Chi phí thủ tục: làm đăng ký kinh doanh, thủ tục mở cửa hàng, đăng ký với chính quyền sở tại là: 3.000.000 đồng.
- Chi phí thuê cửa hàng: 6.000.000 đồng/tháng với diện tích từ 30 đến 40 m2 nên chi phí cửa hàng trong một năm là: 6.000.000 x 12 = 72.000.000 đồng.
- Mua trang thiết bị cho cửa hàng: 35.000.000 đồng, trong đó:
+ Máy tính, bàn ghế, điện thoại: 20.000.000 đồng.
+ Hệ thống điện bao gồm dây điện, các loại đèn trang trí, quạt điện và biển hiệu ngoài cửa hàng: 10.000.000 đồng.
+ Các chi phí khác: 5.000.000 đồng.
- Các loại trang thiết bị được khấu hao đều trong 4 năm, mức khấu hao mỗi năm:
24 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1978 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích và thiết kế biện pháp nâng cao kết quả tiêu thụ sản phẩm tại xí nghiệp chế biến lâm sản Bông Hồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘIKHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ……………о0о…………… Sinh viên thực hiện : LẠI VIẾT VƯỢNG Lớp : QTDN – K49 Giáo viên hướng dẫn : Th.S TRỊNH THỊ THÚY HỒNG CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM PHÂN TÍCH KẾT QUẢ TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TẠI XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN LÂM SẢN BÔNG HỒNG THIẾT KẾ BIỆN PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN LÂM SẢN BÔNG HỒNG KẾT CẤU ĐỀ TÀI LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI - Việc xác lập và xây dựng một mạng lưới tiêu thụ vững mạnh là cực kỳ quan trọng đối với hiệu quả kinh doanh của Xí nghiệp. - Thực tế ở Xí nghiệp chế biến lâm sản Bông Hồng: + Hoạt động tiêu thụ trong nước còn thấp. + Thông tin về khách hàng còn sơ sài. + Hoạt động marketing, xúc tiến bán còn yếu. PHẦN II: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TẠI XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾNLÂM SẢN BÔNG HỒNG PHẦN II: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG 2.1 Tên và địa chỉ của Xí nghiêp: Tên Xí nghiệp : Xí nghiệp chế biến lâm sản Bông Hồng. Tên giao dịch : BÔNG HỒNG FUNITURE FACTORY. Trụ sở đóng tại: Khu vực 3, Phường Ghềnh Ráng - Thành phố Quy Nhơn - Tỉnh Bình Định. Điện thoại : (056) 846891 (056) 647996 Fax : 056 646155 Tổng số vốn kinh doanh hiện tại: 15.007.216.418 đồng. Tổng số lao động: 392 người. Lĩnh vực kinh doanh: Chế biến gỗ và kinh doanh các mặt hàng lâm sản, dịch vụ vật tư, kỹ thuật và đời sống. Xí nghiệp hoạt động với quy mô vừa. PHẦN II: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG Bảng 2.2 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2007 - 2008 ĐVT: Đồng PHẦN II: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG 2.2. Phân tích sự biến động kết quả tiêu thụ sản phẩm của Xí nghiệp. Bảng 2.4 Tổng lượng tiêu thụ sản phẩm của Xí nghiệp 2007 – 2008 theo thị trường. Bảng 2.5 Doanh thu năm 2007 – 2008 của Xí nghiệp. ĐVT: Đồng Bảng 2.7 Kết quả tiêu thụ sản phẩm của Xí nghiệp qua doanh thu các mặt hàng PHẦN II: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐVT: Đồng 2.3. Các nhân tố ảnh hưởng bên trong Xí nghiệp. PHẦN II: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG + Về chủng loại sản phẩm + Vị thế sản phẩm trên thị trường + Về chất lượng sản phẩm + Cải tiến, đổi mới sản phẩm + Thị trường tiêu thụ sản phẩm + Chính sách giá + Chính sách phân phối + Chính sách xúc tiến bán hàng Các nhân tố ảnh hưởng bên trong PHẦN II: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG 2.3.2. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm của Xí nghiệp. - Chủ yếu là sản xuất hàng xuất khẩu. - Thị trường mục tiêu của Xí nghiệp là thị trường Châu Âu. - Định giá để đạt được lợi nhuận mục tiêu trên vốn đầu tư - Định giá nhằm tạo được sự ổn định giá và lợi nhuận. - Định giá nhằm đạt tỉ phần thị trường mục tiêu. - Định giá nhằm tạo được lợi thế cạnh tranh. - Quảng cáo: Gửi hình ảnh qua mạng. - Khuyến mại: Chiết khấu, giảm giá. - Quan hệ với công chúng: Tham gia hội chợ. - Marketing trực tiếp: Chào hàng, giao dịch qua điện thoại. PHẦN II: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG Hệ thống kênh phân phối của Xí nghiệp XÍ NGHIỆP KHÁCH HÀNG 2.3.2. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm của Xí nghiêp. PHẦN II: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG Bảng 2.14 Kết quả tiêu thụ của các kênh. Biểu đồ 2.1 Biểu đồ thể hiện tiêu thụ qua các kênh trong năm 2008. Biểu đồ 2.2 Biểu đồ thể hiện tiêu thụ qua các kênh trong năm 2007. ĐVT: Đồng PHẦN II: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG NHÂN TỐ BÊN NGOÀI XÍ NGHIỆP Khách hàng Đối thủ cạnh tranh của Xí nghiệp Môi trường vĩ mô 2.4. Các nhân tố ảnh hưởng bên ngoài Xí nghiệp. PHẦN II: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG 2.4. Các nhân tố ảnh hưởng bên ngoài Xí nghiệp. Môi trường tự nhiên Môi trường kinh tế Môi trường chính trị - pháp luật Môi trường kỹ thuật – công nghệ Môi trường văn hóa – xã hội 2.4.3. Môi trường vĩ mô. PHẦN II: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG 2.5. Nhận xét chung về kết quả tiêu thụ sản phẩm của Xí nghiệp. + Mức tiêu thụ năm sau cao hơn năm trước + Đạt mức lợi nhuận cao hơn năm trước + Thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng cả về số lượng lẫn chất lượng + Mẫu mã sản phẩm rất đa rạng, nhiều kích cỡ và chủng loại phong phú + Hệ thống kênh phân phối đang từng bước hoàn thiện Những kết quả đạt được PHẦN II: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG 2.5. Nhận xét chung về kết quả tiêu thụ sản phẩm của Xí nghiệp. Những hạn chế Giá thành sản phẩm hiện tại còn cao Hoạt động marketing ít có hiệu quả, thông tin về khách hàng còn sơ sài Nguồn vốn kinh doanh ít, hệ số nợ cao Hoạt động quảng cáo xúc tiến bán còn yếu PHẦN III: THIẾT KẾ BIỆN PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢTIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾNLÂM SẢN BÔNG HỒNG Biện pháp 1: Mở cửa hàng bán và giới thiệu sản phẩm Biện pháp 2: Tăng cường hỗ trợ bán hàng và tiêu thụ sản phẩm Biện pháp 3: Duy trì và tìm thêm các hợp đồng gia công mới cho Xí nghiệp Biện pháp 4: Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường Biện pháp 5: Các giải pháp khác của Xí nghiệp để phát triển sản xuất kinh doanh PHẦN III: THIẾT KẾ BIỆN PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢTIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾNLÂM SẢN BÔNG HỒNG Biện pháp 1 Mở cửa hàng bán và giới thiệu sản phẩm PHẦN III: THIẾT KẾ BIỆN PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢTIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾNLÂM SẢN BÔNG HỒNG - Đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm. - Đem đến sự hiểu biết cho khách hàng những thông tin về sản phẩm. - Giúp Xí nghiệp tiếp cận và bao quát thị trường. - Có mạng lưới tiêu thụ rộng khắp. Mục đích của biện pháp. Biện pháp 1: Mở cửa hàng bán và giới thiệu sản phẩm. Nội dung của biện pháp. - Mở một cửa hàng bán và giới thiệu sản phẩm tại thành phố Nha Trang. - Thực hiện một chương trình khuyến mại khi bắt đầu khai trương. - Cửa hàng có 2 nhân viên bán hàng và họ làm việc theo 2 ca. - Ca sáng từ 7h đến 11h. - Ca chiều từ 13h30 đến 17h30. PHẦN III: THIẾT KẾ BIỆN PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢTIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾNLÂM SẢN BÔNG HỒNG - Chi phí thủ tục: làm đăng ký kinh doanh, thủ tục mở cửa hàng, đăng ký với chính quyền sở tại là: 3.000.000 đồng. - Chi phí thuê cửa hàng: 6.000.000 đồng/tháng với diện tích từ 30 đến 40 m2 nên chi phí cửa hàng trong một năm là: 6.000.000 x 12 = 72.000.000 đồng. - Mua trang thiết bị cho cửa hàng: 35.000.000 đồng, trong đó: + Máy tính, bàn ghế, điện thoại: 20.000.000 đồng. + Hệ thống điện bao gồm dây điện, các loại đèn trang trí, quạt điện và biển hiệu ngoài cửa hàng: 10.000.000 đồng. + Các chi phí khác: 5.000.000 đồng. - Các loại trang thiết bị được khấu hao đều trong 4 năm, mức khấu hao mỗi năm: - Chi phí tiền lương: + Cửa hàng trưởng: 2.000.000 đồng/tháng. + Nhân viên bán hàng: 1.800.000 đồng/tháng. Chi phí nhân công trong một năm là: 3.800.000 x 12 = 45.600.000 đồng. Chi phí cho biện pháp. PHẦN III: THIẾT KẾ BIỆN PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢTIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾNLÂM SẢN BÔNG HỒNG - Chi phí trả tiền điện nước, điện thoại hàng tháng là: 1.000.000 đồng/tháng nên một năm phải trả : 1.000.000 x 12 = 12.000.000 đồng. Vậy tổng chi phí cho biện pháp là: 3.000.000 + 72.000.000 + 8.750.000 + 45.600.000 + 12.000.000 = 141.350.000 đồng. Hiệu quả dự kiến. Khi tiến hành biện pháp này thì sản phẩm của Xí nghiệp sẽ được người tiêu dùng biết đến nhiều hơn. Đối với thị trường này, khi áp dụng biện pháp căn cứ vào doanh thu của Xí nghiệp khi mở cửa hàng tại Bình Định hàng năm tiêu thụ khoảng 216 m3 và đạt doanh thu 2.853.568.578 đồng. Vì vậy, doanh thu của Xí nghiệp trong những năm tới sẽ tăng lên. Ước tính sản lượng của cửa hàng giới thiệu và bán sản phẩm tại Nha Trang là: 150 m3. Doanh thu tăng thêm là: 150 x 10.347.609,87 = 1.552.141.481 đồng. Giá vốn hàng bán = 70% x doanh thu = 70% x 1.552.141.481 = 1.086.499.036 đồng. Lợi nhuận gộp = 1.552.141.481 - 1.086.499.036 = 465.652.444,7 đồng. Lợi nhuận trước thuế của biện pháp = Lợi nhuận gộp - tổng chi phí cho biện pháp. 465.652.444,7 - 141.350.000 = 324.302.444,7 đồng. PHẦN III: THIẾT KẾ BIỆN PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢTIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾNLÂM SẢN BÔNG HỒNG Biện pháp 4 Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường PHẦN III: THIẾT KẾ BIỆN PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢTIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾNLÂM SẢN BÔNG HỒNG Biện pháp 4: Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường. Mục đích của biện pháp. - Tìm hiểu rõ hơn nhu cầu của thị trường - Tìm khách hàng mới nhằm tăng thị phần Nội dung của biện pháp. Hoàn thiện hệ thống thông tin marketing - Thiết kế các phiếu thăm dò ý kiến khách hàng PHẦN III: THIẾT KẾ BIỆN PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢTIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾNLÂM SẢN BÔNG HỒNG Hiệu quả của biện pháp. - Từ những thông tin thu được Xí nghiệp có thể nhận biết được nhu cầu của người tiêu dùng và các doanh nghiệp. - Giúp cho Xí nghiệp dễ dàng thâm nhập vào các thị trường mới. - Giúp Xí nghiệp có được thông tin về đối thủ cạnh tranh, các chính sách chiến lược của các đối thủ để có phản ứng nhanh, lựa chọn các chiến lược phòng thủ hay phản công hợp lý. - Ngoài ra, từ những kết quả thu thập và những ý kiến đóng góp chân thành Xí nghiệp sẽ ngày càng đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người tiêu dùng và từ đó doanh thu của Xí nghiệp sẽ ngày càng tăng lên.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LAI VIET VUONG - THIET KE BIEN PHAP NANG CAO KET QUA TIEU THU SAN PHAM TAI XI NGHIEP CHE BIEN LAM SAN BONG HONG.ppt