Đề tài Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và một số biện pháp thúc đẩy sản lượng tiêu thụ sản phẩm của Công Ty Bia Việt Đức

 

 PHẦN I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM 01

I. BẢN CHẤT VAI TRÒ CỦA TIÊU THỤ SẢN PHẨM ĐỐI VỚI HOẠT 01 ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

II. NỘI DUNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRONG DOANH 02 NGHIỆP

III. CÁC NGUYÊN NHÂN ẢNH HƯỞNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM 16

IV. MỘT SỐ CHỈ TIÊU DÁNH GIÁ TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA 17 DOANH NGHIỆP

 PHẦN II: ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI 19 CÔNG TY BIA VIỆT ĐỨC

I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP VÀ HỌAT ĐỘNG SẢN 19 XUẤT KINH DOANH

II.ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY 25

 PHẦN III.PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG 28 TY BIA VIỆT ĐỨC

I. GIỚI THIỆU CÁC LOẠI SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY 28

II. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG 28

III.ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG BIA VIỆT NAM VÀ THỊ TRƯỜNG 31 MỤC TIÊU

IV. THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ HÀNG HOÁ , DỊCH VỤ CỦA 38 DOANH NGHIỆP

V. NHỮNG CƠ HỘI CHÍNH CỦA NHÀ MÁY 44

VI. CHIẾN LƯỢC MARKETING –MIX 44

VII. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ CỦA CÔNG TY 45

 PHẦN IV. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG SẢN LƯỢNG Ở 52 CÔNG TY BIA VIỆT ĐỨC

I.TỔ CHỨC CÁC CƯẢ HÀNG BÁN SẢN PHẨM TẠI HÀ NỘI 52

II. THÀNH LẬP PHÒNG MARKETING 54

III.XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG LỚN 56

 

doc66 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1352 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và một số biện pháp thúc đẩy sản lượng tiêu thụ sản phẩm của Công Ty Bia Việt Đức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a của công ty sẽ xuất khẩu sang một số nước Đông ánhư :Lào ,Cam puChia….. 3 công nghệ sản xuất của sản phẩm bia 3.1Một số công nghệ sản xuất điển hình Gồm có 8 quy trình công nghệ -Quy trình kiểm soát chất lượng vật phẩm dùng để nấu bia:malt,gạo, hoa houblon -Quy trình vận hành công nghệ nấu bia -Quy trình vận hành máy móc,thiết bị lên men và lọc bia -Quy trình chiết bia hơI vào chai Pet -Quy trình chiết chai thủ công -Quy trình vận hành máy rửa chai -Quy trình vạn hành máy chiết và đóng chai -Quy trình vận hành hầm thanh trùng 3.2 Giới thiệu quy trình công nghệ sản xuất bia *Quy trình chiết bia hơI vào chai pet - Tiêu chuẩn chai : +Màu xanh lá cây sẫm . mầu trắng +Vỏ chai được phép có vết xước nhẹ không làm ảnh hưởng đến độ bóng và chất lượng cảm quan +không dùng những chai có vết xước nặng gây mờ nhạt chai +Không dùng những chai có dính dầu mỡ ,nước chấm thực phẩm ,và hoá chất gây hại trong thực phẩm +Không dùng chai dập , quá cũ - Rửa chai +Đổ nước ngâm từ 10-15 phút +Rửa bằng máy khuấy chai cho sạch các chất bẩn và tạp chất bẩn ở thành chai +Up vào két ,nền nhà cho ráo nước rồi mới chiết chai +Các chai ,box có vết khó tan phảI được ngâm trong dung dịch NAOH >2% rồi mới rửa chai -Chiết chai +Khi mở bia vào bầu chiết :Mỏ áp vào bầu trước tạo áp trong bầu .Mở bia vào bầu sau tránh tạo bọt trong bầu chiết +Duy trì đẳng áp giữa máy chiết và tank thành phẩm +Khi chiết chai phảI tuân thủ các bước sau : Xả bọt nhẹ trong vòi chiết Đặt thẳng chai tới tâm của trục vòi chiết và bàn nâng Xả khí CO2 vào chai trước cho cân bằng với áp xuất trong bầu ,sau đó mở tiếp van xả bia vào chai .Khi xả bia phảI xả từ từ cho bia hoà đều xung quanh để tránh tạo bọt áp xuất dư gây áp đối kháng ở giai đoạn cuối gây vơI bia trong quá trình chiết . Khi bia chai đã đầy đóng van xả khí trước ,chờ khi bia đầy ổn định mở đóng van xả bia Khi hạ bàn nâng đưa chai bia ra phảI vận nút nhanh sơ bộ sau đó dùng cao su tấm lót tay vặn chặt nút để bia khỏi xì gây tổn thất CO2 Bia chiết vặn chặt nút đẻ bia khỏi xì gây tổn thất CO2 Bia chiết vặn chặt xong xếp két chụp màng co dể đưa đI ra nhiệt màng co -Ra nhiệt màng co Trứoc khi ra nhiệt màng co phảI kiểm tra màng co có thật ngay ngắn và không chụp ngược chiều Dùng hơI để xì màng co ,vì nhiệt độ càng cao màng càng co -Đóng bao bảo quản Bia hơI đóng chai xì màng co xong đem đóng bao bảo quản trong bao tảI +Chai 1,25lit đóng 30chai/bao +Chai 1lit đóng 40 chai /bao +Chai bia hơI đóng bao phải chặt chẽ , vuông vắn để dễ xếp khi vận chuyển +Bia hơI đóng chai phảI được bảo quản trong hầm lạnh từ 3-5 độ để chờ xuất xưởng -Tiêu chuẩn thành phẩm +Màu sắc :Vàng sáng ,vàng rơm +Độ trong ;Trong suốt không có cặn bẩn +Độ cồn :3-3,3g/lít +CO2 *QUY TRìNH VậN HàNH HầM THANH TRùNG : -Hầm thanh trùng về cơ bản là được lập trình quá trình làm chín bia dưới tác dụng của nước đóng phun theo giàn mưa dưới một tác dụng khí qua bộ góp hơi trong khoang -Các ống trong bể dưới của giàn chạy chai thông qua theo từng khoang có tác dụng trao đổi nhiệt độ tăng dần đến một nhiệt độ tối đa 60-62 độ C rồi giảm dần (làm mát chai ).Chai được chạy với một lịch trình cài sẵn tổng bằng 45-55 phút cả hành trình .ở mỗi hành trình có một khoảng thời gian nhất định chai di chuyển ở vùng nhiệt đó -ở đây hầm có các khoang di động bằng hệ thống bơm dầu thuỷ lực nâng và di chuyển *quy trình vệ sinh bảo dưỡng Hệ thống dầu bôI thuỷ lực phảI được kiểm tra thường xuyên Vệ sinh mảnh vỡ chai kẹt các rãnh Vệ sinh sàn hầm nước và các van cấp Nước cấp là nước mềm sạch Kiểm tra các bơm 4 .Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của doanh nghiệp - Hình thức tổ chức sản xuất của doanh nghiệp tại công ty bia Việt Đức sản xuất theo dây chuyền đựoc gắn liền với nhau . Gồm có 3 phân xưởng : +Phân xưởng 1:gồm tổ nấu ,tổ lạnh và tổ lên men +Phân xưởng 2:phụ trách việc chiết chai ,chiết box +Phân xưởg 3:gồm có tổ nước tổ cơ điện và lò hơi -Kết cấu sản xuất giữa chúng : 3 phân xưởng trên quan hệ mật thiết với nhau.Nếu thiếu mộểutong ba trong phân xưởng trên thì sẽ không sản xuất ra sản phẩm .Phân xưởng 3 hỗ trợ đắc lực cho phân xưởng 1 và 2.Phân xưởng 1 là phân xưởng chính 5 .Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp 5.1Số cấp quản lý của doanh nghiệp : Gồm có 2 cấp với mô hình trực tuyến chức năng ĐI kèm với mỗi cấp quản lý là các phòng chức năng tham mưu cho mỗi cấp cụ thể như là: Cấp 1:Cấp công ty:Bao gồm giám đố công ty cùng 2 phó giám đốc giúp việc cho giám đốc và cá phòng chức năng.Các phòng ban chức năng kiểm tra đưa ra cá thông tin của toàn công ty về lĩnh vực mà mình theo dõi dẻ báo cáo giám đốc.Giám đốc trên cơ sở những thông tin thu thập được trực tiếp hoặc gián tiếp sẽ đưa ra các quy định Cấp 2:Cấp xi nghiệp:bao gồm phân xưởng 1,phân xưởng 2 và phân xưởng 3 Các phân xưởng này gồm 2 phòng chức năng phòng quản lý,phòng kỹ thuật và các tổ sản xuất .Mỗi tổ sản xuất chịu sự điều hành của giám đốc xi nghiệp 5.2 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty là tổng hợp các bộ phận lao động quản lý khác nhau , có mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau ,được chuyên môn hoá có những trách nhiệm và quyền han nhất định ,được tổ chức thành từng cấp ,những khâu khác nhau nhằm thực hiện các chức năng quản lý và phục vụ mục đích chung của toàn công ty Hiện nay công ty có các bộ phận như sau : *Bộ phận điều hành : -Chủ tịch hội đồng quản trị -Tổng giám đốc -Giám đốc điều hành -Phó giám đốc phụ trách sản xuất -phó giám đố phụ trách tổ chức *Các phòng ban gồm: -Phòng kế toán -Phòng kinh doanh -Phong công nghệ KCS -Phòng vật tư *Các phân xưởng: -Phân xưởng 1:là phân xưởng chính,là phân xưởng trực tiếp lên men và nấu bia -Phân xưởng 2:làphân xưởng chịu trách nhiệm chiết chai pet , chiết box thủ công ,chiết chai dán nhãn va chịu trách nhiệm khi hoàn thành sản phẩm -Phân xưởng 3: phân xưởng này không trực tiếp làm ra sản phẩm nhưng nó hỗ trợ đắc lực cho phân xưởng 1 và phân xưởng 2 II. đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty 1 .kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Bảng:1 kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty năm 2002-2004 Đơn vị: triệu đồng STT chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 1 Tổng doanh thu 12.086,34 13.236,6 13.865,4 2 Các khoản giảm trừ 27,82 29,81 26,34 3 Doanh thu thuần 12.058,55 13.206,82 13,839 4 Giá vốn hàng bán 11.344 12.206 12.810 5 LãI nộp 714,52 1.00,82 1.029,1 6 Chi phí bán hàng 172,27 189,79 201,31 7 Chi phí quản lý DN 310,93 338,27 463,50 8 Lợi nhuận thuần từ HĐSXKD 172,27 200,36 278,01 9 Thu nhập khác 62,3 87,98 100,47 10 Chi phí khác 19,38 23,25 26,27 11 Lợi nhuận khác 42,92 64,73 74,2 12 lợi nhuận trước thuế 215,21 265,09 325,21 13 Tổng lợi nhuận trước thuế 215,21 265,09 325,21 14 Thuế thu nhập DN phảI nộp 60,26 74,22 98,62 15 Lợi nhuận sau thuế 145,95 190,86 253,59 16 Tổng tàI sản 9.342.283.846 9.631.033.325 9.812.020.152 17 Tổng nguồn vốn 9.342.283.846 9.631.033.325 9.812.020.152 18 Tổng sản lượng 2.781.000 2.926.100 3.180.000 19 Nợ phảI trả 5.458.580.100 4.781.620.000 4.720.615.000 20 Nguồng vốn chủ sở hữu 3.739.825.738 3.812.610.000 3.716.920.000 21 Hàng tồn kho 698.271.000 936.465.111 781.270.000 22 Các khoản phảI thu 490.786.040 569.092.320 721.630.000 23 TSLĐ và đầu tư nhắn hạn 1.332.145.153 1.957..269.581 1.869.120.000 24 Chi phí sự nghiệp 18.270.000 32.572.918 30.126.000 25 Chi phí xây dựng dở dang 1.363.529.870 920.756.727 614.256.000 2 .Chính sách giá : Quy định giá bán của sản phẩm là công việc quan trọng mà hội đồng quản trị của nhà máy ssẽ phảI thông qua trong kỳ họp cuối năm tài chính .Mức giá được thông qua sẽ áp dụng trong năm tiếp theo .Trong một số trường hợp đặc biệt ,tổng giám đốc nhà máy có thể quyết định giá .Để có các quyết định về giá hiệu quả ,nhà máy xem xét một cách cẩn thận giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm bia Việt Đức .Nguồn lực tài chính của nhà máy , của đối thủ cạnh tranh ,quan hệ giữa giá thành và khối lượng ,và những cơ hội giá cả là một trong những yếu tố quyết định thành công của sản phẩm Tại một thời điểm hoặc trong mỗi chu kỳ chính sách giá cả co các mục tiêu khác nhau phù hợp với chiến lược Marketing chung . Mục tiêu định gí cho sản phẩm bia Việt Đức : Mục tiêu định giá phảI phù hợp với mục tiêu chung của nhà máy nhưng nó cũng phảI được xác định theo một phương pháp hết sức khoa học .Hay nói cách khác định giá sản phẩm khhông thể tách rời được chi phí sản xuất . Phương pháp định giá : Nhà máy lựa chọn phương pháp định giá cộng lãi và chi phí : Gía bán = giá thành + thuế + lãi dự kiến 3. GIá thành kế hoạch Là loại giá thành được tính toán từ trước khi tiến hành sản xuất trên cơ sở là chi phí sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch . -Gía thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu , là căn cứ đẻ so sánh phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp +Xác định tổng giá thành và giá thành đơn vị của từng loại sản phẩm Tổng giá thành = Chi phí dở dang đầu kỳ + Chi phí phát sinh trong kỳ – Chi phí dở dang cuối kỳ Gía thành đơn vị sản phẩm = Tổng số giá thành SP / Số lượng SP hoàn thành Gía thành đơn vị sản phẩm = Tổng giá thành SP/Số lượng SP hoàn thành Bảng 2: Gía thành đơn vị sản phẩm của công ty TT Tên sản phẩm Số lượng sản phẩm (L) Tổng giá thành sản phẩm Gía thành đơn vị (đ) 1 Bia chai nâu 2.731 15.293.600 2.700 2 Bia chai xanh 4.391 22.838.400 2.700 3 Bia hơi đóng bom 1.231.650 55.887.500 2.700 4 Bia hơi đóng chai 8.176 35.156.800 2.700 Phần III Phân tích tình hình tiêu thụ của công ty bia việt đức I. Giói thiệu các loại sản phẩm của công ty : Trong cơ chế hiện nay ,công ty được giao quyền tự chủ trong kinh doanh ,việc đầu tư công nghệ sản xuất cũng như chủng loại mặt hàng được sản xuất quyết định bởi giá cả và cung cầu trên thị trường . Hiện nay công ty bia Việt Đức có 4 loại sản phẩm chủ yếu + Bia chai xanh +Bia chai nâu +Bia hơi đóng box +Bia hơI đóng chai -Bia chai: Là loại bia chất lượng dinh dưỡng cao ,để được lâu vân chuyển đI xa được ,có khả năng bảo quản được lâu hơn là bia hơi vì nó đã được tiệt trùng từ trước khi đem di tiêu thụ nhưng độ tiện lợi khi sử dụng kém . -Bia hơi đóng box và bia hơI đóng chai: Có hai loại bia hơi đóng box nhựa và đóng Inox chất lượng dinh dưỡng thấp hơn so với bia chai ,không để được lâu ,vận chuyển được đi xa dễ dàng .Gía cả của bia hơi rẻ hơn so với bia chai thích hợp cho nhhững người có thu nhập vừa và thấp II . các yếu tố ảnh hưởng II.1 các đối thủ cạnh tranh Sản phẩm Các đối thủ cạnh tranh 1.Bia chai xanh -Công ty bia Hà Nội,bia Tiger,Công ty bia Halida,bia Carberrg.Trong đó các công ty nước ngoài đều có tiếng trên thế giới lâu năm -Công ty bia hơi Hà Nội,Công ty bia Việt Hà,công ty bia Tiger. -Các công ty bia kể trên đều là những loại bia có tiếng trên thế giới và còn nhiều loại bia khác như:Đại Việt,bia 333 2.Bia chai nâu 3.Bia hơi đóng bom 4.Bia hơi chai Qua bảng trên ta thấy đối thủ cạnh tranh trong nước lớn nhất của công ty là Công ty bia Hà Nội,Công ty bia hơi Việt Hà,bia Sanmigel… Công ty bia Hà Nội đã đầu tư mở rộng sản xuất,nâng cao chất lượng sản phẩm và nhìn chungchất lượng sản phẩm của công ty bia Hà Nội đã được đánh giá là ngang tầm khu vực và quốc tế. Bảng 3:So sánh giá bán sản phẩm của công ty với đối thủ cạnh tranh TT Tên công ty Nhãn Bia chai(Két 24 chai 600ml) Bia lonThùng/24lon) 1. Công ty bia Việt Nam Tiger 140.000 160.000 2 Nhà máy bia Đông Nam A Halida 100.000 130.000 3 Nhà máy bia Hà Nội Hà Nội 100.000 120.000 4 Nhà máy bia Việt Đức Việt Đức 85.000 100.000 5 Công ty bia Sài Gòn Sài Gòn 100.000 115.000 6 Nhà máy bia Đông Nam A Carberg 135.000 145.000 7 Công ty bia Việt Nam Heiniken 140.000 150.000 8 Công ty bia Khánh Hòa Sanmigel 135.000 155.000 Công ty bia Sài Gòn 333 115.000 125.000 Qua bảng ta thấy giá bán bai của công ty bia Việt Đức so với các loại bia khác là thấp hơn,đó cũng là một ưu thế cho sự cạnh tranh với các công ty khác trên thị trường hiện nay.Công ty cũng đã thúc đẩy mạnh các hoạt động của Maketting Mix để giữ khách hang và tìm thêm khách hàng mới như đẩy mạnh quảng cáo,khuyến mại… II.2 các sản phẩm thay thế: Sự thay thế cũng là một nguy cơ đối với nhà máy bia có các sản phẩm thay t hế là rượu và nước giải khát.Đối với thi trường mục tiêumà công ty đã lựa chọn rượu không phải là sản phẩm thay thế nguy hiểm.Tuy nhiên với sự phát triển của các loại nước giải khát như hiện naythì tình hình cạnh tranh càng trở nen gay gắt.Các loại nước giải khát này có một lợi thế lớn về thuế,do vậy giá thành thường thấp hơn khá nhiều so với bia.Ngoài ra còn có một sự thay thể trong nghành bia đó là sự chiếm tỷ trọng lớn trên thị trường bia và giá rẻ hơn nhiều. II.3 phát triển của khoa học công nghệ Sự phát triển của khoa học công nghệ sẽ tác động hai mặt đến mục tiêu bảo vệ thị phần vì đó là yếu tố cơ bản để tạo nên khả năng cạnh tranh về chất lượng và giá cả của sản phẩm bia trên thị trường.Một mặt,nó sẽ làm cho tình hình cạnh tranh trên thị trường trở nên gay gắt,sẽ gây khó khăn đối với nhà máy nếu nhà máy chưa kịp thay đổi.Mặt khác đây lại là công cụ để nhà máy trang bị lại cơ sở vật chất kỹ thuật,chất lượng về bia sẽ tăng,chi phí cá biệt của sản phẩm bia giảm,giá thành bia giảm theo,khả năng cạnh tranh cũng sẽ tăng.Trong năm nay,rất nhiều nhà máy với công nghệ sản xuất bia mới,công suất cao và đi vào hoạt động.Đây sẽ là một nguy cơ lớn đối vơi nhà mảytong việc giữ vững tỷ phần trên thị trường. II.4 yếu tố khách hàng: Mức thu nhập và thị hiếu của người tiêu dùngtăng lên cho phép họ có khả năng lựa chọn và phân biệt những loại bia có chất lượng cao,mẫu mã đẹp…tính canh tranh giữa những nhà sản xuất ngày càng tăng.Một nhóm khách hàng sẽ chuyển sang dùng những loại bia sang trọng.Lúc này thị hiếu yêu thích dùng hàng ngoại sẽ ảnh hưởng khá lớn đến mức tiêu dùng bia nội.Tuy nhiên, khi người tiêu dùng đã tin tưởng vào chất lượng bia nội,điều này có thể tránh khỏi. Điều tra thông kê và đánh giá về tâm lý khách hàng khi uống bia như sau: -Nhãn hiệu hàng hóa:39% -Chất lượng sản phẩm:26% -Giá cả của bia:18% -Các yếu tố khác:17% II.5 yếu tố nhà nước Việc tính thuế tiêu thụ đối với mặt hàng này của nhà nước(được áp dung từ ngày 01/01/1999)gây không ít khó khăn đối với các doanh nghiệp sản xuất bia.Trong khi rượu có độ cồn dưới 30độ chỉ phải chịu mức thuế tiêu thụ đăc biệt là 25% thì bia có độ cồn 4-5 độ thì phải chịu mức thuế tiêu thụ đặc biệt là:Bia chai,bia tươi:75%,bia lon:65%,bia hơi:50%.Hơn nữa việc không tính thuế tiêu thụ đặc biệt trên bao bì của rượu khiến cho thuế của rượu đã thấp hơn bia nay lại càng thấp hơn.Mức thuế này nhìn chung đã khuyến khích người dân uống rượu thay bia. So với các loại nước giải khátthì thếu bia cồn bị thiệt thòi hơn.Giá đầu vào một lon Vinacocla(một sản phẩm cùng họ với các loại cola)thấp hơn nhiều so với một lon bia,nhưng giá bán lại xấp xỉ.Trong khi đó nước ngọt chỉ chịu thuế 6%.Nếu mức thếu công bằng ,hợp lý hơn,chắc chắn việc tiêu thụ bia sẽ tốt hơn và hạn chế được đáng kể số lượng các đơn vị trốn thếu như hiên nay. III. Đặc điểm của thị trường bia Việt Đức và thị trường mục tiêu : III.1 Tình hình cung cấp bia trên thị trường : Nghành sản xuất bia nước giảI khat là một trong các nghành đem lai lợi nhuận tương đối cao có thời gian quay vòng vốn nhanh . Trên thị trường bia hiện nay đã có gần 30 nhãn hiệu bia xuất hiện .Do vậy cuộc chiến tranh giành giật thị trường của các hãng diễn ra ngày càng sôi động ,ngoàI việc cạnh tranh với các loại bia ngoại nhập còn phảI đối phó với các loại bia trong nước và còn phảI đối phó với các loại bia nháI nhãn bia nổi tiếng ,các loại bia rởm đang lưu hành trên thị trường . Bảng 4:Khả năng cung cấp bia của một vài hãng sản xuất bia TT Các đơn vị sản xuất Công suất hiện có triệu L/năm Công suất dự kiến năm 2004 1 Công ty bia Sài Gòn 140 150 2 Công ty bai Hà Nội 50 100 3 Nhà máy bia Việt Nam 50 150 4 Công ty bia Tiền Giang 50 50 5 Công ty bia Khánh Hoà 25 35 6 Công ty bia Huế 30 30 7 Nhà máy bia Đà Nẵng 15 20 8 Nhà máy bia HảI Phòng 55 10 9 Nhà máy bia Quảng Ninh 5 10 10 Các nhà máy bia khác 91 185 (Tạp chí chuyên nghiệp số 37năm 2003) III.2 Thị trường mục tiêu của nhà máy bia Việt Đức Thị trường tổng thể luôn gồm một số lượng rất lớn khách hàng với những nhu cầu đặc tính mua và khả năng tàI chính rất khác nhau .Mỗi công ty thường chỉ có một thế mạnh xét trên một phương diện nào đó trong việc thoả mãn nhu cầu thị trường .Phân đoạn thị trường xác định thị trường mục tiêu ,thực chất là vấn đề biết tập trung nỗ lực của công ty đúng thi trường ,xây dựng cho mình một tư cách riêng ,mạnh mẽ rõ nét , nhất quán để khả năng vốn có của công ty được khai thác một cách hiệu quả nhất. Bảng 5:Tình hình tiêu thụ sản phẩm tại các chi nhánh. Đơn vị : triệu đồng. D.thu Chi nhánh Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Giá trị % Giá trị % Giá trị % Giá trị % Hà Nội 2970 28,64 2869 25,97 2915 24,8 3100 25,3 Bắc Giang 980 9,452 1120 10,14 1167 9,93 1215 9,92 Quảng Ninh 1230 11,86 1392 12,6 1472 12,52 1482 12,1 TháI Bình 920 8,87 975 8,83 1126 9,58 1228 10,02 TPHCM 1076 10,37 1714 15,52 1631 13,9 1760 17,38 Phú Thọ 680 6,56 798 7,23 812 6,98 911 7,44 Bắc Ninh 915 8,83 967 8,75 1210 10,3 1237 10,1 Việt Trì 798 7,7 812 7,35 819 6,97 910 7,43 Các tỉnh khác 799 7,7 400 3,62 600 5,11 402 3,28 Tổng cộng 10368 100 11047 100 11752 100 12245 100 Nguồn : phòng tiếp thị _ bán hàng . III.3 Sốliệu và kết qua tiêu thụ sản phẩm của công ty bia Việt Đức : Trong những năm gần đây ,cùng với sự phát triển mạnh mẽ của thị trường về nghành sản xuất đồ uống và nước giảI khát .Sản phẩm bia ASAKI của công ty tuy không có tiếng vang mạnh mẽ cũng đã đáp ứng được một số thị trường ở miền Bắc như :Hà Nội ,TháI Nguyên ,Bắc Ninh ,Bắc giang ,hảI phòng ,quảng ninh ,phúc yên … Công ty đã làm tương đối tốt công tác tổ chức sản xuất kinh doanh đúng hướng so với nhu cầu của thị trường .Do đó kết qủa sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm gần đây đạt hiệu quả tương đối khá ,sản lượng hàng năm tăng và đạt mức tăng trưởng khá chất lượng hàng hoá được chú ý và nâng cao .Các sản phẩm bia bán ra thị trường đều được đăng ký với chi cục đo lường chất lượng về mẫu mã và kiểu dùng được thị trường tín nhiệm . Các chỉ tiêu về tiêu hao vật tư nguyên liệu được quan tâm theo dõi chặt chẽ và thường xuyên nên đẵ giảm được giá thành sản phẩm Bảng 6: các sản phẩm bia chủ yếu do công ty sản suất và tiêu thụ trong các năm 2001-2004. Chỉ tiêu Đơn vị 2001 2002 2003 2004 Giá trị sản xuất CN Tỷ đồng Doanh thu Tỷ đồng 12,506 12,806 13,236 13,723 Các sản phẩm chủ yếu 1.Bia chai xanh (loại 650 ml) Thùng 31025 31828 32302,5 33105,5 2.Bia chai xanh (loại 330 ml) Thùng 40150 40442 43946 47267,5 3.Bia chai nâu (loại 650 ml) Thùng 25732,5 27265,5 323755 31901 4.Bia chai nâu (loại 450 ml) Thùng 29107,5 28762 29382,5 27192,5 5.Bia hơi đóng chai (loại 1000 ml) Thùng 14782,5 16060 13797 18067,5 6.Bia hơI đóng box inox (loại 20l) Thùng 11169 11096 11680 13140 7.Bia hơi đóng box (loại50l) Thùng 4745 4227,5 4635,5 5110 8.Bia hơI đóng Box nhôm (loại 100l) Thùng 2920 2737,5 2847 2993 9.Bia hơI đóng Box nhựa (loại 15l) Thùng 16425 16717 16790 15950,5 10.Bia hơI đóng Box nhựa (loại 20l) Thùng 18323 19345 18870,5 19819,5 11.Bia hơI đóng Box nhựa (loại 25l) Thùng 17702,5 19199 13527,5 20075 (Theo tàI liệu thống kê của phòng cung tiêu,tháng 8 năm 2005) (1 thùng = 24 chai) * Các chỉ tiêu chất lượng: chỉ tiêu chất lượng tại Tank thành phẩm trước khi giao nộp cho bộ phận chiết. Nồng độ khô:1,9 - 2,1 Độ PH:3,8 – 4,1 Mật độ tế bào( dùng kiểm tra trước khi lọc)≤ 10 triệu/ ml Độ chua ≤ 1,4 Hàm lượng CO2 ≥ 5,2 g/l Độ trong: trong suốt không có cặn bẩn Màu sắc: vàng hoặc vàng rơm Độ cồn:3,4 – 3,6 % Nhiệt độ ≤ 4 độ C + Chiết keg Được phép hao hụt 1% so với lượng bia thành phẩm nhận được từ sau lọc + Chỉ tiêu chất lượng: yêu cầu không được làm giảm chất lượng so với các chỉ tiêu tại tank thành phẩm ( trừ những chỉ tiêu buộc phảI chấp nhận ). Nhiệt độ tăng nhưng không quá 6 độ C, hàm lượng CO2 giảm nhưng không dưới 5 g/l Trong những năm gần đây sản phẩmcủa công ty không ngừng tăng lên về các mặt số lượng, chất lượng,mẫu mã…. Tỷ lệ sai hỏng cũng được giảm bớt,tuy nhiên, không thể nói chất lượng của công ty là tốt tuyệt đối. Có những khâu chưa được đồng đều, do vậy mà không thể tránh được sai sót trong sản xuất. điều này sẽ là một thách thức không nhỏ của công ty trong việc chiếm lĩnh thị trường đòi hỏi phảicải tiến thêm chủng loại chất lượng mẫu mã sản phẩm hơn nữa III.4. Tình hình tiêu thụ bia theo thị trường : Bảng 7:Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo chi nhánh Đơn vị : triệu đồng. D.thu Chi nhánh Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Giá trị % Giá trị % Giá trị % Giá trị % Hà Nội 2970 28,64 2869 25,97 2915 24,8 3100 25,3 Bắc Giang 980 9,452 1120 10,14 1167 9,93 1215 9,92 Quảng Ninh 1230 11,86 1392 12,6 1472 12,52 1482 12,1 Thái Bình 920 8,87 975 8,83 1126 9,58 1228 10,02 TPHCM 1076 10,37 1714 15,52 1631 13,9 1760 17,38 Phú Thọ 680 6,56 798 7,23 812 6,98 911 7,44 Bắc Ninh 915 8,83 967 8,75 1210 10,3 1237 10,1 Việt Trì 798 7,7 812 7,35 819 6,97 910 7,43 Các tỉnh khác 799 7,7 400 3,62 600 5,11 402 3,28 Tổng cộng 10368 100 11047 100 11752 100 12245 100 Nguồn : phòng tiếp thị _ bán hàng . Từ bảng trên ta thấy,thị trường của công ty chủ yếu vẫn là miền Bắc trong đó lớn nhất là thị trường Hà Nội. Bảng 8:Số liệu tiêu thụ theo thị trường của các loại bia năm 2004 Đơn vị :triệu đồng Tên sản phẩm Hà Nội Hải Phòng Việt Trì Quảng Ninh Bắc Giang 1.Bia chai xanh 273 181 97 82 71 2.Bia chai nâu 116 196 86 70 66 3.Bia hơI đóng bom 302 211 106 81 69 4.Bia hơI đóng chai 464 318 269 102 81 III.5. Tình hình tiêu thụ của công ty theo nhóm sản phẩm : Bảng 9:Doanh thu do nhóm các sản phẩm bia năm 2001 – 2004. Đơn vị : triệu đồng TT Nhóm sản phẩm Tổng doanh thu trong năm Năm 2001 Năm2002 Năm2003 Năm2004 1 Loại 1 4270,5 4336,200 4574,910 4822,380 2 Loại 2 2821,815 2870,871 3122,721 2971,392 3 Loại 3 4881,6742 5021,11225 5042,3107 5278,8307 4 Loại 4 532,170 578,160 496,692 650,430 5 Tổng doanh thu 12.506,159 12.806,34325 13.236,633 13.723,032 Bảng10:Số liệu tiêu thụ sản phẩm của các loại bia của công ty năm 2002-2004 Đơn vị :Lít Tên sản phẩm Số lượng (L) Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 1.Bia chai xanh 13780 19791 20316 2.Bia chai nâu 14692 14536 15862 3.Bia hơi đóng bom 28631 29862 29916 4.Bia hơi đóng chai 68167 76311 87612 III.6. Tình hình tiêu thụ theo mùa : Đối với người tiêu thụ bình dân và người có thu nhập không cao ,sản phẩm được họ ưa chuộng vẫn là những loại bia hơI , bia chai với giá cả hợp lý .Đối tượng khách hàng đối với mặt hàng bia chủ yếu là thanh niên và nam giới.Một điều đáng chú ý là phần lớn người dân đều uống bia hơI ,họ chỉ uống bia chai và bia lon vao các dip lễ tết, những ngày đặc biệt trong năm hay tiếp đãibạn bè trong các nhà hàng hoặc tại nhà. Khác với thị trường các nước phương tây, tại thị trường Việt Nam bia lon được coi la sang trọng hơn bia chai. Chính vì vậy 70% sản lượng các nha` máy bia la bia lon va` 30% tập chung vào bia chai. Hơn nữa số lượng bia tiêu thụ trong năm thay đổi theo mùa, số lượng tiêu thụ mạnh nhất vào các dip tết tháng mùa hè, giảm dần vào các tháng mùa đông. Đây là đặc điêm riêng của thị trường phía Bắc ( Theo báo cáo của phòng tàI vụ) III.7. Tình hình tiêu thụ bia theo đại lý : Bảng 11: Tình hình tiêu thụ bia theo khách hàng. Đơn vị : triệu đồng. STT Tên khách hàng Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 1 Đại lý bia Hùng Dung 270 273 256 2 Đại lý bia HảI Minh 330 341 326 3 Đại lý bia Mai Hương 191 210 263 4 Đại lý bia HảI Hưng 415 306 319 5 Đại lý bia Hoàng Hà 162 182 286 6 Đại lý bia Minh Phượng 215 191 215 7 Đại lý bia Tuấn Mai 171 167 253 8 Đại lý bia Hùng Thành 223 215 319 9 Đại lý bia Mai Dũng 276 291 312 10 Đại lý bia Thành Thu 189 212 218 Các đại lý khác 1123 1051 1326 (Nguồn : phòng tiếp thị – bán hàng) IV. Thị trưòng tiêu thụ hàng hoá,dịch vụ của doanh nghiệp. *Thị trường là việc xác định nơI mua,bán của doanh nghiệp hiện tại và tương lai trên cơ sở đảm bảo các yếu tố như giá cả,số lượng phương thức thanh toán, phương thức phân phối để nghị định và phát triển. Kinh doanh có liên quan đến các yếu tố đầu vào , đầu ra của doanh nghiệp. Do vậy việc xác định thị trường đầ vào và đầu ra của doanh nghiệp là hết sức quan trọng trong việc đảm bảo các yếu tố cho sản xuất cũng như việc tiêu thụ sản phẩm. IV.1Thị

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docA0225.doc