng Thị Chỉnh SVTT: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Trang 39 − Các chi phí khác.  Lợi nhuận từ họat ñộng kinh doanh: Khác với các chỉ tiêu trên, lợi nhuận từ họat ñộng kinh doanh tăng từ năm 2002-2004 và năm 2004 là năm công ty có lợi nhuận cao nhất trong 5 năm( 1.142 tỷ); năm 2005 giảm xuống ñạt 819 triệu, riêng năm 2006 lợi nhuận chỉ bằng ½ so với năm 2004 ( 574 triệu). ðiều này cho ta thấy trên lộ trình hội nhập WTO với những chích sách mới ñã ảnh hưởng ñến hiệu quả họat ñộng kinh doanh của công ty và kết quả là làm giảm lợi nhuận.  Thu nhập khác: Năm 2002-2003 công ty có thu nhập khá cao hơn 1.5 tỷ. Nhưng ñến năm 2004 thu nhập khác từ các họat ñộng khác của công ty bằng 0. Năm 2005-2006 thu nhập của công ty ñạt trên 20 triệu.  Chi phí khác: Cũng như lợi nhuận khác, chi phí khác của công ty năm 2002-2003 hơn 1.5 tỷ, riêng năm 2004 công ty ñã chi 12 triệu nhưng thu nhập khác của công ty bằng 0; và năm 2005-2006 chi phí ổn ñịnh ở con số 20 triệu.  Lợi nhuận khác: Qua bảng số liệu ta thấy lợi nhuận của công ty trong 5 năm là không ổn ñịnh. Năm 2003 tăng 7 triệu so với năm 2002, nhưng ñến năm 2004 lợi nhuận ñã giảm xuống còn 8 triệu. Tuy nhiên ñến năm 2005 thì công ty không thu ñược bất kì khỏan lợi nhuận nào từ các họat ñộng khác. Và ñến năm 2006 lợi nhuận khác mà công ty ñạt ñược chỉ vỏn vẹn 237 ngàn.  Tổng lợi nhuận trước thuế: Công ty có lợi nhuận tăng từ năm 2002-2004 (773.1 triệu-1.15 tỷ), nhưng sau ñó ñến năm 2005 lợi nhuận của công ty chỉ ñạt 819 triệu và 2006 lợi nhuận ñat GVHD: GS-TS Hoàng Thị Chỉnh SVTT: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Trang 40 901 triệu. với lợi nhuận 2006 ñạt 901 triệu ñồng là 1 dấu hiệu ñáng mừng ñối với công ty, bởi ñây là năm mà nhà nước bắt ñầu áp dụng nhiều chính sách mới trong kinh doanh cho doanh nghiệp nhưng không vì thế mà lợi nhuận của công ty giảm ñi. ðiều này cho ta thấy công ty ñã chuẩn bị chiến lược rất chu ñáo ñể sẵn sàng hội nhập vào thị trường quốc tế.  Lợi nhuận sau thuế: Do công ty ñược hưởng chính sách ưu ñãi miễn thuế thu nhập doanh nghiệp nên lợi nhuận sau thuế của công ty chính là tổng lợi nhuận trước thuế của công ty. ðiều này cũng ñã góp phần tăng lợi nhuận cho công ty. Nhìn chung, trong kinh doanh thì bất cứ doanh nghiệp nào cũng phải gặp những bước thăng trầm là một lẽ ñương nhiên. Vấn ñề là ở chỗ công ty cần cố gắng phân tích, nghiên cứu tìm ra những giải pháp tối ưu ñể vượt qua những trở ngại trong giai ñọan hiện tại. Mặc dù doanh thu có tăng, giảm nhưng thực tế cho thấy là doanh thu của công ty vẫn ở múc rất cao hơn 18 tỷ (2006), ñó là do công ty ñã ñưa ra ñược những chính sách chiếc lược làm tăng hiệu quả họat ñộng của công ty:  Không ngừng cải tiến chất lượng dịch vụ phục vụ khách hàng và triệt ñể tôn trọng các nguyên tắc vầ tính ñộc lập, khách quan và bảo mật phù hợp với luật pháp Việt Nam cũng như các ñiều kiện quốc tế hiện hành ñược Việt Nam công nhận.  ðặt quyền lợi khách hàng lên hàng ñầu.  Nâng cao trình ñộ nghiệp vụ cho nhân viên. B – QUY TRÌNH HOẠT ðỘNG DỊCH VỤ GIAO NHẬN NHẬP KHẨU: Bộ chừng từ hàng nhập gồm: 1. Tờ khai 2. Phụ lục (nếu có) 3. Hợp ñồng (nếu là nhập gia công thì không cần hợp ñồng) GVHD: GS-TS Hoàng Thị Chỉnh SVTT: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Trang 41 4. Packing list 5. Invoice 6. Bản ñăng ký vật tư 7. ðơn ñề nghị chuyển cửa khẩu 8. Bill 9. Giấy phép 10. Công văn cam kết nhập sản xuất 11. Giấy tạm cấp kiểm dịch thực vật (nếu có) 12. C/A (giấy chứng nhận phân tích) (ña số chỉ có những nguyên phụ liệu là hóa chất mới có chứng từ này) 13. Những chứng từ khác nếu có Tiến trình: − Khi nhận ñược bộ hồ sơ chứng từ của khách hang gửi qua, kiểm tra xem ñầy ñủ hay chưa? (ñầy ñủ là gồm: Bill, Packing list, Invoice, giấy báo…) ðây là những chứng từ cụ thể, ngoài ra còn có những chứng từ khác kèm theo. − Nếu chưa có giấy báo thì cứ chuẩn bị chứng từ trước, nhưng nhất ñịnh phải có Bill vì có lúc chứng từ với Bill không khớp với nhau vì vậy phải có Bill ñể lấy Bill làm căn cứ mà lên bộ chứng từ và có Bill thí mới theo dõi ñược lô hàng trên sẽ về ñấn cảng khi nào (kiểm tra bằng cách liên hệ với khách hang hoặc hãng tàu). − Những lô hàng nào có C/O nên chú ý ñể áp thuế theo chế ñộ có C/O (ñặc biệt là C/O form D sẽ có ưu ñãi hơn những form thông thường là form B). − Sau khi lên bộ chứng từ xong, ñưa cho nhân viên công ty về thủ tục hải quan mang ñi ñăng ký. − Khi nhận ñược giấy báo nhận hàng, nên ñưa giấy báo nhân viên về thủ tục hải quan ñể lấy lệnh trước ñể tiết kiệm thời gian cho GVHD: GS-TS Hoàng Thị Chỉnh SVTT: Nguyễn Thị Ánh Tuyết Trang 42 việc lấy lệnh vì khi ñăng ký tờ khai xong chỉ cần ñưa bộ hồ sơ ñể lấy hàng. − Chú ý: những lô hàng nào là Bill gốc thì phải ñưa Bill gốc và photo giấy báo ñưa cho thủ tục hải quan ở cảng, còn nấu là ñiện giao hàng (Bill Surrendered) thì chỉ cần photo giấy báo mà thôi. − Theo dõi hàng cho ñến khi hàng về công ty, phải kiểm tra xem thủ tục hải quan ở cảng có lấy lô hàng của mình không. − Báo cáo với khách hàng khi nào hàng về công ty khách hàng ñể khách hàng còn sắp xếp cho công nhân ở lại chờ hàng xuống (nếu là hàng về ngoài giờ hành chính) Bộ chứng từ lưu trữ: 1. Tờ khai 2. Phụ lục (nếu có). 3. Hợp ñồng 4. P

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfPhân tích thực trạng giao nhận nhập khẩu và đưa ra những giải pháp hoàn thiện quy trình này.pdf
Tài liệu liên quan