Mục lục
Phần 1: Khảo sát – Phân tích - Yêu cầu của đồ án 4
I. Mô tả về đồ án: 4
1. Khảo sát thực tế: 4
2. Yêu cầu của đồ án: 5
Các sản phẩm nhóm đã mua khi khảo sát thực tế! 5
II. Trình bày giải pháp xây dựng hệ thống và lưu trữ cơ sở dữ liệu: 6
Phần 2: Thiết kế - Xây dựng hệ thống 7
I. Phạm vi và nội dung của đồ án: 7
II. Mô hình Client - Server: 8
1. Hệ thống quản lý tại các máy Client: 8
2. Hệ thống tại Server đặt tại trụ sở chính của hệ thống cửa hàng: 8
III. Thực thể và mô hình ERD: 10
1. Thực thể: 10
2. Mô tả chi tiết thực thể: 12
3. Mô hình ERD trên máy Server tại trụ sở chính của hệ thống cửa hàng: 19
4. Mô hình ERD trên máy Client tại các cửa hàng chi nhánh: 20
IV. Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ: 21
1. Mô hình quan hệ trên máy Server tại trụ sở chính: 21
2. Mô hình quan hệ trên máy Client tại các cửa hàng chi nhánh: 22
V. Thiết kế giao diện: 24
1. Form đăng nhập: 24
2. Hệ thống menu chính: 25
a. Menu Tìm kiếm (Shortcut Alt -T): 26
b. Menu Hóa đơn(Shortcut Alt - H) 27
c. Menu Quản lý nhân viên(Shortcut Alt - N) 28
d. Menu Quản lý khách hàng(Shortcut Alt - K) 29
e. Menu Chức năng(Shortcut Alt - C) 30
f. Menu Giúp đỡ(Shortcut Alt - G) 31
3. Các form chức năng: 32
a. Form tìm kiếm thông tin sản phẩm: 32
b. Form Lập hóa đơn: 33
c. Form Tìm kiếm hoá đơn: 34
d. Form Quản lý nhân viên: 35
e. Form Tìm kiếm thông tin khách hàng: 36
f. Form Quản lý khách hàng: 37
g. Form Sao lưu hệ thống: 38
h. Form Đổi mật khẩu: 39
4. Một số giải thuật cho form xử lý: 40
a. Tên xử lí: Đăng nhập của nhân viên và tiến hành phân quyền cho tài khoản đang đăng nhập 40
b. Tên xử lí: Tìm kiếm thông tin khách hàng 41
c. Tên xử lí: Tìm kiếm thông tin hóa đơn 42
d. Tên xử lí: Lập hóa đơn 43
VI. Nhận xét – Đánh giá: 44
1. Ưu điểm: 44
2. Khuyết điểm: 44
VII. Bảng phân công: 44
46 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1922 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý cho hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sở dữ liệu riêng rẽ cũng gây rất nhiều khó khăn khi tổng hợp lại để tính doanh số và cấp phát thẻ VIP cho khách hàng.
2. Yêu cầu của đồ án:
Xây dựng một hệ thống quản lý sản phẩm, quản lý khách hàng để cập nhật sản phẩm và thông tin của khách hàng thường xuyên và chính xác hơn. Khách hàng chỉ cần đăng kí tên của mình một lần duy nhất ở một cửa hàng nằm trong hệ thống. Những lần mua sau cho dù khách hàng mua ở bất kì cửa hàng nào thì thông tin của khách hàng sẽ được cập nhật chính xác và đầy đủ. Việc tính doanh số cũng sẽ thuận lợi và nhanh chóng hơn.
Các sản phẩm nhóm đã mua khi khảo sát thực tế!
II. Trình bày giải pháp xây dựng hệ thống và lưu trữ cơ sở dữ liệu:
Như đã nói ở trên, khi các cửa hàng phát triển lên thành hệ thống thì cần phải sử dụng đến máy tính nhiều hơn. Sau khi khảo sát thực tế có 2 giải pháp có thể sử dụng để xây dựng hệ thống quản lý là:
- Xây dựng hệ thống theo mô hình Client - Server;
- Xây dựng hệ thống trên Web.
Ưu, khuyết điểm của từng loại hình:
Mô hình Client - Server
Ưu điểm Khuyết điểm
- Chi phí thấp do tận dụng được máy móc - Thời gian xây dựng, thiết kế cài đặt lâu.
sẵn có;
- Tốc độ truy xuất dữ liệu ổn định;
- Do tính cục bộ nên các thông tin và dữ
liệu an toàn, khả năng bị mất mát dữ liệu
thấp.
Hệ thống trên Web
Ưu điểm Khuyết điểm
- Tiết kiệm được thời gian do cài đặt - Chi phí cao do phải xây dựng lại hệ
nhanh; thống cơ sở vật chất cho phù hợp;
- Phổ biến rộng rãi vì lượng người truy cập - Tốc độ truy xuất không ổn định, lúc
Internet không ngừng tăng lên từng ngày. nhanh lúc chậm do phụ thuộc vào nhà cung cấp đường truyền;
- Có thể bị hacker phá theo đơn đặt hàng
của các đối thủ.
Mỗi loại hình đều có ưu, khuyết điểm riêng nhưng do tính chất của hệ thống cửa hàng băng đĩa là chỉ bán một loại sản phẩm nên sau khi cân nhắc chúng em quyết định sẽ sử dụng mô hình Client – Server để xây dựng hệ thống quản lý.
Phần 2: Thiết kế - Xây dựng hệ thống
I. Phạm vi và nội dung của đồ án:
Hệ thống quản lý sẽ bao gồm:
- Quản lý thông tin các sản phẩm băng đĩa;
- Quản lý thông tin của khách hàng;
- Quản lý số đĩa đã tích lũy được của khách hàng để thực hiện chương trình khuyến mãi;
- Các phương thức thanh toán khi khách hàng mua sản phẩm;
- Quản lý doanh số.
Mô hình mô tả:
Hệ thống quản lý cho hệ thống các cửa hàng kinh doanh băng đĩa
Thực hiện chương trình khuyến mãi
Khách hàng
Thực hiện giao dịch
Trong mô hình trên:
- Khách hàng bao gồm cả khách hàng bình thường và khách hàng VIP - được tặng thẻ VIP hoặc mua thẻ VIP;
- Thực hiện giao dịch bao gồm khách hàng mua sản phẩm, thanh toán và cửa hàng tính số đĩa đã tích lũy được của khách hàng;
- Thực hiện chương trình khuyến mãi bao gồm “mua 10 tặng 1” và tặng thẻ VIP khi số đĩa tích lũy được của khách hàng là 100.
II. Mô hình Client - Server:
Để hiểu rõ mô hình Client – Server, ta sẽ xem xét phương thức hoạt động của từng hệ thống:
1. Hệ thống quản lý tại các máy Client:
Đúng với tên gọi của mô hình, các cửa hàng nằm trong hệ thống khác cửa hàng trụ sở chính sẽ đóng vai trò của một máy trạm Client. Tại đây chứa chương trình quản lý các thông tin của khách hàng đã đăng kí tên tại cửa hàng. Để phân biệt, mỗi cửa hàng sẽ có một mã số riêng để phân biệt và làm cơ sở để kết nối với máy chủ đặt tại trụ sở chính.
Sỡ dĩ phải kết nối với máy chủ tại trụ sở chính là vì đối với các khách hàng đã đăng kí tên tại cửa hàng này mà mua hàng tại cửa hàng khác thì cần phải đưa thông tin của khách hàng lên server để xử lí cho phù hợp với các lần mua khác của khách hàng. Có như vậy việc thực hiện chương trình khuyến mãi mới hợp lí. Tốc độ xử lí thông tin sẽ phụ thuộc vào máy chủ đặt tại trụ sở chính.
Việc quản lý các thông tin trên sẽ do nhân viên của cửa hàng đảm nhiệm. Khi khách hàng có nhu cầu kiểm tra chỉ cần cung cấp cho nhân viên thông tin cá nhân của mình để nhân viên tiến hành tra cứu và phản hồi lại. Điều này cũng rất phù hợp với các khách hàng không biết hoặc không rành với các thao tác trên máy tính.
2. Hệ thống tại Server đặt tại trụ sở chính của hệ thống cửa hàng:
Do tính chất Server nên máy chủ phải lưu trữ thông tin của tất cả các cửa hàng chi nhánh và tất cả khách hàng của từng chi nhánh để có cơ sở xử lí cho chính xác khi thông tin của khách hàng được đưa lên.
Phương thức hoạt động: Sau khi nhận thông tin từ các máy Client gửi lên, căn cứ vào mã số của các chi nhánh, máy chủ sẽ tiến hành tinh lọc, sau đó lại căn cứ vào thông tin của khách hàng để tiến hành xử lí rồi cuối cùng chuyển tất cả thông tin đã xử lí về cửa hàng chi nhánh đã gửi thông tin lên.
Việc xử lí thông tin sẽ diễn ra ngay sau khi thông tin vừa được gửi lên và phản hồi ngay sau khi xử lí xong nên sẽ tránh được tình trạng ứ đọng. Các cửa hàng có thể tiến hành khuyến mãi ngay cho khách hàng để tạo tâm lí hứng thú cho khách hàng.
Mô hình mô tả:
Giao dịch + Cập nhật thông tin
Giao dịch + khuyến mãi
Giao dịch + khuyến mãi
Giao dịch + khuyến mãi
Truyền - Nhận dữ liệu
Truyền - Nhận dữ liệu
Truyền - Nhận dữ liệu
CLient
CLient
Server
CLient
Khi khách hàng mua sản phẩm ở một cửa hàng khác nằm trong hệ thống mà khác cửa hàng đã đăng kí tên thì sau khi Server đã xử lí, máy sẽ gửi thông tin đến cả 2 máy Client:
- Máy tại cửa hàng mà khách hàng đã đăng kí tên, dữ liệu tại đây là cố định;
- Máy tại cửa hàng mà khách hàng đang mua sản phẩm, dữ liệu tại đây là tạm thời.
III. Thực thể và mô hình ERD:
1. Thực thể:
a. Thực thể: CHINHANH
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một chi nhánh trong hệ thống cửa hàng;
- Các thuộc tính: MaCNh, TenCNh, DiaChi, SDT, Fax, Email.
b. Thực thể: NHANVIEN
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhân viên làm việc trong hệ thống cửa hàng;
- Các thuộc tính: MaNV, TenNV, NgaySinh, GioiTinh, DiaChi, SDT, Email.
c. Thực thể: CHUCVU
- Mỗi thực thể tượng trưng cho chức vụ của một nhân viên làm việc trong hệ thống, việc này là cần thiết vì mỗi nhân viên phải làm những việc đúng với quyền hạn của mình;
- Các thuộc tính: MaCV, TenCV.
d. Thực thể: CHUCNANG
- Mỗi thực thể tượng trưng cho các chức năng mà một nhân viên sử dụng: quản lý khách hàng(thêm, xoá, sửa), quản lý nhân viên(thêm, xoá, sửa), …;
- Các thuộc tính: MaCN, TenCN, MoTaCN.
e. Thực thể: KHACHHANG
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một khách hàng đến mua sản phẩm trong hệ thống;
- Các thuộc tính: MaKH, TenKH, NgaySinh, GioiTinh, DiaChi, SDT, Email, SDTL, SDTLVIP, LoaiKH.
f. Thực thể: KHTHUONG
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một khách hàng thường, tức là khách hàng chưa được phát hoặc không mua thẻ VIP;
- Các thuộc tính: NgayThamGia.
g. Thực thể: KHVIP
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một khách hàng VIP, tức là khách hàng được phát hoặc mua thẻ VIP;
- Các thuộc tính: NgayThamGia, ThơiHanTheVIP.
h. Thực thể: THELOAI
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một thể loại sản phẩm: phim, hài, nhạc, …;
- Các thuộc tính: MaTL, TenTL.
i. Thực thể: PHIM
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một bộ phim;
- Các thuộc tính: MaPh, TenPh, SoTap, LoaiDia.
j. Thực thể: THELOAIPHIM
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một thể loại phim: hành động, tình cảm, cổ trang, …;
- Các thuộc tính: MaTLPh, TenTLPh.
k. Thực thể: DIENVIENCHINH
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một diễn viên đóng vai chính trong một hoặc nhiều bộ phim;
- Các thuộc tính: MaDVC, TenDVC.
l. Thực thể: ALBUM
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một album;
- Các thuộc tính: MaAl, TenAl, LoaiDia.
m. Thực thể: THELOAINHAC
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một thể loại nhạc: tiền chiến, trữ tình, hiphop, opera,…;
- Các thuộc tính: MaTLNh, TenTLNh.
n. Thực thể: CASI
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một ca sĩ;
- Các thuộc tính: MaCS, TenCS.
o. Thực thể: HAI
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một đĩa hài kịck;
- Các thuộc tính: MaHk, TenHk.
p. Thực thể: DIENVIENHAI
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một diễn viên hài: Hoài Linh, Chí Tài, Anh Vũ, Hồng Vân, Bảo Quốc, …;
- Các thuộc tính: MaDVH, TenDVH.
q. Thực thể: GAME
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một đĩa Game;
- Các thuộc tính: MaG, TenG, LoaiDia, SoDia, PhienBan.
r. Thực thể: HANGSXGAME
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một hãng sản xuất Game: PopCap, Konami, Sierra, Sony, …;
- Các thuộc tính: MaHSXG, TenHSXG.
s. Thực thể: HOADON
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một hoá đơn;
- Các thuộc tính: MaHD, NgayLap, TongTien.
t. Thực thể: THEKHACHHANG
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một thẻ khách hàng, khách hàng được cấp khi đăng kí tên. Thẻ này dùng để trình cho nhân viên lúc mua hàng để tiện cho việc cập nhật;
- Các thuộc tính: MaThe, NgayLap.
u. Thực thể: KHACHHANGTAM
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một khách hàng mua hàng ở cửa hàng khác với cửa hàng đã đăng kí tên;
- Các thuộc tính: MaKH, TenKH, LoaiKH.
2. Mô tả chi tiết thực thể:
a. Thực thể: Chi nhánh
Tên thực thể: CHINHANH
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Số byte
MaCN
Mã số của cửa hàng chi nhánh
CT
B
3
3
TenCN
Tên của cửa hàng chi nhánh
CĐ
B
30
30
DiaChi
Địa chỉ của cửa hàng chi nhánh
CĐ
B
255
255
SDT
Số điện thoại cửa hàng
S
B
10
10
Fax
Số fax của cửa hàng
S
K
10
10
Email
Địa chỉ Email của cửa hàng
CĐ
K
30
30
338
- Số dòng tối thiểu: 50
- Số dòng tối đa : 100
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 50 . 338 = 169 KB
- Tối đa : 100 . 338 = 338 KB
b. Thực thể: Nhân viên
Tên thực thể: NHANVIEN
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Số byte
MaNV
Mã số nhân viên của cửa hàng
CT
B
8
8
TenNV
Tên nhân viên của cửa hàng
CĐ
B
30
30
NgaySinh
Ngày sinh của nhân viên
N
B
10
10
GioiTinh
Giới tính của nhân viên
CĐ
B
6
6
DiaChi
Địa chỉ của nhân viên
CĐ
B
255
255
SDT
Số điện thoại của nhân viên
S
K
10
10
Email
Địa chỉ email của nhân viên
CĐ
K
30
30
349
- Số dòng tối thiểu: 30
- Số dòng tối đa : 60
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 30 . 349 = 105 KB
- Tối đa : 60 . 349 = 210 KB
c. Thực thể: Chức vụ
Tên thực thể: CHUCVU
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Số byte
MaCV
Mã số chức vụ của nhân viên
CT
B
6
6
TenCV
Tên chức vụ của nhân viên
CĐ
B
20
20
26
- Số dòng tối thiểu: 10
- Số dòng tối đa : 20
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 10 . 26 = 3 KB
- Tối đa : 20 . 26 = 6 KB
d. Thực thể: Chức năng
Tên thực thể: CHUCNANG
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Số byte
MaCN
Mã số chức năng sử dụng
CT
B
6
6
TenCN
Tên chức năng sử dụng
CĐ
B
20
20
MoTaCN
Mô tả chi tiết chức năng
CĐ
B
255
255
281
- Số dòng tối thiểu: 3
- Số dòng tối đa : 6
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 3 . 281 = 9 B
- Tối đa : 6 . 281 = 17 KB
e. Thực thể: Khách hàng
Tên thực thể: KHACHHANG
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Số byte
MaKH
Mã số của khách hàng
CT
B
8
8
TenKH
Tên khách hàng
CĐ
B
30
30
NgaySinh
Ngày sinh của khách hàng
N
B
10
10
GioiTinh
Giới tính của khách hàng
CĐ
B
6
6
DiaChi
Địa chỉ khách hàng
CĐ
B
255
255
SDT
Số điện thoại khách hàng
S
K
10
10
Email
Địa chỉ email khách hàng
CĐ
K
255
255
SDTL
Số đĩa tích lũy của khách hàng để mua 10 tặng 1
S
B
2
2
SDTLVIP
Số đĩa tích lũy của khách để xét cấp thẻ VIP
S
B
3
3
LoaiKH
Loại khách hàng(Thường,VIP)
CĐ
Đ
6
6
585
- Số dòng tối thiểu: 10000
- Số dòng tối đa : 40000
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 10000 . 585 = 59000 KB
- Tối đa : 40000 . 585 = 234000 KB
f. Thực thể: Khách hàng thường
Tên thực thể: KHTHUONG
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Số byte
NgayThamGia
Ngày khách hàng đăng kí tên
N
B
10
10
10
- Số dòng tối thiểu: 5000
- Số dòng tối đa : 20000
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 5000 . 10 = 500 KB
- Tối đa : 20000 . 10 = 2000 KB
g. Thực thể: Khách hàngVIP
Tên thực thể: KHVIP
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Số byte
NgayThamGia
Ngày mua hoặc được cấp thẻ VIP
N
B
10
10
ThoiHanTheVIP
Thời hạn của thẻ VIP
N
B
10
10
20
- Số dòng tối thiểu: 5000
- Số dòng tối đa : 20000
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 5000 . 20 = 1000 KB
- Tối đa : 20000 . 20 = 4000 KB
h. Thực thể: Thể loại
Tên thực thể: THELOAI
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Số byte
MaTL
Mã số của thể loại
CT
B
6
6
TenTL
Tên thể loại: phim, hài, nhạc, game
CĐ
Đ
10
10
16
- Số dòng tối thiểu: 1
- Số dòng tối đa : 4
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 1 . 16 = 16 B
- Tối đa : 4 . 16 = 64 B
i. Thực thể: Phim
Tên thực thể: PHIM
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Số byte
MaPh
Mã số của bộ phim
CT
B
6
6
TenPh
Tên bộ phim
CĐ
B
10
10
SoTap
Số tập của bộ phim
S
B
3
3
LoaiDia
Loại đĩa chép phim
CĐ
B
5
5
24
- Số dòng tối thiểu:10000
- Số dòng tối đa : 20000
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 10000 . 24 = 2400 KB
- Tối đa : 20000 . 24 = 4800 KB
j. Thực thể: Thể loại phim
Tên thực thể: THELOAIPHIM
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Số byte
MaTLPh
Mã số của thể loại phim
CT
B
6
6
TenTLPh
Tên thể loại phim:hành động,...
CĐ
Đ
10
10
16
- Số dòng tối thiểu: 5
- Số dòng tối đa : 10
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 5 . 16 = 80 B
- Tối đa : 10 . 16 = 160 B
k. Thực thể: Diễn viên chính
Tên thực thể: DIENVIENCHINH
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Số byte
MaDVC
Mã số của diễn viên chính
CT
B
6
6
TenDVC
Tên diễn viên chính
CĐ
B
30
30
36
- Số dòng tối thiểu:100
- Số dòng tối đa : 200
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 100 . 36 = 36 KB
- Tối đa : 200 . 36 = 72 KB
l. Thực thể: Album
Tên thực thể: ALBUM
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Số byte
MaAl
Mã số của Album
CT
B
6
6
TenAl
Tên Album
CĐ
B
30
30
LoaiDia
Loại đĩa làm Album
CĐ
B
5
5
41
- Số dòng tối thiểu:10000
- Số dòng tối đa : 20000
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 10000 . 41 = 4100 KB
- Tối đa : 20000 . 41 = 8200 KB
m. Thực thể: Thể loại nhạc
Tên thực thể: THELOAINHAC
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Số byte
MaTLNh
Mã số của thể loại nhạc
CT
B
6
6
TenTLNh
Tên thể loại nhạc: hiphop, …
CĐ
Đ
20
20
26
- Số dòng tối thiểu: 5
- Số dòng tối đa : 10
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 5 . 26 = 150 B
- Tối đa : 10 . 26 = 260 B
n. Thực thể: Ca sĩ
Tên thực thể: CASI
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Số byte
MaCS
Mã số của ca sĩ
CT
B
6
6
TenCS
Tên ca sĩ
CĐ
B
30
30
36
- Số dòng tối thiểu:100
- Số dòng tối đa : 200
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 100 . 36 = 36 KB
- Tối đa : 200 . 36 = 72 KB
o. Thực thể: Hài
Tên thực thể: HAI
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Số byte
MaHk
Mã số của vở hài kịch
CT
B
6
6
TenHk
Tên vở hài kịch
CĐ
B
30
30
36
- Số dòng tối thiểu: 5000
- Số dòng tối đa : 10000
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 5000 . 36 = 1800 KB
- Tối đa : 10000 . 36 = 3600 KB
p. Thực thể: Diễn viên hài
Tên thực thể: DIENVIENHAI
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Số byte
MaDVH
Mã số của diễn viên hài
CT
B
6
6
TenDVH
Tên diễn viên hài
CĐ
B
30
30
36
- Số dòng tối thiểu:100
- Số dòng tối đa : 200
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 100 . 36 = 36 KB
- Tối đa : 200 . 36 = 72 KB
q. Thực thể: Game
Tên thực thể: GAME
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Số byte
MaG
Mã số của Game
CT
B
6
6
TenG
Tên Game
N
B
20
20
LoaiDia
Loại đĩa chép Game
S
B
8
8
SoDia
Số đĩa chép Game
S
B
2
2
PhienBan
Phiên bản Game
S
B
3
3
39
- Số dòng tối thiểu:10000
- Số dòng tối đa : 20000
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 10000 . 39 = 3900 KB
- Tối đa : 20000 . 39 = 7800 KB
r. Thực thể: Hãng sản xuất Game
Tên thực thể: HANGSXGAME
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Số byte
MaHSXG
Mã số hãng sản xuất Game
CT
B
6
6
TenHSXG
Tên hãng sản xuất Game
CĐ
B
30
30
36
- Số dòng tối thiểu:100
- Số dòng tối đa : 200
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 100 . 36 = 36 KB
- Tối đa : 200 . 36 = 72 KB
s. Thực thể: Hoá đơn
Tên thực thể: HOADON
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Số byte
MaHD
Mã số của hóa đơn
CT
B
6
6
NgayLap
Ngày lập hóa đơn
N
B
10
10
TongTien
Tổng số tiền thanh toán
S
B
8
8
24
- Số dòng tối thiểu: 10000
- Số dòng tối đa : 40000
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 10000 . 24 = 2400 KB
- Tối đa : 40000 . 24 = 9600 KB
t. Thực thể: Thẻ khách hàng
Tên thực thể: THEKHACHHANG
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Số byte
MaThe
Mã số của thẻ
CT
B
6
6
NgayLap
Ngày lập thẻ
N
B
10
10
16
- Số dòng tối thiểu:10000
- Số dòng tối đa : 40000
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 10000 . 16 = 1600 KB
- Tối đa : 40000 . 16 = 6400 KB
u. Thực thể: Khách hàng tạm thời
Tên thực thể: KHACHHANGTAM
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Số byte
MaKH
Mã số của khách hàng
CT
B
6
6
TenKH
Tên khách hàng
CĐ
B
30
30
LoaiKH
Loại khách hàng
CĐ
B
6
6
42
- Số dòng tối thiểu: 5000
- Số dòng tối đa : 20000
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 5000 . 42 = 2100 KB
- Tối đa : 20000 . 42 = 4800 KB
** Chú thích:
* Kiểu dữ liệu:
CĐ: chuỗi động
CT: chuỗi tĩnh
S : số
N : ngày tháng
* Loại dữ liệu:
B: bắt buộc phải có
K: không bắt buộc
Đ: có điều kiện
3. Mô hình ERD trên máy Server tại trụ sở chính của hệ thống cửa hàng:
4. Mô hình ERD trên máy Client tại các cửa hàng chi nhánh:
IV. Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ:
1. Mô hình quan hệ trên máy Server tại trụ sở chính:
a. CHINHANH(MaCNh, TenCNh, DiaChi, SDT, Fax, Email)
b. KHACHHANGTAM(MaKH, MaCNh, TenKH, LoaiKH)
** Chú thích:
- CHINHANH: lưu thông tin của tất cả các cửa hàng chi nhánh trong hệ thống để chuyển thông tin cho chính xác khi khách hàng đến giao dịch.
- KHACHHANGTAM: lưu thông tin sơ lược của các khách hàng mua hàng ở những cửa hàng trong hệ thống khác cửa hàng đã đăng kí tên. Máy chủ sẽ phân loại và chuyển thông tin của khách hàng chính xác đến nơi lưu trữ thông tin chi tiết tại các máy Client ở các chi nhánh.
Mô hình quan hệ CSDL:
2. Mô hình quan hệ trên máy Client tại các cửa hàng chi nhánh:
Mô hình có phát sinh thêm một số thực thể và thuộc tính để tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý và truyền nhận dữ liệu:
a. CHINHANH(MaCNh, TenCNh, DiaChi, SDT, Fax, Email)
b. NHANVIEN(MaNV, MaCNh, MaCV, TenNV, NgaySinh, GioiTinh, DiaChi, SDT, Email, MatKhau)
c. CHUCVU(MaCV, TenCV)
d. CHUCNANG(MaCN, TenCN, MoTaCN)
e. KHACHHANG(MaKH, MaCNh, TenKH, NgaySinh, GioiTinh, DiaChi, SDT, Email, SDTL, SDTLVIP, LoaiKH)
f. KHTHUONG(MaKH, NgayThamGia)
g. KHVIP(MaKH, NgayThamGia, ThơiHanTheVIP)
h. THELOAI(MaTL, MaCNh, TenTL)
i. PHIM(MaPh, MaTL, TenPh, SoTap, LoaiDia)
j. THELOAIPHIM(MaTLPh, TenTLPh)
k. DIENVIENCHINH(MaDVC, MaPh, TenDVC)
l. ALBUM(MaAl, MaTL, TenAl, LoaiDia)
m. THELOAINHAC(MaTLNh, MaAl, TenTLNh)
n. CASI(MaCS, MaAl, TenCS)
o. HAI(MaHk, MaTL, TenHk)
p. DIENVIENHAI(MaDVH, MaHk, TenDVH)
q. GAME(MaG, MaTL, TenG, LoaiDia, SoDia, PhienBan)
r. HANGSXGAME(MaHSXG, MaG, TenHSXG)
s. HOADON(MaHD, MaNV, MaKH, NgayLap, TongTien)
t. THEKHACHHANG(MaThe, MaKH, NgayLap)
u. KHACHHANGTAM(MaKH, MaCNh, TenKH, LoaiKH)
v. QUYEN(MaCV, MaCN, Q_Them, Q_Xoa, Q_Sua)
** Chú thích:
- Kí hiệu khoá:
XYZ: khóa chính
ABC: khóa ngoại
- Thực thể và thuộc tính phát sinh:
Thực thể NHANVIEN có phát sinh thêm thuộc tính là MatKhau dùng để đăng nhập vào hệ thống máy tính. Cặp thuộc tính MaNV – MatKhau sẽ giúp cho việc phân quyền đối với từng nhân viên chính xác hơn.
Thực thể QUYEN: bao gồm 3 quyền là thêm, xoá, sửa cơ sở dữ liệu. Mỗi nhân viên sẽ được đánh dấu phần quyền hạn của mình ứng với từng chức năng cụ thể trong bảng(table).
Mô hình quan hệ CSDL:
V. Thiết kế giao diện:
Đây là phần giao diện dành cho nhân viên của hệ thống cửa hàng.
1. Form đăng nhập:
Các thao tác
- Nhân viên kích hoạt chương trình, nhập mã số, mật khẩu của mình và nhấn nút Đăng Nhập để đăng nhập vào hệ thống quản lý của cửa hàng;
- Nhân viên có thể nhấn nút Thoát để kết thúc quá trình đăng nhập.
Ý nghĩa hoạt động
- Vì mỗi nhân viên có quyền hạn khác nhau nên phải đăng nhập để hệ thống tiến hành phân quyền. Việc đăng nhập và các thao tác của nhân viên trên hệ thống đều được lưu lại.
Quy tắc hoạt động
- Nhân viên có thẩm quyền mới được sử dụng chương trình;
- Chương trình chỉ cho phép nhập sai mật khẩu 5 lần, nếu không chương trình sẽ đóng và lưu lại thời điểm nhập sai đó.
2. Hệ thống menu chính:
Sau khi đăng nhập, hệ thống menu chính sẽ hiển thị. Tùy theo quyền hạn, mỗi nhân viên sẽ có hệ thống menu khác nhau.
Hệ thống menu chính sẽ bao gồm các các thành phần chủ yếu sau:
- Hệ thống menu bao gồm các chức năng tương ứng với quyền hạn của mỗi nhân viên;
- Tên cửa hàng chi nhánh của hệ thống;
- Ngày tháng hiện tại.
a. Menu Tìm kiếm (Shortcut Alt -T):
Menu liệt kê tất cả các thể loại sản phẩm của cửa hàng. Khi khách hàng có yêu cầu về bất kì một sản phẩm nào, nhân viên sẽ tra cứu để cung cấp thông tin cho khách.
Nhân viên sẽ chọn sản phẩm cần tra cứu, form tìm kiếm sẽ xuất hiện. Form tìm kiếm sẽ nói chi tiết ở phần sau.
b. Menu Hóa đơn(Shortcut Alt - H)
Menu bao gồm 2 chức năng là Lập hóa đơn và Tìm hoá đơn
- Lập hóa đơn: nhân viên sẽ sử dụng mỗi khi thực hiện giao dịch với khách. Đây là công cụ quan trọng để tính doanh số cho cửa hàng và cập nhật thông tin cho khách;
- Tìm hóa đơn: giúp cho nhân viên khi tìm kiếm các hóa đơn để tiến hành lấy thông tin hoặc chỉnh sửa khi cần thiết.
c. Menu Quản lý nhân viên(Shortcut Alt - N)
Menu bao gồm 3 chức năng:
- Ca làm việc: chia làm 2 ca là ca sáng và ca chiều. Thuận lợi cho việc xem xét lịch làm việc của nhân viên;
- Danh sách nhân viên: liệt kê thông tin của tất cả các nhân viên làm việc trong cửa hàng;
- Quản lý nhân viên: bao gồm 3 chức năng chính là Thêm, Xóa, Sửa cơ sở dữ liệu nhân viên.
d. Menu Quản lý khách hàng(Shortcut Alt - K)
Menu bao gồm 2 chức năng:
- Tìm kiếm khách hàng: khi có nhu cầu, nhân viên sẽ chọn mục này. Lúc đó form tìm kiếm khách hàng sẽ xuất hiện. Thông tin chi tiết của form ở phần sau;
- Quản lý khách hàng: cũng bao gồm 3 chức năng Thêm, Xóa, Sửa cơ sở dữ liệu khách hàng.
e. Menu Chức năng(Shortcut Alt - C)
Menu bao gồm 2 chức năng:
- Sao lưu dữ liệu: đây là chức năng giúp sao lưu lại cơ sở dữ liệu của cửa hàng phòng khi hệ thống máy tính có sự cố. Chức năng này vô cùng quan trọng nên chỉ có người có thẩm quyền mới được truy nhập vào;
- Đổi mật khẩu: khi nhân viên có nhu cầu đổi mật khẩu sẽ chọn mục này.
f. Menu Giúp đỡ(Shortcut Alt - G)
Menu bao gồm 2 chức năng:
- Thông tin khuyến mãi: gồm có thông tin khuyến mãi VIP, Thường. Đây là thông tin khuyến mãi do hệ thống cửa hàng đưa ra. Nhân viên tra cứu vào đây để biết thông tin và khuyến mãi cho khách hàng một cách phù hợp;
- Thông tin hệ thống: tất cả các thông tin liên quan đến toàn hệ thống cửa hàng và cửa hàng hiện tại.
3. Các form chức năng:
a. Form tìm kiếm thông tin sản phẩm:
Các thao tác
- Nhân viên nhập tên sản phẩm cần tìm kiếm, nhấp vào nút Tìm, chương trình sẽ liệt kê thông tin của các sản phẩm có liên quan.
Ý nghĩa hoạt động
- Cung cấp cho khách hàng thông tin chi tiết các sản phẩm có liên quan đến yêu cầu của khách hàng;
- Giúp cho việc tìm kiếm sản phẩm được nhanh hơn.
Quy tắc hoạt động
- Tất cả các nhân viên đều có quyền sử dụng;
- Sản phẩm tìm kiếm phải có một phần thông tin trùng với các sản phẩm của cửa hàng.
b. Form Lập hóa đơn:
Các thao tác
- Nhân viên điền đầy đủ thông tin cần thiết và nhấn vào Thêm. Thông tin của hóa đơn cần thêm sẽ hiển thị bên dưới;
- Thêm: nhân viên điền đầy đủ thông tin của hóa đơn và nhấn vào button. Thông tin của hóa đơn mới thêm vào sẽ hiển thị ở bên dưới;
- Xoá, Sửa: chọn dòng tương ứng với hóa đơn cần xoá hoặc sửa và nhấn vào button tương ứng.
Ý nghĩa hoạt động
- Dùng để quản lý các hóa đơn để tính doanh số cho cửa hàng và thông tin mua sắm của khách hàng;
- Giúp cho việc cập nhật và chỉnh sửa hóa đơn được nhanh hơn.
Quy tắc hoạt động
- Dành cho nhân viên có thẩm quyền.
c. Form Tìm kiếm hoá đơn:
Các thao tác
- Nhân viên điền ngày bắt đầu và ngày kết thúc của các hóa đơn cần tìm kiếm;
- Nhấn vào nút Tìm.
Ý nghĩa hoạt động
- Giúp cho việc tìm kiếm các hoá đơn nhanh chóng và chính xác.
Quy tắc hoạt động
- Dành cho nhân viên có thẩm quyền.
d. Form Quản lý nhân viên:
Các thao tác
- Nhân viên điền đầy đủ thông tin của nhân viên trong cửa hàng;
- Nhấp vào nút tác vụ tương ứng;
- Thêm: nhân viên điền đầy đủ thông tin và nhấn vào button. Thông tin của nhân viên mới thêm vào sẽ hiển thị ở bên dưới;
- Xoá, Sửa: chọn dòng tương ứng với nhân viên cần xoá hoặc sửa và nhấn vào button tương ứng.
Ý nghĩa hoạt động
- Dùng để quản lý thông tin nhân viên của cửa hàng;
- Giúp cho việc cập nhật thông tin nhanh chóng và chính xác.
Quy tắc hoạt động
- Nhân viên có thẩm quyền khác nhau thì hiển thị nút tác vụ c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- PTTKHT QL Cua hang bang dia.doc