Đề tài Phân tích và đánh giá thực trạng cơ cấu tổ chức bộ máy tạy công ty TNHH Thú Thái

 

 

Lời nói đầu 1

Phần I 2

XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY LÀ CƠ SỞ NỀN TẢNG THÚC ĐẨY SỰ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP. 2

I- QUAN ĐIỂM CƠ BẢN VỀ QUẢN Lí, QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP. 2

1. Quản lý: 2

1.1. Sự cần thiết khỏch quan của quản lý. 2

1.2.Khỏi niệm về quản lý 2

2. Quản trị: 2

2.1. Khỏi niệm về quản trị: 2

2.2. Quản trị kinh doanh. 3

2.2.1 Các chức năng QTKD: 3

a) Khái niệm: Chức năng là nhiệm vụ lâu dài, cơ bản, khách quan và tất yếu. 3

b) Phân loại chức năng quản trị. 3

II- CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN Lí 5

1. Các khái niệm cơ bản 5

1.1. Cơ cấu tổ chức 5

1.2. Cơ cấu tổ chức QTKD 5

2. Vai trũ củ bộ mỏy: 5

3. Những yêu cầu đối với cơ cấu tổ chức quản trị 5

4. Những nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức quản tị. 6

III- CÁC KIỂU CƠ CẤU TỔ CHỨC 6

1. Cơ cấu trực tiếp (đường thẳng): 6

2. Cơ cấu chức năng (song trùng lónh đạo) 7

3. Cơ cấu trực tuyến - chức năng 8

4. Cơ cấu trực tuyến - tham mưu. 9

5. Cơ cấu tổ chức kiểm ma trận 9

6. Cơ cấu chung: 10

Phần II 11

PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY TẠY CÔNG TY TNHH THÚ THÁI 11

I- QÚA TRèNH HèNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CHÚNG TễI TNHH PHÚ THÁI. 11

2. Phương hướng và kế hoạch phát triển của Công ty năm 2003 12

Phát triển thị trường hàng tiêu dùng trong nhiều lĩnh vực 13

II- MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CƠ CẤU TỔ CHỨC BÔ MÁY QUẢN Lí CỦA CễNG TY PHÚ THÁI 14

1. Đặc điểm tài chính 14

2. Đặc điểm lao động: 15

2. Phũng thị trường 19

3. Phũng kinh doanh: 20

4. Phũng quảng cỏo. 21

5. Phũng kế toỏn. 22

6. Phũng Tổ chức hành chớnh 22

IV- PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC PHềNG BAN TRONGCễNG TY 24

1. Mối quan hệ giữa cỏc bộ phận 24

2. Mối quan hệ dọc. 24

3. Ưu điểm và một số tồn tại của cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty TNHH Phú Thái. 25

Phần III 27

MỘT VÀI Lí KIẫN NHẰM HOÀN THIỆN CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY TRONG CÔNG TY TNHH PHÚ THÁI 27

1.Mục tiờu: 27

2. Phương hướng. 27

3. Hoàn thiện cỏc phũng ban: 27

4, Xây dựng đội ngũ cỏn bộ: 28

 

 

doc32 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1375 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích và đánh giá thực trạng cơ cấu tổ chức bộ máy tạy công ty TNHH Thú Thái, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng quản trị. * Theo phương hướng tỏc động quản trị kinh doanh cú cỏc chức năng sau: - Chức năng chỉ huy của Giỏm đốc. Nú bao gồm: Lập được kế hoạch xõy dựng được chủ trương đường lố chiến lược phỏt triển doanh nghiệp. Hỡnh thành bộ mỏy để thực hiện chiến lược Ra quyết định điều hành Suy nghĩ tỡm tũi cỏc giải phỏp đưa doanh nghiệp phỏt triển . - Chức năng tư vấn tham mưu giỏm sỏt của cỏc bộ phận nhằm thực hiện mục tiờu của bộ phận và doanh nghiệp. * Theo nội dung tỏc động - Lập kế hoạch (hoạch định) đề ra mục tiờu và cỏc giải phỏp thực hiện mục tiờu đú. - Chức năng tổ chức - Tổ chức cơ cấu bộ mỏy quản trị -Tổ chức cơ cấu sản xuất kinh doanh -Tổ chức quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh. - Chức năng điều khiển và kớch thớch: Điều khiển sản xuất kinh doanh là sự tỏc động của cỏc chủ thể quản trị lờn đối tượng bị quản trị dựa trờn kế hoạch và cỏc tinh hỡnh xảy ra đột xuất nhằm đạt mục tiờu. Điều khiển luụn luụn gắn liền với việc đề ra cỏc quyết định và mệnh lệnh nhưng cũng luụn luụn gắn liền với cỏc biện phỏp kớch thức và động viờn người lao động. Chức năng kiểm tra: Nhằm bỏo cho cỏ hoạt động được thực hiện theo đỳng kế hoạch. - Chức năng điều chỉnh (nếu thấy cần thiết). Cỏc chức năng quản trị được ỏp dụng đối với tất cả cỏc cấp quản trị khụng phõn biệt cấp bậc. Ngành nghề quy mụ, mụi trường địa lý nhưng cú sự khỏc nhau về mức độ phương thức thể hiện sự quan tõm. * Theo nội dung tỏc động QTKD cú cỏc chức năng sau: -Chức năng quản trị sản xuất - Chức năng quản trị nhõn sự - Chức năng quản trị tài chớnh - Chứng năng quản trị thương mại II- CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN Lí 1. Cỏc khỏi niệm cơ bản 1.1. Cơ cấu tổ chức Một tổ chức cũn phải cú một cơ cấu -cơ cấu được xem như nền tảng, bỏ xung của tổ chức. Cơ cấu tỏ chức là hỡnh thức tồn tại của biểu hiện việc sắp xếp theo trật tự nào đú của cỏc bộ phận của tổ chức cựng cỏc mối quan hệ giữa chỳng. 1.2. Cơ cấu tổ chức QTKD Cơ cấu tổ chức QTKD là tập hợp cỏc bộ phận khỏc nhau cú mối liờn hệ và quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, được chuyờn mụn hoỏ cú những trỏch nhiệm và quyện hạn khỏc nhau. Nhằm bảo đảm thực hiện cỏc chức năng quản trị và phục vụ mục đớch chung đó xỏc định của doanh nghiệp. 2. Vai trũ củ bộ mỏy: Bộ mỏy này sinh ra để trợ giỳp chi việ gia quyết định. Nú cho phộp tổ chức và sử dụng hợp lý cỏc nguồn lực. Cơ cấu tổ chức bộ mỏy cỏc doanh nghiệp nếu thiứch nghi với moi trờng sẽ thỳc đẩy quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh nếu cồng kềnh sẽ cản trở sản xuất kinh doanh. 3. Những yờu cầu đối với cơ cấu tổ chức quản trị Một cơ cấu tổ chức được coi là hoàn chỉnh và hợp lý phải đảm bảo những yờu cầu nhất định. Tớnh tối ưu: Giữa cac skhõu và cỏc cấp quản trị đều thiết lập những múi quan hệ hợp lý với số lượng cấp quản trị ớt nhất trong doanh nghiệp, chi nờn cơ cấu tổ chức quản trị mang tớnh năng động cao, luụn luụn đi sỏt và phục vụ sản xuất kinh doanh. - Tớnh linh hoạt: Cơ cấu tổ chức quản trị phải cú khả năng tớch ứng linh hoạt với bất kỳ tỡnh huống nào xảy ra trong doanh nghiệp cũng như ngoài mụi trường - Tớnh tin cậy lơn: Cơ cấu tổ chức quản trị phải bảo đảm tớnh chớnh xỏc của tỏt cả cỏc thụng tin được sử dụng trong doanh nghiệp, nhờ đú, bảo đảm sự phối hợp tốt cỏc hoạt động và nhiệm vụ của tất cả cỏc bộ phận của doanh nghiệp. - Tớnh kinh tế: Cơ cấu bộ mỏy quản trị phải sử dụng chi phớ quản trị đạt hiệu quả cao nhất. 4. Những nhõn tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức quản tị. * Nhõn tố thuộc đối tượng quản trị. - Tỡnh trạng và trỡnh độ phỏt triển của cụng nghệ sản xuất của doanh nghiệp. - Tớnh chất và đặc điểm sản xuất: Chủng loại sản phẩm quy mụ sản xuất, loại hỡnh sản xuất. * Nhúm nhõn tố thuộc lĩnh vực quản trị - Quan hệ sở hữu tồn tại trong doanh nghiệp. - Mức độ chuyờn mụn hoỏ và tập trung hoỏ cỏc hoạt động quản trị. - Trỡnh độ cơ giới hoỏ và tự động húa cỏc hoạt động quản trị, trỡnh độ kiến thức tay nghề của cỏn bộ quản lý - hiệu suất lao động của họ. - Quan hệ phụ thuọc giữa số lượng người bị lónh đạo khả năng kiểm tra của người lónh đạo đối với hợp đồng của những người cấp dưới. Chớnh sỏch đói ngộ của doanh nghiệp với đội ngũ cỏn bộ quản trị. III- CÁC KIỂU CƠ CẤU TỔ CHỨC 1. Cơ cấu trực tiếp (đường thẳng): LĐ Tuyến LĐDN a) Sơ đồ LĐ Tuyến 2 1 4 3 1.2.3.4: Những người thực hiện Việt Nam sản xuất trực tiếp b) Đặc điểm Một người lónh đạo thực hện mọi chức năng quản lý và chịu hoàn toàn trỏch nhiệm về hệ thống do mỡnh phụ trỏch. Mọi vấn đề được giải quyết theo đường thẳng. c) Ưu và nhược điểm * Ưu: Mệnh lệnh được thi hành nhanh dễ thực hiện chế độ mộ thứ trưởng tăng cường được trỏch nhiệm cỳ nhấn mỗi cấp dưới thỡ chịu mệnh lệnh của cấp trờn trực tiếp. * Nhược: Một người thực hiện tất cả cỏc chức năng nờn người lao động quỏ bận, khụng tận dụng được chuyờn gia khụng sõu, đũi hỏi phải cú kiến thức toàn diện. 2. Cơ cấu chức năng (song trựng lónh đạo) LĐCNB LĐCNC LĐDN LĐCNA a) Sơ đồ 3 2 1 b) Đặc điểm Cỏn bộ phụ trỏch chức năng cú quyền ra cỏc mệnh lệnh về cỏc vấn đề cú liờn quan đến chuyờn mụn của học cho cỏc phõn xưởng cỏc bộ phận sản xuất. c)Ưu và nhược điểm * Ưu: - Giảm được gỏnh nặng cho người lao động chung - Tận dụng hết khả năng củ cỏc chuyờn gai * Nhược: - Một cấp dưới cú quỏ nhiều cấp trờn trực tiờpớ nhưng lại vi phạm chế độ một thủ trưởng. 3. Cơ cấu trực tuyến - chức năng a) Sơ đồ LĐDN LĐCNB LĐCNA LĐCNC 3 2 1 b) Đặc điểm: Cỏc phũng chức năng cỏc chuyờn gia cỏc hội đồng làm nghĩa vụ tham mưu giỳp việc theo dừi nghiờn cưỳ đề suất từ vốn cho thủ trởng nhưng khụng cú quyền gia mệnh lệnh cho cỏc phõn xưởng, bộ phẫ, cỏc đơn vị cơ sở chỉ nhạn mệnh lệnh chớnh thức từ thủ trưởng doanh nghiệp cỏc ý kiến của cỏc người quản lý chức năng đối với cỏc bộ phận cơ sở sản xuất chỉ cú tớnh chất tư vấn về nghiệp vụ. Quyền quyết định vẫn thuộc viề thủ trởng sau khi đó tham khảo ý kiến của người quản trị cỏc chứcnăng. c) Ưu và nhược điểm: *Ưu: Tỏc dụng cỏc ưu điểm và khắc phục cỏc nhước điểm cỏc nhược điểm cuả hai kiểu cơ cấu trực tiộp và chức năng cơ cấu này được phổ biến hiện nay. * Nhược điểm: Quyết định đưa ra thường chậm Mất cụng kết hợp giữa bọ phận chức năng và bộ phận trực tuyến phải giải quyết lựa chọn cỏc ý kiến nhiều khi rất trỏi ngược nhau của bộ phận chức năng nờn nhiều khi làm chậm trễ quyết định. 4. Cơ cấu trực tuyến - tham mưu. a) Sơ đồ LĐDN PGD PGD b) Đặc điểm: Giống hoàn toàn cơ cấu trực tuyến - chức năng khỏc là bộ phận chức năng được thaybằng một nhúm cỏn bọ tham mưu gọn nhẹ hơn khụng tổ chức cỏc phũng ban cồng kềnh 5. Cơ cấu tổ chức kiểm ma trận LĐDN a) Sơ đồ F3 F2 F3 D1 D2 D3 D: Cỏc dự ỏn, cỏc sản phẩm, cỏc cụng trỡnh. F Cỏc phũng chức năng Khi cần thực hiện một dự ỏn D sẽ cử ra mọt chử nhiệm dự ỏn cỏc đơn vị chức năng F cử ra cỏc bộ phận tương ứng cựng tham gia thực hiện dự ỏn. Khi dự ỏn kết thỳc người nào lại trở về vị trớ ban đàu của người đú. b) Ưu và nhược điểm: * Ưu: cú tớnh năng động cao dễ di chuyển cỏc cỏn bộ cú năng lực để thực hiện cỏc dự ỏn khỏc nhau. Sử dụng cỏn bộ cú hiệu qủa, tỏc dụng cỏn bộ cú chuyờn mụn cao sẵn cú. Giảm cồng kềnh cho cỏc bộ mỏy vốn cai dự ỏn. * Nhược điểm: Xảy ra mõu thũn giữa người quản lý dự ỏn và cỏc người lao động cỏc bộ phận chức năng. Do đú phiả cú tinh thần hiệp tỏc cao. 6. Cơ cấu chung: Đặc điểm: Chỉ duy trỡ thường xuyờn mọt số cỏn bộ nũng cốt cốt cỏc doanh nghiệp cho cỏc khõu quản lý quan trọng đối với cỏc cụng việc cũn lại khi nào dần doanh nghiệp mới thuờ người bổ xung tạm hời cú kỳ hạn. Khi kết thỳc việc (hết hợp đồng) những người tạm tuyển màybị giải tỏn. Kiẻu cơ cấu này phự hợp với doanh nghiệp mà cụng việc cua họ khụng được tiến hành thường xuyờn phụ thuộc vào khả năng thắng thầu hợp đồng hay vào thời vụ Phần II PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY TẠY CễNG TY TNHH THÚ THÁI I- QÚA TRèNH HèNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CHÚNG TễI TNHH PHÚ THÁI. Cụng ty TNHH Phỳ Thỏi (tờn giao dịch Phỳ Thỏi (anpany limited) được thành lập theo quyết định số 1765) QD - UB của UBND thành phố Hà Nội ngày 1/10/1993. Giấy chứng nhận ĐKKD số 043715 do trọng tài kinh tế Hà Nội (nay là số KHĐT) cấp ngày 5/10/1993. Cụng ty cú trụ số tại 4-5IF Thành cụng, Lỏng Hạ , Đống ĐA Hà Nội. Cụng ty hiện cú 5 văn phũng giao dịch và 5 và bộ phận kinh doanh độc lập tại Hà Nội: gồm: + Bộ phận kinh doanh hàng tiờu dựng số 1 ( 12 Đoàn Thị Điểm) + Bộ phận kinh doanh hàng tiờu dựng số 1 (248 Văn Chương) + Bộ phận kinh doanh hàng tiờu dựng số 1 (12 Đặng Tiền Đụng) + Bộ phận kinh doanh hàng tiờu dựng số 1 (D7 Phương Mai) + Bộ phận kinh doanh hàng tiờu dựng số 1 (6 Chựa Bộc) Ngoài ra Cụng ty cũn cú 2 chi nhỏnh tịa TP Hải Phũng và TP Hục Chớ Minh. Trong suốt quỏ trỡnh từ khi thành lập đờn nay Cụng ty luụn vững vàng trước những thỏch thức của cơ chế thị trờng. Để đạt được điều đú phải kể đến sự lónh đao sỏng suốt của ban Giỏm đốc, sự nỗ lực của nhõn viện ct. Hiện nay Cụng ty cú cơ sở vật chất khang trang hiện đại phục vụ cho quỏ trỡnh kinh doanh. Mặt hàng kinh doanh chủ yếu của Cụng ty hiện nay là cỏc sản phẩm hàng tư liệu tiờu dựng. *Nhúm sản phẩm hàng tư liệu tiờu dựng gồm cú. Hoỏ mỹ phẩm Thực phẩm, rượu bia và nước giải khỏt. Quần ỏo, dao cạo rõu, phin... Chất tẩy rửa Đồ dựng trẻ em. Bờn cạnh đú Cụng ty cần cú cỏc sản phẩm nhập khẩu theo ựa vụ như...hoa quả tươi, bỏnh kẹo, bỏnh gạo, rau cõu... Hiện nay Cụng ty với tổng số vốn kinh doanh là vúi hơn 202 cỏn bộ cụng nhõn viờn Cụng ty đó đạt được rất nhiều thành tựu đỏng kể gúp phần vào việc phỏt triển nền kinh tế. Để đảm boả quyền lợi cho người lao động Cụng ty dó thành lập tổ chức cụng đoàn cú số người lao động được hưởng BHXH, BHYT và nhiều quyền lợi khỏc như vui chơi du lịch nghỉ mỏt hàng năn. Mức lương bỡnh quyờn heịen nay là 1.200000 đ/người thưởng cao, ổn đinhl (Cụng ty rất quan tõm đến việc tuyển dụng, đào tạo nguồn nhõn lực. Đó cú hàng trăm lượt cỏn bộ được cử đi cụng tỏc học tập tham quan nghiờn cứu thị trường trong và ngoài nước. 2. Phương hướng và kế hoạch phỏt triển của Cụng ty năm 2003 Thị trường hàng tiờu dựng Việt Nam phỏt triển rất nhanh trong thời gian do việc sử dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật cuả thế giới , Khỏch du lịch nước ngoài độn Việt Nam nhiều hơn sau khi Việt Nam cú thờm 2 di tớch được cụng nhận là di sản văn hoỏ thế giới đõy là cơ họi tốt để để ngành du lichị tp kộo theo nhu cầu hàng tiờu dựng cao cấp lờn cao. Việc tiờu dựng hàng hoỏ cở cuộc sống thành phố lớn tập trung vào hàng hoỏ cú chất lượng cao do nhu cầu hàng hoỏ bỡnh dõn chất lượng trung bỡnh boó hoà, ở cỏc vựng nụng thụn nhu cầu tiờu dựng sẽ tăngmaịnh do đời sống của nụng dõn đang được cải thiện. Sẽ cú thờm nhiều dịch vụ và sản phẩm mới với cụng nghệ hiện đại nhất là cụng nghệ số đỏp ứng mọi nhu caự về hàng hoỏ coỏc chất lượng cao. Chớnh vỡ lẽ đú Cụng ty dó đưa ra kế hoạch cụ thể như sau: * Kế hoạch tiờu thu sản phẩm: + Hàng thực phẩm: 32.000.000.000 VND + Hàng mỹ phẩm 70.000.0003.000 + Hàng dao cạo dõu 14.000.000.000 + Chất tẩy rửa 16.000.000.000 + Đồ trẻ em 4.000.000.000 Phỏt triển thị trường hàng tiờu dựng trong nhiều lĩnh vực *Kế hoạch mạng lưới đại lý. Mở than cỏc đại llý ở cỏc vựng thị trường nhất là vựng cú tiền năng vố tiờu thụ sản phẩm . Đa dạng cỏc loại hỡnh đại lý tại tất cả những nơi cú thể tiờu thụ được mặt hàng của Cụng ty. Tăng cường quản lý cỏc đại lý chớnh thức. Từng bước hoàn thiện cú cơ sở vật chất, con người ở cỏc đại lý chớnh thức. Tăng cường thờm cỏc loại hỡnh dịch vụ đỏp ứng mọi nhu cầu về hàng hoỏ của người tiờu dựng Và đặc biệt là Cụng ty cú kế hoạch hoàn thiện hơn nữa cơ cỏu tổ chức bộ mỏy. Nhằm đạt được kết quả caơ hơn nữa. II- MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM Cể ẢNH HƯỞNG ĐẾN CƠ CẤU TỔ CHỨC Bễ MÁY QUẢN Lí CỦA CễNG TY PHÚ THÁI 1. Đặc điểm tài chớnh STT MỤC TIấU ĐƠN VỊ (triệu) 2000 2001 2002 1 Tổng số vốn - Vốn cố định - Vốn lưu động - 2 Doanh thu - 3 Lợi nhận - 4 Cỏc khoản nộp NS - 5 Lao động người 6 TN bỡnh quõn đồng Tỡnh hỡnh bỏn ra của Cụng ty năm 2001 - 2002 Đơn vị: Triệu đồng STT MỤC TIấU NĂM 2001 NĂM 2002 SO SÁNH Tiến TT% Tiến TT % CL TL% TT% 1 Hoa mỹ phẩm 59326 54 68744 55 9418 116 +1 2 Thực phẩm 20126 18 29360 23 9234 146 5 3 Dao cạo rõu 17489 16 12.587 1040 -4902 72 -6 4 chất tẩy rửa 11240 10 12361 10 1.121 110 0 5 đồ trẻ em 1812 2 2.485 2 0.673 137 0 Tổng số 109993 100 125.537 100 15.544 112 0 Qua số liệu biểu hiện đồ trờn ta thấy năm 2002 so với năm 2001 tổng doanh thu bỏn hàng tăng 1554 triệu đồng đạt 112% riờng mặt hàng dao cạo rõu doanh thu giải 4902 triệu chỉ đạt 72% cũn cỏc mặt hàng khỏc đều tăng trưởng. Tăng cao nhất là hàng thực phẩm đạt 146% và tỷ trọng tăng 5% - Tỡnh hỡnh mua vào của Cụng ty năm 2001 - 2002 STT MỤC TIấU NĂM 2001 NĂM 2002 SO SÁNH Tiến TT% Tiến TT % CL TL% TT% 1 Hoa mỹ phẩm 60145 53 68522 55 8377 114 2 2 Thực phẩm 20336 18 29231 24 8895 144 6 3 Dao cạo rõu 18257 11 12874 10 0243 102 -1 4 chất tẩy rửa 2016 16 11328 9 -6929 62 -7 5 đồ trẻ em 113385 2 2250 2 0.24 112 0 Tổng số 100 124211 100 10826 110 0 Quả số liệu trờn ta thấy rằng: Năm 2002 so với 2001. Tổng giỏ trị hàng hoỏ mua vào tăng 10826 triệu đồng đạt 160%. Do nguyờn nhõn sau: - Nhúm hàng thực phẩm tăng 8895 triệu đạt 144% - Nhúm hàng mỹ phẩm tăng 8377 triệu đạt 114% - Nhúm hàng chất tẩy rửa tăng 243 triệu đạt 102% - Nhúm hàng dao cạo rõu giảm 6929 triệu đạt 62% - Nhúm hàng đồ trẻ em tăng 24 triệu đạt 112% 2. Đặc điểm lao động: STT CHỈ TIấU 2001 2002 SO SÁNH CL TL% 1 Tổng DT bỏn hàng 109.993 125.537 15.544 114 2 Số người lao động 180 202 22 112 3 Số người đi làm 178 201 263 113 4 Số người nghỉ khụng lương 2 1 -1 50.0 5 NSLĐ bỡnh quõn 617.938 624.562 229.78 115.9 6 LN lao động 37.5 39.65 215 105 Qua số liệu trờn ta thấy rằng nhỡn tổng quan việc quản lý và sử dụng lao động của Cụng ty là phự hợp so với tỡnh hỡnh biến động của thị trường làm doanh thu bỏn hàng tăng lờn. Số lượng lao động tăng 22 người với số người ghi khụng lương chỉ cũn 1 người. Đồng thời hàng suất lao động cũng tăng 2,15 (triệu/người) lợi nhuận lao động tang 105%. STT PHềNG BAN SỐ LƯỢNG GIỚI TÍNH TRèNH ĐỘ TUỔI ĐỜI THANH NIấN Nam Nữ TS ĐH TB TB TB 1 Ban Giỏm đốc 4 3 1 4 43 10 2 Phũng kinh doanh 5 3 2 4 2 38 8 3 Phũng Trị trường 5 4 1 5 34 7 4 Phũng kế toỏn 4 4 3 1 35 8 5 PhũngQuảng cỏo 2 1 1 2 37 7 6 Phũng tài chớnh HC 3 1 2 1 2 40 9 Qua biểu đồ trờn ta thấy ban Giỏm đốc (Tổng Giỏm đốc, Giỏm đốc tài chớnh, Giỏm đốc Kinh doanh, Giỏm đốc nhõn sự) đều là những người cú trỡnh độ và độ tuổi cao. Trỡnh độ Thạc sĩ chiếm 17% và ĐH chiếm 65%. Điều này chứng tỏ Cụng ty cú thể đảm bảo tốt được yờu cầu nhiệm vụ mà Cụng ty đề ra: Cơ cấu tổ chức, của Cụng ty Phỳ Thỏi Phũng Thị Trường Phũng TCHC Phũng kinh doanh Tổng Giỏm đốc Giỏm đốc phụ trỏch TC Giỏm đốc phụ trỏch nhõn sự Giỏm đốc phụ trỏch KD Phũng kế toỏn Phũng quảng cỏo STT CHỨC DANH TRèNH ĐỘ TUỔI ĐỜI T. Số Thạc sĩ ĐH > 50 40ữ 50 < 40 1 Tổng Giỏm đốc 1 1 1 2 Giỏm đốc tài chớnh 1 1 1 3 Giỏm đốc kinh doanh 1 1 1 4 Giỏm đốc nhõn sự 1 1 1 Tổng cộng 4 4 1 2 1 * Chức năng nhiệm vụ của Ban Giỏm đốc Cụng ty: a) Tổng Giỏm đốc:là người đứng đầu Cụng ty được sự phự hợp của cỏc phũng ban chức năn, sau quỏ trỡnh thu thập thụng tin và bàn bạc với cỏc phũng ban chức năng, Tổng Giỏm đốc là người quyết định cỏc vấn đề về chiến lược điều kiện của Cụng ty và những việc cần phỉa quyết để tiến hành hoàn thành cỏc quy định đú. Tổng Giỏm đốc Cụng ty cú quyền chỉ dạo mọi hoạt động của Cụng ty và chịu trỏch nhiệm trước phỏp luật và cỏc cơ quan quản lý về mọi hoạt động của Cụng ty. Cỏc Giỏm đốc, mừi Giỏm đốc đựoc Tổng Giỏm đốc phõn cụng chỉ dạo điều hiành một một lĩnh vực cụng tỏc, chịu trỏch nhiệm trước Tổng Giỏm đốc về lĩnh vực đú. + Giỏm đốc phụ trỏch kinh doanh: Thu nhập thụng tin từ thị trưũng xử lý và hoạch định cỏc kế hoạch kinh doanh.Giỏm đốc kinh doanh đúng vai trũ là người cố vấn cho quỏ trỡnh điều kiện. Đồng thời tỡm kiếmcỏc thị trường mới giữ gỡn, củng cố thị trường cũ bằng cỏch đưa ra cỏc chớnh sỏch, sỏch lược kinh doanh và ký kết hợp đồng tiờu thu và hợp đồng hợp tỏc kinh doanh. + Giỏm đốc tài chớnh: Cú nhiệm vụ giỳp đỡ Tổng Giỏm đốc tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ cụng tỏc kế toỏn doanh nghiệp hoạch toỏn và quỏn + Giỏm đốc nhõn sự: Chịu trỏch nhiệm phỏt triển tổ chức xõy dựng kế hoạch và triển khai kế hoạch đào tạo, quảy lý nhõn sự tịa Cụng ty và cỏc bộ phận. Thực hiện cỏc chế độ bảo hiểm chế đọ tiền lương, xõy dựng cơ chế trả lương, thưởng, tuyển dụng nhõn viờn, ký kết cỏc hợp đồng lao động, xõy dựng cỏc cơ chế hoạt động cho cỏc đơn vị trong toàn Cụng ty. 2. Phũng thị trường a) Cơ cấu: STT CHỨC DANH TRèNH ĐỘ TUỔI ĐỜI ĐH TC SC < 30 30ữ 40 > 40 1 Trưởng phũng 1 1 2 Phú phũng 1 1 3 Nhõn viờn 1 1 4 1 1 5 1 1 b) Chức năng: Quản lý cỏc vựng thị trường (tỡnh hỡnh thị trường, cỏc chương trỡnh của cỏc hóng cạnh tranh, giỏ cả, phản ỏnh của cỏc đại lý, người tiờu dựng), triển kahi cỏc chương trỡnh khuyến mại cho ỏc đại lý và khỏch hàng. Tỡm kiếm thị trường và giữ gỡn khỏch hàng cũ tỡm hiểu thụng tin về việc phỏt triển nguồn hàng mỡi. c) Nhận xột: Trỡnh độĐH của phũng thỡ trường chiếm 80% trong tổng số nhõn viờn của phũng. Với cảnh bố trớ như trờn phũng cần phải cú thờm một số nhõn viờn nhất định từ 1 - 2 người. Bởi căn cứu vào chức năng phũng thị trường quỏ nhiều so với một số nười trong phũng. Mà phũng thị trường là một phũng cú tầm quan trọng tương đối hơn đối với mộ Cụng ty dịch vụ. bởi nú sẽ quyết định kết quả kinh doanh của Cụng ty. Cú thể hiểu phũng thị trường là cơ quan phản hồi cú tớnh 2 chiều giữa Cụng ty và khỏch hàng. 3. Phũng kinh doanh: Do đặc điểm của Cụng ty nờn phũng kinh doanh của Cụng ty cũng cú những đặc điểm tương đối khỏc so với cỏc phũng kinh doanh của cỏc Cụng ty khỏc. Phũng kinh doanh gũm 5 người và mỗi người phụ trỏch một bộ phận. Trong mỗi bộ phận cú khoảng 30 - 40 nhõn việc dưới quyền. a) Cơ cấu: STT CHỨC DANH TRèNH ĐỘ TUỔI ĐỜI ĐH TC SC < 30 30ữ 40 > 40 1 1 1 2 1 1 3 1 1 4 1 1 5 1 1 b) Chức năng: Là tham mưu đắc lực chi Ban Giỏm đốc trong cỏc cuộc họp và làm việc với dại diện của cỏc bờn đối tỏc. Tớnh giỏ bỏn hàng hỏo, lập kinh doanh nhập khẩu và tiếp nhận hàng bảo quản hàng, phõn phối hàng. Ở Cụng ty Phỳ Thỏi mỗi bộ phận tương đương như một doanh nghiệp nhỏ. Nú cũng cú cơ cấu tổ chức hoàn chỉnh. Dưới mụi trường bộ phận cũng cú cỏc nhõn viờn giỳp đỡ phụ trỏch một phần chức năng nhất định. Tại cỏc bộ phận phải tổ chức quỏ tỡnh phõn phối sản phẩm tới cacs đại lý và người tiờu dựng. c) Nhận xột: Cú thể thấy đõy là một cỏch bố trớ hết sức khoa học bởi vỡ ở từng bộ phận cú sự độc lập. giỳp ban lónh đạo cú thể nhận ra được bộ phận nào tốt và căn cứu vào đú ban lónh đạo cú sự điều chỉnh hợp lịch sử nhằm nõng cao hơn nữa kết quả sản xuất kinh doanh. Ở mỗi bộ phận cần cú sự quản lý chặt chẽ và bố trớ hợp lý bởi số lượng nhõn viờn ở mỗi bộ phận là tương đối lớn. Phải sử dụng triệt để năng lực của từng người từng cụng việc nhằm trỏnh lóng phớ. 4. Phũng quảng cỏo. Cụng ty Phỳ Thỏi là một Cụng ty dịch vụ. Nú cú nhiệm vụ phõn phối sản phẩm của cỏc hóng cỏc nhà sản xuất đến người tiờu dựng. Vỡ vậy phũng quảng cỏo ở đõy chỉ mang tớnh chất hỗ trợ bỏn hàng. Cũn vấn đề quảng cỏo sản phẩm do cỏc hóng phụ trỏch. a) Cơ cấu: STT CHỨC DANH TRèNH ĐỘ TUỔI ĐỜI ĐH TC SC < 30 30ữ 40 > 40 1 Trưởng phũng 1 1 2 Nhõn viờn 1 1 b) Chức năng: Giỳp đỡ cỏc bộ phận kinh doanh xỳc tiến cỏc hoạt động bỏn hàng. c) Nhận xột: So với yờu cầu của Cụng ty thỡ phũng quảng cỏo cú 2 người tạm coi như là hợp lý. Song ở cỏc bộ phận cũng cần phải cú một nhõn viờn quảng cỏo để hoạt động phõn phối hàng hoỏ được tiến hành nhanh chún và cú hiệu quả hơn. 5. Phũng kế toỏn. a) Cơ cấu STT CHỨC DANH TRèNH ĐỘ TUỔI ĐỜI ĐH TC SC < 30 30ữ 40 > 40 1 Trưởng phũng 1 1 2 Kế toỏn trưởng 1 1 3 Kế toỏn viờn 1 1 4 Thủ quỹ 1 1 5 b) Chức năng Tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ cụng tỏc kế toỏn thống kờ, thụng tin kinh tế và hoạch toỏn kinh tế trong kdng theo cơ chế quản lý mới. Tổ chức bộ mỏy kế toỏn thống kờ ghi chộp tớnh toỏn phản ảnh kịp thời đầy đủ mọi thụng tin cú liờn quan đến tài sản của Cụng ty. Tớnh toỏn và trớch nộp cỏc khoản phải nộp và thu hũi cỏc khoản phải thu. Tổ chức kiểm tra xột duyệt cỏc hệ thống kế toỏn và bỏo cỏo kế toỏn. c) Nhận xột: Cỏch sắp xếp của phũng kế toỏn tương đối hợp lý song cho dự yờu càu của nền kinh tế Cụng ty cần cú kế hoạch đào tạo thờm về trỡnh đọ cho phũng kế toỏn ở mức cao hơn Đại học 6. Phũng Tổ chức hành chớnh a) Cơ cấu STT CHỨC DANH TRèNH ĐỘ TUỔI ĐỜI ĐH TC SC < 30 30ữ 40 > 40 1 Trưởng phũng 1 1 2 Nhõn viờn 1 1 3 Nhõn viờn 1 1 b) Chức năng: Phũng tổ chức hành chớnh giỳp Giỏm đốc tài chớnh vố cụng tỏc tổ chức hành chớnh và quản lý cơ sở vật cats. Tham mưu về nhan sự lao động, tiền lưong khen thưởng và kỷ luật giải quyết cỏc thủ tục với cỏc cơ quan Nhà nước. c) Nhận xột: Với chức năng như trờn mà Cụng ty chỉ bố trớ 3 nhõn viờn. Tụi cho rằng như thế khú cú thể đạt được hiệu quả cao trong cụng việ. Phũng tổ chức phải bổ sung thờm người và phải cú trỡnh độ. Căn cứ vào cỏc phũng ban như trờn tụi thấy rằng. Cơ cấu tổ chức bộ mỏy của Cụng ty TNHH Phỳ Thỏi phụ thuộc vào chức năng nhiệm vụ của Cụng ty. Bờn cụng nhõnạh đú cũn chịu ảnh hưởng của điều kiện khỏch quan và chủ quan. Là Cụng ty TNHH nờn bộ mỏy quản lý và điều hành củ Cụng ty rất gọn nhẹ, linh hoạt trong kinh doanh, cac bộ mỏy của Cụng ty được bổtớ theo cơ cấu trực tuyến chức năng. Trong quỏ trỡnh quản lý và điều hành cỏc bọ phận luụn cú mối quan hệ. Khăng khớt với nhau. Theo cơ cấu, này cỏc phũng ban khụng ra lệnh trực tiếp mà chỉ chuẩn bị quyết định để Tổng Giỏm đốc phờ duyệt. Cỏc bộ phận trực thuộc chỉ nhận mệnh lệnh đó được Tổng Giỏm đốc thụng qua. IV- PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC PHềNG BAN TRONGCễNG TY 1. Mối quan hệ giữa cỏc bộ phận Mặc dự là Cụng ty TNHH song ở Cụng ty Phỳ Thỏi vẫn rất quan tõm tới vấn đề Đảng uỷ và Cụng đoàn. Chớnh vỡ vậy tại đõy Ban lónh đạo Đảng uỷ và Cụng đoàn cú mụt sự phối hợp chặt chẽ và nhịp nhàng. Đõy là mối quanhệ ngang chủ chốt. Mỗi tổt chức mang một chức năng khỏc nhau nhưnglại cựng chung một mục đớch vỡ sự phỏt triển của Cụng ty . Đảng uỷ luụn luụn cú sự quan tõm giỏm sỏt đường lối hoạt động của Cụng ty và vạch ra một hướng đi đỳng theo mục đớch của Đảng và Nhà nước ta đề ra. Nhằm xõy dựng nền kinh tế Việt Nam vững mạnh. Bờn cạnh đú Đảng uỷ cũng khụng ngừng động viờn khớch lệ anh em cỏn bộ cụng nhõn viờn về mặt tinh thần. Như tổ chức cỏc buổi trao đổi rốn luyện , buổi giao lưu giữa cỏc ban ngành cỏc phũn ban và cỏn bộ cụng nhõn viờn Cụng ty. Cụng đoàn vừa là một tổ chức của quần chỳng vừa là cỏnh tay đắc lực giỳp cho ban lónh đạo hiểu được tõm tư nguyện vọng của anh em. Để đỏp ứng đỳng và đủ với yờu cầu. Ngược lại Cụng đoàn đại diện cho Cụng ty ký thoả ước lao động đối với cỏn bộ cụng nhõn viờn. Bờn cạnh đú Cụng đoàn cũn thay mặt Cụng ty chăm lo đến đời sống vật chất và tinh thần cỏn bộ Cụng ty như: Thăm hỏi ốm đau, tổ chức cỏc buổi giao lưu văn nghệ thể thao, cỏc cuộc vui chơi, nghỉ mỏt... Cú thể núi Ban lónh đạo Đảng uỷ và Cụng đoàn Cụng ty Phỳ Thỏi đó cú sự phối hợp khăng khớt tạo ra một tập thể đoàn kết chung sức chung lũng vỡ sự nghiệp chung của Cụng ty và quyết tõm đưa Cụng ty tiến cao tiến xa hơn nữa. 2. Mối quan hệ dọc. Tổng Giỏm đốc toàn quyền quyết định đối với cỏc phũng ban nhờ sự trợ giỳp trực tiếp của cỏc Giỏm đốc, cỏc Giỏm đốc phỉa chịu trỏch nhiệm trước Tổng Giỏm đốc về nhiệm vụ mà mỡnh được giao. Giỏm đốc kinh doanh là người cú chức năng và nhiệm vụ quan trọng là người cú ảnh hưởng lớn đến kết quả sản xuất kinh doanh giỏm sỏt toàn bộ hoạt động của phũng kinh doanh . Phũng kinh doanh cú quan hệ với tất cả cỏc phũng ban trong cụng ty nhằm cập nhập những thụng tin liờn quan một cỏch đầy đủ và chớnh xỏc . Ngược lại cỏc phũng phảI luụn cú trỏch nhiệm bổ sung thụng tin , giỳp đỡ phũng kinh doanh . Đặc biệt là Phũng thị trường : Hỗ trợ phũng thị trường để phũng thị trường hoàn thành tốt cụng việc phục vụ cho phũng kinh doanh ddạt kết quả cao . Ngoài ra tất cả cỏc phũng ban phải luụn cú mối quan hệ đối với giỏm đốc tài chớnh cũng như phũng kế toỏn để cú được thụng tin về tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng từ đú biết được hiệu quả cụng việc của mỡnh thụng qua lợi nhuận là như thế nào . Chớnh vỡ thế phũng kế toỏn luụn cố gắng hoàn thành tốt bảng biểu . Bảng cõn đối kế toỏn , bỏo cỏo tài chớnh .. để cú thể cung cấp cho cỏc phũng ban khỏc . Phũng tổ chức hành chớnh cũng là một phũng quan trọng , phũng này chịu sự quản lý trực tiếp của Giỏm đốc nhõn sự . Và nú cũng cú mối quan hệ mật thiết đối với cỏc phũng ban khỏc . Nhằm củng cố thay đổi nhõn sự hay việc thực hiện cỏc chớnh sỏch quản lý về con người . 3. Ưu điểm và một số tồn tại của cơ cấu tổ chức bộ mỏy Cụng ty TNHH Phỳ Thỏi. a) Ưu điểm Nhỡn chung cơ cấu tổ chức bộ mỏy của Cụng ty TNHH Phỳ Thỏi cú một vỡa ưu điểm nổi trộ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docM0858.doc
Tài liệu liên quan