LỜI MỞ ĐẦU 1
NỘI DUNG 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ THẺ NGÂN HÀNG. 3
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THẺ NGÂN HÀNG. 3
1. Đặc điểm và các hỡnh thức TTKDTM. 3
1.1. Đặc điểm các hỡnh thức TTKDTM. 3
1.2. Cỏc hỡnh thức TTKDTM. 4
1.1.1. Thanh toỏn bằng sộc: 4
1.1.2. Thanh toỏn bằng Uỷ nhiệm chi- Chuyển tiền: 4
1.1.3. Thanh toỏn bằng uỷ nhiệm thu 5
1.1.4. Thanh toán bằng thư tín dụng 5
1.1.5. Thanh toỏn bằng ngõn phiếu thanh toỏn: 5
1.1.6. Thanh toỏn bằng thẻ thanh toỏn: 6
2. Lịch sử hỡnh thành thẻ ngõn hàng. 6
3. Khỏi niệm và phõn loại thẻ ngõn hàng. 8
1.1. Khỏi niệm 8
1.2. Phõn loại 8
1.1.1. Theo cụng nghệ sản xuất: cú 3 loại 8
1.1.2. Theo chủ thể phỏt hành 9
1.1.3. Theo tớnh chất thanh toỏn: 10
1.1.4. Theo phạm vi lónh thổ: 11
4. Đặc điểm của thẻ 12
1.1. Đặc điểm cấu tạo 12
1.1.1. Kích thước: 12
1.1.2. Mặt trước: 12
1.1.3. Mặt sau 13
1.2. Đặc tính của thẻ 13
1.1.1. Tớnh linh hoạt: 13
1.1.2. Tớnh tiện lợi: 13
1.1.3. Tớnh an toàn: 14
5. Lợi ớch của việc sử dụng thẻ 14
1.1. Đối với khách hàng( Chủ thẻ- Cardholder): 14
1.2. Đối với các điểm chấp nhận thẻ: 17
1.3. Đối với các NHTM 17
1.4. Đối với nền kinh tế-xó hội 20
6. Rủi ro trong kinh doanh thẻ 21
1.1. Đơn xin phát hành thẻ với thông tin giả mạo: 21
1.2. Thẻ giả: 22
1.3. Thẻ bị mất cắp, thất lạc: 22
1.4. Chủ thẻ không nhận được thẻ do NHPH gửi. 22
1.5. Tài khoản chủ thẻ bị lợi dụng: 22
1.6. Thẻ bị giả mạo để thanh toán qua thư, điện thoại: 23
1.7. Nhân viên CSCNT giả mạo hoá đơn thanh toán thẻ 23
1.8. Tạo băng từ giả: 23
1.9. Rủi ro khỏc: 23
7. Các nhân tố ảnh hưởng đến kinh doanh thẻ. 24
1.1. Thói quen tiêu dùng của người dân: 24
1.2. Trỡnh độ dân trí: 24
1.3. Thu nhập của người dùng thẻ: 24
1.4. Trỡnh độ công nghệ của NH: 25
1.5. Môi trường pháp lý: 25
II. NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ NGÂN HÀNG. 25
1. Cỏc chủ thể tham gia vào quỏ trỡnh phỏt hành và thanh toỏn thẻ 25
1.1. Ngõn hàng phỏt hành thẻ: 25
1.2. Ngõn hàng thanh toỏn thẻ: 26
1.3. Chủ thẻ: 26
1.4. Cơ sở chấp nhận thẻ: 26
1.5. Tổ chức thẻ quốc tế: 26
1.6. Trung tõm dịch vụ thẻ: 27
2. Cơ sở pháp lý cho hoạt động phát hành và thanh toỏn thẻ 27
3. Các nghiệp vụ cơ bản trong kinh doanh thẻ của NHTM 29
1.1. Nghiệp vụ phỏt hành thẻ 31
1.2. Nghiệp vụ thanh toỏn thẻ 33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NHNN&PTNT VN. 34
I. TỔNG QUAN NHNN&PTNT VN. 34
1. Lịch sử hỡnh thành và tỡnh hỡnh kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam 34
1.1. Lịch sử hỡnh thành 34
1.2. Tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh 35
2. Khỏi quỏt về Trung tõm Thẻ NHNo&PTNT Việt Nam 37
1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thành 37
1.2. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Trung tâm Thẻ. 38
1.1.1. Cơ cấu tổ chức 38
II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ CỦA NGÂN HÀNG. 41
1. Tổng quan thị trường thẻ Việt Nam. 41
2. Thực trạng kinh doanh thẻ ở NHNo&PTNT Việt Nam . 45
1.1. Cỏc sản phẩm thẻ của agribank. 45
1.1.1. Thẻ ghi nợ: 45
1.1.2. Thẻ tín dụng nội địa: 46
1.2. Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ của NHNo&PTNT Việt Nam. 47
1.1.1. Thẻ Ghi nợ nội địa( Success) 47
1.1.2. Thẻ Tín dụng nội địa 51
1.1.3. Thẻ quốc tế 53
1.1.4. Thẻ liờn kết 55
III. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ CỦA NHNo&PTNT VIỆT NAM 55
1. Kết quả đạt được: 55
2. Hạn chế và nguyờn nhõn 58
1.1. Hạn chế 58
1.2. Nguyờn nhõn 60
1.1.1. Từ phía thị trường 60
1.1.2. Từ phớa ngõn hàng 62
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM 63
I. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ CỦA NHNo&PTNT VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI 63
1. Những thuận lợi và khó khăn của Agribank trong kinh doanh thẻ Ngân hàng. 63
1.1. Điểm mạnh: 63
1.2. Điểm yếu: 65
2. Định hướng phát triển 66
II. GIẢI PHÁP 68
1. Chớnh sỏch về cụng nghệ 68
2. Về quy trỡnh nghiệp vụ 69
3. Về nguồn nhõn lực 70
4. Về hoạt động Marketing 71
1.1. Chiến lược sản phẩm 71
1.2. Chớnh sỏch giỏ cả 72
1.3. Chiến lược phân phối: 73
1.4. Chiến lược về quảng cáo và khuyến mói: 74
III. KIẾN NGHỊ 74
1. Với Chớnh phủ và cỏc Bộ, Ngành liờn quan 74
2. Với Ngõn hàng Nhà nước 76
3. Với Hội thẻ ngõn hàng Việt Nam. 76
KẾT LUẬN 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO 81
85 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1456 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng thanh toỏn thẻ của cỏc Ngõn hàng chủ yếu gồm:
Xõy dựng và quản lý hệ thống thụng tin khỏch hàng CSCNT.
Tổ chức thanh toỏn cỏc giao dịch sử dụng thẻ cho cỏc đơn vị chấp nhận thẻ.
Cung cấp dịch vụ khỏch hàng.
Tổ chức tập huấn kiến thức thanh toỏn thẻ cho nhõn viờn cỏc ĐVCNT.
Cung cấp cỏc trang thiết bị, vật tư cho thanh toỏn thẻ.
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NHNN&PTNT VN.
TỔNG QUAN NHNN&PTNT VN.
Lịch sử hỡnh thành và tỡnh hỡnh kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam
Lịch sử hỡnh thành
Năm 1988, Ngõn hàng phỏt triển Nụng thụn Việt Nam được thành lập theo Nghị định số 53/HĐBT ngày 26/03/1988 của Hội đồng Bộ trưởng( nay là Chớnh phủ) về việc thành lập cỏc Ngõn hàng chuyờn doanh, trong đú cú Ngõn hàng Phỏt triển Nụng thụn Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực Nụng nghiệp, nụng thụn. Đến năm 1990, Ngõn hàng Nụng nghiệp Việt Nam được thành lập thay thế cho Ngõn hàng Phỏt triển Nụng thụn Việt Nam với mục tiờu là Ngõn hàng thương mại đa năng, hoạt động chủ yếu trờn lĩnh vực nụng nghiệp, nụng thụn. Ngày 15/11/1996, được thủ tướng Chớnh phủ uỷ quyền, Thống đốc Ngõn hàng Nhà nước Việt Nam ký quyết định đổi tờn Ngõn hàng Nụng nghiệp Việt Nam thành Ngõn hàng Nụng nghiệp và phỏt triển Nụng thụn Việt Nam như hiện nay.
Ngõn hàng Nụng nghiệp và Phỏt triển Nụng thụn hoạt động theo mụ hỡnh Tổng cụng ty 90, là doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt, hoạt động theo luật Cỏc tổ chức tớn dụng và chịu sự quản lý trực tiếp của Ngõn hàng Nhà nước Việt Nam. Với tờn gọi mới, ngoài chức năng của một Ngõn hàng thương mại, Ngõn hàng Nụng nghiệp và Phỏt triển Nụng thụn được xỏc định thờm nhiệm vụ đầu tư phỏt triển đối với khu vực nụng thụn thụng qua việc mở rộng đầu tư vốn trung và dài hạn để xõy dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho sản xuất nụng lõm nghiệp, thuỷ hải sản, gúp phần thực hiện thành cụng sự nghiệp cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ nụng nghiệp nụng thụn.
Ngõn hàng Nụng nghiệp và Phỏt triển nụng thụn Việt Nam là Ngõn hàng thương mại lớn nhất Việt Nam với tổng nguồn vốn huy động tớnh đến 31/12/2003 là 132.000 tỷ đồng, chiếm 37% tổng nguồn vốn huy động trong toàn hệ thống Ngõn hàng Việt Nam., tổng dư nợ lớn nhất 118.000 tỷ đồng, số lượng khỏch hàng lớn nhất 10 triệu khỏch hàng thuộc cỏc thành phần kinh tế, cú mạng lưới phục vụ rộng lớn trờn 1.800 chi nhỏnh trờn toàn quốc…Năm 2001, đề ỏn tỏi cơ cấu Ngõn hàng Nụng nghiệp và Phỏt triển Nụng thụn Việt Nam 10 năm từ 2001-2010 trờn cơ sở thành tựu hơn 10 năm đổi mới và những vấn đề tồn tại được chớnh phủ phờ duyệt thỏng 10/2001 gồm cỏc nội dung chớnh là: đỏnh giỏ thực trạng Ngõn hàng Nụng nghiệp và Phỏt triển Nụng thụn Việt Nam, tầm nhỡn 10 năm tới, lộ trỡnh cơ cấu lại nợ, lành mạnh hoỏ tài chớnh, cơ cấu lại tổ chức và hoạt động Ngõn hàng nụng nghiệp, xỏc định lộ trỡnh và kinh phớ.
Ngõn hàng Nụng nghiệp và Phỏt triển Nụng thụn Việt Nam được khẳng định là ngõn hàng chủ đạo, chủ lực trong thị trường tài chớnh nụng thụn, đồng thời là Ngõn hàng thương mại đa năng, giữ vị trớ hàng đầu trong hệ thống Ngõn hàng thương mại ở Việt Nam.
Tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh
Đến cuối năm 2005, hoạt động kinh doanh của Ngõn hàng Nụng nghiệp và Phỏt triển Nụng thụn Việt Nam đó cú nhiều thành quả đỏng ghi nhận. Tổng nguồn vốn đến 30/11/2005 đạt 180.152 tỷ, tăng 13,6% so với đầu kỳ. Tiền gửi khỏch hàng đạt 171.431 tỷ, chiếm 95,1% trong tổng nguồn vốn. Tổng dư nợ cho vay và đầu tư trờn 170.000 tỷ, trong đú cho vay hộ sản xuất chiếm 59%. Nợ xấu chiếm tỷ lệ 3,3% tổng dư nợ. Dư nợ cú mức tăng phự hợp với tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, khẳng định vai trũ chủ đạo của NHNo&PTNT Việt Nam trong lĩnh vực nụng nghiệp và nụng thụn.
Thực hiện chủ trương đưa ngõn hàng tiếp cận sỏt dõn, đỏp ứng nhu cầu vốn của doanh nghiệp và hộ nụng dõn, ngoài hơn 200 chi nhỏnh NHNo&PTNT Việt Nam cũn cú hơn 700.000 ngõn hàng lưu độngvà hơn 200.000 tổ nhúm vay vốn, tiết kiệm ở khắp mọi nơi từ đồng bằng đến miền nỳi rừng và hải đảo. NHNo&PTNT Việt Nam cũng đó ban hành cỏc chớnh sỏch nhằm đơn giản hoỏ thu tục vay vốn, giỳp người dõn tiếp cận nguồn tớn dụng ngõn hàng thuận tiện hơn. Đồng thời thực hiện đề ỏn “đưa chứng khoỏn về nụng thụn”. Đõy là mục tiờu quan trọng của NHNo nhằm khai thỏc lợi thế sẵn cú về mạng lưới và vốn để cung cấp cỏc dịch vụ tài chớnh và củng cố vị trớ mỡnh trờn thị trường nụng thụn rất giàu tiềm năng, hỗ trợ đắc lực cho cụng tỏc cổ phần hoỏ đang diễn ra ngày càng sõu rộng tại cỏc vựng nụng thụn.
Trong quỏ trỡnh phỏt triển, NHNo&PTNT Việt Nam luụn phấn đấu mở rộng thị phần, kinh doanh đa năng, cung ứng cỏc sản phẩm dịch vụ ngõn hàng hiện đại đỏp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khỏch hàng trong nước và nước ngoài, phỏt triển bền vững theo hướng trở thành tập doàn tài chớnh ngh hiện đại, chuẩn bị những điều kiện cần thiết cho quỏ trỡnh hội nhập với khu vực và thế giới. Đến thỏng 11/2005, NHNo&PTNT Việt Nam đó thiết lập quan hệ đại lý với 918 ngõn hàng tại 111 quốc gia.
Cụng tỏc hiện đại hoỏ ngõn hàng cũng là lĩnh vực luụn được quan tõm và tạo điều kiện phỏt triển. Hiện nay, Dự ỏn hiện đại hoỏ thanh toỏn và kế toỏn khỏch hàng( IPCAS) đang tớch cực triển khai giai đoạn 2, cú kế hoạch mở rộng mạng lưới ATM lờn trờn 600 mỏy vào cuối 2005. Việc triển khai thanh toỏn 1 tài khoản, chiến lược phỏt triển mạng WAN…cũng đó được triển khai đồng bộ.
Hoạt động tiếp thị, quảng bỏ thương hiệu và xõy dựng giỏ trị thương hiệu đạt được nhiều kết quả tớch cực, tạo điểm nhấn quan trọng đưa thương hiệu NHNo&PTNT Việt Nam lan toả sõu rộng thụng qua cỏc hoạt động lớn về kinh tế, xó hội, thể thao, văn hoỏ như: giải búng đỏ quốc tế mang tờn AGRIBANK CUP, quảng bỏ vàng miếng” 3 chữ A”…Cụng tỏc đào tạo cũng tiếp tục được quan tõm chỉ đạo thường xuyờn, nõng cao trỡnh độ mọi mặt cho đội ngũ nhõn lực mới của NHNo.
Những kết quả đạt được đó khẳng định NHNo&PTNT Việt Nam đó và đang triển khai đỳng đề ỏn 10 năm 2001-2010 do thủ tướng Chớnh phủ phờ duyệt, tiếp tục giữ vững và phỏt huy vai trũ chủ đạo trờn thị trường tài chớnh tớn dụng, phỏt triển kinh tế nụng nghiẹp và nụng thụn theo hướng Cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ. Trong thời gian tới, mục tiờu hoạt động của NHNo&PTNT Việt Nam là tập trung sức vào thực hiện những nội dung cơ bản theo đề ỏn cơ cấu 10 năm, duy trỡ tăng trưởng ở mức hợp lý, đảm bảo cõn đối, an toàn và khả năng sinh lời, đỏp ứng yờu cầu chuyển dịch sản xuất nụng nghiệp, nụng thụn, mở rộng, nõng cao chất lượng dịch vụ ngõn hàng . Đồng thời tập trung đầu tư hiện đại hoỏ, đào tạo nhõn lực, đổi mới cụng nghệp nhằm tạo đà cho tiến trỡnh hội nhập trong những năm tiếp theo.
Khỏi quỏt về Trung tõm Thẻ NHNo&PTNT Việt Nam
Quỏ trỡnh hỡnh thành
Nhằm đẩy mạnh phỏt triển nghiệp vụ thẻ, gúp phần thực hiện chớnh sỏch tiền tệ của Nhà nước, hạn chế sử dụng tiền mặt trong lưu thụng, đồng thời nõng cao chất lượng dịch vụ thanh toỏn, nõng cao năng lực cạnh tranh của Ngõn hàng Nụng nghiệp và Phỏt triển Nụng thụn Việt Nam, ngày 18/7/2003, Chủ tịch Hội đồng quản trị NHNo đó ký quyết định số 201/QĐ-HĐQT-TCCB thành lập Trung tõm Thẻ, và quyết định số 202/QĐ-HĐQT-TCCB ban hành quy chế tạm thời về tổ chức và hoạt động của Trung tõm Thẻ với tư cỏch là đơn vị thuộc bộ mỏy chuyờn mụn nghiệp vụ tại Trụ sở chớnh. Cú chức năng tham mưu, giỳp việc HĐQT, TGĐ trong việc quản lý, phỏt hành, nghiờn cứu, ứng dụng và phỏt triển nghiệp vụ Thẻ trong hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam.
Trung tõm Thẻ NHNo&PTNT Việt Nam ra đời xuất phỏt từ nhu cầu phỏt triển dịch vụ thẻ thanh toỏn của thị trường cũng như của chớnh Ngõn hàng. Thẻ là phương tiện thanh toỏn cú nhiều ưu điểm vượt trội như: thời gian thanh toỏn nhanh, phạm vi thanh toỏn rộng, an toàn và hiệu quả trong quỏ trỡnh sử dụng…nờn thẻ đó trở thành cụng cụ thanh toỏn phổ biến trờn thế giới và giữ vị trớ đặc biệt quan trọng tại cỏc nước phỏt triển. Tại Việt Nam, tuy mới xuất hiện trong thời gian gần đõy nhưng dịch vụ thẻ đó cú bước phỏt triển vượt bậc, luụn nhận được sự quan tõm đặc biệt của cả cỏc NHTM và khỏch hàng. Nú cũng đặt ra những ỏp lực rất lớn cho cỏc NHTM trong trong quỏ trỡnh cạnh tranh mạnh mẽ hiện nay. Vỡ vậy, đối với NHNo&PTNT Việt Nam, phỏt triển nghiệp vụ thẻ là nội dung quan trọng trong việc thực hiện mục tiờu đa dạng hoỏ sản phẩm, dịch vụ ngõn hàng, đỏp ứng nhu cầu ngày càng cao của khỏch hàng, gúp phần nõng cao tỷ lệ thu dịch vụ trong tổng thu và quan trọng hơn cả là nõng cao vị thế và khả năng cạnh tranh của NHNo cả trong nước và quốc tế.
Bờn cạnh ỏp lực của thị trường, thỡ những điều kiện thực tế của NHNo&PTNT Việt Nam là tiền đề quan trọng cho sự ra đời của Trung tõm Thẻ NHNo. Đến cuối 2003, NHNo&PTNT Việt Nam đó hoàn thành việc triển khai dự ỏn Hiện đại hoỏ thanh toỏn và kế toỏn khỏch hàng( IPCAS) giai đoạn I, và đó cú kế hoạch triển khai dự ỏn giai đoạn II đến cỏc chi nhỏnh trong toàn quốc trong năm 2005. Đõy là điều kiện kỹ thuật bắt buộc để triển khai mở rộng hệ thống nghiệp vụ thẻ trong toàn Ngõn hàng. NHNo cũng đó chỳ trọng triển khai đề ỏn Tỏi cơ cấu giai đoạn 2001-2010 với một trong những nội dung quan trọng là đa dạng hoỏ sản phẩm, dịch vụ ngõn hàng. Đồng thời, đội ngũ cỏn bộ NHNo cú đủ trỡnh độ chuyờn mụn nghiệp vụ, khả năng tiếp thu và ỏp dụng cụng nghệ ngõn hàng hiện đại cho phộp NHNo sắp xếp, bố trớ đủ cỏn bộ thực hiện nghiệp vụ thẻ.
Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Trung tõm Thẻ.
Cơ cấu tổ chức
Ngày 05/08/2003, TGĐ NHNo&PTNT Việt Nam đó ký quyết định số 2482/NHNo-TCCB về quy định cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của cỏc phong chuyờn mụn nghiệp vụ trực thuộc Trung tõm Thẻ. Theo quyết định này, Trung tõm Thẻ gồm 7 phũng nghiệp vụ sau:
P. Quản lý
rủi ro.
P. Dịch vụ
Khỏch hàng
P. Hành chớnh
Nhõn sự
P. Kế toỏn
P. Kỹ thật.
Giỏm đốc
& cỏc
Phú Giỏm đốc
P. Phỏt hành thẻ
P. Nghiờn cứu
& phỏt triển.
Mụ hỡnh tổ chức của Trung tõm Thẻ cú thể được thay đổi để phự hợp với yờu cầu hoạt động nghiệp vụ thẻ trong từng thời kỳ, đảm bảo cỏc quy định của Ngõn hàng Nụng nghiệp và Phỏt triển Nụng thụn Việt Nam và Thụng lệ quốc tế.
Nội dung hoạt động.
Tham mưu, giỳp việc Hội đồng Quản trị, Tổng giỏm đốc trong việc nghiờn cứu, ứng dụng và phỏt triển nghiệp vụ thẻ phục vụ cho hoạt động kinh doanh của toàn hệ thống NHNo & PTNT Việt Nam.
Quản lý hệ thống nghiệp vụ thẻ, phỏt triển mạng lưới đại lý chấp nhận thẻ, hệ thống thiết bị đầu cuối ATM, POS. Quản lý cỏc dịch vụ phỏt triển thẻ ngõn hàng, thẻ liờn kết do NHNo phỏt hành hoặc chấp nhận thanh toỏn.
Đầu mối nghiờn cứu, xõy dựng cỏc chiến lược, kế hoạch kinh doanh nghiệp vụ thẻ, bao gồm: Chiến lược marketing; chiến lược khỏch hàng, thị trường; chiến lược sản phẩm; chiến lược giỏ cả; chiến lược liờn minh, liờn kết trong phỏt triển sản phẩm thẻ; kế hoạch xõy dựng và phỏt triển mạng lưới chủ thẻ, đại lý thanh toỏn,v.v...phục vụ cho việc thực hiện chiến lược kinh doanh tổng thể của NHNo & PTNT Việt Nam.
Đầu mối phối hợp với cỏc đơn vị chức năng tham mưu cho Hội đồng Quản trị, Tổng Giỏm đốc trong việc tổ chức đấu thầu mua sắm, bảo hành bảo trỡ trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho hoạt động kinh doanh thẻ của toàn hệ thống. Phối hợp với cỏc đơn vị liờn quan quản lý và triển khai cỏc sản phẩm thẻ mới.
Thực hiện cụng tỏc phỏt hành thẻ tập trung cho cỏc chi nhỏnh trong toàn hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam.
Tổ chức cài đặt, quản lý, hỗ trợ kỹ thuật, bảo hành, bảo trỡ hệ thống trang thiết bị thanh toỏn thẻ; quản lý cỏc dữ liệu, thụng tin giao dịch thẻ.
Dự thảo cỏc quy trỡnh nghiệp vụ, kỹ thuật trong lĩnh vực thẻ ỏp dụng trong hệ thống NHNo trỡnh HĐQT, Tổng giỏm đốc ký ban hành.
Thực hiện cụng tỏc đào tạo, tập huấn cỏc quy trỡnh kỹ thuật nghiệp vụ thẻ trong toàn hệ thống. Hướng dẫn, theo dừi kiểm tra hỗ trợ cỏc đơn vị tham gia hệ thống phỏt hành và chấp nhận thanh toỏn thẻ NHNo.
Thực hiện cụng tỏc kế toỏn về quản lý vật tư, mỏy múc thiết bị, cụng cụ làm việc do NHNo&PTNT Việt Nam cấp hoặc cho phộp mua sắm để sử dụng tại Trung tõm Thẻ.
Thực hiện cỏc khoản thu, chi hành chớnh quản trị, khấu hao tài sản, đào tạo huấn luyện nghiệp vụ ngắn ngày, hội nghị tiếp khỏch,v.v... theo kế hoạch tài chớnh được Tổng giỏm đốc phờ duyệt. Chấp hành cỏc chế độ chi tiờu tài chớnh, thanh quyết toỏn thu, chi theo quy định của nhà nước và của ngành. Hạch toỏn cỏc khoản vốn do NHNo & PTNT Việt Nam giao theo dự toỏn chi tiờu được duyệt, tổ chức mua sắm mỏy múc, thiết bị,v.v ... sử dụng tại Trung tõm Thẻ.
Đại diện cho NHNo trong quan hệ với cỏc tổ chức chuyờn ngành như: Cỏc Tổ chức thẻ quốc tế, Hiệp hội thẻ Việt Nam, cỏc ngõn hàng thành viờn của cỏc Tổ chức, Hiệp hội thẻ.
Thực hiện chế độ bỏo cỏo, thống kờ, lưu trữ theo chế độ quy định và theo yờu cầu đột xuất của HĐQT, Tổng giỏm đốc NHNo & PTNT Việt Nam.
Thực hiện cỏc nhiệm khỏc do HĐQT, Tổng Giỏm đốc NHNo&PTNT Việt Nam giao.
Sự ra đời của Trung tõm Thẻ đó cú tỏc động tớch cực đến sự phỏt triển của hệ thống thanh toỏn của NHNo&PTNT Việt Nam, tăng khả năng điều hành thống nhất và kiểm soỏt toàn diện hoạt động thanh toỏn qua NHNo&PTNT Việt Nam. Từ chỗ chỉ cung ứng dịch vụ thẻ ATM, đến nay, NHNo&PTNT Việt Nam đó cú cỏc sản phẩm thẻ ghi nợ và tớn dụng nội địa. Đặc biệt, NHNo&PTNT Việt Nam đó trở thành thành viờn chớnh thức của cỏc tổ chức thẻ quốc tế Visa và MasterCard là tiền đề cho việc triển khai sản phẩm thẻ quốc tế trong thời gian tới.
Tuy nhiờn, theo đỏnh giỏ và khuyến cỏo của cỏc Tổ chức thẻ quốc tế Visa, MasterCard và cụng ty tư vấn KPMG- Singapore, mụ hỡnh tổ chức hoạt động của Trung tõm Thẻ hiện nay vẫn chưa phỏt huy được thế chủ động trong quỏ trỡnh hoạt động kinh doanh. Vỡ vậy, trong thời gian tới NHNo&PTNT Việt Nam cần sớm nghiờn cứu. Hoàn thiện về mụ hỡnh tổ chức để đưa nghiệp vụ thẻ của NHNo&PTNT Việt Nam phỏt triển , gúp phần khẳng định và khụng ngừng nõng cao vị thế của Ngõn hàng trờn thị trường thẻ trong nước và quốc tế, tạo thế chủ động trong việc quản lý, điều hành nghiệp vụ thẻ.
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ CỦA NGÂN HÀNG.
Tổng quan thị trường thẻ Việt Nam.
Thẻ thanh toỏn đó cú mặt ở Việt Nam từ những năm 1990. Ngõn hàng Ngoại thương Việt Nam (VCB) là ngõn hàng đầu tiờn triển khai hoạt động thanh toỏn thẻ dưới hỡnh thức là làm đại lý cho tổ chức thẻ quốc tế Visa. Sau đú, dịch vụ thẻ tiếp tục phỏt triển, tập trung chủ yếu ở một số ngõn hàng nước ngoài và một số ngõn hàng thương mại như ANZ, First Vina Bank, EximBank, Ngõn hàng Á Chõu…Đến nay, hoạt động thẻ đó phỏt triển rất nhanh chúng, ngày càng cú nhiều ngõn hàng tớch cực đầu tư tham gia và phỏt triển hỡnh thức thanh toỏn này. Thực tế, thẻ đó trở thành cụng cụ cạnh tranh khỏ hữu hiệu, trong một số trường hợp nú mang lại lợi thế khụng nhỏ cho ngõn hàng nào cú khả năng cung cấp sản phẩm thẻ đa dạng với nhiều tiện ớch.
Trong thời gian gần đõy cú thể thấy sự phỏt triển rất mạnh mẽ của thị trương thẻ thanh toỏn Việt Nam. Nếu năm 2002, cỏc ngõn hàng trong cả nước mới phỏt hành được khoảng 20.000 thẻ thỡ sang năm 2003 tăng lờn 160.000 thẻ, năm 2004 là 640.000 thẻ, hết năm 2005 là 850.000 thẻ cỏc loại. Tương ứng với nú là số lượng mỏy rỳt tiền tự động( ATM) được cỏc ngõn hàng trang bị cũng tăng lờn nhanh chúng. Năm 2002, cả nước mới chỉ cú 200 mỏy ATM được đưa vào vận hành, đến năm 2003 tăng lờn 320 mỏy, năm 2004 cú hơn 600 mỏy, hết năm 2005 là khoảng 850 mỏy.
Ngõn hàng Ngoại thương Việt Nam hiện nay đang dẫn đầu trờn thị trường thẻ Việt Nam cả về mặt phỏt hành và thanh toỏn. Đến hết 3/2005 cú hơn 450 mỏy ATM được lắp đặt tại 28 tỉnh thành phố trong cả nước và hàng chục nghỡn điểm chấp nhận thẻ tớn dụng, thẻ thanh toỏn nội địa và quốc tế do VCB phỏt hành. Ngõn hàng này cũng đang cú gần 600.000 chủ thẻ cỏc loại và liờn tục tăng qua mỗi năm.
Tớnh đến nay, Thị trường thẻ Việt Nam đó cú 18 ngõn hàng thương mại thực hiện nghiệp vụ phỏt hành và thanh toỏn thẻ với trờn 1,3 triệu tài khoản cỏ nhõn, trong đú gần 50% tài khoản đó sử dụng thẻ. Số lượng khỏch hàng thanh toỏn thẻ tập trung chủ yếu ở cỏc thành phố lớn như Hà nội, thành phố Hồ Chớ Minh, Đồng Nai, Bỡnh Dương, Đà Nẵng, Hải Phũng,…
Biểu1: số lượng thẻ tớn dụng quốc tế ở Việt Nam giai đoạn 2000-2005.
Nguồn: Hiệp hội ngõn hàng.
Trước đõy cỏc ngõn hàng triển khai hoạt động thẻ một cỏch độc lập, thẻ ngõn hàng nào chỉ được sử dụng trong hệ thống thanh toỏn của Ngõn hàng đú gõy nhiều hạn chế về tớnh hiệu quả và tiện ớch cho người sử dụng. Vỡ vậy, nhu cầu liờn kết, thiết lập cỏc liờn minh thẻ giữa cỏc NHTM Việt Nam cũng đặt ra cấp thiết. Hiện nay thị trường thẻ Việt Nam đó cú 4 liờn minh thẻ đang hoạt động gồm: Hệ thống liờn kết giữa Connect 24 của VCB và 18 NHTM khỏc; Hệ thống BankNet của cụng ty chuyển mạch tài chớnh quốc gia gồm 8 NHTM thành viờn( trong đú cú 3 NHTM Nhà nước cũn lại); hệ thống liờn kết giữa Sacombank và ANZ, cuối cựng là mạng liờn kết VNBC giữa NH Đụng Á, Sài Gũn thương tớn, NH phỏt triển nhà ĐBSCL, và NH nhà Hà Nội. Vấn đề đặt ra là phải tiến tới một mạng liờn kết chung thống nhất giữa tất cả cỏc NHTM trong cả nước, nhằm đảm bảo hiệu quả chung cho cỏc ngõn hàng cũng như sự tiện lợi cho 2 triệu khỏch hàng trong thời gian tới.
Biểu 2: Số lượng thẻ ghi nợ/ATM ỏ Việt Nam giai đoạn 2002-2005
Nguồn: Hiệp hội ngõn hàng.
NHNo&PTNT Việt Nam tham gia thị trường thẻ khỏ muộn so với nhiều NHTM khỏc. Mới triển khai dịch vụ thanh toỏn thẻ từ năm 2003 nhưng ngõn hàng cũng đó cú những bước phỏt triển đỏng ghi nhận. Sau hơn 2 năm, Ngõn hàng đó cú một lượng khỏch hàng đỏng kể với gần 300.000 chủ thẻ, Trờn 200 mỏy ATM, 150 mỏy POS tại hơn 100 đại lý chấp nhận thẻ. Ngõn hàng đó thực hiện được dịch vụ chi trả lương cho một khỏch sạn hàng đầu ở Hà Nội là khỏch sạn quốc tế Deawoo Hotel, cựng nhiều doanh nghiệp khỏc. Ngõn hàng cũn mở rộng dịch vụ này đối với cỏc trường học. Hiện nay NHNo&PTNT Việt Nam đó phỏt hành hơn 10.000 thẻ cho sinh viờn, cỏn bộ, nhõn viờn trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chớ Minh và số lượng tương tự đối với trường Đại học KTQD Hà Nội.
Việt Nam là nền kinh tế đang cú tốc độ tăng trưởng khỏ cao trong khu vực, GDP hằng năm luụn ở mức 7-8%, dõn số trẻ, số lượng người Việt Nam du lịch, học tập, làm ăn…tăng mạnh. Đồng thời, người nước ngoài đến Việt Nam cũng khụng ngừng tăng nhanh. Xu thế hội nhập, phỏt triển mạnh mẽ của nền kinh tế Việt Nam hiện nay sẽ là động lực rất lớn cho thị trường thẻ phỏt triển, mở ra nhiều cơ hội nhưng cũng khụng ớt thỏch thức đối với cỏc NHTM Việt Nam núi chung và NHNo&PTNT Việt Nam núi riờng.
Thực trạng kinh doanh thẻ ở NHNo&PTNT Việt Nam .
Cỏc sản phẩm thẻ của agribank.
NHNo&PTNT Việt Nam triển khai hoạt động kinh doanh thẻ từ thỏng 8/2003 với cả hai nghiệp vụ phỏt hành và thanh toỏn thẻ. Sản phẩm thẻ đầu tiờn của Agribank là thẻ ATM. Đến nay, NHNo&PTNT đó cú hai sản phẩm thẻ cơ bản là thẻ ghi nợ với tờn gọi Success và thẻ Tớn dụng nội địa, đồng thời Ngõn hàng đang chuẩn bị cho việc phỏt hành thẻ tớn dụng quốc tế.
Thẻ ghi nợ:
Thẻ ghi nợ nội địa của NHNo&PTNT Việt Nam mang tờn chớnh thức là thẻ Success. Đõy là sản phẩm thay thế cho sản phẩm đầu tiờn-Thẻ ATM. Khi mới ra đời, thẻ ATM của NHNo&PTNT Việt Nam chỉ cú chức năng rỳt tiền mặt và thanh toỏn hoỏ đơn điện, nước,….mà chưa cú chức năng thanh toỏn tiền hàng hoỏ, dịch vụ tại cỏc điểm chấp nhận thẻ. Để cung cấp đến khỏch hàng những dịch vụ đầy đủ hơn, đầu năm 2005 thẻ ghi nợ nội địa với tờn gọi Success ra đời. Khỏch hàng cú thể sử dụng thẻ này để rỳt tiền mặt tại cỏc mỏy ATM của Agribank hay dựng để mua sắm hàng hoỏ dịch vụ thụng qua cỏc điểm đặt mỏy đọc thẻ POS của Ngõn hàng.
Mẫu thẻ ATM của NHNo
Với thẻ ghi nợ nội địa, chủ thẻ được ngõn hàng cấp trước một hạn mức thấu chi “tớn chấp” đối với tất cả cỏc khỏch hàng khi được cơ quan cú thẩm quyền xỏc nhận mức thu nhập hàng thỏng. Như vậy thẻ ghi nợ nội địa Success của Agribank khụng những bao gồm toàn bộ những tớnh năng của thẻ ATM mà cũn thờm nhều tớnh năng nổi trội. Cụ thể những tiện ớch của thẻ Success gồm:
Thanh toỏn hàng hoỏ, dịch vụ tại cỏc điểm chấp nhận thẻ Agribank trờn toàn quốc.
Rỳt tiền mặt, vấn tin, chuyển khoản, xem thụng tin tỷ giỏ, lói suất tại cỏc điểm ATM của Agribank rộng khắp toàn quốc.
Dịch vụ khỏch hàng và kỹ thuật hỗ trợ hoạt động thanh toỏn thẻ 24/24.
Mức độ an toỏn cao với tờn, chữ ký của chủ thẻ được dập nổi và in trực tiếp trờn thẻ.
Mặt trước thẻ ghi nợ Mặt sau thẻ ghi nợ
Thẻ tớn dụng nội địa:
Thực hiện mục tiờu đưa thẻ trở thành sản phẩm cơ bản trong quỏ trỡnh đa dạng hoỏ sản phẩm, dịch vụ ngõn hàng, cựng với việc mở rộng và phỏt triển dịch vụ ATM, NHNo&PTNT Việt Nam tiếp tục tập trung triển khai thẻ tớn dụng nội địa. Thẻ tớn dụng nội địa đó được Agribank tiến hành thử nghiệm tại 2 Chi nhỏnh Hà Nội và Lỏng Hạ trong thời gian 2 thỏng( từ thỏng 8/2004 đến hết thỏng 9/2004). Đến nay, với thời gian ra đời chưa lõu nhưng NHNo&PTNT Việt Nam đó cú một lượng chủ thẻ nhất định.
Thẻ tớn dụng nội địa của Agribank phỏt hành cho phộp khỏch hàng cú một hạn mức tớn dụng nhất định dựng để thanh toỏn tiền hàng hoỏ, dịch vụ hoặc ứng tiền mặt tại cỏc đơn vị chấp nhận thẻ hoặc điểm ứng tiền mặt trong phạm vi lónh thổ Việt Nam trong một khoảng thời gian nhất định. Thẻ cú cỏc đặc điểm cơ bản:
-Thẻ gồm 3 hạng thẻ: Thẻ Vàng- hạn mức tối đa 100.000.000 VNĐ, Thẻ Bạc- hạn mức tối đa 50 triệu VNĐ, Thẻ chuẩn- hạn mức tối đa 10 triệu VNĐ.
-Thẻ mang tớnh năng “chi tiờu trước, trả tiền sau” với cỏc giao dịch thanh toỏn tiền hàng hoỏ dịch vụ khụng bị tớnh lói từ 16-45 ngày nếu thanh toỏn đỳng hạn.
- Chủ thẻ được quyền lựa chọn một trong bốn ngày thanh toỏn số tiền thanh toỏn tối thiểu (20%). Dư nợ cũn lại sẽ ỏp dụng lói suất hiện hành của Agribank.
Mặt trước thẻ TDNĐ Mặt sau thẻ TDNĐ
Hoạt động phỏt hành và thanh toỏn thẻ của NHNo&PTNT Việt Nam.
NHNo&PTNT Việt Nam tuy là NHTM hàng đầu Việt Nam xột cả về vốn phỏp định, nguồn vốn huy động, dư nợ cho vay và mạng lưới hoạt động…đồng thời giữ vai trũ chủ đạo trờn thị trường tài chớnh nụng thụn nhưng lại là thành viờn tham gia thị trường thẻ muộn hơn nhiều NHTM khỏc. Song với nỗ lực rất lớn của Ban lónh đạo NHNo&PTNT Việt Nam, qua 3 năm triển khai, NHNo&PTNT Việt Nam đang dần khẳng định vị trớ và ưu thế của mỡnh trờn Thị trường thẻ. Ngoài sản phẩm thẻ ghi nợ nụi địa và tớn dụng nội địa đó và đang đựoc triển khai mạnh mẽ, Ngõn hàng về cơ bản đó chuẩn bị cỏc điều kiện cần thiết để triển khai sản phẩm thẻ tớn dụng quốc tế trong thời gian sắp tới.
Thẻ Ghi nợ nội địa (Success)
Thẻ ghi nợ nội địa là sự phỏt triển của thẻ ATM- Hỡnh thức thẻ đầu tiờn được Agribank phỏt hành. Thẻ ATM được phỏt hành trong 1 năm, sau đú được hoàn thiện hơn với sản phẩm thẻ ghi nợ nội địa Success.
Sự chuẩn bị của Agribank cho việc triển khai dịch vụ thanh toỏn thẻ được tiến hành từ năm 1995 bắt đầu với việc xõy dựng đề ỏn và nghiờn cứu hệ thống ATM. Hệ thống này được đưa vào vận hành thử nghiệm từ năm 1999-2002 thụng qua 4 mỏy ATM ban đầu. Năm 2003, khi đó cú những cơ sở vật chất và kỹ thuật nhất định để phỏt triển dịch vụ thẻ, NHNo&PTNT Việt Nam đó thành lập Trung tõm Thẻ đồng thời triển khai hệ thống ATM tại cỏc chi nhỏnh trong hệ thống.
Triển khai hoạt động kinh doanh thẻ trong giai đoạn thị trường thẻ bắt đầu phỏt triển sụi động là một thỏch thức lớn đối với NHNo&PTNT Việt Nam. Sau hơn 1 năm phỏt hành thẻ ATM( từ thỏng 3/2003 đến thỏng 4/2004), hoạt động phỏt hành và thanh toỏn thẻ ATM đó đạt những kết quả bước đầu. Tớnh đến ngày 28/8/2004 đó triển khai được toàn bộ 52 mỏy ATM vào hoạt động. Số thẻ phỏt hành được là 62.398 thẻ với tổng số mún giao dịch là 723.885 mún. Số tiền giao dịch là 262 tỷ đồng, số dư trờn tài khoản tiền gửi ATM là 145 tỷ đồng.
Song song với phỏt hành thẻ ATM, NHNo&PTNT Việt Nam vẫn cú những bước chuẩn bị cho việc hoàn thiện sản phẩm của mỡnh. Trong thời gian này, NHNo đó hoàn thành về cơ bản dự thảo quy trỡnh nghiệp vụ phỏt hành và thanh toỏn thẻ ghi nợ nội địa. Tuy nhiờn, chương trỡnh phần mềm vẫn chưa đỏp ứng được một số yờu cầu đề ra như chia sẻ phớ, xử lý giao dịch 24/24 tại POS, phỏt hành thẻ phụ…nờn vẫn chưa thể phỏt hành thẻ ghi nợ ở giai đoạn này.
Thẻ ghi nợ nội địa Agribank chớnh thức ra đời vào đầu năm 2005 với tờn gọi Success đỏnh dấu một bước tiến quan trọng của nghiệp vụ thẻ NHNo trờn con đường đa dạng hoỏ sản phẩm, dịch vụ ngõn hàng. Ngoài cỏc tiện ớch hiện cú của thẻ ATM, khỏch hàng cú thể sử dụng thẻ ghi nợ nội địa để thanh toỏn tiền hàng hoỏ, dịch vụ tại cỏc đơn vị chấp nhận thẻ. Đặc biệt thẻ này ỏp dụng chức năng thấu chi đối với thẻ do chi nhỏnh IPCAS phỏt hành, cho phộp khỏch hàng sử dụng vượt quỏ số dư của tài khoản phỏt hành thẻ. Đõy là tiện ớch quan trọng gúp phần thu hỳt một số lượng lớn khỏch hàng đó cú quan hệ tài khoản, qua đú giỳp NHNo phỏt huy thế mạnh vượt trội về mạng lưới hoạt động, số lượng khỏch hàng qua hệ thống tài khoản tiền gửi hiện hành.
Tớnh đến 31/12/2005, số lượng thẻ phỏt hành đạt 287.657 thẻ (gồm 62.398 thẻ ATM phỏt triển thành thẻ ghi nợ). Số dư trờn tài khoản tiền gửi đạt gần 450 tỷ đồng. Số lượng phỏt hành bỡnh quõn gần 20.000 thẻ/thỏng với số dư bỡnh quõn trờn tài khoản tiền gửi phỏt hành thẻ là 1,5 triệu đồng.
Một số chi nhỏnh triển khai nghiệp vụ thẻ cú hiệu quả cao, thu hỳt được nhiều khỏch hàng như Hà Nội (28.446 thẻ, số dư trờn 50tỷ đồng), Đà Nẵng (29,454 thẻ, số dư 34 tỷ đồng), Thành phố Hồ Chớ Minh (trờn 18.127 thẻ, số dư gần 25 tỷ đồng), Súc Trăng (9.939 thẻ, số dư trờn 5 tỷ đồng).
Qua 6 thỏng đầu năm 2006, số lượng th
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- L0070.doc