MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT CAO CẤP VINACONEX 7
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex. 7
1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty 8
1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 12
1.4. Tổ chức công tác kế toán của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex 15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT CAO CẤP VINACONEX 20
2.1. Hệ thống tài liệu phục vụ cho phân tích tình hình tài chính 20
2.2. Phương pháp phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex 21
2.2.1. Phương pháp so sánh 22
2.2.2. Phương pháp loại trừ 22
2.3.Nội dung phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex 23
2.3.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính 23
2.3.2. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex 34
2.3.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh 41
2.3.4 Phân tích rủi ro tài chính đối với công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex 46
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT CAO CẤP VINACONEX 50
3.1. Đánh giá thực trạng về phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex 50
3.1.1. Những ưu điểm 50
3.1.2. Những tồn tại 52
3.2. Hoàn thiện nội dung phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex 52
3.2.1. Hoàn thiện về tài liệu phân tích 52
3.2.2. Hoàn thiện về phương pháp phân tích 53
3.2.3. Hoàn thiện về nội dung phân tích tình hình tài chính 53
3.2.4. Các kiến nghị khác 57
KẾT LUẬN 59
67 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 3651 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp VINACONEX, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh của Công ty một cách tổng quát nhất về sử dụng vốn và nguồn vốn. Sau khi so sánh đối chiếu số liệu theo nguyên tắc:
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
Qua bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2007 ta thấy rằng sự tăng lên một cách rõ rệt về tài sản cũng như nguồn vốn vào cuối năm so với đầu năm là:
471.624.459.079-383.642.766.965=87.981692.114đ tương ứng là 122.93%
Điều này chứng tỏ công ty đã mở rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên qua sự so sánh trên chúng ta chưa thể kết luận một cách đầy đủ Công ty làm ăn đạt hiệu quả cao hay thấp, có bảo toàn và phát triển vốn của mình một cách đầy đủ hay không mà chúng ta phải tiếp tục xem xét qua các phần phân tích tiếp theo.
Trong sự tăng lên của phần tài sản phải kể đến sự tăng lên của tiền và các khoản tương đương tiền: 16.510.264.920 - 2.482.099.318 = 14.028.165.601đ tương đương 665% đặc biệt là tiền gửi ngân hàng. Hàng tồn kho so với đầu năm tăng cao: 145.318.672.782 - 94.357.367.666 = 50.961.305.116đ tăng 154.01% điều này chúng ta cũng chưa khẳng định được điều gì
Trong sự tăng lên của phần nguồn vốn là do nợ và vay ngắn hạn tăng so với đầu năm: 186.196.094.686 - 90.356.663.950 = 95839.430.736đ tăng 206.07% và sự tăng lên của nguồn vốn chủ sở hữu, năm 2007 Công ty huy động vốn từ 30 tỷ lên 100 tỷ bằng cách phát hành cổ phiếu để đầu mở rộng sản xuất, góp vốn liên doanh tái cơ cấu lại tài chính. Hiện nay các cổ đông chỉ có thể góp thêm vốn cổ phần khi họ nhìn thấy thực tế kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
. Phân tích cơ cấu tài sản
Cơ cấu tài sản của công ty phụ thuộc vào đặc điểm của ngành nghề kinh doanh, điều kiện trang bị vật chất kỹ thuật của công ty đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Mỗi một công ty cần xây dựng một cơ cấu tài sản phù hợp với đặc điểm của ngành nghề kinh doanh để góp phần nâng cao kết quả của quá trình sản xuất.
Căn cứ vào bảng cân đối kế toán năm 2007 ta lập bảng phân tích cơ cấu tài sản của Công ty :
BẢNG 1:BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI SẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT CAO CẤP VINACONEX( NĂM 2007)
CHỈ TIÊU
Số đầu năm
Số cuối năm
So sánh số cuối kỳ so với đầu năm
Số tiền
%
Số tiền
%
+-
%
A
TÀI SẢN NGẮN HẠN
154,961,247,885
40.4
236,578,382,359
50.2
81,617,134,474
152.67
1
Tiền
2,482,099,319
1.6
16,510,264,920
7.0
14,028,165,601
665.17
2
Đầu tư ngắn hạn
-
-
9,500,000,000
4.0
9,500,000,000
3
Các khoản phải thu NH
49,179,331,944
31.7
49,916,523,590
21.1
737,191,646
101.50
4
Hàng tồn kho
94,357,367,666
60.9
145,318,672,782
61.4
50,961,305,116
154.01
2
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
-
-
-
-
-
5
Tài sản ngắn hạn khác
8,942,348,956
5.8
15,332,921,067
6.5
6,390,572,111
171.46
B
TÀI SẢN DÀI HẠN
228,681,519,080
59.6
235,046,076,720
49.8
6,364,557,640
188
I
Tài sản cố định
227,103,920,567
99.3
198,460,195,164
84.4
(28,643,725,403)
87.39
1
TSCĐHH
226,619,547,815
99.8
193,040,250,881
97.3
(33,579,296,934)
85.18
2
TSCĐ thuê tài chính
-
-
-
-
-
3
TSCĐVH
177,103,997
0.1
172,910,527
0.1
(4,193,470)
97.63
4
CPXD DD
307,268,755
0.1
5,247,033,756
2.6
4,939,765,001
1,707.64
II
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
-
-
35,000,000,000
14.9
35,000,000,000
1
Đầu tư vào công ty con
-
-
-
-
-
2
Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
-
-
35,000,000,000
17.6
35,000,000,000
III
Tài sản dài hạn khác
1,577,598,513
0.7
1,585,881,556
0.7
8,283,043
100.53
1
CP trả trước dài hạn
1,577,598,513
0.7
1,385,124,056
0.7
(192,474,457)
87.80
2
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
-
-
-
-
-
3
Tài sản dài hạn khác
-
-
200,757,500
0.1
200,757,500
Tổng tài sản
383,642,766,965
100
471,624,459,079
100
87,981,692,114
122.933
Nhìn vào bảng trên ta thấy tổng tài sản cuối kỳ so với đầu năm tăng 87.981.692.114đ tương ứng 122,933% trong đó tài sản ngắn hạn tăng 81,617,134,474đ và chiếm 0,2% tổng tài sản. Bên cạnh đó tỷ trọng và giá trị tài sản dài hạn của công ty vào cuối năm giảm. Điều này cho thấy trong năm 2007 công ty mở rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng quy mô tài sản sử dụng lại giảm cụ thể như sau:
Đối với tài sản dài hạn
Tài sản dài hạn giảm 28,643,725,403đ với tỷ lệ giảm từ 99,3 đầu năm xuống 84,4 vào cuối năm. Đây không thể nhận định rằng cơ sở vật chất, máy móc của công ty trong năm 2007 không được tăng cường đầu tư mà do máy móc thiết bị nhà xưởng mới được đầu tư xây dựng cùng với công ty với dây chuyền công nghệ hiện đại, việc sử dụng tài sản hợp lý.
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang của Công ty tăng lên rất nhiều từ chỗ đầu năm CPXDCB DD là 307,268,755 đ đến cuối năm 5,247,033,756đ tăng 1.707,64% điều này là do năm 2007 công ty được cấp đất để mở rộng mặt bằng xây dựng nhà xưởng, kho chứa nguyên vật liệu, thành phẩm và đầu tư vào dây chuyền mới nhưng vào cuối năm các công trình đều chưa hoàn thành.
Để đánh giá đầy đủ và kết luận chính xác hơn về tình hình đầu tư chiều sâu này ta đi xem xét 2 tỷ suất đầu tư sau:
TSCĐ hiện có + ĐTTCDH + CP XDCBDD
Tỷ suất đầu tư chung =
Tổng tài sản
227,103,920,567 + 307,268,755
+ Đầu năm= = 0,5927
383,642,766,965
198,460,195,164 + 5,247,033,756
+ Cuối năm= = 0,4319
471,624,459,079
Trị giá TSCĐ hiện có
Tỷ suất đầu tư TSCĐ=
Tổng tài sản
227,103,920,567
+ Đầu năm= = 0,5919
383,642,766,965
198,460,195,164
+ Đầu năm= = 0,4208
471,624,459,079
Như vậy vào cuối năm cùng với sự giảm xuống về giá trị của TSCĐ trong tổng tài sản thì tỷ suất đầu tư chung và tỷ suất đầu tư tài sản cố định đều giảm.
Đối với tài sản ngắn hạn
Do cấu tạo phức tạp nếu để đánh giá chính xác hơn tính hợp lý của các khoản mục trong tài sản ngắn hạn, khi phân tích cơ cấu tài sản ngắn hạn ta phải lập một bảng phân tích riêng:
Qua bảng phân tích ta thấy so với đầu năm thì vào cuối năm tổng tài sản ngắn hạn tăng 81,617,134,474đ đạt 152,67% so với đầu năm trong đó chủ yếu là tiền gửi ngân hàng, do lượng hàng xuất khẩu vào cuối năm cao và khách hàng thanh toán luôn qua ngân hàng. Lượng tiền gửi ngân hàng của công ty chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản so với các khoản khác thuộc vốn bằng tiền vào thời điểm cuối năm, điều này cho khả năng thanh toán tức thời của công ty được đảm bảo.
Trên thực tế, vốn bằng tiền là loại tài sản dễ thanh khoản nhất, linh hoạt nhất, dễ dàng có thể thoả mãn nhu cầu sản xuất kinhn doanh nên việc tăng lên của vốn bằng tiền thể hiện tính chủ động trong kinh doanh và đảm bảo khả năng thanh toán cho công ty. Tuy nhiên, nếu vốn bằng tiền tăng quá cao hoặc chiếm tỷ trọng quá lớn không hẳn là tốt vì nếu doanh thu không đổi mà lượng tiền dự trữ quá lớn sẽ gây tình trạng vòng quay tiền chậm, hiệu quả sử dụng vốn không cao.
BẢNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT CAO CẤP VIANCONEX( NĂM 2007)
CHỈ TIÊU
Số đầu năm
Số cuối năm
So sánh số cuối kỳ so với đầu năm
Số tiền
%
Số tiền
%
+-
%
A
TÀI SẢN NGẮN HẠN
154,961,247,885
40.4
236,578,382,359
50.2
81,617,134,474
152.67
I
Tiền và các khoản tương đương tiền
2,482,099,319
16,510,264,920
14,028,165,601
665.17
1
Tiền
2,482,099,319
1.6
16,510,264,920
7.0
14,028,165,601
665.17
II
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
-
-
9,500,000,000
4.0
9,500,000,000
2
Đầu tư ngắn hạn
-
-
9,500,000,000
4.0
9,500,000,000
2
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
-
-
-
-
-
III
Các khoản phải thu ngắn hạn
49,179,331,944
31.7
49,916,523,590
21.1
737,191,646
101.50
1
Phải thu khách hàng
46,191,157,881
29.8
43,624,620,318
18.4
(2,566,537,563)
94.44
2
Trả trước cho người bán
2,879,284,702
1.9
6,317,400,368
2.7
3,438,115,666
219.41
3
Các khoản phải thu khác
108,889,361
0.1
488,564,217
0.2
379,674,856
448.68
4
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
-
(514,061,313)
(0.2)
(514,061,313)
IV
Hàng tồn kho
94,357,367,666
60.9
145,318,672,782
61.4
50,961,305,116
154.01
1
Hàng tồn kho
94,357,367,666
60.9
145,318,672,782
61.4
50,961,305,116
154.01
2
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
-
-
-
-
-
V
Tài sản ngắn hạn khác
8,942,348,956
5.8
15,332,921,067
6.5
6,390,572,111
171.46
1
Chi phí trả trước ngắn hạn
5,428,881,897
3.5
10,478,874,662
4.4
5,049,992,765
193.02
2
Thuế GTGT được khấu trừ
2,608,375,977
1.7
3,768,367,237
1.6
1,159,991,260
144.47
3
Thuế và các khoản phải thu Nhà nước
-
-
-
-
-
4
Tài sản ngắn hạn khác
905,091,082
0.6
1,085,679,168
0.5
180,588,086
119.95
Tổng tài sản
383,642,766,965
100
471,624,459,079
100
87,981,692,114
122.933
Các khoản phải thu của khách hàng giảm 2,566,537,563đ vào cuối năm các khoản nợ của khách hàng đã được thu hồi nhanh.
Hàng tồn kho của công ty là loại tài sản lưu động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của công ty 61,4% vào cuối năm tăng so với đầu năm là 50,961,305,116đ tương ứng 154,01% đó là do đặc thù kinh doanh của công ty là xuất nhập khẩu, thị trường chủ yếu ở Châu Úc, Châu Âu, Châu Mỹ cuối năm là thời gian nghỉ lễ Noel và tết dương lịch thời gian hàng cập cảng là một tháng từ khi rời cảng Hải Phòng. Do vậy thông thường các đơn đặt hàng đặt cho tháng 11,12 và tháng 1 năm sau hoặc là xuất trước ngày 15/11 hoặc là sau ngày 25/12, khoảng thời gian giữa ngày 15/11 và ngày 25/12 tạm dừng đưa hàng xuống cảng nên lượng thành phẩm tồn kho cuối ngày 31/12 hàng năm đều tăng hơn so với các quý khác.
Qua việc phân tích sự phân bố tài sản của công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex cho ta thấy: nhìn chung sự phân bố tài sản vào cả đầu năm và cuối năm là khá hợp lý, phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Song điều đó chưa khẳng định đựơc tình hình tài chính của công ty là tốt hay xấu bởi một doanh nghiệp có tình hình tài chính tốt không phải chỉ có kế cấu tài sản hợp lý mà phải có nguồn vốn hình thành nên tài sản đó có dồi dào, hợp pháp và cũng có kết cấu thích hợp. Do đó để những kết luận chính xác hơn về thực trạng tài chính của công ty chúng ta đi sâu vào phân tích cơ cấu nguồn vốn
Phân tích cơ cấu nguồn vốn
Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng nguồn vốn của công ty so với đầu năm tăng 87,981,692,114đ chủ yếu tăng do tăng nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu do công ty huy động vốn để xây dựng thêm nhà xưởng, mua máy móc thiết bị, góp vốn liên doanh bằng cách phát hành cổ phiếu, và tăng do thặng dư vốn cổ phần tăng.
Các khoản nợ vay dài hạn giảm nhưng các khoản nợ vay ngắn hạn tăng do điều chỉnh khoản nợ vay dài hạn đến hạn trả sang nợ vay ngắn hạn và do công ty đã thanh toán những khoản nợ dài hạn, đến hạn. So với đầu năm khoản phải trả người bán cuối năm cũng tăng lên 3,938,773,850đ đây cũng là một cách chiếm dụng vốn của các công ty khác để phục vụ cho công ty.
BẢNG 3: PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐN CÙA CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT CAO CẤP VIANCONEX( NĂM 2007)
CHỈ TIÊU
Số đầu năm
Số cuối năm
So sánh số cuối kỳ so với đầu năm
Số tiền
%
Số tiền
%
+-
%
A
NỢ PHẢI TRẢ
348,271,918,266
90.8
288,776,864,452
61.2
(59,495,053,814)
82.92
I
Nợ ngắn hạn
119,252,451,291
34.2
219,783,560,646
76.1
100,531,109,355
184.30
1
Nợ và vay ngắn hạn
90,356,663,950
25.9
186,196,094,686
64.5
95,839,430,736
206.07
2
Phải trả người bán
3,312,881,431
1.0
7,251,655,281
2.5
3,938,773,850
218.89
3
Người mua trả tiền trước
200,000,000
0.1
398,860,657
0.1
198,860,657
199.43
4
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
4,000,623,812
1.1
3,868,732,097
1.3
(131,891,715)
96.70
5
Phải trả người lao động
315,767,972
0.1
475,738,696
0.2
159,970,724
150.66
6
Chi phí phải trả
20,778,952,848
6.0
21,324,241,689
7.4
545,288,841
102.62
7
Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn
287,561,278
0.1
268,237,540
0.1
(19,323,738)
93.28
8
Dự phòng phải trả ngắn hạn
-
-
-
-
-
II
Nợ dài hạn
229,019,466,975
65.8
68,993,303,806
23.9
(160,026,163,169)
30.13
1
Vay và nợ dài hạn
229,019,466,975
65.8
68,853,152,770
23.8
(160,166,314,205)
30.06
2
Dự phòng trợ cấp mất việc làm
-
140,151,036
140,151,036
B
NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
35,370,848,699
9.2
182,847,594,627
38.8
147,476,745,928
516.94
I
Vốn chủ sở hữu
35,211,436,167
99.5
182,335,696,400
99.7
147,124,260,233
517.83
1
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
30,000,000,000
84.8
100,000,000,000
54.7
70,000,000,000
333.33
2
Thặng dư vốn cổ phần
-
41,000,000,000
22.4
41,000,000,000
3
Quỹ đầu tư phát triển
1,401,198,383
4.0
1,401,198,383
0.8
-
100.00
4
Quỹ dự phòng tài chính
422,078,746
1.2
422,078,746
0.2
-
100.00
5
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
3,388,159,038
9.6
39,512,419,271
21.6
36,124,260,233
1,166.19
III
Nguồn kinh phí và quỹ khác
159,412,532
0.5
511,898,227
0.3
352,485,695
321.12
1
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
159,412,532
0.5
511,898,227
0.3
352,485,695
321.12
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
383,642,766,965
100
471,624,459,079
100
87,981,692,114
122.93
Tuy nhiên chưa thể kết luận một cách đầy đủ nguyên nhân tăng giảm các khoản mục trên bảng cân đối kế toán nó ảnh hưởng đến tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Chúng ta phải đi sâu nghiên cứu từng vấn đề cụ thể về tài sản, nguồn vốn, khả năng thanh toán, hiệu quả sử dụng vốn và lợi nhuận của Công ty.
2.3.2. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
a. Phân tích tình hình công nợ
Phân tích tình hình công nợ có ý nghĩa cung cấp thông tin cho mọi đối tượng biết được cơ cấu của các khoản nợ phải thu, phải trả, tình hình công nợ quá hạn để từ đó đưa ra các biện pháp thu hồi hoặc huy động vốn nhằm nâng cao khả năng thanh toán. Mặt khác phân tích tình hình công nợ của công ty đó chính là những dấu hiệu giúp cho các nhà quản trị kinh doanh nhận biết được khả năng rủi ro để từ đó đưa ra các biện pháp phù hợp.
BẢNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THANH TOÁN CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT CAO CẤP VINACONEX( NĂM 2007)
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Đầu năm
Cuối năm
Chênh lệch đầu năm, cuối năm
+-
%
A
Các khoản phải thu
49,179,331,944
49,916,523,590
737,191,646
101.50
1
Phải thu khách hàng
46,191,157,881
43,624,620,318
(2,566,537,563)
94.44
2
Trả trước cho người bán
2,879,284,702
6,317,400,368
3,438,115,666
219.41
3
Phải thu nội bộ ngắn hạn
-
-
-
4
Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
-
-
-
5
Các khoản phải thu khác
108,889,361
488,564,217
379,674,856
448.68
6
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
(514,061,313)
(514,061,313)
B
Các khoản phải trả
348,271,918,266
288,776,864,452
(59,495,053,814)
82.92
1
Nợ và vay ngắn hạn
90,356,663,950
186,196,094,686
95,839,430,736
206.07
2
Phải trả người bán
3,312,881,431
7,251,655,281
3,938,773,850
218.89
3
Người mua trả tiền trước
200,000,000
398,860,657
198,860,657
199.43
4
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
4,000,623,812
3,868,732,097
(131,891,715)
96.70
5
Phải trả người lao động
315,767,972
475,738,696
159,970,724
150.66
6
Chi phí phải trả
20,778,952,848
21,324,241,689
545,288,841
102.62
9
Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn
287,561,278
268,237,540
(19,323,738)
93.28
10
Vay và nợ dài hạn
229,019,466,975
68,853,152,770
(160,166,314,205)
30.06
Qua bảng phân tích ta nhận thấy rằng khoản phải thu của khách hàng cuối năm so với đầu năm giảm đây là một điều rất đáng mừng cho Công ty đã giảm bớt lượng vốn của công ty bị chiếm dụng:
43,624,620,318 - 46,191,157,881= -2,566,537,563
Để đánh giá các khoản phải thu có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình tài chính của Công ty cần phải xem xét rất nhiều yếu tố
Phân tích tình hình công nợ phải thu
Ta chi tiết các khoản phải thu của công ty theo từng đối tượng và thời hạn từ đó ta tổng hợp các chỉ tiêu theo từng nội dung. Qua đó so sánh số đầu kỳ so với số cuối kỳ để biết được tình hình tăng giảm các khoản phải thu.
Các khoản phải thu
Tỷ trọng các khoản phải thu =
so với tài sản ngắn hạn Tài sản ngắn hạn
49.179.431.944
+ Đầu năm = x100 = 31.736%
154.961.247.885
49,916,523,590
+ Cuối năm = x100 = 21.1%
236,578,382,359
Tổng các khoản phải thu
Tỷ trọng các khoản phải thu = x100so với số tiền phải trả Tổng các khoản phải trả
49.179.431.944
+ Đầu năm = x100 = 14.12%
348.271.918.266
49,916,523,590
+ Cuối năm = x100 = 17.286%
288.776.864.452
Kết quả trên cho thấy Công ty đi chiếm dụng vốn nhiều hơn bị chiếm dụng, Công ty đã cố gắng thu hồi các khoản nợ phải thu
b.Phân tích khả năng thanh toán
Phân tích khả năng thanh toán cuả công ty nhằm cung cấp thông tin cho mọi đối tượng biết được khả năng tài chính của công ty. Khả năng tài chính được xét ở góc độ hiện thời và trong thời gian tới. Mặt khác phân tích khả năng thanh toán còn biết được tình hình sử dụng vốn của công ty đã hiệu quả chưa, công ty đã xây dựng chế độ thu chi phù hợp chưa. Đối với các nhà kinh doanh khi công ty sử dụng vốn không phù hợp làm cho hiệu quả sử dụng vốn thấp và khi không có đủ tiền để thanh toán thì dấu hiệu rủi ro lại xuất hiện
Để có cơ sở đánh giá tình hình thanh toán của Công ty trong thời gian tới cần đi sâu phân tích nhu cầu và khả năng thanh toán:
BẢNG 5: BẢNG PHÂN TÍCH NHU CẦU VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÔNG TY
NHU CẦU THANH TOÁN
Số đầu năm
Số cuối năm
A
Các khoản cần thanh toán ngay
I
Các khoản nợ quá hạn
II
Các khoản nợ đến hạn
4,316,391,784
4,344,470,793
1
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
4,000,623,812
3,868,732,097
2
Phải trả người lao động
315,767,972
475,738,696
B
Các khoản phải thanh toán
114,936,059,507
215,439,089,853
1
Phải trả
90,356,663,950
186,196,094,686
2
Phải trả người bán
3,312,881,431
7,251,655,281
3
Người mua trả tiền trước
200,000,000
398,860,657
4
Chi phí phải trả
20,778,952,848
21,324,241,689
5
Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn
287,561,278
268,237,540
Tổng cộng nhu cầu thanh toán
119,252,451,291
219,783,560,646
A
Các khoản có thể dùng để thanh toán ngay
16,510,264,919
2,482,099,319
1
Tiền mặt
176,167,188
919,990,031
2
Tiền gửi ngân hàng
16,334,097,731
1,562,109,288
3
Tiền đang chuyển
B
Các khoản có thể dùng thanh toán trong thời gian tới
143,536,699,610
195,235,196,372
1
Phải thu
49,179,331,944
49,916,523,590
2
Hàng tồn kho
94,357,367,666
145,318,672,782
Tổng cộng khả năng thanh toán
160,046,964,529
197,717,295,691
Để có cơ sở đánh giá tình hình thanh toán của Công ty trong thời gian tới cần đi sâu phân tích nhu cầu và khả năng thanh toán
Trên cơ sở bảng phân tích trên, tính hệ số về khả năng thanh toán:
Khả năng thanh toán
Hệ số khả năng thanh toán =
Nhu cầu thanh toán
160,046,964,529
+ Đầu năm = = 1.342
119,252,451,291
197,717,295,691
+ Cuối năm = = 0.90
219,783,560,646
Để đánh giá khả năng thanh toán của Công ty trước tiên ta xem xét các khả năng thanh toán ngắn hạn, khả năng thanh toán nhanh,...
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn
Hệ số thanh toán của Tài sản ngắn hạn =
đối với nợ ngắn hạn Nợ ngắn hạn
154,961,247,885
Đầu năm = = 1.299
119,252,451,291
236,578,382,359
Cuối năm = = 1.07641
219,783,560,646
Vốn bằng tiền
Hệ số chuyển đổi TSNH =
Thành vốn bằng tiền Tài sản ngắn hạn
2,482,099,319
Đầu năm = = 0.016
154,961,247,885
16,510,264,920
Cuối năm = = 0.069
236,578,382,359
Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ hoạt động kinh doanh khả năng chuyển đổi của tài sản ngắn hạn thành vốn bằng tiền. Chỉ tiêu này cuối năm cao hơn đầu năm chứng tỏ khả năng chuyển đổi nhanh, nhân tố này góp phần nâng cao khả năng thanh toán.
Khả năng thanh toán nợ dài hạn
Tài sản dài hạn
Hệ số thanh toán nợ dài hạn =
từ tài sản dài hạn Nợ dài hạn
228,681,519,080
+ Đầu năm = = 0.9985
229,019,466,975
235,046,076,720
+ Cuối năm = = 3.406
68,993,303,806
Hệ số thanh toán nợ dài hạn từ tài sản dài hạn cho biết khả năng thanh toán tài sản dài hạn đối với nợ dài hạn, chỉ tiêu này cuối năm cao hơn đầu năm 2007 : 2.408 đây là một điều rất tốt đối với công ty, điều đó chứng tỏ tài sản dài hạn được đầu tư từ vốn chủ sở hữu góp phần nâng cao tính tự chủ trong các hoạt động tài chính.
2.3.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình độ tổ chức sử dụng các yếu tố sản xuất của công ty, hiệu quả sử dụng tài sản, vốn. Là hệ thống thông tin quan trọng để đưa ra quyết định đầu tư.
Đánh giá hiệu quả kinh doanh
Kết quả đầu ra
Đánh giá hiệu quả kinh doanh =
Yếu tố sản xuất đầu vào
Doanh thu thuần
Hiệu quả kinh doanh =
của CP QLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
199.723.447.388
Năm 2006 = =27
7.401.888.745
260.069.611.793
Năm 2007 = = 29.3
8.870.974.592
Năm 2006 cứ 1 đồng chi phí quản lý doanh nghiệp thì tạo ra 27 đồng doanh thu thuần và năm 2007 thì cứ 1 đồng chi phí quản lý doanh nghiệp thì tạo ra 29.3 đồng doanh thu, như vậy thì hiệu quả kinh doanh của công ty ngày càng tốt.
Yếu tố sản xuất đầu vào
Hiệu quả( suất hao phí) =
Kết quả đầu ra
Chi phí QLDN
Hiệu quả ( suất hao phí) =
của CP QLDN Doanh thu thuần
7.401.888.745
+ Năm 2006 = = 0.037
199.723.447.388
8.870.974.592
+ Năm 2007= = 0.034
260.069.611.793
Năm 2006 cứ 1 đồng doanh thu thì cần 0.037 đồng chi phí QLDN, năm 2007 thì cần 0.034 đồng như vậy công ty đã giảm chi phí QLDN so với năm 2006: 0.003 lần
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản
Doanh thu thuần
Hệ số doanh thu thuần =
So với tài sản (SOA) Tài sản bình quân
199.723.447.388
Năm 2006 = = 0.527
378,949,118,979
260.069.611.793
Năm 2007 = = 0.608
427,633,613,022
Chỉ tiêu doanh thu thuần so với tài sản( SOA)cho biết một kỳ hoạt động 1 đồng tài sản thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu thuần, năm 2007 1 đồng tài sản thì thu được 0.608 đồng doanh thu thuần tăng so với năm 2006 là 0.081đ điều này chứng tỏ công ty đã ngày càng cố gắng sử dụng một cách hợp lý tài sản để tạo ra thu nhập cho mình.
Lợi nhuận sau thuế
Hệ số LN sau thuế =
So với TSNH Tài sản ngắn hạn BQ
5.621.985.847
Năm 2006 = = 0.21019
195,769,815,122
41.149.093.324
Năm 2007 = = 0.311
132,232,665,782
Chỉ tiêu này cho biết năm 2006 công ty đầu tư một đồng ngắn hạn thì thu được 0.21019 đồng lợi nhuận sau thuế, năm 2007 thu được 0.311 đồng. Như vậy sức sản xuất của hoạt động ngắn hạn ngày càng cao, đó chính là nhân tố để tăng lợi nhuận của công ty.
Giá vốn hàng bán
Số vòng quay hàng tồn kho =
Hàng tồn kho bình quân
153.173.606.722
+ Năm 2006 = = 1.882
81,378,671,335
184,640,722,196
+ Năm 2007 = = 1.54
119,838,020,224
Năm 2006 sau 1 năm hoạt động hàng tồn kho quay quay được 1.882 vòng, năm 2007 hàng tồn kho quay được 1.54 vòng, chỉ tiêu này năm 2007 cao hơn năm 2006 chứng tỏ vốn đầu tư hành tồn kho bị ứ đọng không tốt đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Điều này do rất nhiều các nguyên nhân chủ quan và khách quan: do đặc thù kinh doanh của công ty là xuất nhập khẩu, thị trường chủ yếu ở Châu Úc, Châu Âu, Châu Mỹ cuối năm là thời gian nghỉ lễ Noel và tết dương lịch thời gian hàng cập cảng là một tháng từ khi rời cảng Hải Phòng. Do vậy thông thường các đơn đặt hàng đặt cho tháng 11,12 và tháng 1 năm sau hoặc là xuất trước ngày 15/11 hoặc là sau ngày 25/12, khoảng thời gian giữa ngày 15/11 và ngày 25/12 tạm dừng đưa hàng xuống cảng nên lượng thành phẩm tồn kho cuối ngày 31/12 hàng năm đều tăng hơn so với các quý khác. Công suất năm 2007 tăng nhiều so với năm 2006, các đơn đặt hàng của khách ở tháng 11, 12 và tháng 1 năm sau nhiều do vậy số hàng đã sản xuất nhưng chưa suất tăng hơn so với năm 2006.
Thời gian của kỳ phân tích( 365 ngày)
Thời gian BQ 1 vòng quay =
Hàng tồn kho Số vòng quay hàng tồn kho
365
Năm 2006 = = 194
1.882
365
Năm 2007 = = 237
1.54
Đối với hàng tồn kho năm 2007 1 vòng quay hết 237 ngày trong khi đó năm 2006 chỉ mất có 194 ngày đây là một điều đáng quan tâm đối với các nhà quản trị công ty vì như vậy là vốn hàng tồn kho bị ứ đọng.
Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
BẢNG 6: BẢNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG CHI PHÍ CỦA CÔNG TY
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch
+-
%
1
Doanh thu
199,723,447,388
260,069,611,793
60,346,164,405
1.30
2
Lợi nhuận sau thuế
5,621,985,847
41,149,093,324
35,527,107,477
7.32
3
Giá vốn hàng bán
153,173,606,722
184,640,722,196
31,467,115,474
1.21
4
Chi phí bán hàng
6,172,981,808
4,063,249,622
(2,109,732,186)
0.66
5
Tổng chi phí
50,958,542,445
47,053,174,630
(1,795,635,629)
0.96
6
Tỷ suất LNST so với chi phí= LNST/ tổng chi phí x100
11.032
87.45
76.419
7.92
7
Tỷ suất LNST so với GVHB= LNST/ GVHB x100
3.67
22.29
18.62
6.07
8
Tỷ suất LNST so với CPBH= LNST/ CPBH x100
0.91
10.13
9.22
11.12
9
Tỷ suất doanh thu so với chi phí= DT thuần/ tổng chi phí x100
445.96
604.95
159.00
1.36
10
Suất hao phí của chi phí so với LNST= Tổng chi phí/ LN sau thuế
9.0641
1.143
(7.92)
0.1261
11
Suất hao phí của GVHB so với LNST= GVHB/ LN sau thuế
27.25
4.49
(22.76)
0.16
Suất hao phí của các chỉ tiêu chi phí, giá vốn hàng bán
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex.docx