Mở đầu 1
Chương 2: Phân tích tỡnh hỡnh tài chớnh của Cụng ty xõy lắp 665 1
Chương I 3
Một số vấn đề lý luận chung về phân tích tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp 3
1.1. Tài chớnh doanh nghiệp và cỏc mối quan hệ của tài chớnh doanh nghiệp 3
1.1.1. Khái niệm và đặc trưng của tài chính doanh nghiệp 3
1.1.2. Chức năng và vai trũ của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường 4
1.1.2.1. Chức năng 4
1.1.2.2. Vai trũ của tài chớnh doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường 5
1.1.3.Nguyờn tắc tổ chức tài chớnh doanh nghiệp 6
1.1.4. Cỏc mối quan hệ trong tài chớnh doanh nghiệp chủ yếu 6
1.1.4.1. Xét trong phạm vi hoạt động 6
1.1.4.2 Xột theo nội dung kinh tế 6
1.2. Phõn tớch tài chớnh doanh nghiệp: 7
1.2.1. Khỏi niệm - ý nghĩa của phõn tớch tài chớnh doanh nghiệp 7
1.2.1.1. Khỏi niệm 7
1.2.1.2. ý nghĩa 7
1.2.2. Mục tiờu của phõn tớch tài chớnh 9
1.2.4. Đối tượng phân tích tài chính doanh nghiệp 9
1.2.4.1. Bảng cân đối kế toán 10
1.2.4.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 11
1.2.4.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 12
1.2.4.4. Thuyết minh bỏo cỏo tài chớnh 12
1.2.4. Phương pháp phân tích 13
1.2.4.1. Phương pháp so sánh 13
1.2.4.2. Phương pháp phân tích nhân tố 14
1.2.4.3.Phương pháp cân đối 14
1.2.4.4.Phương pháp chi tiết 14
1.2.5. Nội dung phõn tớch 15
1.2.5.1. Đánh giá khái quát tỡnh hỡnh tài chớnh 15
1.2.5.2. Phõn tớch nguồn vốn kinh doanh và tỡnh hỡnh sử dụng nguồn vốn 16
1.2.5.3. Phõn tớch tỡnh hỡnh và khả năng thanh toán 16
1.2.5.4. Phõn tớch hiệu quả kinh doanh 17
1.3. Một số vấn đề trong công tác phân tích tài chính doanh nghiệp Việt Nam hiện nay 18
1.3.1. Thuận lợi 18
1.3.2. Khó khăn 19
Chương II 21
Phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty Xõy lắp 665 21
2.1. Tổng quan về cụng ty 21
2.1.1. Qỳa trỡnh ra đời và phát triển 21
2.1.2. Một số đặc điểm của công ty 22
2.1.2.1. Đặc điểm quy trỡnh cụng nghệ 22
2.1.2.2. Đặc điểm về vốn 23
2.1.2.3. Đặc điểm bộ máy quản lý 23
2.2. Phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty 24
2.2.1. Đánh giá khái quát tỡnh hỡnh tài chớnh 24
2.2.1.1 Xem xét sự tăng trưởng về vốn kinh doanh đầu kỳ và cuối kỳ 25
2.2.1.2. Phõn tớch tỡnh hỡnh phõn bổ vốn 29
2.2.1.3. Phân tích cơ cấu nguồn vốn 32
2.2.2. Phõn tớch nguồn vốn kinh doanh và tỡnh hỡnh sử dụng nguồn vốn kinh doanh 34
2.2.2.1. Phõn tớch nguồn vốn kinh doanh 34
2.2.2.2. Phõn tớch tỡnh hỡnh sử dụng nguồn vốn kinh doanh 35
2.2.3. Phõn tớch tỡnh hỡnh sử dụng vốn cố định 36
2.2.3.1. Phân tích sự biến động về cơ cấu tài sản cố định 36
2.2.3.2. Cỏc chỉ tiờu phản ỏnh tỡnh trạng của tài sản cố định 37
2.2.4. Phõn tớch tỡnh hỡnh và khả năng thanh toán 38
2.2.4.1. Phõn tớch tỡnh hỡnh và khả năng thanh toán 38
2.2.4.2. Phõn tích nhu cầu và khả năng thanh toán 41
2.2.5. Phõn tớch hiệu quả kinh doanh 42
2.2.5.1. Phõn tớch hệ thống cỏc chỉ tiờu tổng quỏt 42
2.2.5.2. Phõn tớch hiệu quả sử dụng vốn cố định 44
2.2.5.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động 46
2.3. Đánh giá chung về tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp 48
2.3.1. Thuận lợi 48
2.3.2. Những khó khăn tồn tại 48
Chương 3 50
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính 50
3.1. Giải phỏp chung 50
3.1.1. Hoàn thiện hệ thống luật pháp về kinh tế và đổi mới các chính sách & cơ chế quản lý doanh nghiệp 50
3.1.2. Tổ chức tốt cụng tỏc kế toỏn tài chớnh – kiểm toỏn 51
3.2. giải phỏp riờng về phớa cụng ty 51
3.2.1. Lập kế hoạch hoạt động trong thời gian tới 51
3.2.2. Phương hướng thực hiện kế hoạch năm 2001, 2001-2005 52
3.2.3. Những giải phỏp nhằm thực hiện mục tiờu 52
3.2.3.1. Giải pháp về hoạt động tài chính 52
3.2.3.2. Giải phỏp về quản lý chuyờn ngành 57
3.2.3.3. Giải pháp về công tác tiếp thi đấu thầu 57
3.2.3.4. Giải pháp đầu tư tăng năng lực sản xuất 57
3.2.3.5. Giải phỏp về nhõn lực 58
Kết luận 59
Tài Liệu Tham Khảo 60
76 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1115 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích tình hình tài chính Công ty xây lắp 665, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giao nhiệm vụ thi cụng cụng trỡnh cho cỏc xớ nghiệp, cỏc đội trực thuộc. Giỏm đốc xớ nghiệp hoặc đội trưởng cỏc đội trực thuộc chịu trỏch nhiệm điều động nhõn cụng để tiến hành sản xuất. Lực lượng lao động của cụng ty bao gồm cả cụng nhõn trong biờn chế và lao động thuờ ngoài.
+ Về nguồn nguyờn vật liệu: Nguyờn vật liệu là yếu tố cơ bản của quỏ trỡnh xõy lắp, tạo nờn thực thể cụng trỡnh. Trong cỏc doanh nghiệp xõy dựng núi chung và cụng ty xõy lắp 665 núi riờng yếu tố nguyờn vật liờụ bao gồm nhiều chủng loại phức tạp với khối lượng lớn. Do vậy tổ chức cung ứng kịp thời và quản lý chặt chẽ cỏc yếu tố này cú ý nghĩa kinh tế quan trọng đối với hiệu quả sản xuất.
Thụng thường, khi nhu cầu nguyờn vật liệu cho sản xuất phỏt sinh, chủ nhiệm cụng trỡnh bỏo cỏo tỡnh hỡnh với giỏm đốc cụng ty và phũng kế hoạch. Trờn cơ sở khả năng cung ứng của cụng ty, chủ nhiệm cụng trỡnh cú thể lĩnh nguyờn vật liệu tại kho hoặc tiến hành xin tạm ứng và chủ động mua nguyờn vật liệu tập kết tại chõn cụng trỡnh. Như vậy, một yờu cầu đặt ra là phải dự trữ đầy đủ và phải cung ứng kịp thời nguyờn vật liệu cho sản xuất, trỏnh thiệt hại về ngừng sản xuất gõy ra.
+ Về việc huy động mỏy thi cụng: Trờn cơ sở biện phỏp thi cụng đó được nờu ra trong luận chứng kinh tế kỹ thuật, chủ nhiệm cụng trỡnh xỏc định chủng loại và số lượng mỏy thi cụng cần thiết. Khi nhu cầu sử dụng mỏy thi cụng phỏt sinh, chủ nhiệm cụng trỡnh cú thể thuờ ngoài hoặc điều động mỏy thi cụng tại đội mỏy thi cụng cụng ty.
2.1.2.2. Đặc điểm về vốn
Tại thời điểm năm 2000 cơ cấu vốn của doanh nghiệp bao gồm 3 loại chớnh:
-Vốn ngõn sỏch cấp, tổng cục hậu cần và tổng cụng ty cấp: 9.606 triệu đồng
-Vốn doanh nghiệp tự bổ sung: 2.224 triệu đồng
-Vốn vay : 14.676 triệu đồng
Tổng vốn kinh doanh là:26.506 triệu đồng
Hơn 4 năm hoạt động tổng vốn kinh doanh của doanh nghiệp đó tăng lờn đỏng kể , đó hỡnh thành cơ chế quản lý và sử dụng vốn cú hiệu quả.
2.1.2.3. Đặc điểm bộ mỏy quản lý
Bộ mỏy quản lý của cụng ty xõy lắp 665 được xõy dựng trờn mụ hỡnh quản lý tập trung được ỏp dụng rộng rói trong cỏc cụng ty trực thuộc tổng cụng ty, kết hợp với điều kiện tổ chức sản xuất của đơn vị, bộ mỏy quản lý kinh doanh của cụng ty bao gồm: Giỏm đốc, cỏc phú giỏm đốc, kế toỏn trưởng và cỏc phũng quản lý nghiệp vụ: phũng kế hoạch, phũng tài chớnh, phũng dự ỏn đấu thầu,phũng chớnh trị, văn phũng, cỏc xớ nghiệp và cỏc đội trực thuộc cụng ty
Giỏm đốc cụng ty: Là người đứng đầu cụng ty, điều hành mọi hoạt động của cụng ty, quyết định và chịu trỏch nhiệm trước cơ quan nhà nước cú thẩm quyền, trước phỏp luật và trước tập thể cụng nhõn viờn về mọi hoạt động và kết quả sản xuất kinh doanh của cụng ty.
Cỏc phú giỏm đốc: Là người giỳp việc cho giỏm đốc - điều hành một số lĩnh vực cụng tỏc và chịu trỏch nhiệm trước giỏm đốc và phỏp luật. Cụng ty cú 4 phú giỏm đốc
- Phú giỏm đốc phụ trỏch kế hoạch
- Phú giỏm đốc phụ trỏch dự ỏn đấu thầu
- Phú giỏm đốc quản lý kinh tế
- Phú giỏm đốc phụ trỏch chớnh trị
Phũng kế hoạch tổng hợp: Tham mưu về cụng tỏc kờ hoạch, lập - giao kế hoạch sản xuất cho cỏc đơn vị, kiểm tra đụn đốc thực hiện kế hoạch sản xuất, tổng hợp bỏo cỏo thực hiện kế hoạch sản xuất của cụng ty cho ban giỏm đốc và tổng cụng ty, kiểm tra, quản lý chất lượng - kỹ thuật cỏc cụng trỡnh, quản lý hồ sơ và quyết toỏn cụng trỡnh, quản lý lao động - tiền lương, đầu tư trang thiết bị xõy dựng cơ bản.
Phũng dự ỏn đấu thầu: Lập hồ sơ đấu thầu, quản lý hồ sơ đấu thầu và tham gia đấu thầu cỏc cụng trỡnh.
Phũng tài chớnh: Cú nhiờm vụ tổ chức hạch toỏn quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, đảm bảo tài chớnh cho toàn cụng ty đồng thời thực hiện cụng tỏc kế toỏn thống nhất theo qui định hiện hành.
Sơ đồ cơ cấu bộ mỏy kế toỏn
Kế toỏn trưởng
Kế toỏn
thanh toỏn
Kế toỏn
giỏ thành
Kế toỏn
tổng hợp
Thủ quĩ kiờm kế toỏn ngõn hàng
Kế toỏn
xớ nghiệp 37
Kế toỏn
xớ nghiệp 51
Kế toỏn
xớ nghiệp 61
Phũng chớnh trị: Căn cứ vào nhiệm vụ sản xuõt kinh doanh, chủ trương chớnh sỏch của Đảng – Nhà nước xỏc định cơ cấu tổ chức Đảng, tổ chức quần chỳng, giỏo dục chớnh trị, lónh đạo tư tưởng của đơn vị.
Văn phũng: Tiếp nhận cỏc chủ trương, chớnh sỏch, nghị quyết, lónh đạo và tổ chức triển khai thực hiện; giỏm sỏt, quản lý về chuyờn mụn ở cỏc bộ phận liờn quan.Văn phũng cú nhiệm vụ giao dịch- đối nội - đối ngoại, thực hiện cụng tỏc hành chớnh, văn thư, y tế và quản trị văn phũng.
2.2. PHÂN tớch tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty
2.2.1. Đỏnh giỏ khỏi quỏt tỡnh hỡnh tài chớnh
Việc đỏnh giỏ khỏi quỏt tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp giỳp cung cấp những thụng tin tổng hợp về tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp trong kỳ là khả quan hay khụng khả quan cho phộp ta cú cỏi nhỡn khỏi quỏt về thực trạng tài chớnh của cụng ty.
Dựa chủ yếu vào bảng cõn đối kế toỏn của doanh nghiệp làm tài liệu để phõn tớch, xem xột cỏc mối quan hệ biến động của cỏc chỉ tiờu. Để đơn giản ta quy ước đơn vị trong phõn tớch là nghỡn đồng (1000 đồng).
Qỳa trỡnh đỏnh giỏ khỏi quỏt thực hiện qua 3 bước:
2.2.1.1 Xem xột sự tăng trưởng về vốn kinh doanh đầu kỳ và cuối kỳ
Muốn xem xột được sự tăng trưởng về vốn kinh doanh ta tập trung phõn tớch ba mối quan hệ cõn đối lớn trờn bảng cõn đối kế toỏn:
Mối quan hệ đầu tiờn cần phải phõn tớch là mối quan hệ giữa tài sản và nguồn hỡnh thành tài sản. Theo quan điểm luụn chuyển vốn, tài sản của doanh nghiệp bao gồm tài sản lưu động và tài sản cố định, mối quan hệ này được thể hiện ở cõn đối 1.
- Cõn đối 1:
[I(A)+IV(A)+I(B)] TÀI SẢN=[B] NGUỒN VỐN
(Hay: Tiền + Hàng tồn kho + TSCĐ = Nguồn vốn chủ sở hữu)
Nghĩa là: Nguồn vốn chủ sở hữu phải đủ để bự đắp cho cỏc loại tài sản chủ yếu của doanh nghiệp để doanh nghiệp khụng phải đi vay hay chiếm dụng vốn của đơn vị khỏc, cỏ nhõn khỏc.
Tuy nhiờn cõn đối này chỉ tồn tại trờn lý thuyết, thực tế xảy ra 2 trường hợp:
+ Trường hợp 1:
[I(A) + IV(A) + I(B)] Tài sản > [B] Nguồn vốn
Phương trỡnh này thể hiện doanh nghiệp đang trong tỡnh trạng thiếu vốn để trang trải (hay nguồn vốn chủ sở hữu khụng đủ bự đắp cho cỏc loại tài sản chủ yếu của doanh nghiệp ). Do vậy, để đảm bảo quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh được bỡnh thường doanh nghiệp phải huy động thờm vốn từ bờn ngoài thụng qua cỏc khoản vay hoặc đi chiếm dụng dưới cỏc hỡnh thức: Mua trả chậm hay thanh toỏn chậm hơn thời hạn thanh toỏn. Việc đi vay hoặc đi chiếm dụng ở mức độ vừa phải trong thời gian hợp lý theo quy định tớn dụng thỡ được coi là hợp phỏp.
+ Trường hợp 2:
[I(A) + IV(A) +I(B)] Tài sản < [B] Nguồn vốn
Nguồn vốn chủ hữu trang trải khụng hết cho cỏc loại tài sản của doanh nghiệp ( doanh nghiệp thừa vốn) nờn bị cỏc doanh nghiệp khỏc chiếm dụng dưới cỏc hỡnh thức: Mua chịu hàng hoỏ, ứng trước cho bờn bỏn, cỏc khoản thế chấp, ký cược, cỏc khoản nợ chưa thanh toỏn
Căn cứ vào số liệu trờn Bảng cõn đối kế toỏn năm 2000 của cụng ty ta thấy:
Đầu năm:
VT = [I(A) +IV(A) + I(B)] Tài sản
= 6.323.501 + 18.546.667 + 10.648.465
= 35.518.633
VP = [B] Nguồn vốn = 9.689.922
Chờnh lệch = VT- VP = 35.518.633 – 9.689.922 = 25.828.711
Cuối kỳ:
VT = [I(A) + IV(A) + I(B)] Tài sản
= 10.884.007 + 31.211.033 + 10.545.766
= 52.640.291
VP = [B] Nguồn vốn = 12.500.515
Chờnh lệch = VT-VP = 40.139.776
Qua thực tế tài chớnh của cụng ty cho thấy cả đầu năm và cuối kỳ doanh nghiệp đều ở tỡnh trạng thiếu vốn.
Số vốn đầu kỳ thiếu: 25.828.711
Số vốn cuối kỳ thiếu: 40.139.776
Chờnh lệch giữa số thiếu đầu năm và cuối kỳ là : 40.139.276 – 25.282.711=14.857.065
Như vậy, cụng ty khụng thể tài trợ cho tất cả tài sản của mỡnh bằng nguồn vốn chủ sở hữu mà phải đi vay hoặc đi chiếm dụng vốn để tài trợ. Ở cuối năm so với đầu năm tăng lờn 14.857,065 triệu đồng cho thấy mức chiếm dụng vốn của doanh nghiệp ngày càng tăng.
- Cõn đối 2:
[I(A) + II(A) + IV(A) + (B)] TÀI SẢN = [B + VAY] NGUỒN VỐN
(Hay: Tiền + Hàng tồn kho + Đầu tư ngắn hạn và dài hạn = Nguồn vốn chủ sở hữu + Cỏc khoản vay)
Nghĩa là: Nguồn vốn chủ sở hữu cộng với cỏc khoản vay phải bự đắp đầy đủ cho cỏc loại tài sản và cỏc khoản đầu tư của doanh nghiệp (cả ngắn hạn và dài hạn)
Khi kinh doanh đó phỏt triển lờn thỡ ngoài nhu cầu đầu tư vốn cho cỏc loại tài sản chủ yếu doanh nghiệp cũn cú nhu cầu đầu tư cho cỏc hoạt động khỏc để thu thờm lợi nhuận. Lỳc này, nếu vốn chủ sở hữu khụng đủ để bự đắp cho kinh doanh mở rộng thỡ doanh nghiệp phải huy động linh hoạt một cỏch hợp lý và hợp phỏp.
Cõn đối này cũng hầu như khụng xảy ra trờn thực tế, nú mang tớnh chất giả định. Thực tế thường xảy ra 2 trường hợp:
+ Trường hợp 1:
[I(A) + II(A) + IV(A) + (B)]Tài sản > [B + Vay] Nguồn vốn
Trong trường hợp này doanh nghiệp đang bị thiếu vốn để trang trải cho cỏc loại tài sản và cỏc khoản đầu tư cuả doanh nghiệp. Để đảm bảo hoạt động của mỡnh doanh nghiệp phải đi chiếm dụng vốn dưới nhiều hỡnh thức: Nhận tiền trước của người mua, nợ tiền nhà cung cấp, nợ lương
+ Trường hợp 2:
[I(A) + II(A) + IV(A) + (B)}Tài sản < [B + Vay] Nguồn vốn
Phương trỡnh này thể hiện đang dư thừa vốn. Nguồn vốn của doanh nghiệp sẽ bị cỏc doanh nghiệp và cỏc đối tượng khỏc chiếm dụng dưới dạng: Khỏch hàng nợ, tài sản sử dụng để thế chấp, ký quỹ
Đầu năm:
VT = [I(A) + II(A) + IV(A) + (B)}Tài sản = 35.528.633
VP = [B + Vay] Nguồn vốn = 30.805.168
Chờnh lệch = VT – VP = 35.528.633 – 30.805.168 = 4.723.465
Cuối kỳ:
VT = [I(A) + II(A) + IV(A) + (B)}Tài sản = 52.677.779
VP = [B + Vay] Nguồn vốn = 31.176.702
Chờnh lệch = VT – VP = 52.677.779 – 31.176.702 = 21.501.077
Cõn đối này thể hiện cụng ty đang làm ăn phỏt đạt, hoạt động sản xuất kinh doanh được phỏt triển mở rộng nhưng doanh nghiệp thiếu vốn để kinh doanh mở rộng phải đi vay thờm vỡ nguồn vốn chủ sở hữu của cụng ty đó khụng đủ bự đắp cho tài sản cố địnhvà tài sản lưu động hiện cú của mỡnh như phõn tớch ở cõn đối 1 cả đầu năm và cuối kỳ. Nhưng do lượng vốn đi vay cũng khụng đỏp ứng nổi mức vốn thiếu nờn cả hai thời điểm doanh nghiệp đều đi chiếm dụng vốn. Số vốn đi chiếm dụng ở đầu năm là: 4.723.465 nghỡn đồng và ở cuối kỳ là: 21.501.077 nghỡn đồng, số ở cuối kỳ đó tăng lờn so với đầu kỳ là 16.777.612 nghỡn đồng, điều này ảnh hưởng khụng nhỏ đến cỏc khoản phải trả của cụng ty trong thời gian tới.
- Cõn đối 3: [III(A) + V(A)] TÀI SẢN = [A – VAY] NGUỒN VỐN
Cõn đối này thực chất được rỳt ra từ cõn đối 2 và phương trỡnh cơ bản của kế toỏn:
Phương trỡnh cơ bản của kế toỏn :
TÀI SẢN = NGUỒN VỐN (1)
Cõn đối 2:
[I(A) + II(A) + IV(A) + (B)] TÀI SẢN = [B + VAY] NGUỒN VỐN (2)
Trừ vế cho vế của phương trỡnh (1) cho (2) ta sẽ cú cõn đối 3
[III(A) + V(A)] TÀI SẢN = [A – VAY] NGUỒN VỐN
Trong thực tế cõn đối này ra cũng xảy ra 2 trường hợp:
+ Trường hợp 1: [III(A) + V(A)] TÀI SẢN > [A – VAY] NGUỒN VỐN
Trường hợp này tức nợ phải thu lớn hơn nợ phải trả: doanh nghiệp đi vay vốn nhưng sử dụng khụng hết nờn bị cỏc doanh nghiệp khỏc chiếm dụng.
+ Trường hợp 2: [III(A) + V(A)] TÀI SẢN < [A – VAY] NGUỒN VỐN
Tức nợ phải thu nhỏ hơn nợ phải trả, doanh nghiệp đi vay vốn nhưng khụng đủ đỏp ứng nhu cầu kinh doanh nờn đi chiếm dụng vốn của cỏc đối tượng khỏc.
Mức vốn doanh nghiệp đi chiếm dụng hay bị chiếm dụng đỳng bằng chờnh lệch giữa vế trỏi và vế phải của cõn đối 3
Tỡnh hỡnh thực tế của cụng ty:
- Đầu năm: VT = [III(A) + V(A)] Tài sản = 60.181.276
VP = [ A – Vay ] Nguồn vốn = 64.905.103
Chờnh lệch : VP – VT = 4.723.827
- Cuối năm: VT = [III(A) + V(A)] Tài sản =65.613.615
VP = [ A – Vay ] Nguồn vốn = 87.114.695
Chờnh lệch: VP – VT = 21.501.080
Như ở cõn đối 2 cho thấy cụng ty ngoài việc đi vay vốn đó đi chiếm dụng vốn của đối tượng khỏc, số vốn đi chiếm dụng ở cuối kỳ gấp 4,5 lần số vốn đi chiếm dụng ở đầu kỳ. Điều này ảnh hưởng khụng cú lợi tới mối quan hệ giữa cụng ty với cỏc đơn vị bị chiếm dụng vốn nếu cỏc khoản vay là là quỏ hạn, khụng hợp phỏp Chớnh vỡ vậy cụng ty nờn xem xột lại những khoản chiếm dụng này để thực hiện thanh toỏn đỳng thời hạn, đảm bảo chấp hành kỷ luật tài chớnh , kỷ luật thanh toỏn, lấy lại uy tớn cho cụng ty và cõn đối lại hoạt động kinh doanh của mỡnh. Cụng ty đi chiếm dụng nhiều một phần do đặc thự của ngành nghề kinh doanh, cỏc cụng trỡnh cú giỏ trị lớn, thời gian hoàn thành lõu, vốn đầu tư cho thi cụng một cụng trỡnh nhiều, để nghiệm thu một cụng trỡnh và hạch toỏn cú thể kộo dài 2 đến 3 năm. Vỡ vậy khi kết thỳc mỗi kỳ kế toỏn con số doanh nghiệp cũn nợ của nhà cung ứng nhiều, phải vay nắn hạn lớn
Như vậy, khi phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh của Cụng ty xõy lắp 665 đó chuyển biến nhưng khụng khả quan lắm vỡ số nợ vay và số đi chiếm dụng ngày càng nhiều. Để cụ thể hơn tỡnh hỡnh này, bờn cạnh việc so sỏnh tổng số tài sản và tổng số nguồn vốn đầu năm với cuối kỳ cần tiến hành phõn tớch cơ cấu tài sản và nguồn hỡnh thành tài sản cũng như tỡnh hỡnh biến động của cỏc chỉ tiờu trong bảng cõn đối tài sản. Tổng tài sản thể hiện quy mụ kinh doanh, cơ sở vật chất của doanh nghiệp, đặc biệt là cơ cấu tài sản thể hiện trỡnh độ quản lý và ảnh hưởng của nú đến hiệu quả kinh doanh.
2.2.1.2. Phõn tớch tỡnh hỡnh phõn bổ vốn
Để đỏp ứng đủ yờu cầu kinh doanh , phự hợp khả năng huy động vốn và đầu tư gấp đụi đũi hỏi phải xem xột kết cấu và nguồn vốn căn cứ vào bảng cõn đối kế toỏn.
Qỳa trỡnh phõn tớch kết cấu vốn khụng chỉ so sỏnh lượng vốn đầu kỳ và cuối kỳ mà cũn phải xem xột từng khoản vốn chiếm tỷ lệ cao hay thấp trong tổng số để thấy được mức độ đảm bảo cho quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc đỏnh giỏ tỷ trọng đú cao hay thấp tuỳ thuộc vào loại hỡnh doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp sản xuất kinh doanh: việc dự trữ nguyờn vật liệu phải đầy đủ đỏp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh .Nếu là doanh nghiệp thương mại: phải cú lượng hàng hoỏ dự trữ cung cấp đủ cho nhu cầu mua của khỏch hàng trong kỳ kinh doanh tới.
Xem xột cơ cấu tài sản sẽ thấy sự hợp lý trong việc phõn bổ vốn. Đõy là nhõn tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với Cụng ty xõy lắp 665 – là doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cụng ty phải chủ động tớnh toỏn và dự bỏo nhu cầu của doanh nghiệp về vốn, cỏc loại nguyờn vật liệu cho kỳ kinh doanh tiếp theo, cỏc khoản phải thu, mua sắm thiết bị mới phục vụ cho quỏ trỡnh thi cụng cụng trỡnh nhằm giữ vị trớ chủ động, đảm bảo thực hiện tốt tiến độ và chất lượng cụng trỡnh được giao.
Bảng1: Bảng phõn tớch tỡnh hỡnh phõn bổ vốn năm 2000
Đơn vị: Nghỡn đồng
Chỉ tiờu
Đầu năm
Cuối kỳ
Chờnh lệch
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
A. TSLĐ và đầu tư ngắn hạn
1. Tiền
2. Cỏc khoản phải thu
3. Hàng tồn kho
4. TSLĐ khỏc
B. TSCĐ và đầu tư dài hạn
1. Tài sản cố định
2. Cỏc khoản đầu tư tài chớnh
3.Chi phớ XDCB dở dang
85051806
6323501
28100789
18546667
32080847
10658465
10648465
10000
-
88,86
6,61
29,36
19,38
24,12
11,14
11,13
0,01
-
107708657
10884007
25818031
31211033
39795584
10582739
10545766
10000
26973
91,05
9,2
21,83
26,38
33,64
8,95
8,92
0,008
0,023
22656851
4560506
-2282758
12664366
7714737
-75727
-102699
0
26973
2,19
2,59
-7,53
7
9,52
-2,19
-2,21
-0,002
0,023
Tổng cộng
95710271
100
118291397
100
22581126
-
Tổng số vốn cuối năm so với đầu kỳ đó tăng lờn:
+ Tăng về số tuyệt đối: 118.291.397 – 95.710.826 = 22.656.851
+ Tăng về tương đối:
23,67%
=
100
x
22.656.851
95.710.271
Tổng số vốn cuối năm tăng 23,67%, chứng tỏ quy mụ về vốn tăng tương đối, kộo theo cơ cấu tài sản cú sự thay đổi: Tài sản cố định giảm 2,19%, tài sản lưu động tăng 2,19%.
Tài sản lưu động tăng gần 22.656 triệu tương ứng với tỷ lệ tăng là 2,19% so với đầu năm:
+ Mức tăng tuyệt đối là: 107.708.657 – 85.051.806 = 22.656.851
x 100 = 26,67%
22.656.851
85.051.806
+ Mức tăng tương đối :
Trong tài sản lưu động thỡ cỏc khoản phải thu chiếm tỷ trọng thấp nhất, đó giảm 2.282.758 nghỡn với tỷ lệ tương ứng là 7,53% chứng tỏ đồng vốn của doanh nghiệp đang sử dụng hiệu quả hơn và hoạt động thu hồi nợ của cụng ty đang tớch cực. Bờn cạnh đú, tỷ lệ tài sản lưu động trong tổng số đó tăng 2,19% trong đú:
+Tiền tăng: 2,59%
+ Hàng tồn kho tăng: 7%
+ Tài sản lưu động khỏc tăng: 9,52%
Doanh nghiệp hầu như khụng đầu tư trang bị tài sản cố định bởi trong phõn tớch tỡnh hỡnh phõn bổ vốn, tài sản cố định cuối năm giảm so với đầu năm nờn tổng tài sản cố định trong tổng vốn giảm 2,19%. Tỷ trọng đầu tư tài sản cố định giảm đồng nghĩa với tỷ suất đầu tư giảm. Tỷ suất đầu tư phản ỏnh tỡnh hỡnh trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, thể hiện năng lực sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
x 100
= 11,14%
10.657.465
95.710.271
Đầu năm 2000:
Tỷ suất đầu tư =
x 100 = 8,95%
10.581.739
118.291.397
Cuối năm 2000:
Tỷ suất đầu tư =
Ta thấy tỷ suất đầu tư giảm 2,19% thể hiện hướng đầu tư đỳng đắn của doanh nghiệp trong cơ chế mới, cụng ty đó sắp xếp hợp lý được việc gỡ đầu tư trước, việc gỡ nờn đầu tư sau. Những năm cụng ty mới thành lập, cụng ty luụn trong tỡnh trạng thiếu việc làm, mỏy múc hoạt động cụng suất thấp, khụng hiệu quả nờn khụng trớch đủ khấu hao cho mỏy. Gần đõy, tuy cú tăng về quy mụ sản xuất kinh doanh nhưng chưa đạt đến mức cần thiết để đầu tư quỏ nhiều vào tài sản cố định mà trước mắt hóy tỡm mọi cỏch tận dụng hết cỏch sản xuất, quản lý và tổ chức một cỏch hiệu quả nhất trang thiết bị hiện cú. Do đú, cụng ty đó tập trung theo kịp yờu cầu của sự đổi mới, nhu cầu của khỏch hàng, tăng cường huy động vốn để nhằm mục đớch thu hỳt khỏch hàng, tạo ra nhiều cụng ăn việc làm trước mắt. Việc tăng tài sản lưu động được cụ thể bằng:
- Vốn bằng tiền tăng 4.560.506 nghỡn đồng trong đú tiền mặt tăng 704.612, tiền gửi ngõn hàng tăng 4.164.921 và tiền đang chuyển giảm 309.028 nghỡn đồng. Tiền cú tớnh lỏng cao nhất, khi tiền tăng nghĩa là tăng khả năng thanh toỏn tức thời của doanh nghiệp. Gúp phần tạo uy tớn và niềm tin cho cỏc nhà đầu tư và khỏch hàng.
- Hàng tồn kho tăng mạnh: 12.664.366 trong đú:
+Nguyờn liệu, vật lệu tồn kho tăng: 72.860
+Cụng cụ, dụng cụ trong kho: 1.273.712
+Chi phớ sản xuất, kinh doanh dở dang: 9.317.795
Cụng cụ, dụng cụ trong kho và chi phớ sản xuất, kinh doanh dở dang tăng đỏng kể, tức cụng ty chưa cú kế hoạch phõn bổ hợp lý cụng cụ, dụng cụ cho cỏc tổ đội trực tiếp quản lý và sử dụng, chưa chỳ ý tới cụng tỏc kế toỏn, chi phớ sản xuất, kinh doanh dở dang chiếm tỷ lệ cao gõy ứ đọng vốn. Với đặc thự sản phẩm của cụng ty cỏc cụng trỡnh chưa hoàn thành để kịp đưa vào hạch toỏn trong kỳ kế toỏn nờn lượng chi phớ sản xuất, kinh doanh dở dantài chớnh cũn nhiều là hợp lý. Cũng hỡnh thức kinh doanh này vấn đề hàng tồn kho khụng thể hiện hiệu quả của quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh vỡ cụng ty khụng cú thành phẩm tồn kho.
-Tài sản lưu động khỏc tăng 7.714.737 nghỡn đồng chủ yếu tăng từ khoản tạm ứng: 9.581.614 cũn cỏc khoản khỏc hầu như giảm nhẹ. Tăng tài sản lưu động khỏc đó gúp phần tăng thờm khả năng thanh toỏn của doanh nghiệp.
2.2.1.3. Phõn tớch cơ cấu nguồn vốn
Ngoài việc phõn tớch tỡnh hỡnh phõn bổ vốn cần piải phõn tớch cơ cấu nguồn vốn nhằm đỏnh giỏ khả năng tự tài trợ về mặt tài chớnh cũng như mức độ tự chủ, chủ động trong sản xuất kinh doanh hay những vướng mắc phỏt sinh mà doanh nghiệp gặp phải.
Dựa vào phần nguồn vốn trờn bảng cõn đối kế toỏn của cụng ty ta lập được bảng phõn tớch cơ cấu nguồn vốn.
Bảng 2: Bảng phõn tớch cơ cấu nguồn vốn
Chỉ tiờu
Đầu năm
Cuối kỳ
Chờnh lệch
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
A.Nợ phải trả
86020349
89,9
105790882
89,43
19770533
-0,47
I.Nợ ngắn hạn
84420349
88,2
105269482
88,99
20849133
0,79
1.Vay ngắn hạn
19515246
20,39
18676187
15,79
- 839059
-4,6
2.Phải trả người bỏn
15566379
16,26
22422365
18,96
6855986
2,7
3.Người mua trả trước
39087626
40,84
58892895
49,79
19505269
8,95
4.Thuế và cỏc khoản nộp ngõn sỏch
873298
0,91
(130510)
-0,11
-1003801
-1,02
5.Phải trả nội bộ
7530961
7,87
4763540
4,03
-2767421
-3,84
6.Phải trả phải nộp khỏc
1846836
1,93
945003
0,8
-901833
-1,13
II.Nợ dài hạn
1600000
1,67
-
-
-1600000
-1,67
1.Vay dài hạn
1600000
1,67
-
-
-1600000
-1,67
III.Nợ khỏc
-
-
521400
0,44
521400
0,44
B.Nguồn vốn chủ sở hữu
9689922
10,1
12500515
10,57
2810593
0,47
I.Nguồn vốn - quỹ
9689922
10,1
12500515
10,57
2810593
0,47
1.Nguồn vốn kinh doanh
9278922
9,69
11832767
10
2554659
0,31
2.Chờnh lệch tỷ giỏ
-
-
2010
0,002
2010
0,002
3.Quỹ đầu tư phỏt triển
198957
0,21
351136
0,3
152179
0,07
4.Quỹ dự phũng tài chớnh
168854
0,18
236684
0,2
67830
0,02
5.Quỹ hỗ trợ mất việc làm
44001
0,046
77915
0,067
33914
0,021
Tổng nguồn vốn
95710271
100
118291397
100
22581126
-
(Nguồn: Bảng cõn đối kế toỏn của cụng ty năm 2000)
Từ bảng phõn tớch cơ cấu nguồn vốn ta thấy nguồn vốn chủ sở hữu cuối năm tăng so với đầu năm là 2810593 chứng tỏ doanh nghiệp đó nõng cao tớnh chủ động trong sản xuất kinh doanh. Xột về tổng thể thỡ khả năng tự tài trợ về mặt tài chớnh của doanh nghiệp tăng, điều đú thể hiện qua tỷ suất tài trợ:
(B) Nguồn vốn
(A + B) Nguồn vốn
x 100
Đầu năm:
Tỷ suất tài trợ =
x 100 = 10,1%
9689922
95710271
=
Cuối kỳ: Tỷ suất tài trợ = 10,57%
Khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp đó tăng 0,47%. Chỉ tiờu này chứng tỏ doanh nghiệp đó cú sự độc lập về mặt tài chớnh bởi một phần tài sản của doanh nghiệp hiện cú được đầu tư bằng vốn của mỡnh. Cỏc khoản nợ, vay, nộp ngõn sỏch đó giảm thể hiện tớnh chủ động, linh hoạt trong cụng tỏc quản lý và sử dụng vốn. Quy mụ của vốn tăng tỷ lệ thuận với sự giảm xuống của cỏc khoản vay, nộp. Tuy nhiờn nợ ngắn hạn vẫn tăng 20.849.133 chủ yếu do phải trả người bỏn tăng 6.855.986 và người mua trả tiền trước tăng 19.505.269. Điều này thể hiờn tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp đó cú phần khả quan và đang từng bước ổn định. Xuất phỏt từ nguồn vốn dần hợp lý hỡnh thức phõn bổ, sử dụng.
Qua việc phõn tớch khỏi quỏt tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp cú thể đưa ra nhận xột:
- Tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty khụng mấy khả quan: cơ cấu vốn phõn bổ chưa hợp lý mặc dự cỏc khoản nợ phải thu giảm.
- Nguồn vốn chủ sở hữu tăng, cỏc khoản phải trả trước người bỏn và người mua trả tiền trước tăng dẫn tới làm tăng tỷ suất tự tài trợ. Đõy là khởi đầu của sự thuận lợi trong cụng tỏc hoạt động tài chớnh của doanh nghiệp.
2.2.2. Phõn tớch nguồn vốn kinh doanh và tỡnh hỡnh sử dụng nguồn vốn kinh doanh
2.2.2.1. Phõn tớch nguồn vốn kinh doanh
Nguồn vốn kinh doanh là nguồn hỡnh thành nờn vốn kinh doanh của doanh nghiệp .Vốn kinh doanh là giỏ trị của những tài sản mà doanh nghiệp dựng vào kinh doanh. Nguồn vốn kinh doanh được tớnh theo cụng thức:
-Nguồn vốn kinh doanh = Nguồn vốn cố định + Nguồn vốn lưu động
- Nguồn vốn kinh doanh thực tế = Nguồn vốn kinh doanh + Vay
+ Nguồn vốn cố định thực tế = Nguồn vốn cố định + Vay dài hạn
+ Nguồn vốn lưu động thực tế = Nguồn vốn lưu động + Vay ngắn hạn
Dựa trờn bảng cõn đối kế toỏn và cỏc bỏo cỏo thuyờt minh của cụng ty ta lập được bảng phõn tớch nguồn vốn kinh doanh.
Bảng 3: Bảng phõn tớch nguồn vốn kinh doanh
Chỉ tiờu
Số tiền
Chờnh lệch
Đầu năm
Cuối kỳ
Số tiền
%
I. NVLĐ thực tế
22.193.870
22.854.811
660.941
2,98
1. NVLĐ
2.678.624
4.178.624
1.500.000
56
2. Vay ngắn hạn
19.515.246
18.676.187
-839.059
-4,3
II. NVCĐ thực tế
8.199.484
7.654.143
-545341
-6,65
1. NVCĐ
6.599.484
7.654.143
1.054.659
15,98
2. Vay dài hạn
1.600.000
-
-1.600.000
-100
NVKD thực tế
30.393.354
30.508.954
115.600
0,38
So với đầu năm nguồn vốn kinh doanh thực tế của doanh nghiệp tăng 115.600 nghỡn đồng chiếm 0,38%: Nguồn vốn cố định giảm 545.341, nguồn vốn lưu động tăng 660.941. Nhỡn vào bảng trờn ta thấy quy mụ về vốn tăng đỏng kể trong đú khoản vay ngắn hạn và vay dài hạn đều giảm thể hiện khả năng độc lập về tài chớnh của doanh nghiệp cú tăng trong năm vừa qua. Đõy là một bước phỏt triển của cụng ty về nguồn vốn kinh doanh, nú đang và sẽ giỳp doanh nghiệp làm ăn tốt hơn nếu tỡnh hỡnh sử dụng nguồn vốn hợp lý và hiệu quả.
2.2.2.2. Phõn tớch tỡnh hỡnh sử dụng nguồn vốn kinh doanh
Phõn tớch tỡnh hỡnh sử dụng vốn kinh doanh là xem xột mức độ đảm bảo về vốn lưu động và tỡnh hỡnh sử dụng nguồn vốn lưu động cũng như tỡnh hỡnh sử dụng vốn cố định. Muốn biết mức độ đảm bảo về vốn lưu động là đủ, thừa hay thiếu thỡ phải so sỏnh nguồn vốn lưu động thực tế với tài sản dự trữ thực tế:
- Nếu nguồn vốn lưu động thực tế lớn hơn tài sản dự trữ thực tế thỡ doanh nghiệp đang ở tỡnh trạng thừa vốn và dễ bị chiếm dụng vốn.
- Nếu nguồn vốn lưu động thực tế lớn hơn, doanh nghiệp sẽ rơi vào tỡnh trạng thiếu vốn lưu động và phải đi chiếm dụng vốn.
Trong thực tế thường xảy ra hiện tượng chiếm dụng vốn lẫn nhau chủ yếu giữa doanh nghiệp với cỏc đối tượng.
+ Khỏch hàng: Doanh nghiệp bị chiếm dụng do bỏn chịu (cỏc khoản phải thu) về cỏc loại hàng hoỏ, dịch vụ. Doanh nghiệp sẽ là người đi chiếm dụng khi khỏch hàng trả trước mà chưa nhận được hàng.
+ Nhà cung ứng: Doanh nghiệp là người chiếm dụng vốn khi mua chịu và bị chiếm dụng vốn khi trả trước cho người bỏn.
+Với cỏn bộ cụng nhõn viờn: Về nguyờn tắc, người lao động được hưởng lương theo ngày nhưng hầu hết cỏc doanh nghiệp chỉ trả lương sau một thời gian nhất định. Vỡ thế, lương và cỏc khoản trớch vào
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- M0374.doc