MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP 2
I . Quá trình hình thành và phát triển của công ty xây dựng số1 3
II. Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh chủ yếu 4
III .Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp 5
PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 12
I. Vấn đề lý luận cơ bản về tài chính 13
II. Tài chính doanh nghiệp 15
III. Quản trị tài chính doanh nghiệp 21
IV. Phân tích tình hình tài chính 21
PHẦN 3 . PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG
SỐ 1 34
I. Cơ sở của phân tích tình hình tài chính 35
II. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty 39
III. Phân tích đảm bảo nguồn vốn 42
IV. Các hệ số cơ cấu nguồn vốn 44
V. Các chỉ phản ánh khả năng thanh toán 45
VI. Đánh giá năng lực quản lý tài sản 49
VII. Phân tích kết cấu và hiệu quả sử dụng TSLĐ 52
VIII. Phân tích kết cấu và hiệu quả sử dụng TSCĐ 56
IX. Các chỉ số sinh lời 58
X. Phương pháp phân tích tài chính DUPONT 60
PHẦN 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG QUẢN LÝ
TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG SỐ 1 66
KẾT LUẬN 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 81
82 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1184 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích tình hình tài chính của công ty xây dựng Số 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n của doanh nghiệp.
Các bước tiến hành và nội dung phân tích:
Đầu tiên ta chuyển bảng cân đối kế toán dưới dạng một phía theo hình thức báo cáo. Trên dòng ta liệt kê toàn bộ tài sản và nguồn vốn đã được chuẩn hoá. Trên cột ta xác định số đầu năm , số cuối năm theo số tiền và tỷ trọng của từng loại so với tổng số và có thêm cột so sánh đầu năm và cuối năm cả về số tiền và tỷ trọng thay đổi sau đó tiến hành tính toán phân tích và đánh giá thực trạng về nguồn vốn và tài sản của doanh nghiệp theo những tiêu thức nhất định của công ty và của nghành.
4.4.2 Các hệ số cơ cấu nguồn vốn
Quá trình phân tích vốn, luân chuyển vốn cho ta hướng đánh giá đối với khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của một doanh nghiệp . Mặt khác các nhà quản trị còn quan tâm đến khả năng kinh doanh lâu dài của doanh nghiệp đối với việc thoã mãn các khoản nợ vay dài hạn hoạt động kinh doanh . Những khái niệm này được đánh giá bằng các chỉ tiêu sau:
Nguồn vốn chủ sở hữu
*Tỷ suất tài trợ = ___________________________________
Tổng số nguồn vốn
Chỉ tiêu này càng cao càng chứng tỏ mức độ độc lập về mặt tàI chính của doanh nghiệp bởi vì hầu hết taì sản mà doanh nghiệp hiện có đều được đầu tư bằng số vốn của mình.
Tổng nợ
* Chỉ số nợ =
Tổng tài sản
Vì nợ phải trả và vốn chủ sở hữu là hai yếu tố cấu thành nguồn vốn. Chỉ số nợ còn phản ánh tỷ lệ vốn vay trong tổng số vốn của doanh nghiệp
4.4.3 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
Trong kinh doanh vấn đề làm cho các doanh nghiệp lo ngại là các khoản nợ nần dây dư, các khoản phải thu không có khả năng thu hồi, các khoản phải trả không có khả năng thanh toán. vì vậy doanh nghiệp phải duy trì một mức vốn luân chuyển hợp lý để đáp ứng kịp thời các khoản nợ ngắn hạn , duy trì các loại hàng tồn kho để đảm bảo quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh thuận lợi . tại các nước trên thế giới theo cơ chế thị trường căn cứ vào luật phá sản có thể bị tuyên bố phá sản theo yêu cầu của các chủ nợ khi các daonh nghiệp không có khả năng thanh toán các khoản nợ phải trả. Hiện nay luât doanh nghiệp Việt Nam cũng quy định luật tương tự như vậy. Do đó các doanh nghiệp luôn luôn quan tâm đến các khoản nợ đến hạn trả và chuản bị nguồn để thanh
Tổng số tài sản lưu động
Tỷ xuất thanh toán hiện hành(ngắn hạn) = ________________________________
Tổng số nợ ngắn hạn
Tỷ suất này cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn (phải thanh toán trong vòng một năm hay trong một chu kỳ kinh doanh) của các doanh nghiệp là cao hay thấp.
TSLĐ - Hàng tồn kho
Tỷ suất thanh toán nhanh=
Nợ ngắn hạn
Tỷ suất thanh toán nhanh là tỷ suất đo lượng tính thanh khoản một cách thận trọng hơn. Nó khác tỷ suất thanh toán hiện hành là nó loại trừ giá trị của hàng tồn kho khỏi công thức tính. Hàng tồn kho được loại trừ ra bởi vì hàng tồn kho không tính thanh khoản. Trong đIều kiện khó khăn một công ty hoặc các chủ nợ có thẻ sẽ không biết được việc bán hàng tồn kho sẽ thu được bao nhiêu tiền mặt . Khi muốn bán nhanh hàng tồn kho, người bán thường nhận được khoảng 40% hoặc thấp hơn giá trị theo sổ sách cũ
Tống số vốn bằng tiền
Tỷ suất thanh toán của vốn lưu động=
Tổng tài sản lưu động
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng chuyển đổi thành tiền của tài sản lưu động.
Đây là hệ số đánh giá sát sao hơn khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Công thức:
Tổng số vốn bằng tiền
Tỷ suất thanh toán tức thời =
Tổng số nợ ngắn hạn
4.4.4 Đánh giá năng lực quản lý tài sản quản lý tài sản
Doanh thu
Vòng quay hàng tồn kho =
Hàng tồn kho
Số vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hoá tồn kho luân chuyển trong kỳ. Số vòng quay hàng tồn kho càng cao thì việc kinh doanh được đánh giá tốt.
Khoản phải thu * 360
Kỳ thu nợ =
Doanh thu
Phản ánh số ngày cần thiết để thu các khoản phải thu
Doanh thu thuần
Vòng quay các khoản phải thu =
Bình quân các khoản phải thu
Phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt của doanh nghiệp.
Doanh thu
Vòng quay TSCĐ =
TSCĐ
Doanh thu
Vòng quay tổng tài sản =
Tổng tài sản
4.4.5 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định
Hiệu quả chung về hiệu quả sử dụng tài sản cố định được tính toán băng nhiều chỉ tiêu nhưng phổ biến là chỉ tiêu sau đây :
Tổng doanh thu thuần
Sức sản xuất của TSCĐ =
Nguyên giá bình quân TSCĐ
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng nguyên giá bình quân TSCĐ đêm lại mấy đồng doanh thu
Lợi nhuận thuần
Sức sinh lợi của TSCĐ =
Nguyên giá bình quân TSCĐ
Chỉ tiêu này cho biết một đồng nguyên giá bình quân TSCĐ đem lại mấy đồng lợi nhuận
Nguyên giá bình quân TSCĐ
Suất hao phí TSCĐ =
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho ta thấy một đồng doanh thu thuần có bao nhiêu đồng nguyên giá TSCĐ.
4.4.6 Phân tích hiệu quả sử dụng TSLĐ
ã Phân tích kết cấu tài sản lưu động
Kết cấu tài sản lưu động phản ánh các thành phần và mối quan hệ tỷ lệ giữa thành phần trong tổng số tài sản lưu động của công ty. Từ đó , côngty sẽ hiểu rõ hơn những đặc đIểm về số vốn lưu động mà mình đang quản lý và sử dụng
ã Phân tích tốc độ luân chuyển của vốn lưu động
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn lưu động vận động không ngừng, thường xuyên qua các giai đoạn của quá trình tái sản xuất ( dự trữ - sản xuất – tiêu thụ ). Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển của vốn lưu động sẽ góp phần giải quyết nhu cầu về vốn cho doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn . Để xác định tốc độ luân chuyển của vốn lưu động người ta thường sử dụng các chỉ
Tổng doanh thu thuần
Hệ số luân chuyển = Số vòng quay của vốn LĐ =
Vốn lưu động bình quân
Chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động quay được mấy vòng trong kỳ. Nếu số vòng quay tăng, chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn tăng và ngược lại.
Thời gian kỳ phân tích
Thời gian của một vòng luân chuyển =
Số vòng quay của vốn lưu động
Ngoài ra còn có thể tính ra chỉ tiêu “hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động”. Hệ số này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn cao, số vốn tiết kiệm được càng nhiều. Qua chỉ tiêu này ta biết được để có một đồng luân chuyển thì cần mấy đồng vốn lưu động.
Vốn lưu động bình quân
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động =
Tổng số doanh thu thuần
4.4.7 Nhóm chỉ tiêu có khả năng sinh lợi
Lợi nhuận sau thuế
ăHệ số sinh lợi doanh thu=
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này thể hiện cứ 1 đồng doanh thu thuần thì sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận sau thuế
ăHệ số sinh lợi vốn chủ sở hữu =
Vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận thuần
ăHệ số sinh lợi tổng vốn =
Vốn sản xuất bình quân
Hệ số này phản ánh một đồng vốn bình quân được sử dụng trong kỳ tạo ra mấy đồng lợi nhuận
8. Phân tích tài chính Dupont
Phân tích tài chính Dupont cho thấy mối quan hệ tương hỗ giữa các tỷ lệ tài chính chủ yếu. Công ty DUPONT là công ty đầu tiên ở mỹ ở Mỹ sử dụng các mối quan hệ chủ yếu này để phân tích các tỷ số tài chính.
ã Đẳng thức suất sinh lợi của tài sản (ROA)
Lợi nhuận thuần
ROA =
Tổng tài sản
Lợi nhuận thuần Doanh thu thuần
= *
Doanh thu thuần Tổng tài sản
= Hệ số lãi ròng * số vòng quay tài sản
ROA cho thấy tỷ suất sinh lợi của taì sản phụ thuộc vào hai yếu tố :
-Thu nhập ròng của doanh nghiệp trên một đồng doanh thu
-Một đồng tài sản thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu
Phân tích ROA cho phép xác định và đánh giá chính xác nguồn gốc làm thay đổi lợi nhuận của doanh nghiệp . Trên cơ sở đó nhà quản trị đưa ra các giải pháp nhằm tăng tiêu thụ và tiết kiệm chi phí.
ã Đẳng thức suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu (hay vốn cổ đông) ROE
Sau ROA, chúng ta xem xét tỷ lệ sinh lời trên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
Lợi nhuận vốn chủ sở hữu
ROE=
Vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận vốn CSH lợi nhuận thuần doanh thu thuần tổng tài sản
= x x x
lợi nhuận thuần doanh thu thuần tổng tài sản vốn CSH
= R x hệ số lãi ròng x số vòng quay tài sản x đòn cân tài chính
ROE đo lường tính hiệu quả của đồng vốn chủ sở hữu . Nó xem xét lợi nhuận trên mỗi đồng tiền của chủ sở hữu mang đi đầu tư hay nói cách khác đó là phần trăm lợi nhuận thu được của chủ sở hữu trên vốn đầu tư của mình
Từ công thức trên có thể biểu diễn hệ thống phân tích tài chính DUPONT theo sơ đồ sau:
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu
Tổng tàI sản
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu
Phần 3
phân tích tình hình tài chính của công ty xây dựng số 1- vinaconex
I. Cơ sở của phân tích tình hình tài chính
Phân tích tài chính là tập hợp khái niệm, phương pháp và công cụ cho phép thu nhập và xử lý thông tin kế toán và các thông tin khác trong quản lý doanh nghiệp , nhằm đánh giá tình hình tài chính, khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp , giúp người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định tài chính , quyết định quản lý phù hợp.
Trọng tâm của phân tích tài chính là phân tích các báo cáo tài chính và các chỉ tiêu đặc trưng tài chính thông qua một hệ thống các phương pháp , công cụ kỹ năng phân tích.
Các báo cáo tài chính chủ yếu :
+Bảng cân đối kế toán
+Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính phản ánh tổng quát tình hình tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định .Về bản chất, bảng cân đối kế toán là một bảng cân đối tổng hợp giữa tài sản với vốn chủ sở hữu và công nợ.
Báo cáo kết quả kinh doanh là một báo cáo tài chính phản ánh tóm lược các khoản phải thu , chi phí và kết qủa kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định
Bảng 1:Bảng cân đối kế toán
Ngày 31 tháng 12 năm2003
Đơn vị: đồng
Tài sản
Mã Số
Đầu năm
Cuối năm
A.TSLĐvà đầu tư ngắn hạn
100
98880539870
110337438637
I.tiền
110
11548138885
5376978376
1. Tiền mặt tại quỹ
111
439132402
719212249
2. Tiền gửi ngân hàng
112
11109006483
4657766127
3. Tiền đang chuyển
113
II. Các khoản đầu tư tàI chính ngăn hạn
120
1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
121
2. Đầu tư ngắn hạn khác
128
3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
129
III. Các khoản phảI thu
130
60668433527
66636361002
1. PhảI thu của khách hàng
131
32592746886
43055247185
2. Trả trước cho người bán
132
6837745413
12418000
3. Thuế giá trị gia tăng đuợc khấu trừ
133
4. PhảI thu nội bộ
134
20385056612
22706700945
Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
135
20385056612
22706700945
PhảI thu nội bộ khác
136
5. Các khoản phảI thu khác
138
952884616
861994872
6. Dự phòng các khoản phảI thu khó đòi
139
(100000000)
IV. Hàng tồn kho
140
23672490655
34588672937
1. Hàng mua đang đI trên đường
141
2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
142
86826061
387646417
3. Cộng cụ, dụng cụ trong kho
143
44780971
16840257
4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
144
23540883623
33212872075
5. Thành phẩm tồn kho
145
865512567
6. Hàng hoa tồn kho
146
7. Hàng gửi đI bán
147
105801621
8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
149
V: TàI sản lưa động khác
150
2991476803
3735426322
1. Tạm ứng
151
489770363
352201365
2. Chi phí trả trước
152
3. Chi phí chờ két chuyển
153
2501706440
3383224957
4. TàI sản thiếu chờ sử lý
154
5. Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn
155
VI: Chi sự nghiệp
160
0
0
1. Chi sự nghiệp năm trước
161
2. Chi sự nghiệp năm nay
162
B. TàI sản cố định và đầu tư dàI hạn
200
12830173076
28474240628
I. TàI sản cố định
210
7848877761
26506315698
1. TàI sản cố địng hữa hình
211
7848877761
26506315698
Nguyên giá
212
18936839737
39152302325
Gía trị hao mòn luỹ kế
213
(11087961976)
(12645986627)
2. TàI sản cố định thua tài chính
214
Nguyên giá
215
Giá trị hao mòn luỹ kế
216
3. TàI sản cố định vô hình
217
Nguyên giá
218
Giá trị hao òn luỹ kế
219
II: Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
220
143600000
44360000
1. Đầu tư chính khoán dài hạn
221
143600000
243600000
2. góp vốn liên doanh
222
200100000
3. Các khoản đầu tư dài hạn khác
228
4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
229
III: Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
4837695315
1524324930
IV: Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn
240
Tổng tàI sản
250
111710712946
138811679265
Nguồn vốn
A. Nợ phảI trả
300
I. Nợ ngắn hạn
310
1.Vay ngắn hạn
311
2. Nợ dài hạn đến hạn trả
312
3. Phải trả cho người bán
313
4. Người mua trả tiền trước
314
5. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
315
6. Phải trả công nhân viên
316
7. Phải trả cho các đơn vị nội bô
317
8. Các khoản phải trả, phải nộp khác
318
II. Nợ dài hạn
320
1. Vay dài hạn
321
2. Nợ dài hạn
322
III. Nợ Khác
330
1. Chi phí phải trả
331
2. TàI sản thừa chờ sử lý
332
3. Nhận ký quỹ, ký cươc dàI hạn
333
B. Nguồn vốn chủ sở hữa
400
14776471741
13229730095
I. Nguồn vốn quỹ
410
14223874718
12288443423
1. Nguồn vốn kinh doanh
411
11712936740
11105897377
2. Chênh lệch đánh giá lại tàI sản
412
3. Chênh lệch tỷ giá
413
4. Quỹ đầu tư phát triển
414
192190172
5. Quỹ dự phòng tàI chính
415
652747103
741568063
6.lợi nhuận chưa phân phối
417
7. nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
419
1666000703
440977983
II. nguồn kinh phí, quỹ khác
420
552597023
941286672
1. quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
421
277843497
322253977
2.quỹ khen thưởng, phúc lợi
422
274753526
619032695
3. quỹ quản lý của cấp trên
423
4.nguồn kinh phí sự nghiệp
424
0
0
-nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
425
-Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
426
5. nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
427
Tổng nguồn vốn
430
111710712946
138811679265
[Nguồn: Báo cáo tài chính ngày 31 tháng 12 năm 2003]
II. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty
2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính
Chỉ tiêu
Năm 2002
Năm 2003
So sánh năm 2003/năm 2002
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
ồ doanh thu
134812044403
100
129925758409
100
(4886285994)
3.62
Trong đó :
Doanh thu hàng xuất khẩu
Các khoản giảm trừ
+ chiết khấu
+giảm giá
+Giá trị hàng bán bị trả lại
+Thuế tiêu thụ đặc biệt
Doanh thu thuần
134812044403
100
129925758409
100
(4886285994)
3.62
Giá vốn hàng bán
127150124379
94.3
121950099008
93.9
(520012537)
4.09
Lợi nhuận gộp
7661920034
5.7
7975659401
6.1
313739377
4.09
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
5157563828
3.8
5525968088
4.3
368704260
7.49
Lợi nhuạn thuần từ hoạt động kinh doanh
2504356196
1.9
2449691313
1.9
(54664883)
2.18
- thu nhập HĐTC
2204194463
1.7
2204194463
-chi phí HĐTC
176000
0.01
2869760182
2.2
2869584182
16304
Lợi nhuận từ HĐTC
(176000)
(0.01)
(665565719)
(0.5)
(665389719)
3780
-các khoản thu nhập bất thường
1512650256
1.12
13636364
0.01
(1499013892)
99.1
-chi phí bất thường
1449360534
1.07
196320674
0.15
(14300359860)
986
Lợi nhuận bất thường
62969722
0.05
(182684310)
(0.14)
(245654032)
396
ồlợi nhuận trước thuế
2567149918
1.9
1601441284
1.23
(965708634)
37.6
Thuế thu nhập doanh nghiệp phảI nộp
641787479
0.48
512461210
0.39
(12936269)
20.1
Loịư tức sau thuế
1925362439
1.42
1088980074
0.8
(836382365)
43.44
BảNG 3:Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty xây dựng số1
[Nguồn: báo cáo tài chính năm 2002-2003 của công ty xây dựng sô1]
Qua bảng 3 ta thấy rằng tổng doanh thu năm 2003 giảm một lượng là 4886285994 đồng tương ứng là 3.62%. trong cả 2 năm giá vốn hàng bán luôn chiếm một tỷ trọng khá lớn và tỷ trọng đó giảm từ năm 2002 là 94.3 % đến năm 2003 là 93.9 %. Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 368704260 đồng . lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doạnh giảm 54664883 đồng .và cuối cùng đáng lưu ý của công ty là lợi tức sau thuế giảm 836382365 đồng tương ứng 43,44%.
2.2 Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn
Về tài sản:
Tỷ trọng tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn trong 3 năm (năm 2001, năm 2002, năm2003) liên tục giảm dần từ năm 2001 bằng 92,62%tổng tài sản đến năm 2003 chỉ còn bằng 79,5% tổng tài sản . Điều này là một vấn đề khó khăn cho một công ty xây dựng tham gia đấu thầu. Nguyên nhân giảm là do lượng hàng tồn kho tăng rất nhanh từ năm 2001 chỉ là 8,58% đến năm 2003là 24,9%. Về tài sản cố địnhvà đầu tư dài hạn thì ngược lại từ năm 2001 đến năm 2003 liên tục tăng từ 7189504428 đồng lên tới 28474240628 đồng tương ứng với tỷ trọng từ 7,83% đến 20,5% điều này tốt cho thi công công trình.
Năm 2002so với năm 2001
Tài sản lưu động tăng 8711475523 đồng tương ứng là 9,6 %. Nguyên nhân là các khoản phải thu tăng 17801566674đồng tương ứng là 2,26 %. Đồng thời hàng tồn kho tăng 1315760990 đồng tương ứng là 46.1% . Tài sản cố định của năm 2002 cũng tăng so với năm 2001 là 5640668548 đồng tương ứng là 78,4%. Như vậy trong năm 2002 công ty đã đầu tư để mua mới tài sản cố định làm tăng tỷ trọng của tài sản cố định trong tổng tài sản là 11,5%.Năm 2003 so với năm 2002
Tỷ trọng của tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn giảm. Năm 2002 là 98880539870 đồng tương ứng bằng 88,5%tổng tài sản và năm 2003 là năm 2003là 110337438637 đồng tương ứng bằng79,5%tổng tài sản tức là tăng 114568898767 đồng nhưng tỷ trọng lại giảm 9% nguyên nhân là tiền giảm từ 11548138885 đồng vào năm 2002 đến năm 2003 còn 5376978376 đồng và khoản tiền gửi ngân hànggiảm từ 11109006483đỗng xuống còn 4657766127 đồng.Năm 2003, tỷ trọng tài sản lưu động giảm kéo theo tỷ trọng tài sản cố định tăng điều đó là phù hợp cho một công ty xây dựng .
Về nguồn vốn:
Tỷ trọng của nguồn vốn chủ sở hữu giảm dần theo các năm từ năm 2001 là bằng 14,2% tổng tài sản (13799692951 đồng) đến năm 2003 chỉ còn bằng9,5% tổng tài sản( 13229730 095 đồng). Nguyên nhân là do tỷ trọng của các khoản nợ phải trả tăng năm 2001 bằng 85,8% tổng nguồn vốn (83558875724 đồng) đến năm 2003 tăng đến 90,5%( 125581949170 đồng ). Chứng tỏ trách nhiệm phải trả nợ trong vòng 3 năm của công ty tăng.
Năm 2002 so với năm 2001
Nguồn vốn chủ sở hữu về số lượng tiền tăng từ 13799692951 đồng vào năm 2001 đến năm 2002 là 14776471741đồng nhưng tỷ trọng lại giảm10%. Và chiếm tỷ trọng tỷ trọng nhỏ sô với tổng nguồn vốn. Ngược lại nợ phải trả cuẩ công ty tăng từ 83558875724 đồng nên tới 96934241205 đồng tương ứng với tỷ trọng 16 %. Từ hai điều trên chứng tỏ công ty hoạt động chưa thật tốt.
Năm 2003 so với năm 2002
Tổng nguồn vốn chủ sở hữu giảm từ 14776471741 đồng xuống còn 13229730095 đồng nhưng khoản nợ phải trả tăng , các khoản nợ ngắn hạn , các khoản nợ dài hạn công ty vẫn chưa thanh toán hết mà lại còn tăng . Nợ ngắn hạn từ 91643578847 đồng đến 118536235226 đồng . Nợ dài hạn tăng từ 5290662358 đồng nên tới 7045713944 đồng.
Bảng 2 :Bảng phân tích cơ cấu tàI sản và nguồn vốn
đơn vị :đồng
Chỉ tiêu
Năm 2002
Năm 2003
So sánh 2003/2002
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
A. TSCĐ và ĐTNH
98880539870
88.5
110337438637
79.5
114568898767
11.6
I.Tiền
11548138885
10.3
5376978376
3.9
(6171160509)
(53.4)
II. Đầu tư TCNH
III. Khoản phảI thu
60668433527
54.3
66636361002
48
5967927475
9.8
IV. Hàng tồn kho
23672490655
21.1
34588672937
24.9
10916182282
46.1
V. TSCĐkhác
2991476803
2.8
3735426322
2.7
743949519
24.9
VI. Chi sự nghiệp
B.TSCĐ và ĐTDH
12830173076
11.5
28474240628
20.5
15644067552
121.9
I. TSCĐ
7848877761
7.1
26506315698
19.1
18657437937
237.7
II.Đầu tư TC DH
143600000
0.1
443600000
0.3
300000000
208.9
III. CF xâydựng DD
4837695315
4.3
1524324930
1.1
(3313370385)
(68.5)
IV. Khoản ký quỹ
ồ TàI sản
111710712946
100
138811679265
100
27100966317
24.3
A. Nợ phảI trả
96934241205
86.8
125581949170
90.5
28647707965
29.6
I.Nợ ngắn hạn
91643578847
82
118536235226
85.4
26892656379
29.4
II. Nợ dàI hạn
5290662358
4.8
7045713944
5.1
1755051586
33.2
III. Nợ khác
B. Nguồn vốn CSH
14776471741
13.2
13229730095
9.5
(1546741646)
(10.5)
I. Nguồn vốn quỹ
14223874718
12.7
12288443423
8.9
(1935431295)
(13.6)
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác
1666000703
0.5
941286672
0.6
(724714031)
(43.5)
ồ Nguồn vốn
11710712946
100
138811679265
100
27100966319
(87.6)
[nguồn báo cáo tài chính năm 2002và năm 2003]
III. Phân tích đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh
ã Ta thấy
Vốn lưu động thường xuyên = nguồn vốn dài hạn – TSCĐvà đầu tư dài hạn
+Năm 2001 =13799692951 –71889504428 =6610188523 đồng
+Năm 2002 =14776471741 – 12830173076 =1946298665 đồng
+Năm 2003 = 13229730095 – 28474240628 = (15244510533) đồng
Năm 2003,nguồn vốn dài hạn tài sản cố định tức là vốn lưu động thường xuyên >0 . nguồn vốn dài hạn dư thừa sau khi đầu tư vào tài sản cố định tiếp tục đầu tư vào tài sản lưu động.
ã Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên
= tồn kho và các khoản phải thu – nợ ngắn hạn
đơn vị :đồng
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
Hàng tồn kho
8495038172
22672490655
34588672937
Các khoản phải thu
78473325301
60668433527
66636361002
Nợ ngắn hạn
82657010824
91643578847
118536235226
Nhu cầu VLĐthường xuyên
4311352649
(8302653665)
(17311201287)
[Nguồn: bảng cân đối kế toán năm 2001,2002,2003]
Năm 2001 nhu cầu vốn lưu động thường xuyên bằng 4311352649 đồng>0 tức là hàng tồn kho và các khoản phải thu > nợ ngắn hạn . doanh nghiệp sử dụng ngắn hạn lớn hơncác nguồn vốn ngắn hạn mà doanh nghiệp có được từ bên ngoài , doanh nghiệp phải dùng nguồn vốn dàI hạn để tài trợ vào phần chênh lệch.
Năm 2002, năm 2003, nhu cầu vốn lưu động thường xuyên <0 . Cụ thể năm 2002bằng (8302653665) đồngvà năm 2003 bằng (17311201287) đồng tức là các nguồn vốn ngắn hạn bên ngoài đã thừa để tài trợ các sử dụng ngắn hạn của doanh nghiệp . Doanh nghiệp không cần nhân vốn ngắn hạn để tài trợ cho chu kỳ kinh doanh
IV. Các hệ số cơ cấu nguồn vốn
Các doanh nghiệp luôn thay đổi tỷ trọng các loại vốn theo xu hướng hợp lý (kết cấu tối ưu). Nhưng kết cấu này luôn bị phá vỡ do tình hình đầu tư. Vì vậy nghiên cứu các hệ số nợ , hệ số tự tài trợ tỷ suất đầu tư sẽ cung cấp cho các nhà hoạch định chiến lược tài chính một cái nhìn tổng quát về sự phát triển lâu dài của doanh nghiệp.
4.1. Chỉ số nợ: Một chỉ tiêu tài chính phản ánh một đồng vốn hiện nay của doanh nghiệp đang sử dụng có mấy đồng vốn vay nợ .
Tổng nợ
ãChỉ số nợ =
Tổng nguồn vốn
83558875724
Năm 2001 = = 0,9
97358568875
96934241205
năm 2002 = = 0,9
111710712946
125581949170
năm 2003 = = 0,9
138811679265
Chỉ số nợ phản ánh quan hệ của tổng nợ và tổng nguồn vốn cho thấy tỷ lệ vốn vay trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp . Qua 3 tỷ số trên cho thấy việc giảm bớt các khoản nợ trong tổng nguồn vốn của công ty chưa hề thay đổi là mấy. Nguyên nhân do tốc độ tăng nguồn vốn chủ sở hữu luôn luôn chậm hơn tốc độ tăng nguồn vốn chủ sở hữu.
*Năm 2002 so vơí năm 2001
14776471741
Tốc độ tăng chủ sở hữu = = 1,07
13799692951
96934241205
Tốc độ tăng nợ phải trả = = 1,16
83562200824
*Năm 2003 so với năm 2002
13229730095
Tốc độ tăng chủ sở hữu = = 0.89
1477647147
125581949170
Tốc độ tăng nợ phải trả = = 1.29
96934241205
4.2 Tỷ suất tài trợ: là một chỉ tiêu tài chính đo lường sự góp vốn của chủ sở hữu trong tổng vốn hiện có của doanh nghiệp.
Nguồn vốn chủ sở hữu
ãTỷ suất tài trợ =
Tổng số nguồn vốn
1379969295
*Năm 2001 = = 0,14
97358568675
14776471741
*Năm 2002 = = 0,13
111710712
13229730095
*Năm 2003 = = 0.095
138811679265
Tỷ suất tài trợ của công ty giảm dần từ năm 2001 điều đó cho thấy sự góp vốn của chủ sở hữu trong tổng số vốn hiện có của doanh nghiệp giảm. Đồng thời, nó cũng chứng tỏ mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp càng ngày càng yếu kém
V. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
Đây là những chỉ tiêu được rất nhiều người quan tâm như các nhà đầu tư, người cho vay, người cung cấp nguyên vật liệuhọ luôn đặt ra câu hỏi :hiện doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các món nợ tới hạn không?
Tổng tài sản lưu động
ãTỷ suất thanh toán ngắn hạn =
Tổng nợ ngắn hạn
90169064247
*Năm2001 = = 1,09
82653685724
9880539870
*Năm 2002 = = 1,08
91643578847
110337438637
*Năm2003 = = 0,93
11853623
tổng số vốn bằng tiền
ãTỷ suất thanh toán tức thời =
Tổng số nợ ngắn hạn
2635291489
*Năm 2001 = = 0.031
82653685724
11548138885
*Năm 2002 = = 0.126
91643578874
5376978376
*Năm 2003 = = 0.04
125581949170
TSLĐ - hàng tồn kho
ãTỷ suất thanh toán nhanh =
Nợ ngắn hạn
81674026075
*Năm 2001 = = 0.99
82653685724
75208049215
*Năm 2002 = = 0.82
91643578847
75748765700
*Năm2003 = = 0.64
118536235276
tổng số vốn bằng tiền
ãTỷ suất thanh toán của vốn lưu động=
Tổng số TSLĐ
2635291489
Năm 2001 = = 0.03
90169064247
11548138885
Năm 2002= = 0.12
98880539
537697837
Năm 2003 = = 0,05
110337438637
Chỉ tiêu
Năm 2001
Năm 2002
Năm2003
Tỷ suất thanh toán ngắn hạn
1,09
1.08
0,93
Tỷ suất thanh toán tức thời
0,031
0,126
0,04
Tỷ suất thanh toán nhanh
0,99
O,82
0,64
Tỷ suất thanh toán của VLĐ
O,03
0,12
0,05
Bảng4: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán ngắn hạn năm 2003 là 0,93 lần giảm 0,15 lần so với năm 2002. do năm 2003 tổng số nợ ngắn hạn tăng đặc biệt là thuế và các khoản phải nộp nhà nước tăng một cách đáng kể( năm 2002 là 649151559 đồng ,năm 2003 là 265336847 đồng) cụ thể là 2004226911 đồng . Và các khoản vay ngắn hạn cũng tăng 13296941965 đồng. Tuy rằng tổng tài sản lưu động cũng tăng nhưng tỷ lệ tăng của tài sản
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 9498.doc