Đề tài Phân tích và thiết kế thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty TNHH Hưng Long

 

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HỆ THỐNG QUẢN Lí NHÂN SỰ TẠI CễNG TY TNHH HƯNG LONG 3

1.1_Giới thiệu về cụng ty TNHH Hưng Long 3

1.2_ Khảo sỏt hệ thống quản lý nhõn sự tại cụng ty TNHH Hưng Long 4

1.3_Xác định yêu cầu hệ thống 6

1.4_Lợi ích tin học hoá và đánh giá tính khả thi của hệ thống thông tin quản lý nhõn sự mới của cụng ty TNHH Hưng Long 7

1.4.1_Lợi ớch tin học hoỏ hệ thống thụng tin quản lý nhõn sự của cụng ty TNHH Hưng Long 7

1.4.2_Đánh giá tính khả thi hệ thống thông tin quản lý nhân sự mới của công ty TNHH Hưng Long 9

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THễNG TIN QUẢN Lí NHÂN SỰ TẠI CễNG TY TNHH HƯNG LONG. 10

2.1_Sơ đồ chức năng BFD (Business Function Diagram): 10

2.2_Sơ đồ luồng dữ liệu DFD (Data Flow Diagram) 11

2.3_Mụ hỡnh dữ liệu thực thể ERD (Entity Relationship Diagram) 15

 CHƯƠNG II: THIẾT KẾ HỆ THỐNG THễNG TIN QUẢN Lí NHÂN SỰ TẠI CễNG TY TNHH HƯNG LONG 18

3.1_Thiết kế cơ sở dữ liệu 23

3.2_Thiết kế giao diện vào ra 25

PHỤ LỤC: Một số đoạn mó trong chương trỡnh 36

KẾT LUẬN 42

TÀI LIỆU THAM KHẢO 43

 

 

doc45 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 2166 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích và thiết kế thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty TNHH Hưng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cuối thỏng = (Lương tớnh theo sản phẩm + thưởng) - lương tạm ứng Lương tớnh theo sản phẩm = (Số lượng SP * Số mũi thờu*DGTCMT)/0.016 Trong đú: DGTCMT: là đơn giỏ tiền cụng mũi thờu. Số lượng SP: là số lượng sản phẩm mà cụng nhõn làm được. Số mũi thờu: là số mũi thờu được quy định trước của sản phẩm. Thưởng: là số tiền mà cụng nhõn nào đú được nhận cuối mỗi thỏng sau 1 thỏng làm việc dưới sự quan sỏt và chấm cụng của quản lý xưởng với thành tớch lao động suất sắc hoặc cú thể là số tiền thưởng cỏc dịp lễ, tết, tổng kết quý. Tạm ứng: là số tiền cụng nhõn ứng trước trong thỏng. * Bỏo cỏo lương hàng thỏng bao gồm: - Bảng lương tạm ứng: dựng để phỏt lương tạm ứng giữa thỏng. - Bảng lương cuối thỏng: lương định kỳ trả cho cụng nhõn cuối mỗi thỏng. Sau khi đó so sỏnh ghi chộp về chấm cụng của cụng nhõn với quản lý xưởng để tớnh toỏn lương thỡ số lương cụng nhõn được nhận hàng thỏng sẽ ghi trong sổ lương cú dạng: Lương thỏng 5/2002: STT Họ Tờn Tạm ứng Lương SP Thưởng Lương thỏng Ký nhận 1.3_Xỏc định yờu cầu hệ thống: Hệ thống thụng tin quản lý nhõn sự của cụng ty TNHH Hưng Long khụng phải là lớn nhưng số lượng người quản lý khụng nhiều và phải kiờm nhiệm trong khi đú việc quản lý cụng nhõn đang xử lý thủ cụng làm mất nhiều thời gian và quan trọng là cú thể nhầm lẫn. Quản lý nhõn sự tiền lương trong cụng ty TNHH Hưng Long chỉ là một bộ phận cụng việc trong những cụng việc mà ban giỏm đốc phải làm. Nhưng hệ thống thụng tin quản lý nhõn sự lại đúng vai trũ quan trọng vỡ khụng ai khỏc chớnh là những người cụng nhõn làm ra sản phẩm thu về lợi nhuõn cho cụng ty. Qua hệ thống quản lý nhõn sự ngoài quản lý lương bổng phải chớnh xỏc thỡ vấn đề theo dừi năng suất, tay nghề của cụng nhõn là rất quan trọng vỡ qua đú ban giỏm đốc cú thể chọn lựa dào tạo cụng nhõn của mỡnh về cụng nghệ thờu Nhận xột tỡnh hỡnh thực tế: Chi tiết cỏc cụng việc đó được nờu ra đó cho thấy rừ những thiếu xút trong quản lý nhõn sự của cụng ty TNHH Hưng Long: - Việc theo dừi chấm cụng từng ngày và tớnh lương hàng thỏng trờn sổ sỏch giấy tờ là khụng thể trỏnh khỏi những sai xút khi mà 1 thỏng cụng nhõn cú thể làm nhiều mó sản phẩm với hàng nghỡn mũi thờu khỏc nhau. - Thống kờ bỏo cỏo là một nhiệm vụ quan trọng nhưng được thực hiện khụng hoàn chỉnh. Mà cú bỏo cỏo thỡ mỗi thành viờn trong ban giỏm đốc (những thành viờn trong gia đỡnh) mới tiếp cận được đầy đủ thụng tin. Nhược điểm Giải phỏp - Chi phớ về thời gian cho việc tỡm kiếm, lưu trữ thụng tin lớn, xử lý chậm chạp, thiếu chớnh xỏc, dễ nhầm lẫn, thụng tin khụng đồng bộ. - Khụng đỏp ứng kịp thời yờu cầu của ban giỏm đốc cho việc tỡm thụng tin nhanh. - Khối lượng hồ sơ lớn, việc cập nhật, lưu trữ, bổ sung, tra cứu tiờu tốn nhiều về vật chất và con người. - Với sự phỏt triển bựng nổ của thụng tin, vấn đề khai thỏc, xử lý thụng tin yờu cầu ngày càng cao, đũi hỏi chớnh xỏc, kịp thời, đầy đủ mà hệ thống thụng tin hiện tại chưa đỏp ứng được. - Xõy dựng một hệ thống thụng tin quản lý nhõn sự đỏp ứng được yờu cầu của cụng tỏc quản lý, phự hợp với sự phỏt triển của cụng ty. - Giảm được cỏc khõu xử lý thủ cụng, giảm số lượng cỏn bộ làm cụng tỏc quản lý nhõn sự, tiết kiệm chi phớ cả về vật chất lẫn con người song vẫn đảm bảo thụng tin đầy đủ, chớnh xỏc. - Chương trỡnh được thiết kế sao cho tỡm kiếm nhanh chúng, giao diện thõn thiện với người sử sụng, truy cập nhanh, cung cấp cỏc bảng biểu với dữ liệu chớnh xỏc, đầy đủ, xử lý kịp thời cỏc yờu cầu phỏt sinh. Yờu cầu về hệ thống quản lý nhõn sự của cụng ty TNHH Hưng Long: - Hệ thống mới được xõy dựng gần gũi với hệ thống cũ tạo điều kiện chuyển đổi đễ dàng từ hệ thống quản lý thủ cụng sang hệ thống quản lý tin học húa. 1.4_Lợi ớch tin học hoỏ và đỏnh giỏ tớnh khả thi của hệ thống thụng tin quản lý nhõn sự mới của cụng ty TNHH Hưng Long: 1.4.1_Lợi ớch tin học hoỏ hệ thống thụng tin quản lý nhõn sự của cụng ty TNHH Hưng Long: - Dựa vào yờu cầu do cụng ty TNHH Hưng Long đưa ra, dựa vào thụng tin thực tế đó cho thấy ỏp dụng tin học húa trong quản lý nhõn sự là cần thiết. - Một khi hệ thống quản lý nhõn sự của cụng ty TNHH Hưng Long từ sổ sỏch giấy tờ, thủ cụng được tin học hoỏ thỡ những yờu cầu trờn của hệ thống sẽ được đỏp ứng một cỏch dễ dàng nhanh chúng. Mục đớch chớnh của chương trỡnh là giỳp cụng tỏc quản lý tiết kiệm được thời gian, cụng sức, nõng cao hiệu quả hoạt động của cụng ty. 1.4.2_Đỏnh giỏ tớnh khả thi hệ thống thụng tin quản lý nhõn sự mới của cụng ty TNHH Hưng Long: a. Tớnh khả thi về kinh tế * Chi phớ kinh tế: - Phõn tớch và thiết kế hệ thống: 15 tr - Thiết bị : 1 PC (8 tr) + 1 mỏy in (2 tr) - Phần mềm: 15 tr - Đào tạo: 2 tr - Lắp đặt và bảo trỡ: miễn phớ * Lợi ớch kinh tế - Tiết kiệm lao động: chỉ cần 1 người để thực hiện quản lý hệ thống. - Xử lý nhanh và hiệu quả hơn hệ thống hiện thời. - Cú lợi cho việc quản lý. - Giảm sai sút tớnh toỏn. - Dễ dàng đưa ra cỏc thống kờ, bỏo cỏo. b. Tớnh khả thi về kỹ thuật: - Đối với cụng việc, hệ thống mới sẽ đỏp ứng đầy đủ đũi hỏi về yờu cầu cụng việc hiện tại và tương lai. - Do tớnh chất cỏc cụng việc là xảy ra thường xuyờn nờn xõy dựng chương trỡnh phần mềm quản lý và cải thiện trang thiết bị tớnh toỏn là hợp lý và cần thiết. - Hệ thống thực hiện hoàn chỉnh những cụng việc tớnh toỏn, tổng kết với độ chớnh xỏc cao và tốc độ xử lý hơn hẳn hệ thống thủ cụng. - Chi phớ về lưu trữ và xử lý dữ liệu nhỏ, gọn và dễ tỡm kiếm hơn hệ thống quản lý nhõn sự cũ của cụng ty TNHH Hưng Long. c. Tớnh khả thi về tổ chức: Hệ thống mới được xõy dựng gõn gũi với hệ thống cũ, cỏc cụng việc gần như khụng thay đổi sẽ dễ dàng trong sử dụng. CHƯƠNG II PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THễNG TIN QUẢN Lí NHÂN SỰ TẠI CễNG TY TNHH HƯNG LONG. 2.1_Sơ đồ chức năng BFD (Business Function Diagram): Giải thớch cỏc chức năng: Thờm hồ sơ mới: Cập nhật thụng tin khi cú cụng nhõn mới. Xoỏ hồ sơ cụng nhõn: Khi cụng nhõn thụi việc thỡ xoỏ thụng tin của cụng nhõn đú. Xem thụng tin: Bỏo cỏo thụng tin cỏ nhõn của từng cụng nhõn. Điều chỉnh hồ sơ: Điều chỉnh cỏc thụng tin của cụng nhõn. Nhập bảng CC( nhập bảng chấm cụng ): chấm cụng của cụng nhõn từng ngày qua bảng theo dừi năng suất được cập nhật vào cuối mỗi thỏng. Điều chỉnh bảng CC: Điều chỉnh cỏc số liệu đó nhập trong bảng chấm cụng. Tạm ứng: hàng thỏng cụng nhõn cú thể tạm ứng trước vào đàu hoặc giữa thỏng. Thưởng: cuối mỗi thỏng ban giỏm đốc thưởng cho cỏc cụng nhõn cú năng suất cao. Tớnh lương: Dựa trờn bảng chấm cụng, bỏo cỏo tạm ứng từ đú tớnh lương cho từng cụng nhõn cuối mỗi thỏng. Bỏo cỏo tạm ứng: bỏo cỏo về cụng nhõn tạm ứng trước tiền lương. Bỏo cỏo chấm cụng: Bỏo cỏo chi tiết về số sản phẩm làm được Bỏo cỏo lương: Bỏo cỏo chi tiết về lương của từng cụng nhõn. 2.2_Sơ đồ luồng dữ liệu DFD (Data Flow Diagram) Sơ đồ ngữ cảnh Theo mụ tả hoạt động quản lý nhõn sự của Cụng ty TNHH Hưng Long như ở trờn, chi tiết cỏc luồng dữ liệu vào ra hệ thống được mụ tả trong sơ đồ DFD phõn ró cỏc mức như sau: DFD mức 0 - Quản lý nhõn sự: Sơ đồ DFD mức 1: Quản lý Hồ sơ cụng nhõn Sơ đồ DFD mức 1: Quản lý chấm cụng Sơ đồ DFD mức 1: Quản lý lương Sơ đồ DFD mức 1: Bỏo cỏo quản lý 2.3_Mụ hỡnh dữ liệu thực thể ERD (Entity Relationship Diagram) Qua việc phõn tớch sơ đồ dũng dữ liệu DFD, ta hiểu rừ cỏc chức năng được thi hành như thế nào để tạo ra và lưu trữ dữ liệu. Qua đú ta cú thụng tin gốc ban đầu cần lưu trữ ( hay cũn gọi là thực thể ) như sau: Bảng hồ sơ cụng nhõn: Lưu trữ thụng tin về cụng nhõn. Bảng chấm cụng: Lưu thụng tin chấm cụng của cụng nhõn. Bảng lương: Lưu thụng tin tớnh lương của cụng nhõn. Bảng tạm ứng: Lưu thụng tin tạm ứng hàng thỏng của cụng nhõn. Bảng danh mục sản phẩm: Lưu thụng tin về sản phẩm. a. Thực thể 1: HoSoCN Xỏc định cỏc thuộc tớnh cho thực thể: Mó cụng nhõn (MaCN): Đõy là thuộc tớnh khoỏ, nhờ thuộc tớnh này ta phõn biệt được cụng nhõn này với cụng nhõn khỏc. Họ và tờn cụng nhõn (HoTen): Mụ tả họ và tờn cụng nhõn ứng với mó cụng nhõn. Giới tớnh (GioiTinh): Cho biết cụng nhõn là nam hay nữ. Ngày sinh (NgaySinh): Cho biết ngày sinh của cụng nhõn. Nơi sinh (NoiSinh): Cho biết nơi sinh của cụngnhõn. Địa chỉ hiện tại (DiaChiHT): Mụ tả địa chỉ hiện tại của cụng nhõn. Trỡnh độ học vấn (TrinhDoHV): Cho biết trỡnh đọ học vấn của cụng nhõn. Ngày vào làm việc (NgayVaoLV): Cho biết ngày cụng nhõn vào cụng ty làm việc. b. Thực thể 2: DanhMucSP Xỏc định cỏc thuộc tớnh cho thực thể: Mó sản phẩm (MaSP): Đõy là thuộc tớnh khoỏ, nhờ thuộc tớnh này ta phõn biệt sản phẩm này với sản phẩm khỏc. Tờn sản phẩm (TenSP): Mụ tả tờn sản phẩm ứng với mó sản phẩm. Số mũi thờu (SoMuiTheu): Cho biết số mũi để thờu được 1 sản phẩm của sản phẩm X với mó sản phẩm là Y nào đú. Đơn vị tớnh (DVT): Cho biết đơn vị tớnh của sản phẩm. Đơn giỏ tiền cụng mũi thờu (DGTCMT): Cho biết mỗi mũi thờu trị giỏ bao nhiờu cent. c. Thực thể 3: CHAMCONG Xỏc định cỏc thuộc tớnh cho thực thể: Mó cụng nhõn (MaCN): Đõy là thuộc tớnh khoỏ, nhờ thuộc tớnh này ta phõn biệt cụng nhõn này với cụng nhõn khỏc. Ngày chấm cụng (NgayChamCong): Ngày cụng nhõn làm việc. Mó sản phẩm (MaSP): Đõy là thuộc tớnh khoỏ, nhờ thuộc tớnh này ta phõn biệt sản phẩm này với sản phẩm khỏc. Số lượng sản phẩm (SoLuongSP): là số lượng sản phẩm mà cụng nhõn làm được trong ngày. d. Thực thể 4: Luong Xỏc định cỏc thuộc tớnh cho thực thể: Mó cụng nhõn (MaCN): Đõy là thuộc tớnh khoỏ, nhờ thuộc tớnh này ta phõn biệt cụng nhõn này với cụng nhõn khỏc. Ngày chấm cụng (NgayChamCong): Ngày cụng nhõn làm việc. Thưởng (Thuong): Cho biết số tiền mà cụng nhõn được nhận cuối mỗi thỏng sau 1 thỏng làm việc dưới sự quan sỏt và chấm cụng của quản lý xưởng với thành tớch lao động suất sắc hoặc cú thể là số tiền thưởng cỏc dịp lễ, tết, tổng kết quý. Lương thực lĩnh (LuongTL): Cho biết số tiền lương cuối thỏng mà cụng nhõn được nhận. e. Thực thể 5: TamUng Xỏc định cỏc thuộc tớnh cho thực thể: Mó cụng nhõn (MaCN): Đõy là thuộc tớnh khoỏ, nhờ thuộc tớnh này ta phõn biệt cụng nhõn này với cụng nhõn khỏc. Ngày tạm ứng (NgayTU): Cho biết ngày thỏng mà cụng nhõn lỏy tiền tạm ứng. Số tiền (SoTien): Cho biết số tiền mà cụng nhõn tạm ứng trong thỏng đú. Sơ đồ quan hệ thực thể CHƯƠNG III THIẾT KẾ HỆ THỐNG THễNG TIN QUẢN Lí NHÂN SỰ TẠI CễNG TY TNHH HƯNG LONG. GIỚI THIỆU CễNG CỤ SỬ DỤNG THỰC HIỆN ĐỀ TÀI Chương trỡnh quản lý nhõn sự của cụng ty TNHH Hưng Long sẽ dựng SQL 2000 và Microsoft Access 2000 để lưu trữ cơ sở dữ liệu và ngụn ngữ lập trỡnh sẽ là Microsoft Visual Basic.Net. SQL và Microsoft SQL Server 2000 Lịch sử phỏt triển của ngụn ngữ SQL: Mụ hỡnh cơ sở dữ liệu quan hệ - RDBMS, do E.F Codd đưa ra vào đầu thập kỷ 70. Từ đú đến nay, nú liờn tục phỏt triển trở thành mụ hỡnh cơ sở dữ liệu phổ biến bậc nhất. Mụ hỡnh quan hệ gồm cỏc thành phần sau: - Tập hợp cỏc đối tượng và / hoặc cỏc mối quan hệ - Tập hợp cỏc xử lý tỏc động tới cỏc quan hệ - Ràng buộc dữ liệu đảm bảo tớnh chớnh xỏc và nhất quỏn. SQL (Structured Query Language - ngụn ngữ truy vấn cú cấu trỳc) là tập lệnh truy xuất cơ sở dữ liệu quan hệ. SQL được IBM sử dụng đầu tiờn trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu System R vào giữa những năm 70. Hệ ngụn ngữ SQL đầu tiờn (SEQUEL2) được IBM cụng bố vào thỏng 11 năm 1976. Năm 1979, tập đoàn Oracle giới thiệu thương phẩm đầu tiờn của SQL. SQL cũng được cài đặt trong cỏc hệ quản trị CSDL như DB2 của IBM và SQL/DS. Ngày nay, SQL được sử dụng rộng rói và đuợc xem là ngụn ngữ chuẩn để truy cập cơ sở dữ liệu quan hệ. Chuẩn SQL: Năm 1989, viện tiờu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ (ANSI) cụng nhận SQL là ngụn ngữ chuẩn để truy cập CSDL quan hệ trong văn bản ANSI SQL89. Năm 1989, tổ chức tiờu chuẩn quốc tế (ISO) cụng nhận SQL ngụn ngữ chuẩn để truy cập CSDL quan hệ trong văn bản ISO 9075-1989. Tất cả cỏc hệ quản trị CSDL lớn trờn thế giới cho phộp truy cập bằng SQL và hầu hết theo chuẩn ANSI. Cỏc cõu lệnh SQL được sử dụng để truy xuất và cập nhật dữ liệu trong một CSDL. SQL hoạt động với hầu hết cỏc chương trỡnh CSDL như MS Access, DB2, Informix, MS SQL Server, Oracle, Sybase v.v... Đặc biệt, hầu hết cỏc chương trỡnh CSDL hỗ trợ SQL đều cú phần mở rộng cho SQL và chỉ hoạt động với chớnh chương trỡnh đú. Tớnh chất của SQL 2000: - SQL là một chuẩn SQL là một chuẩn của ANSI (American National Standards Institute - Viện tiờu chuẩn quốc gia Hoa kỳ) về truy xuất cỏc hệ thống CSDL. Cỏc cõu lệnh SQL được sử dụng để truy xuất và cập nhật dữ liệu trong một CSDL. - SQL là ngụn ngữ thao tỏc dữ liệu (DML - Data Manipulation Language) SQL là cỳ phỏp để thực thi cỏc cõu truy vấn. SQL cũng bao gồm cỳ phỏp để cập nhật - sửa đổi, chốn thờm và xoỏ cỏc mẩu tin. - SQL là ngụn ngữ định nghĩa dữ liệu (DDL - Data Definition Language) Phần DDL của SQL cho phộp tạo ra hoặc xoỏ cỏc bảng. Chỳng ta cũng cú thể định nghĩa cỏc khoỏ (key), chỉ mục (index), chỉ định cỏc liờn kết giữa cỏc bảng và thiết lập cỏc quan hệ ràng buộc giữa cỏc bảng trong CSDL. Microsoft SQL Server 2000: Microsoft SQL Server 2000 được Microsoft xõy dựng và phỏt triển từ năm 1988 tới năm 2000 dựa trờn ngụn ngữ chuẩn SQL. Active Directory, ActiveX, BackOffice, CodeView, Developer Studio, FoxPro, JScript, Microsoft, Microsoft Press, Microsoft SQL Server, MSDN, MS-DOS, Outlook, PivotChart, PivotTable, PowerPoint, Visual Basic, Visual C++, Visual Studio, Win32, Windows 2000 và Windows NT đều được hỗ trợ và thớch ứng với Microsoft SQL Server 2000. Cỏc cụng việc chớnh mà Microsoft SQL Server 2000 thực hiện được minh họa theo sơ đồ sau: Dựa vào sơ đồ, chỳng ta cú thể thấy, Microsoft SQL Server 2000 là nơi lưu trữ dữ liệu cuối cựng trong hệ thống được nhiều người dựng và nhiều cụng cụ truy xuất dữ liệu trờn đú. Microsoft Access và Microsoft Visual Basic.Net: Microsoft Access: Trong những năm gần đõy, ở nước ta cụng nghệ thụng tin ngày càng phỏt triển với nhiều ứng dụng rộng rói trong cụng tỏc quản lý xó hội, kinh tế, khoa học kỹ thuật. Hiện nay, cú rất nhiều phầm mềm tin học ứng dụng để giải quyết cỏc bài toỏn về quản lý như: Pascal, C++, Visual C++, Foxpro, Microsoft Access, Visual Basic, Visual Foxpro Trong đú, Microsoft Access là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu cú nhiều cụng cụ giỳp tổng hợp, truy xuất thụng tin một cỏch nhanh chúng, thuận tiện giỳp việc triển khai cỏc ứng dụng trong quản lý một cỏch dễ dàng hơn. Phiờn bản Microsoft Access đầu tiờn phỏt hành vào năm 1992 đến Microsoft Access 2000, 2002, 2003 đi kốm với bộ phần mềm Microsoft Office chiếm tỷ trọng doanh số khỏ lơn nờn cú thể núi rằng Access là một trong những chương trỡnh quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến nhất trờn thế giới. Microsoft Access chẳng những dễ dàng liờn kết cỏc thụng tin liờn quan mà cũn cú thể làm việc với nhiều nguồn dữ liệu khỏc: dBASE, Paradox, SQL trờn nhiều loại mỏy tớnh: mỏy tớnh văn phũng (PC), mỏy chủ (Server), mỏy mini và mỏy lớn (main frame). Access đảm nhận hai vai trũ: phần mềm trờn mỏy khỏch (client) hoặc mỏy chủ và dễ dàng truy cập cỏc chương trỡnh ứng dụng khỏc như Microsoft Word, Excel, PowerPoint, Outlook. Microsoft Access là phương tiện trao đổi thụng tin trờn mạng Internet và Intranet, đặc biệt sử dụng trang truy cập để cú thể nhanh chúng tạo và sử dụng cỏc chương trỡnh ứng dụng trờn mạng. Một nhiệm vụ của Microsoft Access là lưu trữ và quản lý dữ liệu. Phối hợp Access với Microsoft SQL Server trờn mỏy văn phũng, trờn mạng cục bộ cú thể tạo lập được nhiều ứng dụng trờn Windows được nhanh chúng và ớt tốn kộm. Ngoài ra Microsoft Access cũn cung cấp cụng cụ dễ dàng liờn kết dữ liệu từ mỏy trạm với dữ liệu ở mỏy tớnh chủ. Microsoft Visual Basic.Net (VB.NET): Microsoft VisualBasic.Net cung cấp cỏc tớnh năng năng suất cho cỏc nhà phỏt triển cần nhanh chúng tạo cỏc ứng dụng Windows Application, Web Application tầm cỡ. Sử dụng ngụn ngữ lập trỡnh VB.NET cú thể phỏt triển nhiều kiểu ứng dụng: từ ứng dụng gốc Windows đến cỏc ứng dụng Web, và từ ADO.NET đến XML Web services, tất cả đều cú thể được xõy dựng từ VB.NET. Nền tảng Dot NET của Microsoft biểu thị một phong cỏch hoàn toàn mới để xõy dựng cỏc ứng dụng cú phõn phối, để bàn, và di động. Nền tảng Dot NET khụng liờn quan gỡ với COM cổ điển, VB6.0, ATLM hoặc bất kỳ một cơ cấu tiền Dot NET nào khỏc. Cứ khoảng vài năm, lập trỡnh viờn hiện đại lại phải sẵn sàng bắt tay thực hiện một đợt “tự đại tu” kiến thức với mong ước luụn theo kịp cỏc cụng nghệ mới thời nay. Cỏc ngụn ngữ (C++, Visual Basic, Java), cỏc cơ cấu (MFC, ATL, STL) và cỏc kiến trỳc (COM, CORBA) đó từng được quảng cỏo như những viờn đạn bạc của tiến trỡnh phỏt triển phần mềm, chung cuộc cũng bị che mờ bởi cỏi gỡ đú tốt hơn hoặc chớ ớt một cỏi gỡ đú mới. Nền tảng Dot NET của MS chớnh là biểu thị cho làn súng thay đổi tớch cực. Dưới đõy là sơ lược một vài tớnh năng tớch cực của Dot NET: - Khả năng tương thớch đầy đủ với mó hiện cú: Dot NET cú thể tớch hợp được từ cỏc mó nhị phõn COM hiện cú, cỏc mó nhị phõn mới hơn và ngược lại - Tớch hợp ngụn ngữ đầy đủ và hoàn chỉnh: Dot NET hỗ trợ sự thừa kế ngụn ngữ chộo, điều chớnh ngoại lệ ngụn ngữ chộo và gỡ rối ngụn ngữ chộo (ngụn ngữ chộo ở đõy được hiểu là dựng nhiều ngụn ngữ trong một ứng dụng) - Một động cơ thời gian chạy chung mà cỏc ngụn ngữ viết .NET chia sẻ. - Một thư việc lớp cơ sở hoàn chỉnh cà đầy đủ, cung cấp một mụ hỡnh đối tượng nhất quỏn. - Cung cấp một mụ hỡnh triển khai thực sự giản lược. VB.NET được hướng cụ thể về phớa phỏt triển cỏc ứng dụng .NET Cỏc tớnh năng mà VB.NET cung cấp: - Hướng đối tượng hoàn chỉnh: dễ dàng vận dụng tớnh kế thừa cổ điển và hoàn chỉnh. - Tớnh năng điểu khiển lỗi được cải thiện. - Xõy dựng lớp tham số húa (parameterized class). - Hỗ trợ việc xõy dựng cỏc ứng dụng đa xõu (multithreaded applications). - Hỗ trợ đầy đủ cỏc kỹ thuật lập trỡnh gốc giao diện (inteface – based programing). 3.1_Thiết kế cơ sở dữ liệu: Tổ chức cỏc tập tin cơ sở dữ liệu trờn Microsoft Access: a. tblHoSoCN ( Lưu thụng tin về cụng nhõn ): Field Field name Type Size Diễn giải 1 MaCN Text 4 Mó cụng nhõn 2 HoTen Text 30 Họ tờn 3 GioiTinh Yes/No Giới tớnh 4 NgaySinh Date/Time Ngày sinh 5 NoiSinh Text 40 Nơi sinh 6 DiaChiHT Text 50 Địa chỉ hiện tại 7 TrinhDoHV Text 40 Trỡnh độ học vấn 8 NgayVaoLV Date/Time Ngày vào làm việc b. tblChamCong (Lưu thụng tin chấm cụng của cụng nhõn theo ngày): Field Field name Type Size Diễn giải 1 MaCN Text 4 Mó cụng nhõn 2 NgayChamCong Date/Time Ngày chấm cụng 3 MaSP Text 5 Mó sản phẩm 4 SoLuongSP Number Số lượng sản phẩm c.tblLuong ( Lưu thụng tin về lương của cụng nhõn ): Field Field name Type Size Dễn giải 1 MaCN Text 4 Mó cụng nhõn 2 NgayThang Date/Time Ngày thỏng 3 Thuong Number Thưởng 4 Luong Number Lương d.tblDanhMucSP ( Lưu thụng tin sản phẩm ): Field Field name Type Size Dễn giải 1 MaSP Text 5 Mó sản phẩm 2 TenSP Text 10 Tờn sản phẩm 3 SoMuiTheu Number Số mũi thờu 4 DVT Text 5 Đơn vị tớnh 5 DGTCMT Curency Đơn giỏ tiền cụng mũi thờu e.tblTamUng ( Lưu thụng tin tạm ứng hàng thỏng của cụng nhõn ): Field Field name Type Size Dễn giải 1 MaCN Text 4 Mó cụng nhõn 2 NgayTU Date/Time Ngày tạm ứng 3 SoTien Curency Số tiền tạm ứng Mối quan hệ giữa cỏc bảng Ngoài ra cũn cú mối quan hệ phần quản trị và bảo mật hệ thống: 3.2_Thiết kế giao diện vào - ra: Thiết kế giao diện là một phần quan trọng của hệ thống, bởi giao diện là hỡnh ảnh đầu tiờn mà người dựng quan sỏt được.Giao diện thiết kế sao cho vừa đẹp mắt,vừa dễ hiểu khi nhỡn và cú thể biết được nú thực hiện cụng việc gỡ, giỳp cho người sử dụng dễ dàng.Vỡ vậy khi thiết kế giao diện cần chỳ ý đến yếu tố con người. Form đăng nhập: Giao diện chớnh: Phần giao diện chớnh gồm cỏc phần ứng với cỏc nghiệp vụ quản lý nhõn sự của cụng ty TNHH Hưng Long: - Quản lý hồ sơ cụng nhõn: để quản lý thụng tin của cụng nhõn do bộ phận quản lý hồ sơ được sử dụng, chỉ cú ban giỏm đốc và admin được sử dụng. - Quản lý chấm cụng (chấm cụng theo ngày): để chấm cụng của cụng nhõn theo ngày làm việc do bộ phận quản lý chấm cụng sử dụng (quản lý xưởng), chỉ cú quản lý xưởng và admin được sử dụng. Quản lý chấm cụng gồm những mục nhỏ: + Danh mục sản phẩm + Bảng chấm cụng - Quản lý lương: dựng để tớnh lương sản phẩm, theo dừi tạm ứng, ghi thưởng vào cuối thỏng và theo dừi trả lương của cỏc cụng nhõn do bộ phận lương sử dụng, chỉ cú bộ phận quản lý lương và admin được sử dụng. Quản lý lương gồm những mục nhỏ: + Chi tạm ứng + Thưởng + Tớnh lương + Trả lương - Bỏo cỏo: gồm cỏc bỏo cỏo: chấm cụng, tạm ứng và lương do ban giỏm đốc sử dụng, chỉ cú ban giỏm đốc và admin được sử dụng. Hồ sơ cụng nhõn (Trong phần quản lý hồ sơ): Giao diện này cú chức năng như sau: Cập nhập cụng nhõn mới thụng qua nỳt Mới. Chỉnh sửa thụng tin cụng nhõn thụng qua nỳt Sửa. Xoỏ thụng tin cụng nhõn thụng qua nỳt Xoỏ. Khi muốn lưu hay huỷ thụng tin cụng nhõn đó cập nhật hoặc chỉnh sửa hay khụng thỡ thụng qua nỳt Lưu hay Huỷ. - Thoỏt khỏi chương trỡnh cập nhật này thụng qua nỳt Thoỏt. Hồ sơ cụng nhõn (phần cập nhật): Giao diện này để cập nhật thụng tin cho cụng nhõn mới, nếu đó nhập đỳng thỡ Lưu nếu khụng thỡ Huỷ, cập nhật xong thỡ Thoỏt. Danh mục sản phẩm (Trong phần chấm cụng): Giao diện này dựng để cập nhật mới, chỉnh sửa, xoỏ, lưu hay huỷ thụng tin về sản phẩm qua cỏc nỳt Mới, Sửa, Xoỏ, Lưu, Huỷ. Bảng chấm cụng (Trong phần chấm cụng): Giao diện này dựng để ghi, huỷ, xoỏ thụng tin về chấm cụng qua cỏc nỳt tương ứng. Bảng chấm cụng này được tổng hợp lờn bảng lương. Chấm cụng sẽ được thực hiện trong từng ngày, do quản lý xưởng (bộ phận chấm cụng) ghi chộp bảng chấm cụng này. Tạm ứng cho cụng nhõn (Trong phần quản lý lương): Form này dựng để làm ghi tạm ứng của cụng nhõn, được tổng hợp để trừ trong bảng lương. Ghi thưởng cuối thỏng: Giao diện này được dựng cuối mỗi thỏng để ghi thưởng cho cụng nhõn được thưởng trong thỏng qua nỳt Ghi, cú chức năng tổng hợp lờn bảng lương cuối thỏng. Tớnh lương: Tớnh lương được tớnh vào cuối thỏng, sau khi đó cập nhật đầy đủ chấm cụng, tạm ứng, thưởng. Tớnh lương do bộ phận quản lý lương thực hiện và được tổng hợp từ cỏc bảng chấm cụng, thưởng và tạm ứng. Trả lương cho cụng nhõn: Trả lương được trả vào cuối thỏng, sau khi đó tớnh lương. Trả lương được tổng hợp từ bảng lương. Khi thực hiện trả lương, bộ phận quản lý lương sẽ ghi nhận lương vào bảng lương. Bỏo cỏo chấm cụng: Bỏo cỏo tạm ứng: Quản lý người sử dụng và nhúm người sử dụng: PHỤ LỤC MỘT SỐ ĐOẠN MÃ TRONG CHƯƠNG TRèNH Hàm gọi dữ liệu về phần mềm: Public Sub getData() Dim strPath As String rgtTmp = Registry.LocalMachine.OpenSubKey("SOFTWARE\\QLNS", True) strPath = rgtTmp.GetValue("Database") & "\data\Demo.mdb" strConn = "Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0; " & _ "Data Source= " & strPath & "; " & _ "Jet OLEDB:Database Password=123456; " & _ "Jet OLEDB:SFP= False; " & _ "Mode=Share Deny None; " & _ "Jet OLEDB:Don't Copy Locale on Compact=False; " & _ "User ID=Admin" oConn.ConnectionString = strConn oAdt.SelectCommand = New OleDbCommand("SELECT * FROM tblHoSoCN where active=true order by ngayvao", oConn) oTbl.Clear() Try oAdt.Fill(oTbl) Catch ex As Exception MsgBox(ex.Message) End Try Dim oCol As New DataColumn oCol.ColumnName = "NgaySinhVN" oTbl.Columns.Add(oCol) oCol = New DataColumn oCol.ColumnName = "NgayVaoVN" oTbl.Columns.Add(oCol) Dim oDrw As DataRow For Each oDrw In oTbl.Rows oDrw("NgaySinhVN") = Date_Tranfer(oDrw("NgaySinh").ToString.Substring(0, 10)) oDrw("NgayVaoVN") = Date_Tranfer(oDrw("NgayVao").ToString.Substring(0, 10)) Next End Sub Hàm dóy dữ liệu liờn kết cơ sở dữ liệu: Public Sub PostData() oAdt.Update(oTbl) End Sub Ham kiem tra User Sub KiemTraUser() oData = New clsData oData.SQLCommandType = clsData.SQLCommandTypeEnum.Text oData.SQLCommand = "select * from sysUserInfo" tblUser = oData.GetDataTable If tblUser.Select("UserID = '" & strUserID & " ' and Password = '" & strPassword & "' and Active = true").Length <= 0 Then stOk = False MsgBox("Người sử dụng này khụng tồn tại hoặc sai mật khẩu đăng nhập!", MsgBoxStyle.Critical, "Thụng bỏo") 'dem += 1 Else oData = New clsData oData.SQLCommandType = clsData.SQLCommandTypeEnum.Text oData.SQLCommand = "select * from sysGroupInfo " & _ "where GroupID = '" & tblUser.Select("UserID = '" & strUserID & " ' and Password = '" & strPassword & "'")(0)("GroupID") & "'" tblGroup = oData.GetDataTable rgtTmp = Registry.LocalMachine.OpenSubKey("SOFTWARE\\QLNS", True) If rgtTmp Is Nothing Then rgtTmp = Registry.LocalMachine.CreateSubKey("SOFTWARE\\QLNS") End If strUserName = tblUser.Select("UserID = '" & strUserID & " ' and Password = '" & strPassword & "'")(0)i"UserName") rgtTmp.SetValue("UserName", strUserName) strGroupID = tblGroup.Rows(0)("GroupID") strGroupName = tblGroup.Rows(0)("GroupName") strHoSoRight = tblGroup.Rows(0)("HoSo") strChamCongRight = tblGroup.Rows(0)("ChamCong") strTraLuongRight = tblGroup.Rows(0)("TraLuong") strtUserRight = tblGroup.Rows(0)("tUser") rgtTmp.SetValue("Database", Application.StartupPath) stOk = True End I

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docP0154.doc
Tài liệu liên quan