Lời nói đầu
Chương 1 Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.1. Khỏi niệm hiệu quả, phõn biệt hiệu quả kết quả
1.1.1. Khỏi niệm
1.1.2 Phõn loại hiệu quả
1.2 Bản chất
1.2.1 Bản chất của hiệu quả
1.2.2 Phõn biệt hiệu quả và kết quả
1.2.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh
1.2.4 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh
1.2.5 Các phương pháp phân tớch
1.2.6 Biện phỏp nõng cao hiệu quả kinh doanh
Chương II Phõn tớch thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Cụng ty Cổ phần Cơ Điện Hà nội
Phần 1. Giới thiệu khỏi quỏt về doanh nghiệp
2.1.1 Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển doanh nghiệp
Phần 2. Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần cơ điền Hà Nội
2.2.1 Phõn tớch cỏc chỉ tiờu tổng quỏt
2.2.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh
2.2.2.1 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả đầu ra
2.2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn lực
2.2.3.1 Phân tích hiệu quả sử dụng lao động
77 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1115 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Cơ Điện Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5.410
1.228.496.490
2. Trả trước cho người bán
132
23.000.000
64.253.676
3. Thuế GTGT được khấu trừ
133
4. Phải thu nội bộ
134
- Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
135
- Phải thu nội bộ khác
136
5. Phải thu theo tiến độ KH hợp đồng XD
137
6. Các khoản phải thu khác
138
13.370.500
10.910.600
7. Dự phòng phải thu khó đòi (*)
139
IV. Hàng tồn kho
140
905.995.788
1.223.679.190
1. Hàng mua đang đi trên đường
141
2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
142
83.676.516
311.868.400
3. Công cụ. dụng cụ trong kho
143
8.256.420
9.525.300
4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
144
690.721.832
800.254.250
5. Thành phẩm tồn kho
145
123.341.020
102.031.240
6. Hàng hoá tồn kho
146
7. Hàng gửi đi bán
147
8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
149
V. Tài sản lưu động khác
150
164.948.000
174.948.000
1. Tạm ứng
151
164.948.000
174.948.000
2. Chi phí trả trước
152
3. Chi phí chờ kết chuyển
153
4. Tài sản thiếu chờ xử lý
154
5. Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ
155
VI. Chi sự nghiệp
160
1. Chi sự nghiệp năm trước
161
2. Chi sự nghiệp năm nay
162
B. TSCĐ và đầu tư dài hạn
200
3.511.601.693
3.791.522.570
I. Tài sản cố định
210
3.505.101.693
3.791.522.570
1. Tài sản cố định hữu hình
211
3.505.101.693
3.791.522.570
- Nguyên giá
212
6.264.897.007
7.055.132.696
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
213
(2.759.795.314)
(3.263.610.126)
2. Tài sản cố định thuê tài chính
214
- Nguyên giá
215
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
216
3. Tài sản cố định vô hình
217
- Nguyên giá
218
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
219
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
220
1. Đầu tư chứng khoán dài hạn
221
2. Góp vốn liên doanh
222
3. Các khoản đầu tư dài hạn khác
228
4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*)
229
III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
IV. Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn
240
V. Chi phí trả trước dài hạn
241
6.500.000
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
250
6.601.399.426
7.178.563.473
NGUỒN VỐN
A. Nợ phải trả
300
1.337.272.661
1.084.912.347
I. Nợ ngắn hạn
310
1.337.272.661
1.084.912.347
1. Vay ngắn hạn
311
718.677.900
402.318.589
2. Nợ dài hạn đến hạn phải trả
312
3. Phải trả cho người bán
313
345.808.908
322.082.908
4. Người mua trả tiền trước
314
32.000.000
72.000.000
5. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
315
19.231.002
9.988.250
6. Phải trả công nhân viên
316
78.875.727
162.899.550
7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ
317
- Phải trả TCT
- Phải trả khác
8. Các khoản phải trả, phải nộp khác
318
142.679.124
115.623.050
9. Phải trả theo tiến độ KH hợp đồng XD
319
II. Nợ dài hạn
320
1. Vay dài hạn
321
2. Nợ dài hạn
322
3. Trái phiếu phát hành
323
III. Nợ khác
330
1. Chi phí phải trả
331
2. Tài sản thừa chờ xử lý
332
3. Nhận ký quỹ ký cược dài hạn
333
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
400
5.264.126.765
6.093.651.126
I. Nguồn vốn - Quỹ
410
5.175.356.705
5.994.448.579
1. Nguồn vốn kinh doanh
411
4.369.949.479
5.054.400.000
- Ngân sách
- Tự bổ sung
Tổng công ty
Đơn vị
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
412
3. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
413
4. Quỹ đầu tư phát triển
414
5. Quỹ dự phòng tài chính
415
23.284.987
23.284.987
6. Lợi nhuận chưa phân phối
416
782.122.239
916.763.592
7. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
417
II. Nguồn kinh phí
420
88.770.060
99.202.547
1. Quỹ DP trợ cấp mất việc làm
421
32.598.981
32.598.981
2. Quỹ khen thưởng. phúc lợi
422
56.171.079
66.603.566
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
430
6.601.399.426
7.178.563.473
(Số liệu từ phũng Tài chớnh - Kế toỏn)
Nhận xột: qua bảng cõn đối kế toỏn của Cụng ty trong 2 năm qua ta thấy:
* Về tổng tài sản:
Tổng tài sản của Cụng ty cuối kỳ tăng so với đầu kỳ:
7.178.563.473 - 6.601.399.426 = 577.164.047 đồng
Như vậy tổng tài sản cuối năm so với đầu năm tăng : 577.164.047 đồng, tương ứng với tỉ lệ 8,74%, điều này cho thấy Cụng ty đó huy động vốn, tăng quy mụ sản xuất, cụ thể là:
- Đối với Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn: tăng 297.243.170 đồng, tương đương với 9,62%, do biến động của cỏc chỉ tiờu sau:
+ Do tiền tăng: 684.752.947 - 400.028.035 = 284.724.912 đồng
+ Do khoản phải thu giảm: 1.303.660.766 - 1.618.825.910 = - 315.165.144
+ Do hàng tồn kho tăng: 1.223.679.190 - 905.995.788 = 317.683.402 đ
+ Do tài sản lưu động khỏc tăng: 174.948.000 - 164.948.000 = 10.000.000
- Đối với tài sản cố định và đầu tư dài hạn: tăng 279.920.877 đồng tương đương với 7,99%
Như vậy, trong năm qua, cỏc khoản phải thu của Cụng ty giảm, chứng tỏ Cụng ty kiểm soỏt cụng nợ tốt hơn năm 2003, nhưng cần phải tiếp tục thu hồi vốn, bờn cạnh đú, lượng hàng tồn kho tăng cũn lớn hơn cả cỏc khoản phải thu giảm, Cụng ty cần tổ chức lưu thụng hàng hoỏ, giỳp lưu thụng vốn.
Đối với TSCĐ và đầu tư dài hạn, trong năm qua tăng chủ yếu là Cụng ty đầu tư mua sắm thờm một số trang thiết bị để phục vụ cho quỏ trỡnh sản xuất.
* Về tổng nguồn vốn:
Tổng nguồn vốn của Cụng ty tăng: 7.178.563.473 - 6.601.399.426 = 577.164.047 đ, tương đương với 8,74%, nguyờn nhõn tăng giảm là do:
- Nợ phải trả: 1.084.912.347 - 1.337.272.661 = -252.360.314 đ, do nợ ngắn hạn giảm
- Vốn chủ sở hữu: 6.093.651.126 - 5.264.126.765 = 829.524.361đ, do chủ yếu là nguồn vốn, quỹ tăng là 819.091.874 đ.
Như vậy, nguồn vốn chủ sở hữu tăng chứng tỏ nguồn vốn của Cụng ty được bảo toàn và phỏt triển tốt nguồn vốn. Với mụ hỡnh cổ phần, với kinh nghiệm lónh đạo của đội ngũ quản lý như hiện tại thỡ chắc chắn sẽ thu hỳt được nhiều nguồn vốn đầu tư hơn.
Từ nguồn số liệu trờn, ta cú bảng chỉ tiờu hiệu quả tổng quỏt sau:
Bảng 2.2.1.d Một số chỉ tiờu hiệu quả tổng quỏt
Chỉ tiờu hiệu quả tổng quỏt
Đơn vị
Năm 2003
Năm 2004
Tăng /giảm
1. Doanh thu thuần
đồng
7.315.454.744
8.106.426.437
790.971.693
2. Tổng chi phớ
đồng
7.028.312.610
7.927.206.120
898.893.510
3. Lợi nhuận thuần
đồng
237.900.926
144.559.713
-93.341.213
4. Tổng nguồn vốn
đồng
6.601.399.426
7.178.563.473
577.164.047
5. Vốn chủ sở hữu
đồng
5.264.126.765
6.093.651.126
829.524.361
Lợi nhuận thuần / vốn CSH
Đ/đ
0,045
0,024
- 0,021
Lợi nhuận thuần / Tổng nguồn vốn
Đ/đ
0,036
0,020
- 0,016
Lợi nhuận thuần / Tổng chi phớ
Đ/đ
0,034
0,018
- 0,016
Lợi nhuận thuần / Doanh thu thuần
Đ/đ
0,033
0,017
- 0,015
Doanh thu thuần / Tổng nguồn vốn
Đ/đ
1,108
1,129
0,021
Nhận xột:
- Qua bảng trờn cho thấy, sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu năm 2003 tạo được 0,045đ, nhưng năm 2004 chỉ tạo được 0,024đ, giảm 0,021đ. Như vậy cứ 1đ vốn chủ sở hữu của năm 2004 so với năm 2003 sức sinh lợi giảm 0,021đ.
- Sức sinh lợi của một đồng tổng nguồn vốn năm 2003 là 0,036đ, so sỏnh với năm 2004 thỡ nú giảm một lượng là 0,016đ, chỉ cũn lại 0,020đ lợi nhuận trờn một đồng tổng nguồn vốn.
- Sức sinh lợi của một đồng chi phớ năm 2003 là 0,034đ lợi nhuận thuần, năm 2004 là 0,018đ lợi nhuận thuần. Như vậy sức sinh lợi của tổng chi phớ giảm so với năm 2003 là 0,016đ tức là cứ 1000đ chi phớ thỡ khả năng sinh lợi giảm 16đ.
- Hệ số lợi nhuận trờn doanh thu thuần qua 2 năm cho thấy, năm 2003 cứ 1000đ doanh thu thuần sinh lợi nhuận là 33đ, năm 2004 là 17đ, giảm 15đ, nguyờn nhõn giảm là do lợi nhuận của năm 2004 giảm.
- Hệ số doanh thu thuần trờn tổng nguồn vốn năm 2004 tăng so với năm 2003 là 0,021đ, như vậy cứ 1000đ tổng nguồn vốn của năm 2004 sinh lợi 21đ so với năm 2003. Nguyờn nhõn tăng là do tăng nguồn vốn kinh doanh.
Như vậy, từ bảng chỉ tiờu tổng quỏt cho thấy tỡnh hỡnh kinh doanh của Cụng ty đều giảm so với năm 2003. Sức sinh lợi của doanh thu, của vốn chủ sở hữu, chi phớ đều giảm, chứng tỏ chi phớ cho sản xuất tăng làm cho lợi nhuận giảm đỏng kể. Việc tăng tổng doanh thu là do tăng sản lượng và một phần là do giỏ bỏn, nhưng việc phụ thuộc vào cỏc đơn đặt hàng của cỏc bờn đối tỏc truyền thống đó làm mất thế chủ động trong việc tăng sản lượng, tăng doanh thu. Hơn nữa, sự ảnh hưởng giỏ cả nguyờn vật liệu trong sản xuất tỏc động lớn đến giỏ thành, Cụng ty HAMEC cần thiết phải tỡm kiếm những nguồn cung cấp nguyờn vật liệu ổn định, đặc biệt chỳ ý đến tổ chức thu mua nguyờn liệu phế thải từ địa phương và cỏc vựng lõn cận để tỏi sử dụng, như vậy sẽ tiết kiệm được một lượng chi phớ trong giỏ thành sản xuất.
2.2.2 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH
2.2.2.1 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ ĐẦU RA
* Phõn tớch nhõn tố ảnh hưởng đến doanh thu:
Doanh thu =
Trong đú: Pi: giỏ bỏn của sản phẩm i (i = 1,n)
Qi: sản lượng sản phẩm i
Năm 2003: giỏ bỏn = 6900 đ/kilogam
Năm 2004: giỏ bỏn = 7390 đ/kilogam
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu - Cỏc khoản giảm trừ
Bảng 2.2.2.1.a Khối lượng tiờu thụ trong 2 năm qua
Chỉ tiờu
Năm 2003
Năm 2004
So sỏnh
Tăng/giảm
Tỷ lệ %
Tiờu thụ (kg)
1.062.124
1.137.328
75.204
7,08
Doanh thu (đồng)
7.328.657.756
8.113.871.087
785.213.331
10,71
Qua bảng trờn cho thấy khối lượng tiờu thụ năm 2004 tăng 7,63% tương đương 81.052kg so với năm 2003, và doanh thu tăng 10,71% tương đương với 785.231.331đ.
Bảng 2.2.2.1.b Một số chỉ tiờu hoạt động kinh doanh
Chỉ tiờu
Năm 2003
Năm 2004
Tăng / giảm
Tỷ lệ %
1. Tổng doanh thu
7.328.657.756
8.113.871.087
785.213.331
10,71
* Cỏc khoản giảm trừ
13.203.012
7.444.650
(5.758.362)
-43,61
- Triết khấu thương mại
11,350,000
6,190,000
(5,160,000)
-45.46%
- Giảm giỏ hàng bỏn
-
-
-
- Hàng bỏn bị trả lại
1,853,012
1,254,650
(598,362)
-32.29%
- Thuế TTĐB, thuế XK phải nộp
-
-
-
2. Doanh thu thuần (10=01-03)
7.315.454.744
8.106.426.437
790.971.693
10,81
3. Giỏ vốn hàng bỏn
6.302.645.670
7.163.736.783
861.091.113
13,66
4. Lợi nhuận gộp
1.012.809.074
942.689.654
(70.119.420)
-6,92
4. Doanh thu hoạt động tài chớnh
7,332,528
3,055,220
(4,277,308)
-58.33%
5. Chi phớ tài chớnh
56,573,736
37,715,824
(18,857,912)
-33.33%
trong đú: lói vay phải trả
56,573,736
37,715,824
(18,857,912)
-33.33%
5. Chi phớ bỏn hàng
10.127.000
12.152.400
2.025.400
20,0
6. Chi phớ quản lý doanh nghiệp
715.539.940
751.316.937
35.776.997
5,0
7. Lợi nhuận thuần từ HĐKD
237.900.926
144.559.713
(93.341.213)
-39,24%
9. Thu nhập khac
-
-
-
10. Chi phớ khỏc
-
-
-
11. Lợi nhuận khỏc (40=31-32)
-
12,000,000
12,000,000
8. Tổng lợi nhuận trước thuế
237.900.926
156.559.713
(81.341.213)
-34,19
13. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
-
21,918,360
21,918,360
9. Lợi nhuận sau thuế (60=50-51)
237.900.926
134.641.353
(103.259.572)
-43,40
(trớch từ bảng Bỏo cỏo kết quả kinh doanh)
Lợi nhuận gộp = Doanh thu - Giỏ vốn hàng bỏn
Từ bảng kết quả kinh doanh cho thấy trong năm 2004 lợi nhuận gộp giảm một khoảng 70.119.420đ, nguyờn nhõn là tăng giỏ vốn hàng bỏn. Giỏ vốn hàng bỏn tăng 13,66% tương đương 861.091.113đ, trong khi đú tỷ lệ tăng doanh thu thuần là 10,81% tương đương 790.971.693đ
Do lịch sử hỡnh thành mà đến nay Cụng ty vẫn duy trỡ phương phỏp tớnh giỏ bỏn tớnh theo kilogam cõn nặng của mỗi sản phẩm.
Giỏ bỏn = Giỏ thành + Lợi nhuận dự kiến + VAT
Năm 2003: giỏ bỏn = 6900 đ/kilogam
Năm 2004: giỏ bỏn = 7390 đ/kilogam
Do cú sự biến động về giỏ nguyờn vật liệu chớnh là phụi gang tăng giỏ, nờn hầu hết những hợp đồng đó ký với những đơn vị thuộc Tổng Cụng ty Thiết Bị Điện từ cuối năm 2003 và đầu năm 2004 cụng ty vẫn phải thực hiện theo mức giỏ đó ký kết, những hợp đồng ký kết sau này cụng ty điều chỉnh mức giỏ mới là 7390đ.
Bảng 2.2.2.1.c Kết quả tiờu thụ năm 2004
Chỉ tiờu
Đơn vị
Năm 2004
Tổng
Giỏ bỏn
đồng
6900
7390
Khối lượng bỏn
Kg
593.841
543.487
1.137.328
Doanh thu
đồng
4.097.504.898
4.016.366.189
8.113.871.087
( Nguồn: số liệu từ phũng Kinh doanh )
Giỏ bỏn tăng 490đ/kg tương ứng với 7,1%, như vậy doanh thu tăng cũng một phần là tăng giỏ bỏn.
Nếu lấy giỏ bỏn năm 2003 làm gốc thỡ doanh thu là:
1.137.328* 6900 = 7.847.563.200 (đ)
Doanh thu tăng so với cựng điều kiện năm 2003 là:
8.113.871.087 - 7.847.563.200 = 266.307.887 (đ) nguyờn nhõn cũng do tăng sản lượng
Nhận xột: Như vậy doanh thu tăng do 2 nguyờn nhõn chớnh là tăng sản lượng tiờu thụ và tăng giỏ bỏn.
* Phõn tớch nhõn tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
Từ bảng 2.2.2.1.b ta phõn tớch tỷ trọng giỏ vốn hàng bỏn trong doanh thu thuần
Năm 2003:
, lợi nhuận gộp chiếm 13,84%
Cứ 100đ doanh thu năm 2003 thỡ giỏ vốn hàng bỏn chiếm 86,16đ
Năm 2004:
, lợi nhuận gộp chiếm 11,63%
Trong năm 2004, cứ 100đ doanh thu thỡ giỏ vốn hàng bỏn chiếm 88,37đ
Như vậy, chờnh lệch về lợi nhuận gộp năm 2004 so với năm 2003 là -2,21đ trong 100đ doanh thu, tương ứng với tỷ lệ là 6,92%. Xột trờn doanh thu thuần thỡ lợi nhuận gộp giảm tuyệt đối là 70,119,420 đ.
- Lợi nhuận trước thuế so sỏnh cựng điều kiện năm 2003
đ
Lợi nhuận trước thuế so với năm 2003 là:
156.559.713 - 263.623.578 = -107.063.864 (đ)
Như vậy cụng ty bị giảm lợi nhuận trước thuế so với năm 2003, nguyờn nhõn chủ yếu là do tăng giỏ vốn hàng bỏn với tỷ lệ 13,66% tương ứng với 861.091.113 đ.
Nhận xột: Từ cỏc kết quả phõn tớch trờn cho thấy cụng ty cần cú biện phỏp để làm giảm giỏ thành. Vỡ nền kinh tế của chỳng ta đó và đang trong quỏ trỡnh hội nhập quốc tế, nờn một sự ảnh hưởng của thị trường thế giới cũng sẽ ảnh hưởng đến thị trường trong nước, nhất là trong năm 2004 vừa qua cú rất nhiều sự biến động lớn về giỏ cả nguyờn liệu, nhiờn liệu lớn trờn thị trường thế giới và bản thõn thị trường trong nước cũng phải chịu sức ộp về giỏ phụi thộp, phụi gang, tăng giỏ xăng dầu. Do đú để cụng ty cú thể đảm bảo kế hoạch sản xuất, đảm bảo lợi nhuận thỡ phải cú cụng tỏc nghiờn cứu thị trường quốc tế và trong nước để từ đú lờn kế hoạch dự trữ nguyờn vật liệu.
2.2.3 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGUỒN LỰC
2.2.3.1 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
2.2.3.1.1 CƠ CẤU LAO ĐỘNG CỦA CễNG TY
Lao động cú vai trũ quan trọng, là nguồn tiềm năng lớn tạo ra của cải vật chất. Do vậy khi núi đến yếu tố lao động khụng chỉ đơn thuần đề cập đến số lượng và chất lượng mà cũn cả việc tuyển chọn, đào tạo lao động, bố trớ sắp xếp và quản lý và sử dụng lao động để đem lại hiệu quả cao đú mới là vấn đề phức tạp. Là cụng ty sản xuất sản phẩm nờn chủ yếu đội ngũ cụng nhõn kỹ thuật chiếm tỷ trọng cao trong tổng số lao động. Chất lượng lao động được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 2.2.3.1.1.a Cơ cấu đội ngũ Quản lý - sản xuất giỏn tiếp
STT
PHềNG BAN
SỐ LƯỢNG
TRèNH ĐỘ
GIỚI TÍNH
Trờn ĐH
ĐH
CĐ/TC
PT
Nam
Nữ
1
Ban giỏm đốc
2
1
1
-
-
2
-
2
Phũng TC-KT
2
-
2
-
-
1
1
3
Phũng Kỹ thuật
2
-
1
1
-
2
-
4
Phũng Kinh doanh
2
-
1
1
-
2
-
5
Phũng Kế hoạch - Tổ chức
3
-
2
1
-
2
1
6
Phũng Bảo vệ-Kho-Vận
5
-
-
2
3
4
1
Tổng cộng
16
1
7
5
3
13
3
Tỷ lệ %
100
6
44
31
19
81
19
Bảng 2.2.3.1.1.b Cơ cấu đội ngũ Sản xuất trực tiếp
STT
BỘ PHẬN
SỐ LƯỢNG
BẬC THỢ
GIỚI TÍNH
PT
3
4
5
6
7
Nam
Nữ
1
Xưởng rốn
3
-
-
-
2
1
-
3
-
2
Lũ nấu gang
10
3
4
1
1
1
-
7
3
3
Xưởng khuụn mẫu
3
-
-
-
-
1
2
2
1
4
Xưởng đỳc
32
12
5
2
6
5
2
22
10
5
Xưởng Cơ khớ
50
5
5
8
15
10
7
42
8
6
Xưởng đỏnh búng - Sơn
7
5
-
2
-
-
-
4
3
Tổng cộng
105
25
14
13
25
18
11
80
25
Tỷ lệ %
100
24
13
12
24
17
10
76
24
(Số liệu từ Phũng Kế hoạch - Tổ chức năm 2004)
Nhận xột: Tổng số lao động của cụng ty HAMEC thời điểm này là 121 người, trong đú bộ phận giỏn tiếp là 16 người, chiếm 13,23%, cũn khối sản xuất trực tiếp là 105 người, tương đương với 86,77%. Tỷ lệ nữ chiếm 23% tổng số lao động.
Về trỡnh độ chuyờn mụn, khối sản xuất giỏn tiếp cú trỡnh độ trờn đại học 1 người, trỡnh độ đại học 7 người, trung cấp, cao đẳng là 5. Về chất lượng của khối sản xuất trực tiếp cũn tương đối thấp, tỷ lệ số cụng nhõn lành nghề từ bậc 6-7 cũn thấp, bậc 6 là 17%, bậc 7 là 10% chiếm 27% tổng số cụng nhõn trực tiếp, trong khi đú số lao động phổ thụng chiếm đến 24%. Do đặc thự của ngành, của cụng việc mà hiện nay số lao động phổ thụng trong HAMEC tương đối cao (tỷ lệ gần bằng với thợ cú chuyờn mụn cao), nhưng trong tương lai, khi nhu cầu của cụng việc đũi hỏi những cụng việc cú hàm lượng kỹ thuật, chất xỏm cao thỡ Cụng ty rất cú thể rơi vào tỡnh trạng thiếu hụt nguồn nhõn lực.
Như vậy, cụng ty cần phải cú chớnh sỏch đào tạo, bồi dưỡng tại chỗ để chất lượng lao động được nõng cao hơn nữa để cú thể đỏp ứng được những khối lượng cụng việc nhiều hơn, cú độ phức tạp hơn. Cũn đối với khối sản xuất giỏn tiếp nờn khuyến khớch học cao học, đại học để cú thể đỏp ứng được nhu cầu về quản lý, kinh doanh, điều hành doanh nghiệp khi doanh nghiệp mở rộng quy mụ, mở rộng sản xuất.
Bảng 2.2.3.1.1.c Bảng thời gian lao động (Số liệu từ phũng Kế hoạch - Tổ chức)
Chỉ tiờu
Năm 2003
Năm 2004
Tăng/giảm
1. Tổng số ngày theo dương lịch
365
365
-
2. Tổng số ngày lễ, chủ nhật
82
82
-
3. Tổng số ngày làm việc theo chế độ
283
283
-
4. Tổng số ngày nghỉ
15
17
2
- Do ốm đau
5
8
3
- Nghỉ chế độ thai sản
1
0
-1
- Nghỉ hội họp, học tập
1
2
1
- Nghỉ phộp năm
8
7
-1
5. Số ngày làm thờm
13
13
0
6. Ngày làm việc thực tế
281
279
-2
Qua bảng trờn ta thấy, số ngày làm việc thực tế năm 2004 giảm 2 ngày, trong khi số lượng cỏn bộ cụng nhõn viờn nghỉ ốm tăng thờm 3 ngày, như vậy sẽ ảnh hưởng đến cụng việc sản xuất của Cụng ty, riờng việc bộ phận quản lý phải điều động người từ xưởng khỏc đến để hoàn thành cụng việc đó gõy ra nhiều khú khăn trong năng suất lao động như: khụng phải chuyờn mụn, phải chờ xem cụng việc tại xưởng đú khụng cú, nhưng trong năm qua số ngày làm thờm cũng khụng tăng số ngày so với năm 2003. Qua điều tra và thu thập số liệu tỡnh hỡnh làm việc thực tế tại Cụng ty cho thấy, số ngày nghỉ trờn chủ yếu đều từ cụng nhõn ở xưởng đỳc gang.
Cú thể do tỡnh hỡnh mụi trường làm việc ụ nhiễm, nờn số cụng nhõn viờn bị ảnh hưởng đến sức khoẻ nhiều. Cụng ty cần cú biện phỏp cải thiện mụi trường làm việc, tăng cường trang thiết bị bảo hộ lao động để đảm bảo năng suõt lao động.
* Phõn tớch tỡnh hỡnh biến động năng suất lao động
Năng suất lao động được biểu hiện là khối lượng sản phẩm do một cụng nhõn làm ra trong một đơn vị thời gian, hay là thời gian hao phớ để làm ra một sản phẩm, năng suất lao động thể hiện qua bảng sau:
Bảng 2.2.3.1.1.d Năng suất lao động
Chỉ tiờu
Đơn vị
Năm 2003
Năm 2004
Tăng /giảm
Tỷ lệ
Doanh thu (D)
đ
7.328.657.756
8.113.871.087
785.213.331
10,71%
Số cn sản xuất bỡnh quõn
người
105
105
-
0,00%
Số cn giỏn tiếp bỡnh quõn
người
16
16
-
0,00%
Sụ cụng nhõn bỡnh quõn (S)
người
121
121
0
0
Số ngày lao động bq / năm (N)
ngày
281
279
- 2
-0,72%
Số giờ lao động bq / ca (g)
giờ
7.6
7.8
0.2
2,63%
NSLĐ bq năm 1 cn
đ
60.567.420
67.065.786
6.489.366
10,71%
NSLĐ bq ngày 1 cn
đ
215.542
240.347
24.805
11,51%
NSLĐ bq giờ (Wg) 1 cn
đ
28.361
30.814
2.453
8,65%
Cụng thức : D = S *N * g * Wg
Trong đú: - D: doanh thu
- S: số lượng cụng nhõn bỡnh quõn
- N: ngày lao động bỡnh quõn
- g: giờ lao động bỡnh quõn
- DD = D2004 - D2003 = 8,113,871,087 - 7,328,657,756 = 785,213,331 (đ)
- DDS = (S1 - S0) * N * g * Wg = 0
Do trong năm 2004 khụng cú sự thay đổi về lao động nờn ảnh hưởng của nú đến giỏ trị sản lượng bằng 0.
- DDN = S1 * (N1 - N0) * g * Wg
= 121 * (279 - 281) * 7,8 * 32.072 = - 52.161.256 (đ)
Do ngày cụng lao động giảm 2 ngày nờn đó làm giảm giỏ trị sản lượng một khoảng 52.161.256 đ.
- DDg = S1 * N1 * (g1 - g0) * Wg
= 121 * 279 * (7,8 - 7,6) * 32.072 = 191.486.750 (đ)
Do tăng số giờ lao động nờn dẫn đến tăng giỏ trị sản lượng của năm 2004 là 191.486.750 đ
- DDg = S1 * N1 * g1 * (Wg1 - Wg0)
= 121 * 281 * 7,8 * (36,184 -32.072) = 645.887.846 (đ)
Như vậy trong năm 2004 tăng giỏ trị sản lượng thỡ năng suất lao động tăng nhiều nhất.
Tổng hợp lại:
DD = DDS + DDN + DDg + DDg
= 0 + (-52.161.256) + 191.486.750 + 645.887.846 = 785.213.331 đ
Nhận xột: từ kết quả phõn tớch cho thấy, nhõn tố quan trọng nhất làm tăng giỏ trị sản lượng là tăng năng suất lao động giờ với tỷ lệ là 8,65% tương ứng với 2.453đ/giờ.
2.2.3.1.2 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO DỘNG
Bảng 2.2.3.1.2 Chỉ tiờu hiệu quả sử dụng lao động:
Chỉ tiờu
Đơn vị
Năm 2003
Năm 2004
So sỏnh
Tăng/giảm
Tỷ lệ %
Doanh thu
đồng
7.328.657.756
8.113.871.087
785.213.331
10,71
Lợi nhuận thuần
đồng
237.900.926
144.559.713
- 93.341.213
-39,24
Số lao động bỡnh quõn
người
121
121
0
0
Sức sản xuất của lao động
Đồng/người
60.567.420
67.056.786
6.489.366
10,71
Sức sinh lợi lao động
Đồng/người
1.966.123
1.194.708
-771.415
-39,24
Qua bảng trờn cho thấy sức sản xuất của năm 2004 tăng 10,71% tương đương với 6.489.366 đ với cựng số lượng lao động khụng cú gỡ biến động trong 2 năm qua, điều này cho thấy năng suất lao động tăng. Tuy nhiờn sức sinh lợi của lao động bỡnh quõn năm 2004 giảm 39,24% so với năm 2003, nguyờn nhõn là do tỷ lệ tăng chi phớ cao hơn tỷ lệ tăng doanh thu thuần nờn làm giảm lợi nhuận dẫn đến sức sinh lợi của lao động bỡnh quõn giảm.
* Sức sản xuất của lao động tăng giảm do cỏc nhõn tố sau:
- Doanh thu tăng dẫn đến sức sản xuất của lao động tăng;
(đ)
- Do sự tăng giảm của lao động bỡnh quõn:
(đ)
Tổng hợp hai nhõn tố: 6.489.336 + 0 = 6.489.336 (đ)
* Sức sinh lợi của một lao động giảm do nguyờn nhõn sau:
- Do lợi nhuận thuần giảm dẫn đến sức sinh lợi giảm:
(đ)
- Do ảnh hưởng của số lao động bỡnh quõn trong năm:
(đ)
Tổng hợp hai nhõn tố: (-771.415) + 0 = -771.415 (đ)
Nhận xột: như vậy trong hai năm vừa qua cho thấy sức sản xuất của lao động tăng 10,71% trong khi số lao động vẫn giữ nguyờn, điều này cho thấy tỡnh hỡnh tổ chức, quản lý lao động của doanh nghiệp là tốt.
2.2.3.2 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ
2.2.3.2.1 TèNH HèNH SỬ DỤNG TSCĐ
Tài sản cố định là cơ sở vật chất kỹ thuật của Cụng ty, nú phản ỏnh năng lực sản xuất hiện cú của Cụng ty Cổ phần Cơ Điện Hà Nội. Tài sản cố định bao gồm hệ thống mỏy múc thiết bị, nhà xưởng, và một số phương tiện phục vụ cho sản xuất kinh doanh khỏc.
Do hỡnh thành nờn từ một xưởng đỳc của Cụng ty Chế Tạo Cơ Điện Hà Nội, phõn xưởng này đi vào hoạt động từ năm 1961, mỏy múc thiết bị đều do cỏc nước thuộc khối Xó hội chủ nghĩa cung cấp. Do đú khi tiến hành cổ phần hoỏ, hầu hết cỏc tài sản cố định núi trờn đều đó khấu hao hết và được Ban định giỏ định lại giỏ trị tài sản. Do vậy, mặc dự mỏy múc thiết bị cú nhiều, diện tớch nhà xưởng rộng, xong đều là những phương tiện sản xuất đó lỗi thời.
Bảng 2.2.3.2.1.a Cơ cấu tài sản từ ngày bắt đầu thành lập (thỏng 05/2002)
STT
TấN TÀI SẢN
NGUYấN GIÁ
(Đơn vị: đồng)
1
Mỏy múc, thiết bị
2.516.400.442
2
Nhà xưởng
1.761.260.245
3
Phương tiện vận tải
550.124.200
4
Cụng cụ, dụng cụ quản lý
400.000.000
TỔNG
5.227.784.887
(Số liệu từ Phũng Tài chớnh - Kế toỏn)
Bảng 2.2.3.2.1.b Bảng kờ mỏy múc thiết bị sản xuất chớnh
STT
TấN MÁY MểC THIẾT BỊ
SỐ LƯỢNG
1
Mỏy tiện
15
2
Mỏy phay
8
3
Mỏy bào ngang
6
4
Mỏy khoan
6
5
Mỏy đột dập
4
6
Mỏy hàn điện
7
7
Mỏy hàn hơi
3
8
Mỏy nộn 50 tấn
2
9
Cẩu trục nõng trong xưởng
3
10
Lũ nấu gang
2
(Số liệu từ Phũng Kỹ thuật)
Cụng ty HAMEC kinh doanh đỳc cỏc chi tiết mỏy bằng gang và kim loại khỏc, trong quỏ trỡnh sản xuất yếu tố kỹ thuật luụn thay đổi, độ chớnh xỏc và phức tạp của sản phẩm cũng luụn thay đổi theo sự phỏt triển của khoa học kỹ thuật hiện đại. Do vậy, để theo kịp tiến độ kỹ thuật tiờn tiến, tăng năng suất lao động và chất lượng của sản phẩm, Cụng ty cũng đầu tư thờm những trang thiết bị hiện đại để phục vụ cho quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh.
Bảng 2.2.3.2.1.c Tỡnh hỡnh TSCĐ từ năm 2003 - 2004(đơn vị: đồng)
STT
Chỉ tiờu
Năm 2003
Năm 2004
1
Nguyờn giỏ
6,264,897,007
7,055,132,696
2
Giỏ trị hao mũn
(2,759,795,314)
(3,263,610,126)
3
Giỏ trị cũn lại
3,505,101,693
3,791,522,570
(Số liệu từ Phũng Tài chớnh - Kế toỏn)
Tỷ trọng tài sản cố định trờn tổng tài sản thể hiện qua bảng sau:
Chỉ tiờu
Năm 2003
Năm 2004
Tỷ trọng TSCĐ/Tổng TS
53,10%
52,82%
Hệ thống tài sản cố định của HAMEC hiện đang được sử dụng rất tốt. Mặc dự đều là những mỏy múc đó cũ, lạc hậu, nhưng toàn thể cỏn bộ cụng nhõn viờn đều vận hành số mỏy múc đú. Trong tương lai, Cụng ty dự kiến sẽ mở rộng quy mụ sản xuất, mở rộng lĩnh vực, khụng những gia cụng vỏ, nắp động cơ điện, mỏy biến ỏp, Cụng ty sẽ sản xuất hoàn thiện cơ điện cỏc loại, mỏy bơm nước, quạt điện cụng nghiệp và dõn dụng, lỳc đú Cụng ty sẽ đầu tư nõng cấp hệ thống mỏy múc phương tiện, nhà xưởng.
Để đỏp ứng khối lượng cụng việc ngày càng tăng, trong năm qua Cụng ty đó đầu tư mua sắm thờm trang thiết bị, sửa chữa và xõy mới thờm nhà xưởng nhằm phục vụ cho quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh của mỡnh.
Bảng 2.2.3.2.1.c Tỡnh hỡnh tăng giảm TSCĐ trong năm 2004 (đơn vị: đồng)
Chỉ tiờu
Mỏy múc thiết bị
Phương tiện vận tải
Dụng cụ quản lý
Nhà xưởng
Tổng cộng
Nguyờn giỏ
1. Số dư đầu kỳ
3,036,745,562
850,424,200
447,250,000
1,930,477,245
6,264,897,007
2. Số tăng
200,125,000
502,000,000
2,532,800
132,577,889
837,235,689
- Mua mới
200,125,000
502,000,000
2,532,800
704,657,800
- Xõy dựng mới
132,577,889
132,577,889
3. Số giảm
0
47,000,000
0
0
47,000,
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- M0533.doc