LỜI MỞ ĐẦU
I: CƠ SỞ LÍ LUẬN PHÂN TÍCH
TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
1-Mục tiêu của việc phân tích tài chính- Các phương pháp sử dụng để phân tích
2-Giới thiệu tổng quan về công ty
II : PHÂN TÍCH NGÀNH KINH DOANH .
1. Phân tích ngành kinh doanh
2. Phân tích chiến lựoc Kinh doanh.
3. Đánh giá chung.
III : KẾT QUẢ KINH DOANH.
1. Phân tích Doanh thu
2. Phân tích Chi phí
3. Phân tích lợi nhuận.
IV: CÁC MỐI QUAN HỆ CÂN BẰNG TRÊN BẢNG BÁO CÂN ĐỐI KẾ TOÁN.
.1- Sự biến động của tài sản, nguồn vốn.
.2- Các mối quan hệ giữa tài sản , nguồn vốn
V. CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH.
1. Phân tích năng lực hoạt động của tài sản
2. Phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn
3. Phân tích khả năng thanh toán dài hạn
4. Phân tích khả năng sinh lời
VI. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
KẾT LUẬN
40 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 4147 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần cao su Hòa Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
08 là 16.502 triệu đồng, tương ứng giảm 18,75%;
- Lợi nhuận sau thuế 65.456 triệu đồng, vượt kế hoạch 75,81%, nhưng giảm so năm 2008 là 22.569 triệu đồng, tương ứng giảm 25,64%.
- Dự án triển khai năm 2010:
Tiếp tục xem xét và chọn lọc đầu tư, năm 2010 Công ty tiếp tục đầu tư vào các dự án đang triển khai – chủ yếu ở các lĩnh vực chuyên ngành như trồng cao su, khu công nghiệp trong địa bàn tỉnh Đồng Nai. Dự kiến góp vốn đầu tư 74.160.000.000 đồng, gồm các dự án như sau:
- Công ty CP cao su Lai Châu: Đã thực hiện khai hoang trồng mới được gần 2.000 ha, công ty CP cao su Hòa Bình góp vốn 15% bằng 30.000.000.000 đồng, đã góp 27.698.000.000 đồng, năm 2010 dự kiến góp 34.500.000.000 đồng.
- Công ty CP cao su Bình Long – Tà Thiết : Vốn điều lệ là 30.000.000.000 đồng, Công ty CP cao su Hòa Bình tham gia 10% vốn điều lệ, tương đương 3.000.000.000 đồng, đã góp 1.700.000.000 đồng, năm 2010 dự kiến góp 1.300.000.000 đồng
- Công ty cổ phần cao su Bà Rịa-Kampong Thom : Công ty tham gia góp vốn 30% vốn điều lệ, tương ứng …đồng, đã góp 30.750.000.000 đồng, năm 2010 dự kiến góp 30.000.000.000 đồng.
- Công ty CP Khu công nghiệp Long Khánh : Công ty tham gia góp vốn 19%, bằng 22.800.000.000 đồng, đã góp 14.440.000.000 đồng, năm 2010 dự kiến góp vốn 8.360.000.000 đồng.
Các chỉ tiêu kế hoạch năm 2010 :
- Sản lượng khai thác : 4.260 tấn
- Thu mua cao su tiểu điền : 800 tấn
- Sản lượng giao bán : 5.090 tấn
- Tổng doanh thu : 199.879.000.000 đồng, trong đó :
- Doanh thu cao su : 173.060.000.000 đồng
- Lợi nhuận trước thuế : 60.400.000.000 đồng
.Kết quả thực hiện :
CTCP Cao su Hòa Bình công bố thông tin về ước tính kết quả sản xuất kinh doanh Q3 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2010.
Theo đó, trong Q3, tổng doanh thu của công ty ước đạt 151,3 tỷ đồng; lũy kế 9 tháng đạt 282 tỷ đồng – vượt 54,6 tỷ (27,3%) so với kế hoạch cả năm.
LNST Q3 và lũy kế 9 tháng lần lượt là 28,7 tỷ và 73,6 tỷ đồng. Như vậy LNST 9 tháng vượt 18 tỷ so với kế hoạch năm, tương ứng vượt 32% và bằng 112,4% so với lợi nhuận cả năm 2009.
EPS 9 tháng ước đạt 4.290 đồng.
Trong quý vừa qua, công ty tiêu thụ 2.455 tấn cao su thành phẩm, lũy kế đạt 4.315 tấn với giá bán bình quân 9 tháng là 59 triệu đồng/tấn, tăng 26,85 triệu đồng so với năm trước.Đây cho thấy một dấu hiệu khả quan trong hoạt động kinh doanh của công ty.
III : Kết quả kinh doanh.
1. Báo cáo kết quả kinh doanh dạng so sánh ngang.
Chỉ tiêu
2008
2009
Chênh lệch
Tr.đ
+-%
DT bán hàng và cung cấp DV
290,002
202,645
-87,357
-30.12%
Các khoản giảm trừ DT
26
-26
-100%
Doanh thu thuần
289,976
202,645
-87,331
-30.11%
Gía vốn hàng bán
191,025
151,829
-39,196
-20.52%
LN gộp
98,951
50,816
-48,135
-48.64%
DT tài chính
13,473
10,949
-2,524
-18.73%
Chi phí tài chính
27,119
-8,941
-36,060
-132.97%
Chi phí bán hàng
5,663
4,033
-1,630
-28.78%
Chi phí QLDN
10,009
10,235
226
2.2 6 %
LNT từ HĐKD
69,633
56,438
-13,195
-18.95%
Thu nhập khác
23,311
18,433
-4,878
-20.92%
Phần lỗ trong liên doanh
4,919
3,347
-1,572
-31.96%
LN khác
18,392
15,085
-3,307
-17.98%
Tổng LN kế toán trước thuế
88,025
71,523
-16,502
-18.75%
CP thuế TNDN hiện hành
CP thuế TNDN hoãn lại
Lợi ích cổ đông thiểu số
LN sau thuế
88,025
65,456
-22,569
-25.64%
Về Doanh Thu Thuần
Nhìn bảng số liệu ta thấy những dấu hiệu không tốt trong HĐKD của cty cp Cao Su Hòa Bình (HRC) năm 2009 khi so với năm 2008.Tất cả các chỉ tiêu về DT và LN chủ yếu của cty đều giảm mạnh.DTT từ bán hàng giảm 87,331trđ (30.11%) ; LN trước thuế giảm 16,502 trđ (18.75%).Đây là một kết quả kinh doanh không tốt của cty có thể thấy nếu tình trạng này vẫn kéo dài cty se găp khó khăn.
*Đánh giá về DTT:
Chúng ta cũng biết thành phẩm cao su tiêu thụ của cty trong năm 2009 là 6301 tấn đat
100% so với kế hoạch đặt ra ,không những thế các khoản giảm trừ của năm 2009 giảm 100% so với năm 2008,đó là những dấu hiệu tốt cho ta thấy sản phẩm của cty có chất lượng tốt,phù hơp với thị hiếu người tiêu dùng, thế nhưng DTT của năm 2009 lại giảm mạnh so với năm 2008 giảm 87,331trđ (giảm 30.11%).
Nguyên nhân DTT năm 2009 giảm là do sản lượng cao su khai thác năm 2009 đạt 5118 tấn mặc dù vượt kế hoạch 2,36% nhưng giảm 545 tấn so với năm 2008 (giảm 9,62%).Đồng thời giá thành tiêu thụ cao su bình quân năm 2009 giảm gần một nửa so với năm 2008,giảm 14.55trđ /tấn tương đương với 35%.năm 2008 cũng chính là năm có khủng hoảng sảy ra làm giảm giá cao su tự nhiên,đầu năm 2008 giá cao su tự nhiên ơ mức 3000USD/tấn đầu năm 2008 xuống còn 1100USD/tấn cuối năm đó.Và sang đến năm 2009 giá cao su liên tục tăng trở lại nhưng chỉ ở mức 1600USD/tấn.thế nhưng DTT từ bán hàng và cung cấp dich vụ thu đươc vẫn cao hơn năm 2009.Trong khi đó Với số liệu năm 2009 cho thấy HRC là 1 cty có vốn điều lệ nhỏ nhất so voi 5DN lớn cùng ngành
PHR,DPR,TRC,TNC cũng có năng suất khai thác là thấp nhất thấp hơn cả năng suất khai thác trung bình ngành 1,7 tấn/ha.các chi tiêu vốn va diện tích vườn cao su đều nhỏ hơn cac DN cùng ngành.Điều đó cho thấy DN đang gặp khó khăn,tình hình kinh doanh ko tôt cần có chiến lươc kinh doanh đúng đắn phù hợp để cải thiên tìn hình cty.
Đánh giá về tình hình quản lý chi phí của cty:
-GVHB: giảm 39,196 trđ (giảm 20.52%) nguyên nhân là do sản lượng tiêu thụ của cty năm 2009 giảm so với năm 2008.Sản lượng tiêu thụ trong năm giảm nhưng vẫn đạt 100% so với kế hoạch cho nên việc GVHB giảm sẽ làm ảnh hưởng rất lớn đến LN của cty và tốc độ giảm GVHB < tốc độ giảm của DTT (20.52%<30.11%) điều đó cho biết cty quản lý chưa tốt GVHB,chưa quản lý tốt khâu sản xuất,chi phí nguyên vật liệu đầu vào.
-CFBH:giảm 1,630trđ (giảm 28.78%) so với năm 2008.Sản lượng tiêu thụ năm 2009 vẫn đạt 100% so với kế hoạch đặt ra nhưng chi phí bỏ ra để tiêu thụ số sản phẩm đó lại giảm đi cho thấy cty quản lý tốt chỉ tiêu này.
-CFQLDN: tăng 226trđ (tăng 2.26%).Trong tình hình LN của cty giảm so với năm trước thế mà CFQLDN lại tăng lên chứng tỏ cty quản ly chỉ tiêu này không tốt,có những khoản chi tiêu không hợp lý làm lãng phí chi phí quản lý hay bộ phận máy móc cồng kềnh.
Đa số các chỉ tiêu chi phi cty đều quản lý không tốt làm lãng phí ,chính những yếu tố này cũng làm cho LN của cty giảm
*Tất cả các chỉ tiêu của cty năm 2009 đều giảm mạnh so với 2008 chính những điều đó đã dẫn tới LNST cuả cty giảm manh,giảm 22,569trđ (giảm 25,64%)
Chỉ tiêu
2009
2008
2007
2006
Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh
202,645
290,002
296,008
320,580
Các khoản giảm trừ doanh thu
N/A
26
N/A
N/A
Doanh thu thuần
202,645
289,976
296,008
320,580
Giá vốn hàng bán
151,829
191,025
176,891
182,179
Lợi nhuận gộp
50,816
98,951
119,117
138,401
Doanh thu hoạt động tài chính
10,949
13,473
10,669
9,467
Chi phí tài chính
-8,941
27,119
639
7
Chi phí bán hàng
4,033
5,663
5,829
5,670
Chi phí quản lý doanh nghiệp
10,235
10,009
12,091
12,454
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
56,438
69,633
111,227
129,736
Thu nhập khác
18,433
23,311
27,053
19,720
Chi phí khác
3,347
4,919
5,369
4,539
Lợi nhuận khác
15,085
18,392
21,684
15,181
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
71,523
88,025
132,910
144,917
Chi phí thuế TNDN
6,067
N/A
N/A
2,276
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
65,456
88,025
132,910
142,641
EPS
3,731
5,129
7,769
9,846
P/E
10
5
22
17
Giá giao dịch cuối quý
37
24
168
163
Khối lương
17,160,970
17,160,970
17,160,970
9,600,000
Chỉ tiêu
2006
2007
2008
2009
DTT từ bán hàng và CCDV
100%
92%
90%
63%
Gía vốn hàng bán
100%
97%
105%
83%
LN gộp
100%
86%
72%
37%
DT tài chính
100%
113%
142%
116%
Chi phí tài chính
100%
9129%
387414%
-1277%
Chi phí bán hàng
100%
103%
100%
71%
Chi phí QLDN
100%
97%
80%
82%
LNT từ HĐKD
100%
86%
55%
44%
DTT từ bán hàng và CCDV giảm dần theo các năm,giảm mạnh nhất là năm 2009 giảm 37% so với năm 2006.Điều đó cho thấy quy mô cty giảm về hoạt động sản xuất kinh doanh.năm 2008 la năm khủng hoảng xảy ra thế nhưng DTT từ bán hàng và cung cấp dich vụ thu đươc vẫn cao hơn năm 2009.Trong khi đó Với số liệu năm 2009 cho thấy HRC là 1 cty có vốn điều lệ nhỏ nhất so voi 5DN lớn cùng ngành
PHR,DPR,TRC,TNC cũng có năng suất khai thác là thấp nhất thấp hơn cả năng suất khai thác trung bình ngành 1,7 tấn/ha.các chi tiêu vốn va diện tích vườn cao su đều nhỏ hơn cac DN cùng ngành.Điều đó cho thấy DN đang gặp khó khăn,tình hình kinh doanh ko tôt cần có chiến lươc kinh doanh đúng đắn phù hợp để cải thiên tìn hình cty.
*DT tài chính của cty tăng dần theo các năm đăc biệt là năm 2008 tăng 42% so với năm 2006 cho thấy quy mô về hoạt động đầu tư của cty mở rộng và góp phần lớn vào việc tăng lợi nhuận cho cty.Chúng ta cũng biết năm 2008 có cuộc khủng hoảng về giá cao su vì thế mà DT từ bán hàng và CCDV của cty giảm,cty đã có những chính sách để cải thiên tinh hình đó là tham gia các hình thức đầu tư tài chính nhưng DT từ hoat động tài chính chỉ cải thiện được một phần nào đó nó vẫn ko thể bù đắp được tốc độ giảm của DTT,vi DTT từ bán hàng và cung cấp dịch vụ là nguồn thu chủ yếu của DN.
*Về công tác quản lý chi phí:
-GVHB: giảm dần theo các năm chỉ riêng năm 2008 GVHB tăng so với năm 2006 5%.năm 2008 cũng chính là năm có khủng hoảng sảy ra làm giảm giá cao su tự nhiên,đầu năm 2008 giá cao su tự nhiên ơ mức 3000USD/tấn đầu năm 2008 xuống còn 1100USD/tấn cuối năm đó.Và sang đến năm 2009 giá cao su liên tục tăng trở lại nhưng chỉ ở mức 1600USD/tấn.Mặc dù GVHB của DN giảm nhưng tốc đọ giảm của nó vẫn thấp hơn tốc đọ giảm của DTT nhất là năm 2009.Điều đó cho thấy hoạt động kinh doanh đang trong đk khó khăn,mức rủi ro cao vì tình hình kinh tế toàn cầu và quốc gia có những biến động xấu do khung hoảng hay
Lạm phát do chính DN quản lý chưa tốt chỉ tiêu GVHB.Chính những điều đó nó làm cho hoạt động kinh doanh cua DN cang ngày càng bị thu hẹp.
-CFBH:chi tiêu này tương đối ổn đinh ơ các năm 2007,2008 ,năm 2007 co tăng nhẹ 3% nhưng riêng năm 2009 chỉ tiêu nay giảm mạnh xuống còn 71%.Nhưng nó ko phải là một dấu hiệu tốt bới chỉ tiêu này giảm là do sản lương tiêu thụ năm 2009 giảm mạnh so với các năm trước do.Và tốc đọ giảm của chỉ tiêu này vẫn thấp hơn tốc độ giảm của DTT ,điều đó cho thấy DN quản lý ko tôt chỉ tiêu này.DN phải bỏ ra nhiều chi phí hơn để bán được hàng nhưng sản lương tiêu thụ năm 2009 vẫn thấp hơn so vơi các năm trước đó.DN bị giảm vị thế trên thị trường
-CFQLDN: giảm dần theo các năm nhưng tốc độ giảm của nó cao hơn tốc độ giảm của DTT đặc biệt là năm 2009 cho thấy DN quản lý chưa tôt chi tiêu này,DN đã lãng phí chi phí quản lý hay bộ máy cồng kềnh.chỉ có năm 2008 chỉ tiêu này có thể được coi là DN quản lý tốt hơn những năm khác.
-CFTC : tăng rất nhanh và mạnh qua các năm đặc biệt là năm 2007,2008 nhưng CFTC tăng nhanh hoen DTTC do thời điểm này sảy ra khủng hoảng nên lãi suất cho vay cao,thi trường tài chính kem ốn định.DTTC thu về chậm hơn CFTC dẫn đến rủi ro cao cho DN trong dài hạn khi vay nợ quá nhiều với rủi ro thanh khoản lớn khi điều kiện tài chính bất ốn định.Do đó CFTC tài chính tăng do TTCK ko ổn định vay nợ nhiều,trong khi DN sản xuất kinh doanh chưa ổn định lại lao sang đầu tư tài chính trong điều kiện rủi ro cao làm suy giảm HĐKD cuả DN trong tương lai cho nên hoạt động của DN ko bền vững,Điều đó thể hiện rất ro trong năm 2009 CFTC giảm mạnh so vói các năm trước nhưng DTTC vẫn giảm và DTT còn giảm mạnh hơn so với các năm trước.Tình hình kD của DN năm 2009 rơi vào khó khăn.
*Tất cả các yếu tố trên góp phần làm cho LN từ HĐKD của cty giảm mạnh qua các năm đăc biêt là năm 2009 giảm 56% giảm hơn một nửa so với năm 2006.Điều đó cho tháy tinh hình KD của cty đang trên đà đi xuống và rơi vào tình trạng rất khó khăn.Cty phải có những chiến lược chính xác phù hợp để cải thiên tình hình.
2006
2007
2008
2009
DTT từ bán hàng và CCDV
100%
100%
100%
100%
Gía vốn hàng bán
56.83%
59.76%
65.88%
74.92%
LN gộp
43.17%
40.24%
34.12%
25.08%
Chi phí bán hàng
1.77%
1.97%
1.95%
1.99%
Chi phí QLDN
3.88%
4.08%
3.45%
5.05%
LNT từ HĐKD
40.47%
37.58%
24.01%
27.85%
*Chi phí trực tiếp (giá vốn hàng bán) đang thay đỏi theo chiều hướng xấu.tỷ lệ giá vốn hàng bán tăng dần qua các năm từ 56.83% m 2006 lên 74.92% năm 2009.Điều này có nghĩa là nếu như năm 2006 cứ 100 đồng DTT cty phai bỏ ra 56.83 đồng cho giá vốn hàng bán thi tới năm 2009 cty phải bỏ tới 74,92 đồng cho giá vốn hàng bán(tăng 18.09 đồng).Đây là kết quả của việc DN quản lý không tốt chi phi sản xuất khiến giá thành đơn vị sản phẩm tăng lên.Nguyên nhân là do sản lượng tiêu thu qua các năm giảm dần và co thể là do chi phí nguyên vật liệu đầu vào tăng.
*Chính vì yếu tố giá vốn hàng bán của cty tăng tương đối cao nên làm cho LN gộp của cty giảm cũng tương đối mạnh qua các năm.giảm từ 43.17% năm 2006 xuống cồn 25,08% năm 2009
*CFBH;tăng từ 1.77% năm 2006 lên 1.99% năm 2009.Sản lương tiêu thụ giảm dần qua các năm vạy mà chi phi bán bàn lai tăng lên cho thấy DN phải bỏ nhiều CF hơn để bán được hàng nhưng sp tiêu thụ vẫn giảm.Và 100đ DTT thì CFBH chiếm 1.77đ năm 2006,1.97đ năm 2008 ,1.99đ năm 2009 .Điều đó cho thấy DN quan lý ko tót chỉ tiêu này.
*CFQLDN: cũng tăng dần qua các năm.tăng từ 3.88% năm 2006 lên 5.05%năm 2009.và 100đ DTT thì CFQLDN năm 2006 chiem 3.88đ năm 2007 chiếm 4.08đ năm 2009 lad 5.05.đ chính vì thế chỉ tiêu này DN cũng vẫn quản lý ko tốt chỉ tiêu này,
*Do doanh nghiệp KD ko tốt,quản lý các chi phí ko tốt làm cho LN từ HĐKD của cty giảm dần và giảm với tốc độ mạnh.Cứ 100đ DTT thi LNT từ HĐKD năm 2006 là 40.47đ ,năm 2007 là 37.58đ và năm 2009 là 27.85đ điều đó cho thấy DN kinh doanh ngày càng thua lỗ.DN cần phải xem xét lại chiến lược kinh doanh và quản lý của mình .
Sang năm 2010.
Chỉ tiêu
Q2 2010
Q1 2010
Q4 2009
Q3 2009
Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh
60,199
46,477
87,334
55,021
Các khoản giảm trừ doanh thu
N/A
N/A
N/A
N/A
Doanh thu thuần
60,199
46,477
87,334
55,021
Giá vốn hàng bán
44,685
27,915
64,158
38,815
Lợi nhuận gộp
15,513
18,563
23,176
16,206
Doanh thu hoạt động tài chính
1,317
2,449
2,931
2,940
Chi phí tài chính
429
1,084
1,996
-5,436
Chi phí bán hàng
1,283
341
1,759
1,349
Chi phí quản lý doanh nghiệp
2,606
2,295
4,668
2,008
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
12,512
17,292
17,683
21,225
Thu nhập khác
7,138
13,124
2,099
5,548
Chi phí khác
458
533
1,034
5,548
Lợi nhuận khác
6,680
12,591
1,065
4,960
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
19,192
29,883
18,747
26,184
Chi phí thuế TNDN
1,621
2,581
1,153
2,196
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
17,571
27,302
17,594
23,988
EPS
5,038
4,491
3,731
3,442
P/E
10
8
10
12
Giá giao dịch cuối quý
50
36
37
43
Khối lương
17,160,970
17,160,970
17,160,970
17,160,970
Doanh Thu:
2007
2008
2009
2010
Quý 1
62,09 tỷ
60,16 tỷ
45,07 tỷ
46,48 tỷ
Quý 2
62,88 tỷ
49,29 tỷ
15,22 tỷ
60,20 tỷ
Quý 3
78,55 tỷ
103,89 tỷ
55,02 tỷ
149,60 tỷ
Quý 4
92,49 tỷ
76,63 tỷ
87,33 tỷ
---
Tổng
296,01 tỷ
289,98 tỷ
202,64 tỷ
256,27 tỷ
Bảng Trên cho thấy, tình hình kết quả kinh doanh 2010 của công ty tăng tưởng mạnh, chỉ tính riêng 3 qu đầu năm, doanh thu đã vượt mức kế hoạch . So với năm 2009, công ty đã nâng mức doanh thu vượt trội. Điều này có thể giải thích là do ảnh hưởng của tình hình nền kinh tế, đang trogn giai đoạn phục hồi, giá Cao su trên thị trường tăng cao, Giá cao su trogn năm vừa qua cao, và giữ giá, đặc biệt là các loaik chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu SP cảu công ty như SVR CV50, SVR CV60, SVR 3C. Cùng với đó là sự gia tăng về sản lượng khai thác. Đó là những nguyên nhân chính tạo nên sự tăng trưởng lớn về Doanh thu trong năm 2010.
Lợi nhuận:
2007
2008
2009
2010
Quý 1
40,82 tỷ
27,95 tỷ
14,26 tỷ
27,30 tỷ
Quý 2
20,83 tỷ
16,89 tỷ
8,19 tỷ
17,57 tỷ
Quý 3
29,51 tỷ
30,56 tỷ
23,99 tỷ
30,94 tỷ
Quý 4
42,64 tỷ
12,62 tỷ
17,59 tỷ
---
Tổng
133,79 tỷ
88,02 tỷ
64,03 tỷ
75,81 tỷ
Lợi nhuận sau thuế sau 3quý năm 2010 so với 3 quý năm 2009 tăng 13.038.958.031 đồng, tương ứng tăng 91,42%. Nguyên nhân chủ yếu lợi nhuận tăng so với quý I/2009 như sau:
+ Lợi nhuận từ hoạt đông kinh doanh chính 3 quý 2010 so với 3quý 2009 tăng 5.919.638.232 đồng, tương ứng tăng 56,75 %. Nguyên nhân chủ yếu là do sản lượng tiêu thụ 3Q/2010 chỉ 1903,2 tấn đạt doanh thu 74.477.309.232 đ, so với sản lương tiêu thụ 3Q/2009 là 921,9 tấn chỉ đạt doanh thu 45.020.433.030 đ;
+ Hoạt động tài chính3 quý /2010 so với 3quý /2009 giảm 528.909.736 đồng, tương ứng giảm 32,52%, nguyên nhân là do tăng dự phòng giá chứng khoán 1.206.000.000 đồng;
+ Lợi nhuận khác 3 quý /2010 so với 2009 tăng 8.048.229.535 đồng, nguyên nhân tăng chủ yếu là do hoạt động thanh lý cây cao su.
Doanh thu của DN tăng mạnh, là nguồn gốc cho sự tăng trưởng về lợi nhuận, so với 2009, lợi nhuận của công ty vượt mức kế hoạch, Dự đoán nhỏ hơn 2007, 2008, nhưng là rất khả quan so với năm 2009, đây cũng là xu hướng chugn của các doanh nghiệp trogn ngành Cao su.
Tăng trưởng (Dữ liệu tính tới quý 3/2010)
Quý gần nhất
Quý gần nhì
4 quý gần nhất
1 Năm
3 Năm
Doanh thu
171,89%
295,43%
79,01%
-30,12%
-13,27%
Lợi nhuận
28,97%
114,59%
58,15%
-25,64%
-22,08%
EPS cơ bản
28,97%
114,59%
58,15%
-25,64%
-35,73%
EPS pha loãng
28,97%
114,59%
58,15%
-25,64%
-35,73%
Tổng tài sản
4,29%
5,42%
9,11%
12,66%
6,64%
IV: CÁC MỐI QUAN HỆ TRÊN BẢNG CĐKT
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI SẢN- NGUỒN VỐN.
Chỉ tiêu
2009
2008
2007
2006
Tài sản ngắn hạn
106,552
148,650
181,186
245,576
Tiền và các khoản tương đương tiền
54,991
12,748
53,021
150,078
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
15,000
90,500
91,500
32,500
Các khoản phải thu ngắn hạn
16,144
15,240
9,906
19,083
Hàng tồn kho
20,417
29,859
25,627
42,915
Tài sản ngắn hạn khác
N/A
303
1,132
1,000
Tài sản dài hạn
330,197
239,003
225,839
117,788
Các khoản phải thu dài hạn
96
100
139
1,609
Tài sản cố định
98,429
88,037
82,401
81,419
Bất động sản đầu tư
N/A
N/A
N/A
N/A
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
231,045
149,769
142,314
32,692
Tài sản dài hạn khác
627
1,097
984
2,068
Tổng cộng tài sản
436,749
387,653
407,025
363,364
Nợ phải trả
67,689
65,634
67,191
77,339
Nợ ngắn hạn
56,899
62,017
63,521
72,277
Nợ dài hạn
10,791
3,617
3,671
5,061
Vốn chủ sở hữu
369,059
322,019
339,834
286,025
Nguồn kinh phí và quỹ khác
8,221
6,965
1,693
1,749
Tổng cộng nguồn vốn
436,749
387,653
407,025
363,364
Năm2009:
-.Tổng cộng tài sản đầu năm 387.653.148.023 đồng, cuối năm 436.748.620.449 đồng, giá trị tài sản của Công ty cuối năm tăng so với đầu năm là 49.095.472.426 đồng, tương ứng tăng 12,66%. Trong năm 2009, Công ty đã tăng tài sản dài hạn 91.193.704.106 đồng và giảm tài sản ngắn hạn 42.098.231.680 đồng. Tài sản ngắn hạn có chiều hướng giảm, tài sản cố định có chiều hướng tăng lên. Việc giảm tài sản ngắn hạn chủ yếu do giảm các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và các khoản phải thu ngắn hạn. Tài sản dài hạn tăng lên chủ yếu là do tăng tài sản cố định và các khoản đầu tư tài chính dài hạn. Về cơ bản cho thấy sự thay đổi tỷ trọng tài sản của doanh nghiệp theo xu hướng tốt như giảm vốn bị ứ đọng, cơ sở vật chất được tăng cường, tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng quy mô hoạt động, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng vị thế cạnh tranh….
-. Tổng cộng nguồn vốn đầu năm 387.653.148.023 đồng, cuối năm 436.748.620.449 đồng, giá trị nguồn vốn của Công ty cuối năm so với đầu năm tăng 49.095.472.426 đồng, tương ứng tăng 12,66%. Trong đó vốn chủ sở hữu của Công ty tại thời điểm ngày 31/12/2009 là 369.059.267.925 đồng, cơ cấu vốn chủ sở hữu so với tổng cộng nguồn vốn là 84,50%, chi tiết số liệu vốn chủ sở hữu như sau :
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu : 172.609.760.000 đồng
- Thặng dư vốn cổ phần : 2.372.608.450 đồng
- Cổ phiếu quỹ (100.006 cổ phiếu ) :(14.047.089.295) đồng
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái : 28.555.603 đồng
- Quỹ đầu tư phát triển : 53.698.326.664 đồng
- Quỹ dự phòng tài chính : 19.050.000.000 đồng
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối : 127.126.136.355 đồng
Tỷ trọng nợ phải trả nhỏ và ngày càng giảm. Tỷ trọng vốn chủ sở hữu cao và có xu hướng tăng thể hiện tính tự chủ về mặt tài chính của doanh nghiệp rất cao. Mức độ vay nợ dài hạn rất ít, nợ phải trả chủ yếu là nợ ngắn hạn và là vốn chiếm dụng được từ người bán. Điều này có thể do doanh nghiệp có uy tín với bạn hàng, được bạn hàng cho hưởng chính sách tín dụng ưu đãi.
Chỉ tiêu
Q2 2010
Q1 2010
Q4 2009
Q3 2009
Tài sản ngắn hạn
52,693
65,149
106,697
119,128
Tiền và các khoản tương đương tiền
12,503
34,021
54,991
28,142
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
3,300
2,000
15,000
60,000
Các khoản phải thu ngắn hạn
5,111
13,577
16,144
9,542
Hàng tồn kho
30,099
15,055
20,562
20,765
Tài sản ngắn hạn khác
1,680
495
N/A
680
Tài sản dài hạn
345,091
334,915
330,197
310,285
Các khoản phải thu dài hạn
79
82
96
96
Tài sản cố định
102,566
100,929
98,429
92,905
Bất động sản đầu tư
N/A
N/A
N/A
N/A
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
241,684
233,266
231,045
215,794
Tài sản dài hạn khác
762
638
627
1,490
Tổng cộng tài sản
397,785
400,064
436,894
429,413
Nợ phải trả
35,332
55,182
69,257
78,302
Nợ ngắn hạn
26,551
45,973
58,466
71,244
Nợ dài hạn
8,781
9,209
10,791
7,058
Vốn chủ sở hữu
362,453
344,881
367,637
351,111
Nguồn kinh phí và quỹ khác
N/A
N/A
8,221
9,318
Tổng cộng nguồn vốn
397,785
400,064
436,894
429,
2/Phân tích các mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn.
*Vốn lưu động thường xuyên:
Vốn lưu động thường xuyên là phần chênh lệch giữa nguồn vốn dài hạn và tài sản dài hạ trong DN. Vốn lưu động thường xuyên được dùng vào việc tài trợ cho tài sản ngắn hạn.
Vốn lưu động thường xuyên của HRC giảm từ 86.633 năm 2008 xuống 49.653 năm 2009 và cho đến quý 2 năm 2010 là 26.143 triệu đồng. Ta có thể thấy rằng vốn lưu động thường xuyên đều lớn hơn 0 chứng tỏ Nguồn vốn dài hạn của DN không những tài trợ được toàn bộ tài sản dài hạn mà còn tài trợ được 1 phần cho tài sản ngắn hạn. V:ĐTX năm 2009 giảm 36.980 triệu đồng so với năm 2008 và đến Quý 2 năm 2010 đã giảm 60.490 triệu đồng so với năm 2008 và giảm 23.510 triệu đồng so với năm 2009 chứng tỏ Nguồn vốn dài hạn của DN không tài trợ được nhiều cho tài sản ngắn hạn như trước. Sự giảm của Vốn lưu động thường xuyên là do sự tăng lên của Tài sản dài hạn (91.194 triệu đồng) với tốc độ tăng lớn hơn nguồn vốn dài hạn.
Xem xét một cách chi tiết hơn cho thấy, nguồn vốn dài hạn tăng do tăng hiệu quả kinh doanh, DN trích lập quỹ nhiều hơn, làm tăng năng lực tài chính cho doanh nghiệp.
Tài sản dài hạn của DN tăng do DN đang mở rộng quy mô nhà xưởng, kho bãi, chuẩn bị cho việc mở rộng quy mô sản xuất. Đây là việc làm cần thiết để tăng năng lực cạnh tranh và vị thế của DN. Bên cạnh đó doanh nghiệp cũng mở rộng lĩnh vực đầu tư tài chính và đã kiếm thêm được rất nhiều lợi nhuận từ các hoạt động đầu tư này.
Nói tóm lại, vốn lưu động thường xuyên giảm nhưng vẫn đảm bảo cơ cấu vốn an toàn và hiệu quả sử dụng vốn cao.
*Nhu cầu vốn lưu động:
Nhu cầu vốn lưu động là nhu cầu vốn ngắn hạn phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của DN nhưng chưa được tài trợ bởi bên thứ 3 trong quá trình kinh doanh đó.
Ta có Nhu cầu vốn lưu động= Tài sản kinh doanh – Nợ kinh doanh
Từ số liệu trên bảng CĐKT ta có thể thấy Nhu cầu vốn lưu động năm 2008 là -16.412, năm 2009 là -20.338 và đến quý 2 năm 2010 là 281.236 triệu đồng. Nhu cầu vốn lưu động của Dn trong 2 năm 2008 và 2009 đều < 0 thể hiện phần vốn chiếm dụng được từ bên thứ 3 của DN nhiều hơn toàn bộ nhu cầu vốn ngắn hạn phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nhu cầu vốn lưu động của DN giảm 3.976 triệu đồng tương đương với 24,23% . Với doanh thu thuần giảm 87.331 triệu đồng ( 30,12% ) cho thấy hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn của doanh nghiệp thấp. Sự giảm nhu cầu vốn lưu động là do hàng tồn kho giảm và các khoản phải trả tăng. Cụ thể là Tài sản kinh doanh giảm là do hàng tồn kho đã giảm 9.442 triệu đồng còn Nợ kinh doanh giảm là do Các khoản phải trả, phải nộp khác giảm 23.562 triệu đồng.
*Vốn bằng tiền:Vốn bằng tiền = Vốn LĐTX – Nhu cầu VLĐ
Năm 2008 vốn bằng tiền của DN là 103.045 triệu đồng và năm 2009 là 69.991 triệu đồng. Cả 2 năm 2008 và 2009 DN dư thừa ngân quỹ với vốn bằng tiền >0 tuy nhiên năm 2009 vốn bằng tiền của DN đã giảm 33.054 triệu đồng chứng tỏ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần cao su Hòa Bình.doc