Lời mở đầu . 2
Chương I: Một số lý luận cơ bản về vốn . 3
I . Vốn trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp : 3
1.1 khái niệm và đặc điểm cơ bản vốn 3
1.2 Vai trò của vốn 3
II. Phân loại vốn trong doanh nghiệp 4
2.1 Vốn cố định : 4
2.2 Vốn lưu động : 4
III. Quản lý và sử dụng vốn trong doanh nghiệp : 6
3.1Quản lý vốn cố định . 6
3.2Quản lý vốn lưu động . 7
IV. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn : 7
Chương II. Phân tích tình hình sử dụng vốn của công ty cổ phần
ôtô khách Hà Tây . 9
I. Khái quát về công ty cổ phần ôtô khách Hà Tây . 9
11. Giới thiệu khái quát về công ty . 9
12. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty . 9
II.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cuả công ty cổ phần ôtô khách Hà Tây : 13
2.1. Khái quát tình hình tài chính của công ty . 14
2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty . 18
Chương III.Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ phần ôtô khách Hà Tây . 26
I. Mục tiêu và phương hướng của công ty trong thời kỳ tới ( 2003 –2005 ) . 26
II .Những mặt hạn chế trong việc sử dụng vốn của công ty . 27
III.Những biện pháp khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ở công ty
cổ phần ôtô khách Hà Tây. 28
Kết luận . 29
Tài liệu tham khảo . 30
32 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1312 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích tình hình sử dụng vốn của công ty cổ phần ôtô khách Hà Tây, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
3.2. Quản lý vốn lưu động :
Xác định đúng nhu cầu vốn cần thiết cho từng kỳ sản xuất kinh doanh . Nếu không tính đúng nhu cầu vốn lưu động sẽ dẫn đến tình trạng thiếu vốn , doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn và khả năng thanh toán sản xuất bị ngừng trệ nhưng nếu thừa sẽ dẫn đến lãng phí và giảm tốc độ luân chuyển vốn . Tổ chức hoàn thành kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm tránh gây ứ đọng vật tư , hàng hoá vì nó sẽ làm phát triển định mức , dự trữ vật tư hàng hoá . Rút ngắn chu kỳ sản xuất bằng cách đưa kỹ thuật và công nghệ hiện đại vào sản xuất để nâng cao năng xuất lao động , chuyên môn hoá sản xuất , tổ chức tốt quá trình lao động , tăng cường kỷluật sản xuất nhằm rút ngắn thời gian gián đoạn trong sản xuất .
Thực hiện kiểm tra , kiểm soát tình hình bảo quản và sử dụng vốn lưu động ở mọi khâu của quá trình sản xuất . Xây dựng mối quan hệ bạn hàng đối với các khách hàng trong và ngoài nước để kêu gọi đầu tư trong các giao dịch tài chính tiền tệ với khách hàng phải tổ chức tốt quá trình thanh toán , tránh và giảm khoản nợ đến hạn hoặc quá hạn chưa đòi được . Đồng thời cũng không để trạng công nợ dây dưa không có khả năng thanh toán . IV.Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn :
4.1. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn :
Công thức :
Tổng doanh thu tiêu thụ sản phẩm
Hiệu quả sử dụng vốn =------------------------------------------
Vốn sản xuất bình quân
Tổng doanh thu tiêu thụ sản phẩm
Hiệu qủa sử dụng vốn cố định =-----------------------------------------
Vốn cố định bình quân
Tổng doanh thu tiêu thụ sản phẩm
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động =------------------------------------------
Vốn lưu động bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn sản xuất bình quân trong một năm đem lại bao nhiêu đồng doanh thu .
4.2. Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lợi của vốn sản xuất :
Công thức :
Tổng lãi ròng
Hệ số sinh lợi vốn sản xuất = --------------------------------
Vốn sản xuất bình quân
Tổng lãi ròng
Hệ số sinh lợi vốn cố định = -----------------------------
Vốn cố định bình quân
Tổng lãi ròng
Hệ số sinh lợi vốn lưu động = ---------------------------
Vốn lưu động bình quân
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn sản xuất đưa vào sản xuất kinh doanh mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận .
4.3. Chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển của vốn lưu động:
Công thức :
Tổng mức luân chuyển vốn
Hệ số luân chuyển vốn lưu động =--------------------------------
Vốn lưu động bình quân
Tổng mức luân chuyển = Tổng doanh thu tiêu thụ – Thuế doanh thu .
Vốn lưu động bình quân
Mức đảm nhiệm vốn lưu động =------------------------------
Tổng mức luân chuyển
Tổng thời gian kỳ phân tích
Kỳ luân chuyển của vốn lưu động =----------------------------------
Tổng mức luân chuyển
Tất cả chỉ tiêu trên đều nhằm phản ánh trình độ tốc đọ tổ chức quản lý sản xuất , tài chính , chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .
Chương II.
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ phần ôtô khách Hà Tây .
I.Khái quát về công ty cổ phần ôtô khách Hà Tây :
Giới thiệu khái quát về công ty :
Công ty cổ phần ôtô khách Hà Tây là công ty thuộc sở giao thông vận tải tỉnh Hà Tây quản lý .Quá trình hình thành của công ty rất lâu , xí nghiệp chuyên doanh vận tải hành khách Hà Tây ( thành lập ngày 13 tháng 07 năm 1968 theo quyết định số 1443/TTQL của uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Tây ) là tiền thân của công ty cổ phần ôtô khách Hà Tây ngày nay . Công ty cổ phần ôtô khách Hà Tây được thành lập ngày 12 tháng 12 năm 1998 theo quyết định số 1333/QĐ-UB của uỷ ban nhân tỉnh Hà tây .
Tổng nguồn vốn của công ty lúc này là 7.485.000.000 đồng trong đó nhà nước bán cổ phần cho công ty theo điều lệ vốn là 49% tổng số vốn ; bán cổ phần cho người lao động là 41% phần tiền mua của người lao động trong doanh nghiệp với vốn doanh nghiệp đã vay của người lao động nay chuyển thành vốn cổ phần Ngoài ra còn 10% trong tổng số vốn với sự tham gia của toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công ty cùng với nguồn vốn huy động của công ty các cổ phần của công ty để hoàn thành công trình xây dựng cơ bản , mua sắm tài sản cố định , nguyên vật liệu … trang bị cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Hoàn thiên quá trình đóng mới , sửa chữa đồng thời công ty còn xây dựng đươc khu nhà bốn tầng làm dịch vụ kinh doanh cho công ty và phục vụ nhu cầu của xã hội như : cửa hàng đại lý xăng dầu ,cửa hàng bán phu tùng
ô tô , nhà nghỉ cho khách. ..
Ngày 01 tháng 01 năm 1999công ty cổ phần ôtô khách Hà Tây chính thức đi vào hoạt động . Công ty có trụ sở đóng tại đia bàn : Đường trần phú phường văn mỗ thị xã Hà Đông tỉnh Hà Tây và nằm ở phía tây của thủ đô Hà Nội . Ngoài ra công ty còn có một xưởng sửa chữa ở cầu Biêu , một trung đại tu ở chùa Ngòi.
. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty :
Thực hiện nghị định số 44/1998/NĐ-CP ngày 29/6/1998của chính phủ về doanh nghiệp nhà nước thành lập công ty cổ phần và thực hiện quyết định số 1333/QĐ-UB ngày 12/12/1998 của uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Tây về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước Công ty ôtô khách Hà Tây thành công ty cổ phần ôtô khách Hà Tây và chính thức từ ngày 01/01/1999 công ty hoạt động cho tới nay theo mô hình mới với nghành nghề kinh doanh :
-Vận tải hành khách bằng xe con , xe buýt , xe tắc xi .
-Sửa chữa và đóng mới ôtô khách của công ty , cung ứng kinh doanh vật tư , phụ tùng ôtô .
-Tổ chức dịch vụ : Bến xe tĩnh , lưu giữ , bảo quản xe ngày ,đêm . Nhà nghỉ cho khách,phục vụ ăn uống hành khách .
-Đại lý bán lẻ xăng dầu .
Về cơ cấu vật chất của công ty , có trụ sở điều hành và dịch vụ (gồm một nhà bốn tầng và một nhà hai tầng ) có một phân xưởng bảo dưỡng sửa chữa chia làm ba khu vực sản xuất .
Có bộ máy quản lý hoàn chỉnh từ hội đồng quản trị công ty đến các tổ sản xuất với tổng số 382 cán bộ công nhân viên .
Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý của công ty cổ phần xe khách Hà Tây
Hội đồng quản trị
Phó giám đốc thường trực
Giám đốc điêù hành
Phó giám đốc
nội ứng
Phòng tài vụ
Phòng kỹ thuật
Phòng tổ chức
Phòng kế hoạch
Đội
xe
số
3
Cửa hàng xăng dầu
Phân xưởng cơ
khí
Đội
xe
số
1
Đội xe
Số
4
Đội
xe
số
2
Về địa bàn hoạt động gồm 22 tỉnh ,thành phố hầu hết từ Nình Bình trở ra phía bắc với 69 luồng tuyến xe khách ( có 19 tuyến nội tỉnh , 5tuyến liên tỉnh ) .Tuyến xa nhất có cự ly 340 km,gần nhất (nội tỉnh ) là 29 km. Có 92 xe tham gia kế hoạch đã đảm bảo ổn định và đáp ứng nhu cầu của hành khách đi lại . Với nhiệm vụ đó , hàng năm công ty đều hoàn thành toàn diện các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh với tốc độ tăng trưởng từ 5 đến 6 %.
Trong 3 năm (2000-2002) bước phát triển lớn nhất của công ty là từ doanh nghiệp nhà nước chuyển thành công ty cổ phần , mỗi cán bộ công nhân viên đã trở thành cổ đông , thực hiện nguyên tắc cung góp vốn , thực hiện lời ăn lỗ chịu do đó vai trò làm chủ của mỗi thành viên đều cao hơn , biết loại trừ những mặt yếu , phát huy những mặt mạnh , chấp nhận với cơ chế thị trường đồng gian an và quyết liệt đảm bảo mỗi người đều có việc làm , đều có thu nhập tất cả vì mục tiêu lợi ích nhà nước và lợi ích cổ đông , vì sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước .
Công ty đã dạt dược một số thành quả như sau :
( theo tài liệu báo cáo chỉ tiêu kết quả kinh tế đạt được 3 năm 2000-2002 ).
+) Về vận tải hành khách:
Luôn luôn chủ động điều tra khảo sát các luồng tuyến đi vào khai thác có hiệu quả , năm 2000 chỉ có 62 luồng tuyến thì đến năm 2002 đã nâng lên 69 luồng tuyến. Số tăng lên chủ yếu là các luồng tuyến liên tỉnh ( 50 tuyến ) góp phần cải thiện điều kiện đi lại của nhân dân , chất lượng phục vụ ngày càng cao , được hành khách xã gần mến mộ , với giá cả hợp lý đã tạo thế cạnh tranh với thành phần kinh tế khác có hiệu quả , tốc độ tăng trưởng về sản lượng hàng năm dạt từ 5 đến 6 % .
Năm 2001 đưa 92 xe tham gia kế hoạch , sản lượng đạt 1355354 người =97808882Ng.km
So với năm 2000đạt 84.84 % về người , 87.25 % về Ng. Km , năm 2002đưa 98 xe tham gia kế hoạch , sản lượng đạt 1237000 người 98772000Ng.km so với năm 2001đạt 107.56%về người và 115.73% về Ng.km.
Tỷ lệ cổ tức chia cổ đông năm 2000là 3.54% năm ,năm 2001là 3.22%và năm 2002 là 3.29%.
Đặc biệt năm 2002 đã đạt vượt mức so với kế hoạch năm là 107.56 % về người và 1115.73% về Ng. Km và cũng là năm đạt sản lượng cao nhất từ khi công ty được thành lập cho đến nay . Đã có 3 đề án về tuyến xe nâng cao chất lượng , tuyến xe chất lượng cao Hà Đông –Hải phòng và Hà Đông –Tuyên Quang , đã triển khai tuyến nâng cao chất lượng Hà Đôn g -Tế Tiêu và chuẩn bị triển khai thác tiếp các đề án còn lại .
+) về công nghiệp :
Đã tưng bước đổi mới về qui trình công nghệ , đổi mới phương tiện , thực hiện hiện đại hoá từng phần , giảm dần những loại xe không còn phù hợp như loại UOAT12ghế xe IFA W50
quá nhiều niên hạn sử dụng , thay thế dần vào đó là loại xe của các nước có nền công nghiệp sản xuất ôtô hiện đại , được thị trường thế giới ưa dùng như MISUBISHI, HUYNDAI…theo các kiểu K25,K45,K48,lập phương án đầu tư , đổi mới phương tiện đáp ứng quyết định 890 của Bộ .
Năm 2000 đóng mới được 06 xe trên nền xe MITSUBISHI theo kiểu K25. năm 2001đã đóng mới được 04 xe loại MITSUBISHI theo kiểu K25 , đóng mới 07 xe trên nền xe HUYNDAI theo kiểu K25 (cho khách ) so với năm 2000 đạt 100% và mua 06 xe HUYNDAI đã qua sử dụng kiểu 45 ghế . Năm 2002 thực hiện theo các dự án trên đã mua 12 xe HUYNDAI tải đã qua sử dụng loại 0,8 tấn về hợp đồng với công ty cổ phần ôtô Nam Định đóng thành xe khách. Nhập nguyên vật liệu đóng mới 14 xeHUYNDAI và đã ã đưa 04 xe MITSUBISHI kiểu KM25-97 đi triển lãm những thành tựu kinh tế của tỉnh để chào mừng các ngày lễ trọng đại của đất nước .
Những kiểu xe KM25-97này hiện nay và trong tương lai sẽ phục vụ cho các tuyến đường dài miền núi liên tỉnh , phương án xe buýt của nội tỉnh .
Đã xây dựng đề án tổ chức lại SXCN thành lập xí nghiệp cơ khí sửa chữa trong công ty đã tổ chức hội thảo , và đang làm đề án tổ chức thực hiện .
Nói chung trong công nghiệp đã có nhiều cố gắng , trong việc thực hiện đổi mới và hiện đại hoá phượng tiện .
+) Công tác dịch vụ :
Thực hiện duy trì các hoạt động dịch vụ đã có của những năm trước đó khi chuyển từ doanh nghiệp nhà nước sang công ty cổ phần đã tổ chức thêm cửa hàng xăng dầu , nhà nghỉ để giải quyết việc làm cho người lao động mặt khác do cơ chế chính sách và nghĩa vụ của công nhân viên nên đã chuyển một số khu vực vào dây truyền sản xuất chính , tuy nhiên hoạt động dịch vụ vẫn còn khó khăn nhất là hoạt động dịch vụ cơ khí sửa chữa ,dịch vụ khác thì thị trường bung ra nhiều , do đó đời sống có khăn hơn các khu vực khác .
+) Hiệu quả kinh doanh :
Doanh thu : năm 2001 đạt 11.975.503.957đồng so với năm 2000 đạt 91.47% năm 2002 đạt 14578430000đồng so với năm 2001đạt 133.07% .
Lợi nhuận : năm 2001 đạt 638519583 đồng so với năm 2000 đạt 84.26% , năm 2002 đạt 538053270.9 đồng so với năm 2001 đạt 132.21% do giá cả vật tư nguyên liệu tăng , thay đổi chính sách tiền lương từ 180000 đồng lên 220.000 đồng ( lương cơ bản ) . Năm 2002 riêng giá nguyên liệu đẫ tăng 0,4 lần .
Nộp ngân sách : năm 2001 đạt 589150000 đồng so với năm 2000đạt 60.44 % , năm 2001 đạt 846629271đồng đạt so với năm 2001 đạt 143.70%.
II.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ phần ôtô khách Hà Tây:
2.1 Khái quát tình hình tài chính của công ty cổ phần ôtô khách Hà Tây :
Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2002
Đơn vị :đồng
Tài sản
Mã
Số đầu kỳ
Số cuối kỳ
A.Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
100
3436530333
4720084322
I. Tiền
110
2564312000
3632456763
1. Tiền mặt tại quỹ và ngân phiếu
111
78365000
120673876
2. Tiền gửi ngân hàng
112
2495947000
3511782887
II. Đầu tài chính ngắn hạn :
120
III. Các khoản phải thu
130
20567800
56907267
1. Phải thu của khách
131
9987560
10985041
2.Trả trước cho ngời bán
132
10580240
45922226
3. Các khoản phải thu khác
138
IV. Hàng tồn kho
140
560783234
567906602
1. Nguyên vật liệu tồn kho
142
546342521
538900120
2. Cộng cụ , dụng cụ trong kho
143
14440713
29006482
V. Tài sản lưu động khác :
150
290867299
462813690
1. Tạm ứng
151
256078231
348956321
2. Chi phí trả trước
152
34789068
113857369
B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
200
8450141148
9843780106
I. Tài sản cố định
210
8000051824
8786080922
1.Tài sản cố định hữu hình
211
8000051824
8786080922
Nguyên giá
212
14345964084
15376406931
Giá trị hao mòn luỹ kế
213
6345912260
6590326009
II. Chi phí xây dựng dở dang (TK241)
230
450089324
1057699184
Cộng tài sản
250
11886671481
14563864428
Nguồn vốn
Mã
Sốđầu kỳ
Số cuối kỳ
A. Nợ phải trả
300
4691059934
5018887705
I. Nợ ngắn hạn :
310
2994915464
3121835309
1. Vay ngắn hạn
311
2. Phải trả người bán
313
5. Thuế và khoản phải nộp
315
12865470
15967540
6. Phải trả công nhân viên
316
130642105
136962351
7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ
317
8.Các khoản tự phải nộp khác
318
2851407889
2968905418
II. Nợ dài hạn
320
1696144470
1897052396
1. Vay dài hạn
321
1696144470
1897052396
2. Nợ dài hạn
322
III. Nợ khác
330
1. Chi phí phải trả
331
2. Tài sản thừa chờ xử lý
332
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
400
7195611547
9544976723
I. Nguồn vốn , quỹ
400
7195611547
9544976723
1. Nguồn vốn kinh doanh
410
5990661751
7986198656
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
412
3. Chênh lệch tỷ giá
413
4. Quỹ đầu tư phát triểnkinh doanh
414
7. Lãi chưa phân phối
416
62960751
89679289
8. Quỹ khen thởng và phúc lợi
417
243752010
485990887
9. Nguồn vốn xây dựng cơ bản
148
898237035
983107891
Tổng cộng nguồn vốn
430
11886671481
14563864428
Qua bảng cân đối kế toán trên của công ty cổ phần ôtô khách Hà Tây ta thấy số đầu kỳ là do số cuối kỳ của năm 2001chuyển sang , số cuối kỳ năm 2002 sẽ được chuyển sang số đầu kỳ của năm sau .Nhìn vào số liệu trên ta thấy tổng tài sản của doanh nghiệp không ngừng tăng lên , so sánh cụ số đầu kỳ với cuối kỳ ta thấy :
Tổng giá trị tài sản cuối kỳ tăng hơn so với đàu kỳ với mức tuyệt đối là 2677192947 đồng , với mức tương đối tăng 22,52%. Nguyên nhân của tang giảm có rất nhiều nhưng chủ yếu là do công ty đã đầù tư mua mới và nâng cấp các loại xe và mở thêm các tuyến liên tỉnh .Ngoài ra còn do viẹc sử dụng vốn vào các loại tài sản thay đổi cho nên ta đi sâu vào so sánh cơ caáu từng loại tài sản dựa theo bảng số liệu sau :
Bảng phân loại giá trị tài sản .
Đơn vị : đồng .
Loại tài sản sả
Kỳ
Tài sản lưu động
Tài sản cố định
Cộng
Số tiền
%
Số tiền
%
Đầu kỳ
3436530333
28,9
8450141148
71,1
11886671481
Cuối kỳ
4720084322
32,4
9843780106
67,6
14563864428
Nhìn vào bảng ta thấy tỷ trọng giữa tài sản lưu động so với tài sản cố định là thấp . Tuy nhiên xét về đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh không ảnh hưởng gì đến tổng doanh thu cuả doanh nghiệp và chất lượng phục vụ hành khách. Các thiết bị mấy móc , công cụ dụng cụ cần phải được đổi mới cho phù hợp với tiến bộ khoa học kỹ thuật .Trong thời gian sử dụng công ty thường xuyên phải kiểm tra tình hình hoạt động của các xe khi tham gia vận chuyển hành khách , bảo dưỡng, thay thế phụ tùng , nhập mới các loại xe nguyên chiếc , nhập mới các linh kiện phụ tùng xe . Trong 2 năm 2001 và năm 2002 công ty đã đâu tư được 47 xe mới giữ vững và ổn định được luồng tuyến , tăng cường mở thêm tuyến mới đảm bảo việc làm cho người lao động .Điều đó góp phần làm tăng tỷ trọng giữa tài sản cố định và tài sản lưu động .
Cơ cấu nguồn vốn phản ánh tình hình tài chính của công ty qua từng năm . Có 2 loại nguồn vốn : Nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả .
Bảng cơ cấu nguồn vốn
Đơn vị :đồng
Nguồn vốn
Kỳ
Nợ phải trả
Nguồn vốn
chủ sở hữu
Cộng
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
Đầu kỳ
4691059934
39,5
7195611547
60,5
11886671481
100
Cuối kỳ
5018887705
34,5
9544976723
65,5
14563864428
100
Căn cứ vào bảng trên ta thấy nguồn vốn chủ sở hữu của công ty tăng hơn so với đầu kỳ với mức tuyệt đối là 2349365176 đồng tương ứng với tỷ lệ vượt 32.65% . Nợ phải trả tăng hơn so với đầu kỳ với mức tuyệt đối là 327827771 đồng tương ứng với tỷ lệ vượt 6,99%. Nợ phải trả tuy có tăng lên song tỷ trọng của nó giảm so với nguồn vốn chủ sở hữu điều đó cho thấy mức độ độc lập về tài chính của công ty điều đó phù hợp với qui mô hoạt động kinh doanh của công ty .
Tình hình tài chính của doanh nghiệp thể hiện khá rõ nét qua khả năng thanh toán . Nếu công ty có đủ khả năng thanh toán thì tình hình tài chính sẽ khả quan và ngược lại . Do vậy khi xem xét tình hình tài chính của côngty không thể không xem xét khả năng thanh toán . Sau đây là các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty:
Tài sản lưu động
+).Tỷ suất thanh toán hiện thời = ----------------------
Tổng nợ ngắn hạn
Đầu năm 2002:
3436530333
Tỷ suất thanh toán hiện thời = ---------------- =1.147
2994915464
Cuối năm 2002:
4720084322
Tỷ suất thanh toán hiện thời = ---------------- =1.51
3121835309
Như vậy qua chỉ tiêu này ta thấy công ty có đủ khả năng thanh toán các các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính của công ty hoạt dộng bình thường .
+).Tỷ suất thanh toán tức thời :
Tổng số vốn bằng tiền
Tỷ suất thanh toán tức thời = ----------------------------
Tổng sô nợ ngán hạn
Đầu năm 2002:
2564312000
Tỷ suất thanh toán tức thời = ---------------- = 0.856
2994915464
Cuối năm 2002:
3632456763
Tỷ suất thanh toán tức thời = --------------- = 1.163
3121835309
Chỉ tiêu trên cho thấy khả năng thanh toán tức thời của cong ty tăng đầu năm là 0.856 cuối năm tăng lên 1.63 do vậy công ty không gặp khó khăn gì trong việc thanh toán công nợ ngay cả khi việc thu hồi nợ của công ty gặp khó khăn.
2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ phần ôtô khách Hà Tây :
2.2.1. Tình hình lãi xuất chung chung của công ty :
Bảng các chỉ tiêu kinh tế đạt được trong 3 năm ( 2000-2002):
TT
Các chỉ tiêu
Đơn vị tính
Thực hiện
Thực hiện
Thực hiện năm 2002
So sánh %
năm 2000
năm 2001
2001
KH2002
I
Vận tải hành khách
HK
1
Hành khách- vận chuyển
KH/KM
1355354
1150000
1237000
107.56
98.96
2
Hành khách-luân chuyển
Đồng
97808882
85340000
98772000
115.73
10.64
II
Doanh thu
Đồng
11975503957
10954955527
14578430000
133.07
107.4
1
Vận tải hành khách
Đồng
11969578337
10516024865
13675000000
130.03
108.19
III
Lợi nhuận
Đồng
638519583
538053270.9
711411300
100.42
97.6
IV
Lợi nhuận chia cổ tức
Đồng
384479764
261300000
278208000
106.47
97.63
V
Tỷ lệ cổ tức
%
3.45
3.22
3.29
102.17
90.7
VI
Thu nhập bình quân
Đồng
768953
850000
870000
102.35
96.67
VII
Đầu tư phương tiện
Xe
6
11
36
327.27
120
VIII
Nộp ngân sách Nhà nước
Đồng
974613848
589150000
846629271
143.70
100
IX
Lao động
Người
363
370
382
103.24
100.53
+) Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu :
Lợi nhuận
Tỷ suật lợi nhuận trên doanh thu = ------------- x 100
Doanh thu
Chỉ tiêu
2000
2001
2002
Lợi nhuận
638519583
538053270.9
711411300
Doanh thu
11975503957
10954955527
14578430000
Tỷ suất lợi nhuận
5.33 %
4.91 %
4.88 %
Qua số liệu 3 năm trên ta thấy tỷ suất lợi nhuận giảm dần từ năm 2000-2002. Chỉ tiêu này phản ánh trong một 100 đồng doanh thu thì có bao nhiêu đồng lợi nhuận . Theo số liệu trên :
Năm 2000 trong 100đồng doanh thu doanh nghiệp thu được 5.33 đồng lợi nhuận .
Năm 2001trong 100 đồng doanh thu doanh nghiệp thu được 4.91đồng lợi nhuận .
Năm 2002 trong 100 đồng doanh thu doanh nghiệp thu được 4.88 đồng lợi nhuận .
+) Tỷ suất lợi nhuận trên vốn :
Lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn = ------------------- --- x100.
Tổng vốn sản xuất
Năm 2002: 711411300
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn =----------------- x 100 =4.88%
14563864428
Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng vốn doanh nghiệp bỏ ra đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì đem lại cho doanh nghiệp 4.88 đồng lợi nhuận .
Như vậy nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận là : tổng mức lợi nhuận , tổng nguồn vốn và cơ cấu , tổng doanh thu … để nâng cao lợi nhuận công ty có rất nhiều biện pháp như ổn định luồng tuyến , đáp ứng yêu cầu vận tải nội tỉnh và mở rộng vận tải liên tỉnh nâng cao chất lượng phục vụ các tuyến chất lượng cao có uy tín với hành kháchđi xe . Tổ chức lại sản xuất trong phân xưởng cơ khí ôtô , tiến tới kiện toàn và hoạch toán trong công nghiệp để phân xưởng tự chủ trong sản xuất mở rộng mặt bằng sản xuất , liên doanh , liên kết các dịch vụ cơ khí thu hút lao động có việc làm . Công ty đã dặt ra và giải quyết vấn đề cơ cấu vốn hợp lý , trang bị máy móc thiết bị thích hợp và đồng bộ . Chính vấn đè này đã giúp cho công ty hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả và đã tiết kiệm được thời gian và công suất , nâng cao lợi nhuận qua các năm ,Tuy nhiên lợi nhuận vẫn chưa đạt được cao do phần thúê của công ty phải nộp cao .
2.2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ phần ôtô khác Hà Tây:
Công ty cổ phần ôtô khách Hà Tây là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh về lĩnh vực dịch vụ .Do vậy để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của công ty chính là việc xem xét xí nghiệp đã dùng vốn vào hoạt động sản xuất kinh doanh như thế nào .
Bảng báo cáo kết quả kinh doanh năm 2001
Chỉ tiêu
Mã số
Kỳ trớc
Kỳ này
Luỹ kế từ đầu năm
Tổng doanh thu
1
7568792356
3386163171
10954955527
Trong đó doanh thu hàng xuất khẩu
2
Các khoản giảm trừ
3
320489635
126397318
446886953
1. Doanh thu thuần
10
7248302721
3259765853
10508068574
2. Giá vốn hàng bán
11
5876159539
1770369908
7646529447
3. Lợi nhuận gộp
20
1372143182
1489395945
2861539127
4. Chi phí bán hàng
21
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
22
983761205
884159433
1867920638
6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
30
388381977
605236512
993618489
8.Thu nhập từ hoạt động từ hoạt động tài chính
31
256967312
84498605
341465917
Chi phí hoạt động tài chính
32
9.Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
40
256967312
84498605
341465917
10. Thu nhập bất thường
41
20459357
13798856
34258213
11.Chi phí bất thường
42
1526389
1509235
3035624
Lợi nhuận từ hoạt động bất thường
50
18932968
12289621
31222589
12. Tổng lợi nhuận trước thuế
60
664282257
702024738
1366306995
Thuế lợi tức phải nộp
70
116249395
122854329
239103724.1
Thuế vốn
286305652.8
302844347
589150000
15.Lợi nhuận sau thuế
80
261727209.3
276326062
538053270.9
Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh của năm 2001 ở trên ta có thể phân tích được hiệu quả sử dụng vốn của công ty .
A.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định(Tài sản cố định )
Nguyên giá bình quân TSCĐ
+). Suất hao phí tài sản cố định =--------------------------------------------
Doanh thu thuần ( lợi nhuận thuần )
Nguyên giá tài sản cố định
Nguyên giá bình quân tài sản cố định = ---------------------------------
12
15376406931
= ----------------- = 1281367244 đồng
12
1281367244
Suất hao phí tài sản cố định =------------------ =0.12
10508068574
Chỉ tiêu này phản ánh để có được 1đồng doanh thu thuần công ty đã phải đầu tư 0.12 đồng nguyên giá bình quân tài sản cố định .
+).Hiệu suất sử dụng tài sản cố định :
Tổng doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = -------------------------------------
Nguyên giá bình quân TSCĐ
10508068574
= ---------------- = 8.20
1281367244
Chỉ tiêu này phản ánh công ty bỏ 1 đồng nguyên giá tài sản cố định đẫ đem lại cho công ty 8.20 đồng doanh thu thuần .
+) Khả năng sinh lời của tài sản cố định :
Lãi gộp (lợi nhuận gộp )
Hệ số sinh lời của tài sản cố định = ----------------------------------
Nguyên giá bình quân TSCĐ
2861539127
= ----------------- =2.233
1281367244
Hệ số sịnh lời của tài sản cố định cho biết công ty dùng một đồng nguyên giá bình quân tài sản cố định đã đem lại được 2.233 đồng lãi gộp .
B.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ( Tài sản lưu động ):
+). Hiệu suất sử dụng vốn lưu động :
Vốn LĐ đầu kỳ + Vốn LĐ cuối kỳ
Vốn lưu động bình quân = -------------------------------------------
2
3436530333 +4720084322
= ---------------------------------- = 4078307328 đồng
2
Tổngdoanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng vốn lưu động = -------------------------------
Vốn lưu động bình quân
10508068574
= ----------------- =2.576
4078307328
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động bỏ ra doanh nghiệp đã thu lại được 2.576 đồng doanh thu thuần .Điều đó chứng tỏ doanh nghiệp đã tổ chức kinh doanh hợp lý . Tuy nhiên để phẩn ánh một cách chính xác hơn ta xem xét khả năng sinh lời của đồng vốn .
+).Chỉ tiêu hệ số sinh lời của đồng vốn:
Lợi nhuận gộp (Lãi gộp )
Hệ số sinh lợi của vốn lưu động = ------------------------------
Vốn lưu động bình quân
2861539127
= ---------------- =0.701
4078307328
Chỉ tiêu này cho biết công ty sử dụng một đồng vốn lưu động bình quân trong kỳ thì sẽ mang lại được 0.701 đồng lãi gộp .
+).Vòng quay của vốn lưu động :
Tổng số doanh thu thuần
Vòng quay của vốn lưu động = --------------------------------
Vốn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K1224.doc