Thông tin từ lâu đã được đánh giá có vai trò quan trọng trong quản lý kinh tế. Ngày nay việc nhận định “Ai nắm được thông tin, người đó sẽ chiến thắng” lại càng trở nên đúng đắn. Chính từ việc học hoá thông tin với sự trợ giúp của Computer và phần mềm đã đưa tới những khái niệm mới như Kỷ nguyên của kỹ thuật số, nền kinh tế tri thức, . . .
Ngày nay chúng ta rất dễ hình dung hiệu quả điều hành khác nhau giữa một doanh nghiệp áp dụng và một doanh nghiệp không áp dụng sử dụng điện thoại và Fax trong việc liên lac, trao đổi giao dịch với khách hàng. Điều này chắc chắn xảy ra tương tự trong vài năm tới với công cụ là máy tính, mạng, pnần mềm quản lý Internet. Nếu doanh nghiệp thiếu tầm nhìn, không đánh giá hết tầm quan trọng của việc ứng dụng tin học một cách đầy đủ và toàn diện, thì doanh nghiệp sẽ bị trả giá, trừ khi đó là doanh nghiệp độc quyền, không bị ảnh hưởng bởi cơ chế thị trường.
Như vậy, đối với các doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp có qui mô trung bình và lớn hoạt động trong lĩnh vực du lịch, thương mại, sản xuất thì vai trò của thông tin và quản lý thông tin bằng tin học lại càng có ý nghĩa đặc biệt, nó giúp các đơn vị đột biến về chất lượng trong quản lý điều hành, và qua đó góp phần quan trọng trong việc nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu cạnh tranh và phát triển.
53 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1335 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t, nội tại của hệ thống được chi phối bởi các tác nhân ngoài của hệ thống như: Nhà cung cấp trên thị trường, khách hàng của công ty. Bộ phận sản xuất trong công ty có thể được coi như một khách hàng chung thuỷ nhất của công ty. Công việc lưu trữ và quản lý vật tư - hàng hoá được sản xuất tại xưởng sản xuất của công ty cũng có thể coi như là một loại vật tư đặc biệt cho dễ quản lý – vẫn diễn ra bình thường nếu không có sự thay đổi kế hoạch trên công ty như thay đổi chiến lược dự trữ từ mô hình chu kỳ thay đổi sang mô hình chu kỳ cố định. Như vậy hệ thống đặt hàng tự động và chế độ báo động lượng hàng dự trữ tối thiểu thay đổi theo. Ngoài ra ta thấy rằng khi sản xuất ra hàng hoá thì phải có nơi phân phối, đó là các cửa hàng và đại lý của công ty. Vấn đề còn lại là những nguyên vật liệu phế thải cùng những sản phẩm sai hỏng thì giải quyết ra sao, chúng cũng chịu sự quản lý của nhà kho, và nó được thu mua bởi những đơn vị thu mua phế liệu.
Ban quản lý CTy
Như vậy tổng thể chung, biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh của hệ thống có dạng như sau:
Khách hàng
quản lý vật tư
Nhà cung cấp
Cửa hàng
Bộ phận sản xuất
Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh (Top Level Data Flow Diapram) – Mức 2:
Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh được phân rã từ BLD mức ngữ cảnh với các chức năng được phân rã tương ứng mức 2 của BPC. Các nguyên tắc phân rã:
Các luồng dữ liệu được bảo toàn
Các tác nhân ngoài được bảo toàn
Có thể xuất hiện các kho dữ liệu
Bổ sung thêm các luồng dữ liệu nội tại nếu cần thiết
Trên cơ sở đó, ta xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh của bài toán quản lý vật tư
KH
Danh mục KH
NCC
Quản lý
đặt hàng
Dự trù ĐH
Hợp đồng NCC
Quản lý
mua hàng
Quản lý KH
Đơn ĐH
BC thanh toán KH
Danh mục NCC
Báo cáo
BC thanh toán NCC
Đơn hàng
Quản lý
bán hàng
KH
BCCL
BC kho
Quản lý
kho
Hàng nhận
NCC
Thẻ kho
Hoá đơn
Phiếu nhập
Phiếu xuất
Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh – Mức 3:
Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh. Các chức năng được định nghĩa riêng từng biểu đồ hoặc ghép lại thành một biểu đồ trong trường hợp biểu đồ đơn giản. Các thành phần của biểu đồ được phát triển như sau:
Về chức năng: Phân rã chức năng trên thành chức năng cấp dưới thấp hơn
Luồng dữ liệu:
+ Vào/ ra mức trên thì lặp lại (bảo toàn) ở mức dưới(phân rã)
+ Thêm luồng nội bộ
Kho dữ liệu: dần dần xuất hiện theo nhu cầu nội bộ
Tác nhân ngoài: xuất hiện đầy đủ ở mức khung cảnh, ở mức dưới không thể thêm gì.
Xét với bài toán quản lý vật tư, phân mức này được thể hiện như sau:
1. Quản lý đặt hàng
Khách hàng
1b
1m
Danh mục khách hàng
1a
Khách hàng
1.5
Cập nhật
khách hàng mới
1.1
Kiểm tra mặt hàng
1d
1c
1.2
Kiểm tra khách hàng
1l
1e
1.3
Làm dự trù đơn hàng
1g
1h
1.4
Làm hợp đồng với khách hàng
1k
DT-ĐH
1n
Hợp đồng khách hàng
Khi KH gửi yêu cầu mặt hàng đến bộ phận quản lý vật tư. Chức năng (1.1) kiểm tra yêu cầu của KH có phù hợp với loại mặt hàng mà công ty đang kinh doanh hay không?
Nếu mặt hàng phù hợp chức năng (1.2) sẽ kiểm tra điều kiện thanh toán và tư cách của KH, xem xét KH là cũ hay mới, từ đó thực hiện chức năng (1.3),(1.4),(1.5).
Chức năng(1.3) dựa trên yêu cầu của KH kết hợp với hàng trong kho sẽ làm dự trù cho cả công ty
Chức năng (1.4) từ yêu cầu của khách hàng & Nhà quản lý sẽ thảo ra hợp đồng.Công ty sẽ lưu bản gốc hợp đồng, 1 bản sao sẽ được gửi tới khách hàng.
Chức năng(1.5) sẽ lưu thông tin chi tiết về khách hàng mới vào danh mục KH nằm trong file lưu trữ KH của công ty.
(1a) Phiếu dự trù của KH.
(1b) Thông tin về mặt hàng trong phiếu dự trù được gửi tới kho để kiểm tra sự phù hợp cua mặt hàng đó với loại hàng của công ty.
(1c) Mặt hàng phù hợp
(1d) Thông tin về khách hàng
(1e) (1g) (1l) Khách hàng hợp lệ
(1h) Hợp đồng được thoả thuận
(1k) Bản sao hoá đơn được gửi tới khách hàng
(1m) Thông tin chi tiết về khách hàng
(1n) DT-ĐH gửi tới chức năng (2.2).
2. Quản lý mua hàng
2a
2.2
Làm đơn đặt hàng
2.1
Kiểm tra kho
2c
Đơn đặt hàng
2b
danh mục NCC
2e
2d
2m
NCC
2.3
Chọn NCC
2g
2.3.2
Ghi lại NCC mới
2e
2k
2h
2i
2.3.1
Làm HĐ với NCC
2.3.1.1
Làm đơn hàng
Hợp đồng NCC
đơn hàng
2.3.1.1.1
Làm danh sách đơn hàng
2n
2p
Vật tư yêu cầu của KH sau khi được kiểm tra ở bộ phận đặt hàng sẽ được gửi tới chức năng (2.1).
Chức năng(2.1) này sẽ kiểm tra lượng hàng trong kho nếu dư để cung ứng phiéu dự trù sẽ được gửi đến bộ phận xuất hàng, ngược lại thì sẽ chuyển đến chức năng(2.2) để làm đơn đặt hàng.
Chức năng(2.2) kết hợp với DT-ĐH vừa lập để làm đơn đặt hàng gửi tới chức năng (2.3)
Chức năng(2.3) sẽ lựa chọn ra NCC thích hợp với vật tư yêu cầu. NCC được lựa chọn từ danh mục NCC đã có trong bộ phận lưu trữ của công ty từ những NCC bên ngoài nếu NCC quen không đáp ứng được
Chức năng (2.3.1) sẽ có chức năng (2.3.1.1) và (2.3.1.2).
Chức năng (2.3.1.1) và (2.3.1.1.1) sẽ làm danh sách đơn hàng được lấy ra hợp đồng với NCC khi gửi tới chức năng bán hàng và báo cáo thanh toán NCC để xử lý. Chức năng này sẽ làm tối giản sự cồng kềnh của bản hợp đồng..
Chức năng(2.3.2) sẽ ghi thông tin chi tiết về NCC mới vào file lưu trữ NCC . File này nằm trong sự quản lý của công ty.
(2a) Phiếu dự trù từ chức năng(1.1) gửi tới.
(2b) Thông tin mặt hàng DT gửi tới kho.
(2c) Thông tin trả lại từ kho yêu cầu nhập hàng.
(2d) Đơn đặt hàng gửi tới NCC.
(2e) Xem danh sách NCC có trog file lưu trữ.
(2g) Lựa chọn NCC.
(2h) (2.i) NCC được chọn.
(2k) Thương lượng HĐ.
(2e) Bản sao HĐ gửi tới NCC.
(2m) Thông tin chi tiết về NCC mới.
(2n) Danh sách đơn hàng đưa tới chức năng (3.3).
(2p) Danh sách đơn hàng đưa tới chức năng (5.3).
3. Quản lý bán hàng
NCC
3b
3c
3a
nhận hàng
3. 1
Giám định hàng
3d
3. 2
Làm danh sách hàng nhận
3g
3e
KH
3f
3i
3. 3
Theo dõi quá trình mua/bán hàng
3. 4
Giao hàng
3h
Khi HĐ đã được ký kết, NCC giao vật tư đến chức năng (3.1). Chức năng này sẽ kiểm tra vật tư về có đạt tiêu chuẩn về chất lượng và chất lượng như theo HĐ không? Nếu đạt thì sẽ chuyển vật tư về kho ‘hàng nhận’, những vật tư kém chất lượng sẽ được trả về cho NCC. Từ đó ‘hàng nhận’ sẽ chuyển thông tin về chứcnăng(3.2). Danh sách hàng nhận được chuyển tới chức năng(3.2). Chứ năng (3.3) kết hợp các thông tin về đơn hàng của nhà cung cấp, HĐ với KH. Dánh sách hàng nhận gửi đến NQL khi NQLyêu cầu.
(3a) NCC giao hàng.
(3b) Hàng kém chất lượng bị giả lại.
(3c) Hàng đạt yêu cầu.
(3d) Thông tin về hàng nhận.
(3e) Danh sách về hàng nhận.
(3g) Danh sách đơn hàng.
(3f) Hợp đồng với KH.
(3h) NQL yêu cầu hợp thực hiện hợp đồng.
(3i) Hàng xuất.
(3k) NQL yêu cầu xuất hàng đến chức năng(4.4),
(3l) Dánh sách hàng nhận được gửi đến chức năng(4.1).
4. Quản lý kho
4.1
Nhập hàng
4.1.2
Làm phiếu nhập kho
4a
4b
Phiếu nhập
4b
4.2
Kiểm định hàng trong kho
4g
4.3
Làm thẻ kho
Hàng nhận
4d
Thẻ kho
4c
4.4
Xuất hàng
4i
4.5
Kiểm kê hàng trong kho
4d
4d
4.4.1
Làm phiếu xuất kho
4.4.2
Làm hoá đơn thanh toán KH
Hoá đơn
phiếu xuất
Danh sách nhận được chuyển tới chức năng(4.1) để ghi số thông tin chi tiết về vật tư vào kho. Với mỗi lần nhập kho sẽ làm một phiếu nhập nhờ chức năng(4.1.1).
Mỗi vật tư vào kho đều qua chức năng(4.2) để kiểm tra chất lượng hàng. Kết quả kiểm tra sẽ được chuyển sang chức năng(5.1.4)
Mỗi vật tư vào kho sẽ được lưu lại vào 1 thẻ kho qua chức năng yêu cầu xuất hàng khỏi kho từ bộ phận bán hàng đến chức năng (4.4). Với mỗi yêu cầu xuất hàng, chức năng (4.4) sẽ phải làm 1 phiếu suất tại chức năng (4.4.1) và mỗi loại hàng xuất khỏi kho sẽ phải làm 1 thẻ kho tại chức năng (4.3). Từ các vật tư xuất, bộ phận quản lý kho sẽ làm các hoá đơn thanh toán khách hàng ở chức năng (4.4.2). Các hợp đồng này sẽ được gửi lên NQL. NQL theo hoá đơnvà HĐ sẽ gửi yêu vầu thanh toán đến khách hàng. Khi NQL yêu cầu giao hàng đến khách hàng , chức năng(4.4.2) sẽ gửi phiếu xuất đến kho nhận hàng . Kho sẽ giao hàng đến chức năng(3.4) để hoàn tất HĐ với khách hàng.
Chức năng (4.5) sẽ tổng hợp phiếu nhập/xuất và thẻ kho để đưa ra kết luận chính sác nhất về lượng tồn, xuất, nhập của kho theo từng thời điểm.
(4a) Danh sách hàng nhập.
(4b) Thông tin hàng nhập.
(4c) Yêu cầu xuất hàng.
(4d) Thông tin hàng xuất.
(4e) Chi tiết hàng xuất.
(4g) Chi tiết hàng nhập.
5. Báo cáo
4.5
Kiểm kê hàng
5b
5a
5.1.1
Làm báo cáo tổng kết.
5.1.2
Làm báo cáo tổng nhập
5c
5d
5.1.3
Làm báo cáo tổng tồn.
4.2
Kiểm định hàng
5a
5.1
Báo cáo kho
5d
5.1.4
Làm BC chất lượng hàng trong kho
Báo cáo kho
5g
Báo cáo thanh toán KH
NQL
5h
5.2
Làm báo cáo thanh toán KH
5i
5k
5l
5.3
Làm báo cáo thanh toán NCC
5m
BC thanh toán NCC
Chức năng(5.1) hoạt động khi cần tính tổng lượng tồn/ xuất/ nhập
Chức năng (5.1) dựa trên sự hoạt động của 4 chức năng(5.1.1), (5.1.2), (5.1.3),(5.1.4).
Chức năng (5.1.1) sẽ khớp thẻ kho, phiếu xuất để đưa ra tổng xuấtcủa 1loại hàng trong 1 thời điểm.
Chức năng(5.1.2)sẽ khớp thẻ kho, phiếu nhập để đưa ra tổng nhập.
Khớp tổng xuất và tổng nhập sẽ cho kết quả tổng tồn tại chức năng(5.1.3).
Hàng quá thời hạn sử dụng hay chất lượng kém ..... sẽ được đưa ra tại chứa năng (5.1.4).
Chức năng (5.2) sẽ khớp hoá đơn KH và hợp đồng với KH để đưa ra báo cáo nợ/ trả của KH.
Chức năng(5.3) sẽ khớp danh sách hàng nhận, danh sách đơn hàng và hợp đồng với NCC để đưa ra báo cáo nợ trả của NCC.
(5a) KQ khớp theo kho và phiếu xuất.
(5b) KQ khớp theo pho và phiếu nhập.
(5c) Chi tiết về vật tư xuất.
(5d) Chi tiết về vật tư nhập.
(5g) Chất lượnh về vật tư trong kho.
(5h) Hoá đơn thanh toán KH.
(5i) Hợp đồng KH.
(5k) Dánhách hàng nhận.
(5l) Danh sách đon hàng.
(5m) Hợp đồng NCC.
III. Phân tích hệ thống về dữ liệu(mô hình quan hệ)
Khi thiết kế các file dữ liệu, có thể chúng được dùng cho nhiều tiến trình khác nhau, như thế có thể có một số dữ liệu được sao chép nhiều lần. Sự sao chép lại như vậy dẫn đến sự khó khăn trong việc thay đổi, chỉnh sửa lại dữ liệu, làm tốn bộ nhớ và làm cho việc quản lý phải tiến hành nhiều công đoạn gây phức tạp cho dữ liệu, nhất là có thể làm hco dữ liệu không đợc nhất quán.
* Vai trò của mô hình thực thể: là xác định các đơn vị thông tin cơ sở cần thiết cho hệ thống, xác định các mối quan hệ giữa chúng. Điều này có nghĩa là tất cả dữ liệu chỉ lưu giữ một lần trong cả hệ thống, bất cứ tiến trình nào cũng có thể truy nhập vào cơ sở dữ liệu chung này. Việc xây dựng mô hình thực thể phải xác định các bảng dữ liệu trong hệ thống và các mối quan hệ giữa chúng.
* Thực thể: là một đối tượng – một sự kiện mang tính thông tin cho cả tổ chức, Mỗi thực thể được thể hiện là một dòng trong bảng, như vậy mỗi tập thực thể tương đương với một bảng.
* Thuộc tính: Mỗi thực thể bao gồm nhiều thông tin, mỗi thông tin đó là một thuộc tính của thực thể, chúng được gọi là các trường (Field) thể hiện là những cột thông tin trên bảng.
Có 3 loại thuộc tính, đó là:
Thuộc tính mô tả: Chỉ xuất hiện ở mỗi kiểu thực thể, dùng để mô tả đặc điểm của thực thể
Thuộc tính khoá: Gồm một hay nhiều thuộc tính trong kiểu thực thể, đảm bảo sự tồn tại duy nhất của từng thực thể tương ứng với một giá trị khoá. Có thể nói mối quan hệ giữa tập thuộc tính khoá và tập thực thể là một quan hệ song ánh
Thuộc tính kết nối: Đó là thuộc tính thể hiện vai trò kết nối giữa 2 kiểu thực thể. Nó là thuộc tính khoá nhận diện ở thực thể này và là thuộc tính mô tả ở thực thể kia.
* Các kiểu liên kết: Trên thực tế có rất nhiều các liên kết giữa các thực thể nhưng ta chỉ ghi nhận các kiểu liên kết có ích cho công tác quản lý và các liên kết giữa các kiểu thực thể mà ta vừa phát hiện ở trên. Có 3 kiểu liên kết
Liên kết 1 – nhiều: đó là các liên kết thường hay gặp nhất, thường thông qua các đường truy nhập, thể hiện quan hệ của 1 thực thể của bảng này với nhiều thực thể của bảng kia, nhưng mỗi thực thể của bảng kia chỉ có duy nhất một thực thể có quan hệ với nó. Trên sơ đồ, liên kết 1 – n được thể hiện như sau:
Liên kết 1- 1: là liên kết mà thực thể của bảng này tương ứng với duy nhất một thực thể của bảng kia. Trên sơ đồ, liên kết này được thể hiện:
Liên kết n – n: mỗi thực thể của bảng này có thể liên kết với nhiều thực thể của bảng kia và ngược lại. Quan hệ n – n không giúp ta thấy rõ mối liên hệ giữa 2 thực thể cũng như không thấy điều gì về nghiệp vụ. Thông thường với liên kết n – n người ta sẽ tách thành nhiều liên kết 1 – n. Liên kết này được thể hiện trên sơ đồ:
B
Để tách liên kết n – n thành 2 liên kết 1 – n, ta phải thêm một bảng thứ 3 sao cho 2 bảng cũ có liện kết 1 – n với bảng mới đó. Thí dụ:
A
Được chuyển thành:
B
a
c
Xét riêng trong bài quản lý vật tư, ta có thể thấy các thực thể : Khách hàng, Phiếu dự trù, Dòng dự trù, Đơn đặt hàng, Dòng đặt hàng, Hoá đơn, Dòng hoá đơn, Đơn hàng, Dòng đơn hàng, Nhà cung cấp, Vật tư, Thẻ kho, Dòng thẻ kho, Phiếu nhập, Dòng phiếu nhập, Phiếu xuất, Dòng phiếu xuất, báo cáo, Dòng báo cáo, Hợp đồng, Dòng Hợp đồng.
Dựa trên việc tách các thực thể có liên kết n – n nói trên, ta xây dựng được mô hình thực thể liên kết như sau:
Dòng dự trù
Phiếu dự trù
Khách hàng
Dòng đặt hàng
Đơn đặt hàng
Khách hàng
Dòng hoá đơn
Hoá đơn
Khách hàng
Vật tư/ Nhà cung cấp
Vật tư
Nhà cung cấp
Nhà cung cấp
Báo cáo
Dòng hợp đồng
Hợp đồng
Khách hàng
Hợp đồng
Vật tư
Dòng báo cáo
Báo cáo
Báo cáo
Dòng thẻ kho
Đơn hàng
Phiếu nhập/ Vật tư
Dòng phiếu nhập
Dòng phiếu xuất
Phiếu xuất/ Vật tư
Thẻ kho/ Vật tư
Khách hàng
Nhà cung cấp
Thẻ kho
Phiếu nhập
Phiếu xuất
Phiếu xuất
Vật tư
Phiếu nhập
Vật tư
Thẻ kho
Vật tư
Dòng đơn hàng
Nhà cung cấp
IV. Mô hình dữ liệu quan hệ:
Một công việc rất quan trọng trong việc xây dựng mô hình dữ liệu quan hệ là chuẩn hoá dữ liệu. Mục đích của chuẩn hoá là làm đơn giản tới mức tối thiểu các thuộc tính trong bảng, không có bảng nào mang nội dung trùng nhau nhưng vẫn đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin cho hệ thống.
Có 3 dạng chuẩn hoá: Chuẩn hoá dạng1, chuẩn hoá dạng 2 và chuẩn hoá dạng 3. Cả 3 dạng chuẩn hoá này đều phải dựa trên khái niệm phụ thuộc hàm.
Phụ thuộc hàm: Với một giá trị khoá tại thời điểm đang xét, chỉ có duy nhất một giá trị cho các thuộc tính khác trong bảng.
Chuẩn hoá dạng 1: 1 danh sách kiểu thực thể được gọi là ở dạng chuẩn 1 khi và chỉ khi trong bảng thực thể không có thuộc tính nào bị lặp lại. Do đó yêu cầu ở dạng chuẩn 1 là phải loại bỏ các nhóm lặp. Các thuộc tính bị loại sẽ tiếp tục được chuẩn hoá. Trong số các thuộc tính bị loại, ta sẽ xem xét các thuộc tính nào có thể là khoá và dựa trên các thuộc tính đó, ta tách ra thành các kiểu thực thể con khác.
Chuẩn hoá dạng 2: các thuộc tính muốn ở dạng chuẩn 2 phải phụ thuộc hoàn toàn vào khoá, không phụ thuộc vào từng bộ phận của khoá. Do đó, yêu cầu ở dạng chuẩn 2 là phải loại bỏ hoàn toàn các thuộc tính phụ thuộc bộ phận vào khoá. Các thuộc tính bị loại sẽ cùng khoá của nó lập thành 1 kiểu thực thể khác mà tại đó, nó phụ thuộc hoàn toàn vào khoá của mình.
Chuẩn hoá dạng 3: Thuộc tính ở dạng chuẩn 3 khi mọi thuộc tính không chỉ phải phụ thuộc vào khoá mà còn không phụ thuộc hàm vào bất kỳ thuộc tính nào trong danh sách. Vậy, dạng chuẩn 3 yêu cầu phải loại bỏ các thuộc tính không khoá. Mọi thuộc tính thuộc vào thuộc tính không khoá phải bị tách khỏi danh sách kiểu thực thể và tạo nên 1 kiểu danh sách mà khoá chính là thuộc tính bị tách đó
Với cách thức chuẩn hoá như trên, áp dụng vào bài toán quản lý vật tư, ta phân tích các bảng thực thể ban đầu, chuẩn hoá chúng để tạo ra những kiểu thực thể mới.
Đầu tiên, ta chuẩn hoá bảng thứ nhất, bảng Phiếu dự trù:
Công ty.................... Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Địa chỉ..................... Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Phiếu dự trù
Số:. . . . . . . . . . . . . .
Ngày. . . . tháng. . . . năm 200. . .
STT
Tên hàng
Mã hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Quá trình chuẩn hoá:
Phiếu dự trù
Thuộc tính chưa chuẩn hoá
Chuẩn hoá dạng 1
Chuẩn hoá dạng 2
Chuẩn hoá dạng 3
Số DT
Ngày DT
Mã VT
Tên VT
Đơn vị tính
Số lượng
Số DT
Ngày DT
Mã VT
Số DT
Mã VT
Tên VT
Đơn vị tính
Số lượng
Số DT
Ngày DT
Mã VT
Số DT
Mã VT
Số lượng
Mã VT
Tên VT
Đơn vị tính
Số DT
Ngày DT
Mã VT
Số DT
Mã VT
Số lượng
Mã VT
Tên VT
Đơn vị tính
Vậy, sau khi chuẩn hoá, ta có các thực thể như sau:
Phiếu DT (Số DT, Ngày DT, Mã VT)
Vật tư (Mã VT, Tên VT, Đơn vị tính)
Dòng DT (Số DT, Mã VT, Số lượng)
(Những thuộc tính gạch chân là khoá)
Bảng thứ 2 là bảng Đơn đặt hàng:
Công ty.................... Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Địa chỉ..................... Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đơn Đặt hàng
Số:. . . . . . . . . . . . . .
Ngày. . . . tháng. . . . năm 200. . .
Tên Công ty:. . . . . . . . . . . . Mã: . . . . . . . .
Địa chỉ:. . . . . . . . . . . . . . . .
Điện thoại: . . . . . .. . . . . . . . Fax:. . . . . . . . . . .. . .
Yêu cầu mặt hàng:
STT
Tên hàng
Mã hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Quá trình chuẩn hoá:
Đơn đặt hàng
Thuộc tính chưa chuẩn hoá
Chuẩn hoá dạng 1
Chuẩn hoá dạng 2
Chuẩn hoá dạng 3
Số DDH
Ngày DDH
Mã KH
Tên KH
Đ.C KH
Đ.T KH
Fax
Mã VT
Tên VT
Đơn vị tính
Số lượng
Số DDH
Ngày DDH
Mã KH
Tên KH
Đ.C KH
Đ.T KH
Fax
Số DDH
Mã VT
Tên VT
Đơn vị tính
Số lượng
Số DDH
Ngày DDH
Mã KH
Tên KH
Đ.C KH
Đ.T KH
Fax
Số DDH
Mã VT
Số lượng
Mã VT
Tên VT
Đơn vị tính
Số DDH
Ngày DDH
Mã KH
Mã KH
Tên KH
Đ.C KH
Đ.T KH
Fax
Số DDH
Mã VT
Số lượng
Mã VT
Tên VT
Đơn vị tính
Vậy, sau khi chuẩn hoá, ta có các thực thể như sau:
DDH (Số DDH, Ngày DDH, Mã KH)
KH (Mã KH, Tên KH, Đ.C KH, Đ.T KH, Fax)
Vật tư (Mã VT, Tên VT, Đơn vị tính)
Dòng DDH (Số DDH, Mã VT, Số lượng)
Bảng 3 là bảng Hợp đồng:
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hợp đồng
Số:. . . . . . . . . . . . . .
Ngày. . . . tháng . . . . năm 200. . .
Căn cứ theo nhu cầu của công ty:
Đại diện bên bán (gọi tắt là bên A):
Tên Công ty: . . . . . . . . . . . . . . . . .
Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Điện thoại; . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Fax: . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .
Đại diện bên mua (gọi tắt là bên B):
Tên Công ty: . . . . . . . . . . . . . . . . .
Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Điện thoại; . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Fax: . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .
Các điều khoản thoả thuận của hợp đồng:
Điều I:. . . . . . .
Điều II: . . . . . .
Điều III: . . . . . . . .
Điều khoản cuối cùng: . . . . . .
Thời gian thực hiện hợp đồng: Từ ngày . . . . . . . . . . đến ngày . . . . . . . . .
Hợp đồng được lập thành . . . . bản, bên A giữ . . . bản, bên B giữ . . . bản có giá trị như nhau.
Đại diện bên B Đại diện bên A
Quá trình chuẩn hoá:
Hợp đồng
Thuộc tính chưa chuẩn hoá
Chuẩn hoá dạng 1
Chuẩn hoá dạng 2
Chuẩn hoá dạng 3
Số HĐ
Ngày HĐ
Tên NCC
Đ.C NCC
Đ.T NCC
Fax NCC
Tên KH
Đ.C KH
Đ.T KH
Fax KH
Thời gian HĐ
Điều lệ
Số HĐ
Ngày HĐ
Tên KH
Tên NCC
Đ.C NCC
Đ.T NCC
Fax NCC
Số HĐ
Tên KH
Đ.C KH
Đ.T KH
Fax
Thời gian HĐ
Điều lệ
Số HĐ
Ngày HĐ
Tên KH
Tên NCC
Đ.C NCC
Đ.T NCC
Fax NCC
Số HĐ
Tên KH
Đ.C KH
Đ.T KH
Fax
Số HĐ
Thời gian HĐ
Điều lệ
Số HĐ
Ngày HĐ
Tên KH
Tên NCC
Tên NCC
Đ.C NCC
Đ.T NCC
Fax NCC
Số HĐ
Tên KH
Đ.C KH
Đ.T KH
Fax
Số HĐ
Thời gian HĐ
Điều lệ
Sau quá trình chuẩn hoá, ta có các thực thể sau;
Hợp đồng (Số HĐ, Ngày HĐ, Tên NCC, Tên KH)
NCC (Mã NCC, Tên NCC, Đ.C NCC, Đ.T NCC, Fax NCC)
KH ( Số HĐ, Mã KH, Tên KH, Đ.C KH, Đ.T KH, Fax)
Dòng HĐ (Số HĐ, Thời gian HĐ, Điều lệ)
Bảng 4 là bảng Hoá đơn:
Công ty.................... Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Địa chỉ..................... Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hóa Đơn
Số:. . . . . . . . . . . . . .
Ngày. . . . tháng. . . . năm 200. . .
Tên Công ty:. . . . . . . . . . . . Mã: . . . . . . . .
Địa chỉ:. . . . . . . . . . . . . . . .
Điện thoại: . . . . . .. . . . . . . . Fax:. . . . . . . . . . .. . .
STT
Tên hàng
Mã hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Cộng:
Cộng thành tiền (bằng chữ): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Đại diện bên mua Ngày. . . tháng . . . năm 200. . .
Người viết hoá đơn
Quá trình chuẩn hoá:
Hóa đơn
Thuộc tính chưa chuẩn hoá
Chuẩn hoá dạng 1
Chuẩn hoá dạng 2
Chuẩn hoá dạng 3
Số HD
Ngày HD
Mã KH
Tên KH
Đ.C KH
Đ.T KH
Fax
Mã VT
Tên VT
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Tổng tiền
Số HD
Ngày HD
Mã KH
Tên KH
Đ.C KH
Đ.T KH
Fax
Tổng tiền
Số HD
Mã VT
Tên VT
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số HD
Ngày HD
Mã KH
Tên KH
Đ.C KH
Đ.T KH
Fax
Tổng tiền
Số HD
Mã VT
Số lượng
Thành tiền
Mã VT
Tên VT
Đơn vị tính
Đơn giá
Số HD
Ngày HD
Mã KH
Tổng tiền
Mã KH
Tên KH
Đ.C KH
Đ.T KH
Fax
Số HD
Mã VT
Số lượng
Thành tiền
Mã VT
Tên VT
Đơn vị tính
Đơn giá
Sau khi chuẩn hoá, ta có các thực thể như sau:
HĐ (Số HĐ, Ngày HĐ, Mã KH, Tổng tiền)
KH (Mã KH, Tên KH, Đ.C KH, Đ.T KH, Fax)
Vật tư (Mã VT, Tên VT, Đơn vị tính, Đơn giá)
Dòng HĐ (Số HĐ, Mã VT, Số lượng, Thành tiền)
Bảng 5 là bảng Đơn hàng:
Công ty.................... Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Địa chỉ..................... Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đơn hàng
Số:. . . . . . . . . . . . . .
Ngày. . . . tháng. . . . năm 200. . .
Tên Công ty:. . . . . . . . . . . . Mã: . . . . . . . .
Địa chỉ:. . . . . . . . . . . . . . . .
Điện thoại: . . . . . .. . . . . . . . Fax:. . . . . . . . . . .. . .
STT
Tên hàng
Mã hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Cộng:
Cộng thành tiền (bằng chữ): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Đại diện bên mua Ngày. . . tháng . . . năm 200. . .
Người lập đơn hàng
Quá trình chuẩn hoá:
Đơn hàng
Thuộc tính chưa chuẩn hoá
Chuẩn hoá dạng 1
Chuẩn hoá dạng 2
Chuẩn hoá dạng 3
Số ĐH
Ngày ĐH
Mã NCC
Tên NCC
Đ.C NCC
Đ.T NCC
Fax
Mã VT
Tên VT
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Tổng tiền
Số ĐH
Ngày ĐH
Mã NCC
Tên NCC
Đ.C NCC
Đ.T NCC
Fax
Tổng tiền
Số ĐH
Mã VT
Tên VT
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số ĐH
Ngày ĐH
Mã NCC
Tên NCC
Đ.C NCC
Đ.T NCC
Fax
Tổng tiền
Số ĐH
Mã VT
Số lượng
Thành tiền
Mã VT
Tên VT
Đơn vị tính
Đơn giá
Số ĐH
Ngày ĐH
Mã NCC
Tổng tiền
Mã NCC
Tên NCC
Đ.C NCC
Đ.T NCC
Fax
Số ĐH
Mã VT
Số lượng
Thành tiền
Mã VT
Tên VT
Đơn vị tính
Đơn giá
Sau khi chuẩn hoá, ta có các thực thể như sau:
ĐH (Số ĐH, Ngày ĐH, Mã NCC, Tổng tiền)
NCC (Mã NCC, Tên NCC, Đ.C NCC, Đ.T NCC, Fax)
Vật tư (Mã VT, Tên VT, Đơn vị tính, Đơn giá)
Dòng ĐH (Số ĐH, Mã VT, Số lượng, Thành tiền)
Bảng 6 là bảng Phiếu nhập:
Công ty.................... Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Địa chỉ..................... Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
phiếu nhập
Số:. . . . . . . . . . . . . .
Ngày. . . . tháng. . . . năm 200. . .
Tên Công ty giao hàng:. . . . . . . . . . . . Mã: . . . . . . . .
Địa chỉ:. . . . . . . . . . . . . . . .
Điện thoại: . . . . . .. . . . . . . . Fax:. . . . . . . . . . .. . .
STT
Tên hàng
Mã hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Cộng:
Cộng thành tiền (bằng chữ): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày. . . tháng . . . năm 200. . .
Kế toán trưởng công ty Đại diện bên giao hàng Thủ kho
Quá trình chuẩn hoá:
Phiếu nhập
Thuộc tính chưa chuẩn hoá
Chuẩn hoá dạng 1
Chuẩn hoá dạng 2
Chuẩn hoá dạng 3
Số PN
Ngày PN
Mã NCC
Tên NCC
Đ.C NCC
Đ.T NCC
Fax
Mã VT
Tên VT
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Tổng tiền
Số PN
Ngày PN
Mã NCC
Tên NCC
Đ.C NCC
Đ.T NCC
Fax
Tổng tiền
Số PN
Mã VT
Tên VT
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số PN
Ngày PN
Mã NCC
Tên NCC
Đ.C NCC
Đ.T NCC
Fax
Tổng tiền
Số PN
Mã VT
Số lượng
Thành tiền
Mã VT
Tên VT
Đơn vị tính
Đơn giá
Số PN
Ngày PN
Mã NCC
Tổng tiền
Mã NCC
Tên NCC
Đ.C NCC
Đ.T NCC
Fax
Số PN
Mã VT
Số lượng
Thành tiền
Mã VT
Tên VT
Đơn vị tính
Đơn giá
Sau khi chuẩn hoá, ta có các thực thể như sau:
PN (Số PN, Ngày PN, Mã NCC, Tổng tiền)
NCC (Mã NCC, Tên NCC, Đ.C NCC, Đ.T NCC, Fax)
Vật tư (Mã VT, Tên VT, Đơn vị tính, Đơn giá)
Dòng PN (Số PN, Mã VT, Số lượng, Thành tiền)
Bảng 7 là bảng Phiếu xuất:
Công ty.................... Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Địa chỉ..................... Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
phiếu xuất
Số:. . . . . . . . . . . . . .
Ngày. . . . tháng. . . . năm 200. . .
Tên Khách hàng:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Mã: . . . . . . . .
Địa chỉ:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Điện thoại: . . . . . .. . . . . . . . Fax:. . . . . . . . . . .. . .
STT
Tên hàng
Mã hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Cộng:
Cộng thành tiền (bằng chữ): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày. . . tháng . . . năm 200. . .
Đại diện bên nhận Kế toán trưởng Công ty Người viết hoá đơn
Quá trình chuẩn hoá:
Hóa đơn
Thuộc tính chưa chuẩn hoá
Chuẩn hoá dạng 1
Chuẩn hoá dạng 2
Chuẩn hoá dạng 3
Số PX
Ngày PX
Mã KH
Tên KH
Đ.C KH
Đ.T KH
Fax
Mã VT
Tên VT
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Tổng tiền
Số PX
Ngày PX
Mã KH
Tên KH
Đ.C KH
Đ.T
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- P0034.doc