LỜI MỞ ĐẦU. 1
Phần 1: Giới thiệu khái quát về Công ty than Hà tu. 3
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. 3
II. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty than Hà tu. 9
Phần 2.: Cơ sở lý thuyết về vốn. 13
2.1- Khái niệm chung. 13
2.2- Tài sản và các nguồn hình thành tài sản trong doanh nghiệp. 13
2.3- Nguồn vốn. 14
2.4- Các phơng pháp phân tích . 21
2.5-Phân tích chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn. 23
2.6-Phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ. 26
2.7-Phân tích hiệu quả sử dụng TSLĐ. 30
2.8-Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. 33
PHẦN III: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY THAN HÀ TU. 36
3.1-KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY THAN HÀ TU. 36
3.1.1-Phân tích cơ cấu tài sản. 41
3.1.2-Phân tích cơ cấu nguồn vốn. 44
3.2-Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán. 51
3.2.1-Phân tích tình hình thanh toán của Công ty. 51
3.2.2-phân tích nhu cầu và khả năng thanh toán. 56
3.3- Phân tích hiệu quả hoạt động SXKD và khả năng sinh lời của vốn. 62
3.3.1-Phân tích hiệu quả sử dụng của TSCĐ. 64
3.3.2-Phân tích hiệu quả sử dụng TSLĐ. 67
3.3.3-Phân tích khả năng sinh lời của vốn. 72
PHẦN IV: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN. 75
4.1-Nhận xét khái quát tình hình sử dụng vốn của Công ty. 75
4.2-Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình sử dụng vốn của Công ty. 75
KẾT LUẬN 80
83 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1258 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích tình hình sử dụng vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty than Hà Tu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bình quân tháng
=
Vốn LĐ đầu tháng + Vốn LSĐ cuối tháng
2
Vốn lưu động
bình quân quý
=
Cộng vốn LĐ bình quân 3 tháng
3
Vốn lưu động bình quân năm
=
Cộng vốn LĐ 4 quý
4
Vốn lưu động bình quân trong kỳ
=
Vốn LĐ đầu kỳ + Vốn LĐ cuối kỳ
2
Cần phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến tốc độ luân chuyển của vốn lưu động.
Tình hình thu mua, cung cấp, dự trữ nguyên vật liệu.
Tiến độ sản xuất
Tốc độ tiêu thụ sản phẩm hàng hoá
Tình hình thanh toán công nợ
Để tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn, cần áp dụng đồng bộ các biện pháp cấn rút bớt số vốn và thời gian vốn lưu lại ở từng khâu, từng giai đoạn trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Cụ thể là:
+ Với một số vốn không tăng, có thể tăng được doanh số hoạt động, từ đó tạo điều kiện tăng thêm lợi nhuận, nếu như doanh nghiệp tăng được tốc độ luân chuyển. Từ công thức (1) ta có:
Tổng doanh
thu thuần
=
Vốn lưu động
bình quân
x
Hệ số luân chuyển
Như vậy, trong điều kiện vốn không đổi, nếu tăng được hệ số luân chuyển sẽ tăng được tổng doanh thu thuần.
+ Với số vốn lưu động ít hơn nếu tăng tốc độ luân chuyển sẽ đạt được doanh thu như cũ.
Nếu tốc độ luân chuyển vốn không thay đổi so với kỳ gốc thì sẽ đạt được tổng doanh thu thuần ở kỳ phân tích, ta phải:
Cần một lượng
vốn lưu động
=
Tổng doanh thu kỳ phân tích
Hệ số luân chuyển kỳ gốc
Để xác định số vốn lưu động tiết kiệm, hay lãng phí trong kỳ của doanh nghiệp theo công thức:
Số vốn lưu động tiết kiệm, hay lãng phí do thay đổi tốc độ luân chuyển
=
Tổng DT thuần kỳ phân tích
Thời gian kỳ phân tích
Như vậy, trình tự và phương pháp phân tích tốc độ vốn luân chuyển như sau:
. Đánh gía chung tốc độ luân chuyển: tính ra và so sánh các chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển của kỳ phân tích với kỳ gốc.
. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến tốc độ luân chuyển bằng phương pháp loại trừ.
. Tính ra số vốn lưu động tiết kiệm hoặc lãng phí do tốc độ luân chuyển thay đổi. Xác định nguyên nhân ảnh hưởng và biện pháp đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động trong thời kỳ tới.
2.9 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
* ý nghĩa:
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn chính là nâng cao hiệu quả sử dụng các giá trị đầu vào của doanh nghiệp.
Vốn là nhân tố quan trọng cho quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế. Song sử dụng vốn sao cho có hiệu quả lại là vấn đề quan trọng hơn nhiều. Trong một chừng mực nào đó, sử dụng vốn có hiệu quả sẽ là đồng nghĩa với sự gia tăng vốn đầu tư, mặt khác sử dụng vốn có hiệu quả còn là khâu quyết định quy mô huy động và tái tạo vốn.
* Giải pháp.
Quản lý chặt chẽ nguồn vốn lưu động hiện có.
- Tăng cường thu hồi công nợ giảm tình trạng bị khách hàng chiếm dụng vốn .
- Doanh nghiệp thường xuyên đổi mới cơ chế bán hàng, nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ làm công tác quản lý kinh doanh, công nợ.
- Sử lý kiên quyết kịp thời những khoản nợ khó đòi, nợ quá hạn, tìm các phương thức thanh toán phù hợp với các khoản nợ này ví dụ như: hình thức thanh toán hàng đổi hàng, thuê, mua lại máy móc, nhà xưởng...
- Theo dõi sát tình hình tài chính của các khách hàng để có chính sách bán hàng phù hợp, ưu tiên đối với khách hàng có tiềm năng về tài chính, thanh toán nhanh.
- Với khách hàng nước ngoài dùng hình thức mở LC trả chậm, bán hàng có bảo lãnh của ngân hàng, hàng đổi hàng..
Nâng cao hiệu quả hoạt động vốn cố định
- Xác định cơ cấu tài sản cố định hợp lý, phù hợp với đặc điểm kinh tế kỹ thuật của Công ty.
- Nâng cao trình độ sử dụng tài sản cố định về mặt thời gian và công suất.
- Tổ chức tốt công tác giữ gìn, sửa chữa tài sản cố định.
- Cải tiến hiện đại hoá máy móc thiết bị, đây là một biện pháp quan trọng để giảm bớt tổn thất do hao mòn vô hình gây ra .
Nâng cao trình độ lành nghề và ý thức trách nhiệm của người lao động.
- Tiến hành phân loại từng loai tài sản cố định để xác định mức khấu hao cho chính xác, hợp lý đối với từng loại tài sản cố định để xác định mức khấu hao cho chính xác, hợp lý đối với từng loại tài sản cố định.
- Phân cấp quản lý tài sản cố định, giao quyền sử dụng cho các đơn vị, phân xưởng bộ phận trong Công ty nhằm nâng cao trách nhiệm quản lý và sử dụng của các đơn vị...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
- Tổ chức và quản lý tốt quá trình thu mua, dự trữ nhằm giảm bớt chi phí thu mua dự trữ góp phần hạ giá thành, tăng lợi nhuận.
- Đẩy nhanh hơn nữa tốc độ chu chuyển của vốn lưu động trong khâu sản xuất, rút ngắn chu kỳ sản xuất, lượng sản phần dở dang cuối kỳ, đầu kỳ.
- Đẩy nhanh tốc độ chu chuyển của vốn trong khâu lưu thông.
- Làm tốt công tác hoạch định ngân sách tiền mặt để dự báo nhu cầu chi tiêu hợp lý và chính xác.
Các biện pháp khác.
- Đẩy mạnh lượng bán ra để tăng doanh thu đồng thời giảm chi phí sản xuất kinh doanh đến mức thấp nhất.
- Nâng cao trình độ quản lý, trình độ tay nghề chuyên môn cho cán bộ và công nhân viên của Công ty.
- Điều chỉnh cơ cấu vốn hợp lý.
- Cải tiến công tác kế toán nhằm cung cấp nhanh thông tin phục vụ quản lý.
Công ty cần tiến hành thường xuyên công tác phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả sản xuất kinh doanh trên cơ sở đó thấy được mặt mạnh yếu để có biện pháp khắc phục.
Phần 3
Phân tích tình hình sử dụng vốn trong những năm qua
của Công ty than Hà Tu
3.1- Đánh giá khái quát tình hình sử dụng vốn của công ty than Hà Tu.
Đánh giá khái quát tình sử dụng vốn của doanh nghiệp sẽ cung cấp một cách tổng quát nhất tình hình tài chính trong kỳ kinh doanh là khả quan hay không khả quan. Điều đó cho phép chủ doanh nghiệp thấy rõ thực chất của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và dự đoán được khả năng phát triển hay chiều hướng suy thoái của doanh nghiệp.Trên cơ sở đó có những giải pháp hữu hiệu để quản lý.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2002
Phần I : Lãi , lỗ
Đơn vị tính :
đồng
Chỉ tiêu
Mã
số
Tháng
này
Luỹ kế từ
đầu năm
*/ Tổng doanh thu
0 1
20.971.491.211
212.577.567.880
Trong đó : Doanh thu hàng xuất khẩu
0 2
1.540.682.161
47.457.094.440
*/Các khoản giảm trừ (03 = 05+06+07)
0 3
0
0
+ Giảm giá hàng bán
0 5
0
0
+ Hàng bán bị trả lại
0 6
0
0
+ Thuế tt đặc biệt thuế XK phải nộp
0 7
0
0
1 - Doanh thu thuần ( 10 = 01-03)
1 0
20.971.491.211
212.577.567.880
2 - Giá vốn hàng bán
1 1
12.948.090.493
166.700.092.281
3 - Lợi nhuận gộp ( 20 =10-11)
2 0
8.023.400.718
45.877.475.599
4 - Chi phí bán hàng
2 1
2.587.740.206
20.549.705.628
5 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
2 2
1.724.174.997
15.669.651.078
6 - LN thuần từ HĐKD(30=20-(21+22))
3 0
3.711.485.515
9.658.118.893
7 - Thu nhập hoạt động tài chính
3 1
355.860.987
417.731.322
8 - Chi phí hoạt động tài chính
3 2
723.034.840
5.796.642.153
9 - LN thuần từ HĐTC (40 = 31-32)
4 0
-367.173.853
-5.378.910.831
10 - Các khoản thu nhập bất thường
4 1
618.105.490
1.189.574.819
11 - Chi phí bất thường
42
125.214.631
711.838.600
12 - Lợi nhuận bất thường ( 50 = 41-42)
5 0
492.890.859
477.736.219
13 - Tổng lợi nhuận trước thuế (60=30+40+50)
6 0
3.837.202.521
4.756.944.281
14 - Thuế thu nhập DN phải nộp
7 0
1.253.606.284
1.189.236.070
15 - Lợi nhuận sau thuế (80 = 60-70 )
8 0
2.583.596.237
3.567.708.210
Bảng 21 - Bảng cân đối kế toán năm 2002
Tên tài sản
Mã số
Số đầu kỳ
Số cuối kỳ
A/ Tài sản lưu động và ĐT ngắn hạn
100
54.921.101.540
62.995.514.586
I - Tiền mặt
110
186.053.725
494.967.350
1 . Tiền mặt tại quỹ( Gồm cả ngân phiếu) (111 )
111
147.306.000
43.440.000
2 . Tiền gửi ngân hàng (112 )
112
38.747.725
451.527.350
3 . Tiền đang chuyển
113
II - Các khoản Đầu tư t/chính ngắn hạn
120
0
0
1 . Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (121 )
121
0
2 . Đầu tư ngắn hạn khác (128 )
128
0
3 . Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn(*)
129
III - Các khoản phải thu
130
26.313.643.877
26.321.481.676
1 . Phải thu của khách hàng (131 )
131
25.242.054.075
23.817.818.096
+ Trong Tổng công ty
22.584.249.585
17.689.302.885
+ Ngoài Tổng công ty
2.657.804.490
6.128.515.211
2 . Trả trước cho người bán (331 )
132
254.862.853
1.790.121.060
Trong đó : + Trong Tổng công ty
15.238.827
1.158.384.680
+ Ngoài Tổng công ty
239.624.026
631.736.380
3. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ ( 133 )
133
0
4 . Phải thu nội bộ (136 )
134
547.776.377
633.110.486
+ Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
135
+ Phải thu nội bộ khác
136
5 . Các khoản phải thu khác (138 )
138
268.950.572
80.432.034
Trong đó : + Phải thu khác
6 . Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (*)
139
0
IV - Hàng tồn kho
140
28.400.462.651
36.166.299.753
1 . Hàng đang đi trên đường (151 )
141
95.173.743
0
2 . Nguyên liệu , vật liệu tồn kho (152 )
142
11.201.319.742
10.931.369.728
3 . C/cụ , dụng cụ trong kho (153 )
143
29.376.000
118.145.114
4 . Chi phí SXKD dở dang (154 )
144
14.782.954.000
22.964.189.054
5 . Thành phẩm tồn kho (155 )
145
2.291.639.166
2.152.595.857
6 . Hàng hoá tồn kho
146
0
Tên tài sản
Mã số
Số đầu kỳ
Số cuối kỳ
7 . Hàng gửi đi bán (157 )
147
0
0
8 . Dự phòng giảm giá hàng tồn kho(*)
149
0
V - Tài sản lưu động khác
150
20.941.287
12.765.807
1 . Tạm ứng (141 )
151
20.941.287
12.765.807
2 . Chi phí trả trước (1421)
152
3 . Chi phí chờ kết chuyển (142.2)
153
4 . Tài sản thiếu chờ sử lý
154
5 . C/K thế chấp ,ký cược,ký quỹ ngắn hạn
155
VI - Chi sự nghiệp
160
1 . Chi sự nghiệp năm trước
161
2 . Chi sự nghiệp năm nay
162
B / TSCĐ và đầu tư dài hạn
200
68.862.365.157
62.466.124.491
I - Tài sản cố định
210
58.390.639.784
53.951.881.616
1 . Tài sản cố định hữu hình
211
45.682.456.976
44.079.756.970
+ Nguyên giá (211 )
212
185.946.385.370
199.219.423.733
+ Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (214 )
213
-140.263.928.394
(155.139.666.763)
2 . Tài sản cố định thuê tài chính
214
0
+ Nguyên giá
215
+ Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
216
3. Tài sản cố định vô hình
217
12.708.182.808
9.872.124.646
+ Nguyên giá (213 )
218
30.798.902.816
31.461.544.461
+ Giá trị hao mòn luỹ kế (*) (214 )
219
-18.090.720.008
(21.589.419.815)
II - C/khoản đầu tư tài chính dài hạn
220
4.554.140.605
4.559.140.605
1 . Đầu tư chứng khoán dài hạn
221
57.200.000
62.200.000
2 . Góp vốn liên doanh
222
3 . Đầu tư dài hạn khác
228
4.496.940.605
4.496.940.605
4 . Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*)
229
III - Chi phí XDCB dở dang ( 241 )
230
5.917.584.768
3.955.102.270
T/đó: SC TSCĐ
292.067.600
3.606.122.606
IV - Các khoản ký quỹ , ký cược dài hạn
240
0
Tổng cộng tài sản
250
123.783.466.697
125.461.639.077
Nguồn vốn
Mã số
Số đầu kỳ
Số cuối kỳ
A / Nợ phải trả
300
87.882.639.535
87.421.019.473
I - Nợ ngắn hạn
310
70.595.477.845
76.685.739.075
1 . Vay ngắn hạn (311 )
311
34.892.369.230
41.235.742.923
Trong đó : Vay hộ TCT :
2 . Nợ dài hạn đến hạn trả (315 )
312
12.130.121.213
13.655.628.031
3 . Phải trả cho người bán (331 )
313
14.443.829.013
14.235.555.170
Trong đó + Ngoài Tổng công ty
5.369.067.174
8.437.940.058
+ Trong Tổng Công ty
9.074.761.839
5.797.615.112
4 . Người mua trả tiền trước (131 )
314
599.634.325
14.244.058
Trong đó + Ngoài Tổng công ty
599.624.335
996.235
+ Trong Tổng công ty
9.990
13.247.823
5 . Thuế và các khoản phải nộp NN (333 )
315
1.531.648.011
2.506.069.408
6 . Phải trả Công nhân viên (334 )
316
4.170.639.865
5.156.394.837
7 . Phải trả cho các đơn vị nội bộ (336 )
317
628.276.485
65.561.616
+ Thanh toán với TCT
+ Nội bộ xí nghiệp
8 . C/khoản phải trả , phải nộp khác (338 )
318
2.198.959.703
(183.456.968)
II - Nợ dài hạn
320
17.287.161.690
10.735.280.398
1 . Vay dài hạn (341 )
321
17.287.161.690
10.735.280.398
2 . Nợ dài hạn khác (342 )
322
III - Nợ khác
330
0
0
1 . Chi phí phải trả (335 )
331
0
0
2 . Tài sản thừa chờ sử lý
332
3 . Nhận ký quỹ , ký cược dài hạn
333
B / Nguồn vốn chủ sở hữu
400
35.900.827.162
38.040.619.604
I - Nguồn vốn quỹ
410
36.106.227.627
37.251.213.043
1 . Nguồn vốn kinh doanh (411 )
411
35.408.600.504
35.408.600.504
Trong đó : - Vốn cố định
30.809.791.163
30.809.791.163
+ Ngân sách
28.931.819.719
28.931.819.719
- Vốn lưu động
4.598.809.341
4.598.809.341
+ Ngân sách
4.598.809.341
4.598.809.341
2 . Chênh lệch đánh giá lại tài sản (412 )
412
0
3 . Chênh lệch tỷ giá (413 )
413
-27.251.972
0
4 . Quỹ đầu tư phát triển (414 )
414
501.134.688
1.360.929.645
5 . Quỹ dự phòng tài chính (415 )
415
223.744.407
481.682.894
6 . Lợi nhuận chưa phân phối (421 )
416
0
0
7. Nguồn vốn đầu tư XDCB
417
0
Nguồn vốn
Mã số
Số đầu kỳ
Số cuối kỳ
II - Nguồn kinh phí
420
-205.400.465
789.406.561
1. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm (416)
421
109.765.743
238.734.986
2. Quỹ khen thưởng và phúc lợi (431 )
422
-1.249.074.033
(770.933.211)
+ Quỹ khen thưởng
-858.093.867
(832.623.867)
+ Quỹ phúc lợi
-390.980.166
61.690.656
3 . Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
427
933.907.825
659.182.825
4 . Quỹ quản lý của cấp trên ( 451)
423
0
5. Nguồn kinh phí sự nghiệp
424
+ Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
425
+ Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
426
6 . Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ(466)
427
0
662.421.961
Tổng cộng nguồn vốn
430
123.783.466.697
125.461.639.077
Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán
Chỉ tiêu
Số đầu năm
Số cuối kỳ
1. Tài sản thuê ngoài
2. Vật tư , hàng hoá nhận giữ hộ , nhận gia công
3. Hàng hoá nhận bán hộ , nhận ký gửi
4. Nợ khó đòi đã xử lý
5 . Ngoại tệ các loại
0
Qui ra VN đồng
0
6. Hạn mức kinh phí còn lại
7. Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có
-3.119.332.265
-5.147.571.397
+ Ngân sách
807.567.126
1.337.482.317
+ Bổ sung
46.021.583
121.255.281
+ Vay
-4.748.153.538
-6.781.137.356
+ Khác
775.232.564
174.828.361
3.1.1- Phân tích cơ cấu tài sản
Để đánh giá khái quát tình hình sử dụng vốn và tài sản cố định trước hết cần phải căn cứ vào các số liệu đã phản ánh trên bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2002 (xem ở phần I) để so sánh tổng tài sản và tổng nguồn vốn giữa cuối kỳ với đầu năm để thấy được quy mô vốn mà đơn vị sử dụng trong kỳ cũng như khả năng huy động vốn từ các nguồn khác nhau của doanh nghiệp.
Ta lập bảng phân tích cơ cấu tài sản
Bảng 3.1 phân tích cơ cấu tài sản
Đơn vị tính:1000đ
T
T
Chỉ tiêu
Đầu kỳ
Cuối kỳ
So sánh
Số tiền
Tỷ trọng %
Số tiền
Tỷ trọng %
Số tiền
Tỷ trọng %
A
TSLĐvà ĐTNH
54.921.102
44,37
62.995.515
50,21
+8.047.413
+5,84
I
Vốn bằng tiền
186.054
0,15
494.967
0,39
+308.913
+0,24
II
ĐTTC ngắn hạn
III
Các khoản phải thu
26.313.644
21,26
26321482
20,98
+7.838
-0,28
IV
Hàng tồn kho
28.400.463
22,94
36.116.300
28,83
+7.765.837
+5,89
VI
TSLĐ khác
20.941
0,02
12.766
0,01
-8.175
-0,01
B
TSCĐ và ĐTDH
68.802.365
55,63
62.466.124
49,79
-6.396.421
-5,84
I
Tài sản cố định
58.390.640
47,17
53951.882
43
-4.438.758
-4,14
II
ĐTTC dài hạn
4.554.141
3,68
4.559.141
3,62
5.000
-0,06
III
Chi phí XDCB dở dang
5.917.585
4,78
3.995.102
3,17
-1.922.483
-1,61
IV
Ký quỹ, ký cược dài hạn
Cộng
123.783.467
100
125.461.639
100
1.678.172
1,36
Qua số liệu ở bảng cho thấy tổng số vốn cuối kỳ tăng lên so với đầu năm 1.678.172.380 đồng số tuyệt đối, và với số tương đối tăng 1,36%. điều này chứng tỏ qui mô về vốn của doanh nghiệp đã tăng lên.
- Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn cuối kì tăng lên so với đầu năm cả về số tương đối và tuyệt đối là:
Đầu năm chiếm: 44, 37% Tổng tài sản.
Cuối kỳ chiếm: 50,21% tổng tài sản. Tăng 5,84%- Số tuyệt đối tăng 8.074.413.046 đồng.
- Tài sản cố định và đầu tư dài hạn cuối kỳ giảm so với đầu năm cụ thể là:
Đầu năm chiếm 55,63% tổng tài sản.
Cuối năm chiếm 49,79% tổng tài sản, giảm 5,84% - Số tuyệt đối giảm 6.396.240.666 đồng.
Trong khi cơ cấu chuẩn mực của ngành than là:
Tài sản lưu động 45 á 50%
Tài sản cố định 50 á 55%
Điều này cho thấy việc đầu tư chiều sâu, đầu tư mua sắm trang thiết bị của doanh nghiệp chưa được tăng cường và bị giảm sút.
Để đánh giá chính xác tình hình tài chính của doah nghiệp cần đi sâu phân tích tình hình biến động cụ thể của từng khoản mục ta thấy.
- Vốn bằng tiền của doanh nghiêp tăng 0,24% - Số tuyệt đối tăng 308.913.625 đồng chủ yếu là tăng điều này làm cho khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp đươc thuận lợi.
- Đặc biệt do các khoản phải thu tăng nhưng mức không đáng kể chỉ tăng 7.837.799 đồng giá trị tuyệt đối, nhưng số tương đối lại giảm 0,28%. Các khoản phải thu đầu năm chiếm 21,26% nhưng đến cuối kỳ chỉ còn 20,98%, Điều này liên quan đến viêc tiêu thụ sản phẩm và thu hồi công nợ của doanh nghiệp. Chứng tỏ rằng doanh nghiêp đã có những biện pháp thu hồi nợ và tích cực thu hồi các khoản nợ phải thu, giảm bớt được hiện tượng ứ đọng vốn trong khâu thanh toán làm cho viêc sử dụng đồng vốn có hiệu quả thêm. Mặt khác chứng tỏ rằng doanh nghiệp đã tìm đươc cho mình những khách hàng tin cậy.
- Hàng tồn kho của doanh nghiệp cuối kỳ tăng lên so với đầu kỳ là 7.765.837.102 đồng giá trị tuyêt đối, với số tương đối tăng 5, 89% chủ yếu là nguyên vật liêụ tồn kho. Vì vậy doanh nghiệp cần xem xét lại nhu cầu vốn cho các khâu dự trữ sản xuất để tránh bị ứ đọng vốn làm chậm vòng quay của vốn lưu động.
- Tài sản cố định cuối kỳ so với đầu năm giảm, số tuyệt đôí giảm 4.438.758.168 đồng, với số tương đối giảm 4,14%. Như vậy trong năm qua cơ sở vật chất kỹ thuật, cũng như việc trang bị máy móc thiết bị của doanh nghiệp chưa được tăng cường và đổi mới, ảnh hưởng tới năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Vì vậy doanh nghiệp cần có phương án bổ sung tài sản để duy trì nâng cao năng lực sản xuất của mình.
- Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản cuối kỳ so với đầu năm giảm 1.962.482.168 đồng số tuyệt đối, và với số tương đối giảm 1,61% thể hiện một số công trình xây dựng cơ bản đã hoàn thành, bàn giao và đưa vào sư dụng làm tăng giá trị của tài sản cố định của doanh nghiệp.
Khoản đầu tư dài hạn cuối kỳ tăng không đáng kể về số tuyệt đối 5.000, với số tương đối giảm không đáng kể 0,06%. Nhưng cũng là điều bất lợi đối với doanh nghiệp, vì không tạo ra đươc nguồn lợi tức lâu dài cho doanh nghiệp.
Việc đầu tư có chiều sâu, đầu tư mua sắm thêm trang thiết bị đươc đánh giá thông qua chỉ tiêu tỷ suất đầu tư. Tỷ suất này phản ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, nói lên năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Tỷ suất này sau mỗi kỳ càng cao càng tốt, tỷ suất đầu tư được xác định bằng công thức sau:
Tỷ suất đầu tư
=
TSCĐ đã và đang đầu tư
x 100
S Tài sản
Đầu
năm
=
64.308.224.552
x 100 = 51,95 %
123.783.466.697
Cuối
kỳ
=
57.906.983.886
x 100 = 46,15 %
125.461.639.077
Đến cuối kỳ tỷ suất đầu tư đã giảm 5,84%. Nhìn vào tỷ suất đầu tư của doanh nghiệp ta thấy năng lực sản xuất của doanh nghiệp có xu hướng giảm đi, tình hình này là không khả quan đối với doanh nghiệp. Tuy nhiên để đánh giá đầy đủ chi tiết và chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp phát triển tốt hay xấu thì cần đi sâu phân tích đánh giá cac chỉ tiêu khác nữa.
Tóm lại: Quá trình phân tích trên chỉ đánh giá khái quát, nên cũng không thể đi sâu đánh giá một cách tỉ mỷ được, mong rằng các nhà lãnh đạo của công ty than Hà tu thông qua bảng cân đối kế toán sẽ có những giải pháp tốt hơn trong việc sắp xếp, phân bổ vốn doanh nghiệp mình hợp lý hơn. Trong điều kiện sản kinh doanh theo cơ chế thị trường, để cạnh tranh chiếm lĩnh tỷ phần thị trường, khách hàng, trên cơ sở chiếm ưu thế và chất lượng hàng hoá giá cả thuận tiện và uy tín lâu dài. chủ doanh nghiệp cũng không có cách nào khác là phải thường xuyên quan tâm tới sử dụng các yếu tố sản xuất tiến bộ, đổi mới quản lý, chủ động và phân bổ vốn sao cho hợp lý, tránh để hàng hoá ứ đọng tồn kho, giảm tiền vay, tích cực và có các biện pháp để thu hồi công nợ, nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh, và sự tồn tại và phát triển lâu dài của doanh nghiệp.
3.1.2- Phân tích cơ cấu nguồn vốn
Ngoài việc xem xét tình hình phân bổ vốn thì chúng ta cần đi sâu phân tích cơ cấu nguồn vốn qua đó đánh giá được khả năng tự tài trợ về mặt tài chính của doanh nghiệp cũng như mức độ chủ động, tự chủ trong kinh doanh, hay những khó khăn mà doanh nghiệp đang phải đương đầu. Điều đó được phản ánh qua việc xác định tỷ suất tài trợ. Tỷ suất này càng cao khả năng độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp càng cao và mức độ tự tài trợ càng tốt. Căn cứ vào số liệu ở bảng cân đối kế toán ta xác định. Tỷ suất tự tài trợ bằng công thức:
Vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn
=
Tỷ suất
tự tài trợ
³ 50 %
x 100 = 29,00 %
Đầu năm =
35.900.827.162
123.783.466.697 123.783.466.6971123.783.466.697
38.040.679.604
125.461.639.077
x 100 = 30,32 %
Cuối kỳ =
Qua kết quả trên ta thấy mặc dù tỷ suất tự tài trợ cuối kỳ đã tăng lên 1,32 % (=30,32% -29,00%), nhưng tăng rất thấp. Điều này cho thấy doanh nghiệp không tự chủ độc lập được vốn trong kinh doanh và rơi vào thế bị động, không có khả năng tự tài trợ.
Tỷ suất nợ phải trả
=
Tổng số nợ phải trả
x 100
Tổng nguồn vốn
Đầu năm
=
87.882.639.535
x 100 ằ 71,00 %
123.783.466.697
Cuối kỳ
=
87.421.019.473
x 100 ằ 69,70 %
125.461.639.077
Mặc dù tỷ suất nợ phải trả cuối năm giảm so với đầu năm là 1,3 (=69,70 -71,00 %). Như vậy doanh nghiệp đã quan tâm tới việc thanh toán các khoản nợ, tuy nhiên doanh nghiệp vẫn đi chiếm dụng vốn.
Tỷ suất nợ
dài hạn
=
Tổng vốn vay dài hạn
x 100
Tổng nguồn vốn
Đầu năm
=
17.287.161.690
x 100 = 14,00 %
123.783.466.697
Cuối kỳ
=
10.735.280.398
x 100 = 8,60 %
125.461.639.077
Qua kết quả trên cho thấy tỷ suất nợ dài hạn cuối kỳ giảm 5,40% (14-8,6 =5,4%) so với đầu kỳ. Điều này cho thấy doanh nghiệp chưa quan tâm đến việc đầu tư vào tài sản cố định.
Ngoài ra một doanh nghiệp muốn hoạt động sản xuất kinh doanh của mình được liên tục, không bị gián đoạn thì nhất thiết phải duy trì một mức vốn luân chuyển đủ để thoả mãn các khoản nợ ngắn hạn, và dự trữ tồn kho đầy đủ. Vốn luân chuyển càng lớn thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng cao, Tuy nhiên nếu vốn luân chuyển quá cao thì sẽ làm giảm hiệu quả đầu tư vì lượng tài sản lưu động quá nhiều so với nhu cầu và phần dư thêm này không làm tăng thu nhập.
Vốn
Luân chuyển
=
Tài sản
lưu động
-
Nợ
ngắn hạn
Đầu năm 54.921.101.540 - 70.595.477.845 = - 15.674.376.305
Cuối kỳ 62.955.514 - 70.685.739.075 = - 13.690.224.489
Như vậy doanh nghiệp đã không đảm bảo mức vốn luân chuyển hợp lý, không đáp ứng được các khoản nợ ngắn hạn, dẫn đến khả năng thanh toán thấp .
Căn cứ vào số liệu ở trong bảng cân đối kế toán ngày 31-12-2002 cuả Công ty than Hà tu ta lập bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn như sau:
Bảng 3.2 phân tích cơ cấu nguồn vốn
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Đầu kỳ
Cuối kỳ
So sánh
Số tiền
Tỷ trọng
Số tiền
Tỷ trọng
Số tiền
Tỷ trọng
A/- Nợ phải trả
87.882.639.535
71
87.421.019.473
67,7
-461.620.062
-1,3
I- Nợ ngắn hạn
70.595.477.845
57
76.685.739.075
61,1
6.090.261.230
+4,1
1- Vay ngắn hạn
34.892.369.230
28
41.235742.923
32,7
6.343.373.693
+4,7
2- Nợ dài hạn đến hạn trả
12.130.121.213
10
13.655.628.031
10,9
1.525.506.818
+0,9
3- Phải trả cho người bán
14.443.829.013
11,7
14.235.555.170
11,3
-208.273.483
-0,4
4- Người mua trả tiền trước
599.634.325
0,48
14.244.058
0,01
-585.390.267
-0,47
5- Thuế và các khoản phải nộp
1.531.648.011
1,2
2.506.069.408
1,9
974.421.397
+0,7
6- Phải trả công nhân viên
4.170.639.865
3,4
5.156.394.837
4,1
985.754.972
+0,7
7- Phải trả các đơn vị nội bộ
628.276.485
0,5
65.561.616
0,05
- 562.714.869
-,45
8- Phải trả, phải nộp khác.
2.198.959.703
1,8
183.456.968
-0,14
2.015.502.735
-1,66
II/- Nợ dài hạn
17.287.161.690
14
10.735.280.398
8,6
6.551.881.292
-5,4
III/- Nợ khác
B-Nguồnvốn CSH
35.900.827.162
29
38.040.619.604
30,3
2.139.792.442
1,3
I- Nguồn vốn quỹ
36.106.227.627
29,2
37.251.213.043
29,7
1.144.985.716
0,5
1- Nguồn vốn kinh doanh
35.408.600.504
28,6
35.408.600.504
28,6
0
0
7- Nguồn vốn ĐT XDCB
0
0
0
0
0
0
Qua bảng phân tích trên cho thấy nguồn vốn chủ sở hữu tăng lên 2.139.792.442 đồng, số tương đối tăng 1,3 %. Các khoản nợ phải trả giảm đi tương ứng 1,3 %. Điều này thể hiện khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp càng có xu hướng tăng lên, và khả quan hơn. Nhưng nguồn vốn chủ sở hữu lại chiếm một tỷ trọng thấp trong tổng số nguồn vốn của doanh nghiệp, điều này cho thấy doanh nghiệp không độc lập tự chủ được về mặt tài chính, thiếu vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh, nên doanh nghiệp phải huy động vốn bằng nguồn vay ngắn hạn, các khoản vay đến hạn nhưng chưa trả, nợ lương công nhân, thuế.
Cụ thể là cho vay cuối kỳ tăng lên 6.343.373.693 đồng, số tương đôí 4,70 % nợ dài hạn đến hạn phải trả tăng 1.525.506.818 đồng, số tương đối tăng 0,9 %. Thuế phải nộp tăng 974,421.397 đồng, phải trả công nhân tăng 985.754.972, số tương đối tăng 0,70 % điều này cho thấy doanh nghiệp không thể tốt kỷ luật tín dụng, kỷ luật thanh toán, và làm nghĩa vụ với nhà nước, giữ uy tín với khách hàng.
Nợ dài h
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DA2038.doc