LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN. 2
1.1 khái niệm, đặc điểm và phân loại công ty chứng khoán. 2
1.1.1. khỏi niệm cụng ty chứng khoỏn 2
1.1.2. Đặc điểm công ty chứng khoán 3
1.1.3.Phõn loại cụng ty chứng khoỏn 3
1.1.3.1.Theo hỡnh thức kinh doanh 3
1.1.3.2.Theo hỡnh thức tổ chức hoạt động của công ty chứng khoán 4
1.2. Vai trũ của cụng ty chứng khoỏn 5
1.2.1. Đối với tổ chức phát hành 5
1.2.2. Đối với các nhà đầu tư tham gia trên thi trường 5
1.2.3. Đối với nền kinh tế 6
1.2.4. Đối với thị trường chứng khoán 6
1.2.5. Đối với các cơ quan quản lý thi trường 7
1.3 Cỏc nghiệp vụ chớnh của cụng ty chứng khoỏn 8
1.3.1 Nghiệp vụ mụi giới chứng khoỏn 8
1.3.2. Nghiệp vụ tự doanh chứng khoỏn 9
1.3.3. Bảo lónh phỏt hành chứng khoỏn 10
1.3.4. Tư vấn đầu tư chứng khoán 10
1.3.5. Cỏc nghiệp vụ khỏc 11
1.4. Nghiệp vụ mụi giới của cụng ty chứng khoỏn 11
1.4.1. Khỏi niệm mụi giới chứng khoỏn 11
1.4.2. Phõn loại mụi giới chứng khoỏn 12
1.4.3.Vai trũ của hoạt động môi giới chứng khoán 13
1.4.3.1. Đối với nhà đầu tư 13
1.4.3.2. Đối với công ty chứng khoán 14
1.4.3.3. Đối với thị trường 14
1.4.4. Những nột đặc trưng của nghề môi giới chứng khoán 15
1.4.5.Quy trỡnh hoạt động môi giới 16
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động môi giới của cụng ty chứng khoỏn 17
1.5.1. Nhõn tố chủ quan 17
1.5.1.1. Nhân tố con người 17
1.5.1.2. Cơ sở vật chất và trỡnh độ công nghệ 17
1.5.1.3. Mụ hỡnh tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán 18
1.5.1.4. Vốn 18
1.5.2.Nhõn tố khỏch quan 19
1.5.2.1.Thực trạng nền kinh tế 19
1.5.2.2. Sự phát triển của thị trường chứng khoán 19
1.5.2.3. Môi trường pháp lý 19
1.5.2.4.Thói quen đầu tư của dân chúng 19
1.5.2.5.Cỏc nguyờn nhõn khỏch quan khỏc 20
22 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1100 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phát triển hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán ngân hàng Công Thương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hoỏn thành viờn vỡ nú là thành viờn của sở giao dịch chứng khoỏn.Cụng việc chủ yếu là làm trung gian, mua bỏn chứng khoỏn cho khỏch hàng để hưởng hoa hồng.
Cụng ty bảo lónh phỏt hành chứng khoỏn : là CTCK cú lĩnh vực hoạt động chủ yếu là thực hiện nghiệp vụ bảo lónh để hưởng phớ hoặc chờnh lệch giỏ.
Cụng ty kinh doanh chứng khoỏn : là CTCK chủ yếu thực hiện nghiệp vụ tự doanh, cú nghĩa tự bỏ vốn và tự chịu hậu quả kinh doanh.
Cụng ty dịch vụ đa năng :những cụng ty này khụng bị giới hạn hoạt động, ngoài bốn nghiệp vụ cơ bản họ cũn cung cấp cho khỏch hàng dịch vụ tư vấn đầu tư chứng khoỏn, niờm yết chứng khoỏn trờn sở giao dịch chứng khoỏn.
Cụng ty chứng khoỏn khụng tập trung :là cỏc CTCK hoạt động chủ yếu trờn thị trường OTC và họ đúng vai trũ là cỏc nhà tạo lập thị trường.
1.1.3.2.Theo hỡnh thức tổ chức hoạt động của cụng ty chứng khoỏn
Cụng ty hợp danh :là loại hỡnh cú từ hai cụng ty gúp vốn trở nờn, thành viờn của cỏc cụng ty chứng khoỏn hợp danh bao gồm : thành viờn gúp vốn và thành viờn hợp danh. Cỏc thành viờn phải chịu trỏch nhiệm vụ hạn bằng toàn bộ tài sản của mỡnh về cỏc nghĩa vụ của cụng ty. Cỏc thành viờn gúp vốn khụng tham gia điều hành cụng ty, họ chỉ phải chịu trỏch nhiệm hữa hạn trong phần vụn gúp của mỡnh đối với cỏc khoản nợ của cụng ty. Cụng ty hợp danh thụng thường khụng được phộp phỏt hành bất cứ một loại chứng khoỏn nào.
Cụng ty cổ phần :cụng ty cổ phần là một phỏp nhõn độc lập với cỏc chủ sở hữa cụng ty là cỏc cổ đụng. Cổ đụng chỉ chịu trỏch nhiệm về nợ và cỏc nghĩa vụ tài sản khỏc của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đó gúp vào doanh nghiệp. Cụng ty cổ phần cú quyền phỏt hành chứng khoỏn ra cụng chỳng theo quy định của phỏp luậtvề chứng khoỏn hiện hành
Cụng ty trỏch nhiệm hữa han :thành viờn của cụng ty chịu trỏch nhiệm về cỏc khoản nợ và cỏc nghĩa vụ tài sản khỏc của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đó cam kết gúp vào doanh nghiệp. Cụng ty TNHH khụng được phộp phỏt hành cổ phiếu.
Do cỏc ưa điểm của loại hỡnh CTCP và cụng ty TNHH so với cụng ty hợp danh, vỡ vậy hiện nay chủ yếu cỏc CTCK được tổ chức dưới hỡnh thức cụng ty TNHH và CTCP
1.2. Vai trũ của cụng ty chứng khoỏn
1.2.1. Đối với tổ chức phỏt hành
Mục tiờu khi tham gia vào thị trường chứng khoỏn của cỏc tổ chức phỏt hành là huy động vốn thụng qua việc phỏt hành cỏc chứng khoỏn. Vỡ vậy, thụng qua hoạt động đại lý phỏt hành, bảo lónh phỏt hành, cỏc cụng ty cú vai trũ tạo ra cơ chế huy động vốn phục vụ cỏc nhà phỏt hành.
Tổ chức phỏt hành cú thờm kờnh huy động vốn chủ động mà khụng cũn phụ thuộc vào cỏc tổ chức tớn dụng khỏc nữa, khụng cũn lo lắng khi muốn huy động vốn mà khụng cú tài sản đảm bảo nữa. Như vậy CTCK đó tạo ra cơ chế huy động vốn cho nờn kinh tế thụng qua TTCK
Một trong những nguyờn tắc hoạt động của thị trường chứng khoỏn là nguyờn tắc trung gian. Nguyờn tắc này yờu cầu những nhà đầu tư và những nhà phỏt hành khụng được mua bỏn trực tiếp chứng khoỏn mà phải thụng qua cỏc trung gian mua bỏn. Cỏc cụng ty chứng khoỏn sẽ thực hiện vai trũ trung gian.cho cả người đầu tư và nhà phỏt hành, và khi thực hiện cụng việc này, cụng ty chứng khoỏn đó tạo ra cơ chế huy động vốn cho nền kinh tế thụng qua TTCK.
1.2.2. Đối với cỏc nhà đầu tư tham gia trờn thi trường
Thụng qua cỏc hoạt động mụi giới, tư vấn đầu tư, cụng ty chứng khoỏn cú vai trũ làm giảm chi phớ và thời gian giao dịch, do đú nõng cao cỏc khoản đầu tư. Đối với hàng húa thụng thường, mua bỏn qua trung gian sẽ làm tăng chi phớ cho người mua và người bỏn.Tuy nhiờn, đối với thị trường chứng khoỏn, sự biến đụng thường xuyờn của giỏ cả chứng khoỏn cũng như mức độ rủi ro cao sẽ làm cho nhà đầu tư tốn kộm chi phớ, cụng sức và thời gian tỡm hiểu thụng tin trước khi quyết định đầu tư. Nhưng thụng qua cỏc cụng ty chứng khoỏn, với trỡnh độ chuyờn mụn cao và uy tớn nghề nghiệp sẽ giỳp cỏc nhà đầu tư thực hiện cỏc khoản đầu tư một cỏch cú hiệu quả.
Với nghiệp vụ lưa ký chứng khoỏn CTCK đó giỳp đỡ nhà đầu tư rất nhiều trong việc nắm giữ và bảo quản chứng khoỏn. Nhà đầu tư đó giảm thiểu được những khả năng như mất cắp, mối mọt, rỏch nỏt..CTCK cũn thụng bỏo về tỷ lệ chi trả cổ tức của cỏc tổ chức phỏt hành.
1.2.3. Đối với nền kinh tế
TTCK là một bộ phận của thị trường tài chớnh là nơi cung cấp kờnh huy động vốn trung và dài hạn rất hiệu quả, cỏc tổ chức cú thể huy động vốn một cỏch dễ dàng mà khụng cần phải thế chấp tài sản. Tham gia TTCK cỏc cụng ty chứng khoỏn cú chức năng là làm trung gian đồng thời là kờnh dẫn vốn chảy từ một hay một số bộ phận nào đú của nền kinh tế đang cú sự dư thừa vốn đến một hay một số bộ phận nào đú của thị trường đang cần vốn. CTCK là một nhõn tố quan trọng thỳc đẩy sự phỏt triển của nờn kinh tế núi chung và TTCK núi riờng. Nhờ cỏc CTCK mà thị trường hoạt động liờn tục hàng hoỏ của thị trường được lưa thụng buụn bỏn trao đổi từ nhà phỏt hành tới cỏc nhà đầu tư. Theo cơ chế này mà lượng vốn khổng lồ đó được huy động từ nguồn nhà rỗi của cụng chỳng để đem đầu tư sinh lời.
1.2.4. Đối với thị trường chứng khoỏn
Đối với thị trường chứng khoỏn, cụng ty chứng khoỏn thể hiện hai vai trũ chớnh :
Gúp phần tạo lập giỏ cả, điều tiết thị trường.
Giỏ cả chứng khoỏn là do thị trường quyết định. Tuy nhiờn, để đưa ra mức giỏ cuối cựng, người mua và người bỏn phải thụng qua cỏc CTCK vỡ họ khụng được tham gia trực tiếp vào quỏ trỡnh mua bỏn. Cỏc CTCK là thành viờn của TTCK, do vậy họ cũng gúp phần tạo lập giỏ cả thị trường thụng qua đấu giỏ. Trờn thị trường sơ cấp, cỏc CTCK cựng với cỏc nhà phỏt hành đưa ra mức giỏ đầu tiờn.Chớnh vỡ vậy, giỏ của mỗi loại chứng khoỏn đều cú sự tham gia định giỏ của cỏc CTCK.
Cỏc cụng ty chứng khoỏn cũn thể hiện vai trũ lớn hơn khi tham gia điều tiết thị trường. Để bảo vệ những khoản đầu tư của khỏch hàng và bảo vệ lợi ớch của chớnh mỡnh, nhiều CTCK đó giành một tỷ lệ nhất định cỏc giao dịch để thực hiện vai trũ bỡnh ổn thị trường.
Gúp phần làm tăng tớnh thanh khoản của cỏc tài sản tài chớnh
TTCK cú vai trũ là mụi trường làm tăng tớnh thanh khoản của cỏc tài sản tài chớnh. Nhưng cỏc CTCK mới là người thực hiện tốt vài trũ đú vỡ cụng ty chứng khoỏn tạo ra cơ chế giao dịch trờn thị trường. Trờn thị trường cấp 1, do thực hiện cỏc hoạt động như bảo lónh phỏt hành, chứng khoỏn hoỏ, cỏc cụng ty chứng khoỏn khụng những huy động một lượng vốn vào sản xuất kinh doanh cho nhà phỏt hành mà cũn làm tăng tớnh thanh khoản của cỏc tài sản tài chớnh được đầu tư vỡ cỏc chứng khoỏn qua đợt phỏt hành sẽ được mua bỏn giao dịch trờn thị trường cấp 2. Điều này làm giảm rủi ro, tạo tõm lý yờn tõm cho nhà đầu tư. Trờn thị trường cõp 2, do thực hiện cỏc giao dịch mua và bỏn cỏc cụng ty chứng khoỏn giỳp người đầu tư chuyển đổi chứng khoỏn thành tiền mặt và ngược lại. những hoạt động đú cú thể làm tăng tớnh thanh khoản của cỏc tài sản tài chớnh.
1.2.5. Đối với cỏc cơ quan quản lý thi trường
Cụng ty chứng khoỏn cú vai trũ cung cấp thụng tin về thị trường chứng khoỏn cho cỏc cơ quan quản lý thi trường để thực hiện muc tiờu đú. Cỏc CTCK thực hiện được vai trũ này bởi vỡ họ vừa là người bảo lónh phỏt hành cho cỏc chứng khoỏn mới vừa là trung gian mua bỏn cỏc chứng khoỏn và thực hiện cỏc giao dịch trờn thị trường. Một trong cỏc yờu cầu của TTCK là cỏc thụng tin cần phải được cụng khai hoỏ dưới sự giỏm sỏt của cơ quan quản lý thị trường. việc Cung cấp thụng tin vừa là quy định của hệ thống luật phỏp, vừa là nguyờn tắc nghề nghiệp của cỏc cụng ty chứng khoỏn vỡ cụng ty chứng khoỏn cần phải minh bạch và cụng khỏi trong hoạt động. Cỏc thụng tin CTCK cú thể cung cấp bao gồm thụng tin về cỏc giao dịch mua, bỏn trờn thị trường, thụng tin về cỏc cổ phiếu, trỏi phiếu và tổ chức phỏt hành, thụng tin về cỏc nhà đầu tư...Nhờ cỏc thụng tin này, cỏc cơ quản lý thị trường cú thể kiểm soỏt và chống cỏc hiện tượng thao tỳng, lũng đoạn, búp mộo thị trường.
Túm lại, cỏc cụng ty chứng khoỏn là một tổ chức chuyờn nghiệp trờn thị trường chứng khoỏn, cú vai trũ cần thiết và quan trọng đối với cỏc nhà đầu tư, cỏc nhà phỏt hành đối với cơ quan quản lý thị trường đụi với thị trường chứng khoỏn núi chung. Nhất là trong giai đoạn hiện nay với sự phỏt triển quỏ nhanh của thị trường chứng khoỏn thỡ vai trũ của cỏc cụng chứng khoỏn ngày càng quan trọng hơn.
1.3 Cỏc nghiệp vụ chớnh của cụng ty chứng khoỏn
1.3.1 Nghiệp vụ mụi giới chứng khoỏn
Mụi giới chứng khoỏn là hoạt động trung gian hoặc đại diện mua, bỏn chứng khoỏn cho khỏch hàng để hưởng hoa hồng. Theo đú, CTCK đại diện cho khỏch hàng tiến hành giao dịch thụng qua cơ chế giao dịch tại trung tõm giao dịch chứng khoỏn ( TTGDCK), hay qua thị trường OTC mà chớnh khỏch hàng là người chịu trỏch nhiệm đối với kết quả giao dịch của mỡnh.
Thụng qua hoạt động mụi giới chứng khoỏn, CTCK cung cấp cỏc sản phẩm và cỏc dịch vụ mụi giới. CTCK kết nối giữa cỏc nhà đầu tư với nhau, cung cấp thụng tin cho khỏch hàng giảm bớt thời gian và chi phớ của nhà đầu tư trong việc tỡm kiếm khỏch hàng cho mỡnh cung như trong việc tỡm kiếm thụng tin.
Xuất phỏt từ yờu cầu trờn, nghề mụi giới đũi hỏi phải cú những phẩm chất, đạo đức, kỹ năng mẫn cỏn trong cụng việc, với thỏi độ cụng tõm, cung cấp cho khỏch hàng những dịch vụ tốt nhất. Nhà mụi giới khụng được xỳi giục khỏch hàng mua hoặc bỏn chứng khoỏn để kiếm hoa hồng, mà nờn đưa ra những lời khuyờn hợp lý để hạn chế đến mức thấp nhất về thiệt hại cho khỏch hàng.
1.3.2. Nghiệp vụ tự doanh chứng khoỏn
Tự doanh là việc CTCK tự tiến hành cỏc giao dịch mua bỏn chứng khoỏn cho chớnh cụng ty mỡnh, mục đớch của hoạt động tự doanh của CTCK là nhằm thu lợi cho chớnh mỡnh và tự gỏnh chịu mọi rủi ro từ việc đầu tư của chớnh mỡnh. Hoạt động tự doanh của CTCK cú thể được thực hiện trờn thị trường tập trung hoặc trờn thị trường phi tập trung, trờn thị trường tập trung thỡ lệnh giao dịch của cỏc CTCK được đưa vào hệ thống và thực hiện tương tự như lệnh của khỏch hàng và được ưa tiờn sau lệnh của khỏch hàng, cũn trờn thị trường phi tập trung thỡ cỏc hoạt động này cú thể được thực hiện trực tiếp giữa cụng ty với cỏc đối tỏc. đối với những thị trường vận hành theo cơ chế khớp giỏ, CTCK đúng vai trũ là nhà tạo lập thị trường.
Mục đớch của hoạt động tự doanh là nhăm thu lợi nhuận cho chớnh cụng ty thụng qua hành vi mua, bỏn chứng khoỏn với khỏch hàng. Nghiệp vụ này hoạt động song hành với nghiệp vụ mụi giới chứng khoỏn, vừa phục vụ lệnh giao dịch cho khỏch hàng vừa phục vụ cho chớnh mỡnh, vỡ vậy trong quỏ trỡnh hoạt động cú thể dẫn đến xung đột lợi ớch giữa thực hiện giao dịch cho khỏch hàng và cho chớnh bản thõn cụng ty. Do đú, luật phỏp của cỏc nước đều yờu cầu tỏch biệt rừ ràng giữa cỏc nghiệp vụ mụi giới và nghiệp vụ tự doanh, cụng ty chứng khoỏn phải ưa tiờn thực hiện lờnh của khỏch hàng trước khi thực hiện lệnh của mỡnh. Thậm chớ luật phỏp ở một số nước cũn quy định cú hai loại hỡnh cụng ty chứng khoỏn là cụng ty mụi giới chứng khoỏn chỉ làm chức năng mụi giới và cụng ty chứng khoỏn cú chức năng tự doanh.
Khỏch với nghiệp vụ mụi giới, CTCK chỉ làm trung gian thực hiện lệnh cho khỏch hàng để hưởng hoa hồng, trong hoạt động tự doanh cụng ty kinh doanh bằng chớnh nguồn vốn của cụng ty. Vỡ vậy, cụng ty chứng khoỏn đũi hỏi phải cú nguồn vốn lớn và đội ngũ nhõn viờn cú trỡnh độ chuyờn mụn, khả năng phõn tớch và đưa ra cỏc quyết định đầu tư hợp lý, đặc biệt trong trường hợp đúng vai trũ là cỏc nhà tạo lập thị trường.
1.3.3. Bảo lónh phỏt hành chứng khoỏn
Để thực hiện thành cụng cỏc đợt chào bỏn chứng khoỏn ra cụng chỳng đũi hỏi tổ chức phỏt hành phải cần đến cỏc CTCK tư vấn cho đợt phỏt hành và thực hiện bảo lónh, phõn phối chứng khoỏn ra cụng chỳng. Đõy chớnh lỏ nghiệp vụ bảo lónh phỏt hành chứng khoỏn của cỏc CTCK và là nghiệp vụ chiếm tỷ lệ doanh thu khỏ cao trong tổng doanh thu của CTCK.
Như vậy,nghiệp vụ bảo lónh phỏt hành chứng khoỏn là việc CTCK giỳp cỏc tổ chức phỏt hành thực hiện cỏc thủ tục trước khi chào bỏn chứng khoỏn nhận mua một phần hay toàn bộ chứng khoỏn của tổ chức phỏt hành để bỏn lại hoặc mua số chứng khoỏn chưa phõn phối hết và giỳp bỡnh ổn giỏ chứng khoỏn trong giai đoạn đầu sau khi phỏt hành.Bảo lónh phỏt hành bao gồm cả việc tư vấn đầu tư tài chớnh , tổ chức bảo lónh được hưởng phớ bảo lónh hoặc tỷ lệ hoa hồng do hai bờn thoả thuận. Lợi nhuận thu từ hoạt động này chiếm khỏ cao trong tổng doanh thu của cỏc CTCK. Bảo lónh phỏt hành thường được thực hiện theo một trong cỏc phương thức sau: Bảo lónh với cam kết chắc chắn, bảo lónh với cố gắng cao nhất, bảo lónh theo phương thức tất cả hoặc khụng, bảo lónh theo phương thức tối thiểu hoặc tối đa, bảo lónh theo phương thức dự phũng.
1.3.4. Tư vấn đầu tư chứng khoỏn
Tư vấn đầu tư chứng khoỏn là dịch vụ mà cỏc CTCK cung cấp cho khỏch hàng trong lĩnh vực đầu ta chứng khoỏn, cụng ty chứng khoỏn cung cấp thụng tin, cỏch thức đầu tư, thời điểm đầu tư và quan trọng nhất là loại chứng khoỏn phự hợp với từng loại khỏch hàng. Đối với hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoỏn thỡ cần cú sự hiểu biết rộng vỡ vậy người làm tư vấn phải cú kiến thức chuỷờn mụn sõu, rộng trong lĩnh vực chứng khoỏn, phải cú giấy phộp hành nghề chứng khoỏn.
Hoạt động tư vấn là người tư vấn sử dụng kiến thức, đú chớnh là vốn chất xỏm mà họ đó bỏ ra để kinh doanh nhằm đem lại lợi nhuận cho khỏch hàng. Nhà tư vấn đũi hỏi phải hết sức cẩn trọng trong việc đưa ra cỏc lời khuyờn đối với khỏch hàng, vỡ lời khuyờn đú khỏch hàng cú thể thu về lợi nhuận lớn hoặc thua lỗ, thậm chớ phỏ sản, cũn người tư vấn thu về khoản thu phớ về dịch vụ tư vấn.
1.3.5. Cỏc nghiệp vụ khỏc
Lưa ký chứng khoỏn
Là việc lưa giữ bảo quản chứng khoỏn hộ khỏch hàng thụng qua cỏc tài khoản lưa ký chứng khoỏn mà khỏch hàng mở tại cụng ty, bởi vỡ cỏc chứng khoỏn giao dịch trờn thị trường tập trung là hỡnh thức giao dịch dưới dạng bỳt toỏn ghi sổ hoặc ký gửi chứng khoỏn. CTCK khi cung cấp dịch vụ này thỡ sẽ thu được phớ lưa ký chứng khoỏn, phớ gửi, phớ rỳt và phớ chuyển nhượng chứng khoỏn. Sau khi thực hiện lưa ký chứng khoỏn hộ khỏch hàng cụng ty lại tiến hành tỏi lưa ký tại trung tõm lưa ký.
Nghiệp vụ tớn dụng
Nghiệp vụ tớn dụng bao gồm cho vay ký quỹ, cầm cố chứng khoỏn, cho vay ứng trước tiền bỏn chứng khoỏn, ứng trước tiền cổ tức. Giỳp khỏch hàng cú được tiền để đầu tư chứng khoỏn khi mà khỏch hàng khụng cú đủ tiền để đầu tư và khỏch hàng phải trả phớ cho cụng ty tuỳ theo quy định của từng cụng ty, nghiệp vụ này thường đi kốm với nghiệp vụ mụi giới trong một cụng ty chứng khoỏn.
Quản lý cổ tức thay khỏch hàng
Thụng qua nghiệp vụ lưa ký chứng khoỏn CTCK cũng thực hiện luụn việc nhận cổ tức hoặc trỏi tức hộ khỏch hàng từ tổ chức phỏt hành. Cụng ty thụng bỏo cho khỏch hàng thụng tin từ tổ chức phỏt hành như tỷ lệ cổ tức, ngày chi trả cổ tức.
Ngoài cỏc nghiệp vụ kể trờn CTCK cũn cú thể thực hiện một số hoạt đụng khỏc như cho vay chứng khoỏn, quản lý đầu tư, kinh doanh bảo hiểm…
1.4. Nghiệp vụ mụi giới của cụng ty chứng khoỏn
1.4.1. Khỏi niệm mụi giới chứng khoỏn
Mụi giới chứng khoỏn là một hoạt động kinh doanh chứng khoỏn trong đú một CTCK đại diện cho khỏch hàng tiến hành giao dịch thụng qua cơ chế giao dịch tại sở giao dịch chứng khoỏn hay thị trường OTC mà chớnh khỏch hàng phải chịu trỏch nhiệm đối với hậu quả kinh tế của việc giao dịch đú.
Người mụi giới chứng khoỏn phải là người cú khả năng phõn tớch thị trường, đỏnh giỏ thị trường hiện tại và nhận định xu hướng trong tương lai, họ am hiểu và nắm vững phỏp luật. Nhạy bộn trong cụng việc và cú khả năng phõn tớch từng loại chứng khoỏn đưa ra xu thế biến động của tứng loại chứng khoỏn riờng lẻ, ngoài việc là trung gian giao dịch thỡ người mụi giới cũn là nhà tư vấn cho cỏc nhà đầu tư cũng như cỏc tổ chức phỏt hành giỳp họ cú những quyết định đỳng đắn trong đầu tư.
1.4.2. Phõn loại mụi giới chứng khoỏn
Người mụi giới trờn thị trường chứng khoỏn cú 2 loại: những trung người trung gian mụi giới mua bỏn chứng khoỏn cho khỏch hàng để hưởng hoa hồng, họ là nhõn viờn của một cụng ty chứng khoỏn và một loại là nhà mụi giới độc lập khụng thuộc một CTCK nào họ hoạt động độc lập và thu phớ cho chớnh họ.
Mụi giới thừa hành hay là mụi giới giao dịch là nhõn viờn của một cụng ty chứng khoỏn, họ hoạt động theo sự quản lý của cụng ty chứng khoỏn đú. Cỏc nhà mụi giới này nhận lệnh từ khỏch hàng và nhập lệnh vào trung tõm, phớ từ hoạt động mụi giới này do CTCK thu và trả lương cho cỏc nhà mụi giới.
Mụi giới độc lập hay là “mụi giới hai đụ la”, nhà mụi giới này làm việc cho chớnh họ và hưởng hoa hồng theo dịch vụ.Họ là những thành viờn tự bỏ tiền ra thuờ chỗ tại sở giao dịch, khi mà số lượng khỏch hàng quỏ đụng cỏc CTCK khụng thể kham nổi thỡ cỏc CTCK thường kết hợp với những nhà mụi giới độc lập để thực hiện lệnh cho khỏch hàng của mỡnh, và trả cho loại mụi giới này một khoản tiền nhất định. Cỏi tờn mụi giới hai đụ la được gọi là do cỏc nhà mụi giới được trả hai đụ la cho một lụ trũn chứng khoỏn.
Ở Việt Nam hiện nay chỉ cú mụi giới thừa hành khụng tồn tại mụi giới hai đụ la, theo đú người mụi giới muụn hoạt động trờn thị trường chứng khoỏn(TTCK) thỡ phải cú giấy phộp hành nghề do uỷ ban chứng khoỏn(UBCK) cấp phộp.
1.4.3.Vai trũ của hoạt động mụi giới chứng khoỏn
1.4.3.1. Đối với nhà đầu tư
Gúp phần làm giảm chi phớ giao dịch
TTCK khụng giống như những thị trường thụng thường khỏc, hàng hoỏ của TTCK là loại hàng hoỏ đặc biệt nú chỉ cú giỏ trị chứ khụng cú giỏ trị sử dụng như cỏc loại hàng hoỏ thụng thường khỏc. Nờn việc xỏc định giỏ trị của nú khụng dễ dàng muốn xỏc định giỏ trị của nú nhà đầu tư cần rất nhiều thụng tin, từ tổ chức phỏt hành, đối thủ cạnh tranh, thị trường.. chi phớ cho việc này rất lớn. Cú hàng triệu người tham gia thị trường và hàng trăm loại cổ phiếu nờn việc tỡm đối tỏc và loại hàng hoỏ phự hợp cho mỡnh, thỡ nhà đầu tư phải mất rất nhiều chi phớ về tỡờn cũng như thời gian. Thay vỡ mỡnh phải tự thẩm định chất lượng hàng hoỏ chứng khoỏn và tỡm kiếm đối tỏc thỡ, nhà đầu tư cú thể thụng qua lới tư vấn của nhà mụi giới để cú thể tỡm cho mỡnh cỏc chứng khoỏn phự hợp với mục đớch của mỡnh. Và cỏc nhà phỏt hành họ khụng phải mất quỏ nhiều thời gian để tỡm kiếm cỏc nhà đầu tư mua loại chứng khoỏn mà họ phỏt hành ra.
Cung cấp thụng tin và tư vấn cho khỏch hàng
Trờn TTCK thụng tin đúng vai trũ đăc biệt quan trọng, nú gúp phần ảnh hưởng tới giỏ cả của chứng khoỏn. Cỏc nhõn viờn mụi giới thay mặt cụng ty chứng khoỏn cung cấp cho khỏch hàng cỏc thụng tin liờn quan đến thị trường, cỏc thụng tin liờn quan đến chứng khoỏn niờm yết, cỏc tổ chức phỏt hành và cỏc thụng tin khỏc liờn quan đến chứng khoỏn.Dựa trờn thụng tin này nhà đầu tư tiến hành phõn tớch và đưa ra cỏc quyết định về việc mua bỏn chứng khoỏn cũng như giỏ cả sao cho hợp lý. Người mụi giới chứng khoỏn luụn là người nắm bắt được cỏc thụng tin cập nhật về chứng khoỏn bởi vỡ nhà mụi giới cú cỏc mối quan hệ rộng rói, hơn nữa họ lại là người biết cỏch tiếp cận thụng tin từ nhiều nguồn khỏc nhau và tiến hành sang lọc trước khi cung cấp cho khỏch hàng. Do vậy thụng tin mà nhà đầu tư cú được do nhà mụi giới cung cấp cú giỏ trị rất lớn.
Cung cấp cho khỏch hàng cỏc dịch vụ tài chớnh giỳp khỏch hàng thực hiện cỏc giao dịch theo yờu cầu vỡ mục đớch của họ
Nhà mụi giới nhận lệnh của khỏch hàng, thực hiện giao dịch, xỏc định kết quả giao dịch và thụng bỏo kết quả giao dịch cho khỏch hàng. Ngoài nhà mụi giới cũn cung cấp số dư tài khoản tiền mặt, số dư chứng khoỏn được phộo giao dịch để khỏch hàng dễ dàng hơn trong việc đầu tư.
1.4.3.2. Đối với cụng ty chứng khoỏn
Một CTCK cú đội ngũ nhõn viờn mụi giới giỏi thỡ sẽ thu hỳt được nhiều nhà đầu tư, phớ thu được từ hoạt động mụi giới là doanh thu chủ yếu của cỏc CTCK. Chớnh đội ngũ nhõn viờn gúp phần tăng tớnh cạnh tranh cho cụng ty, thu hỳt khỏch hàng và đa dạng hoỏ sản phẩm dịch vụ của cụng ty. Cú thể núi nghiệp vụ mụi giới và đội ngũ nhõn viờn mụi giới là thước đo để đỏnh giỏ chất lượng phục vụ của cỏc CTCK.
1.4.3.3. Đối với thị trường
Gúp phần phỏt triển cỏc dịch vụ và hàng hoỏ trờn thị trường.
CTCK khi thực hiện vai trũ trung gian giữa người bỏn và người mua cú thể năm băt nhu cầu của khỏch hàng và phản ỏnh với người cung ứng hàng húa và dịch vụ. Hoạt động mụi giới chớnh là một trong những nguụn cung ứng những ý tưởng thiết kế sản phẩm và dịch vụ theo yờu cầu của khỏch hàng. kết quả của quỏ trỡnh đú là cải thiện được tớnh đa dạng của sản phẩm và dịch vụ, nhờ đú đa dạng húa được cơ cấu khỏch hàng, thu hỳt ngày càng nhiều tiền nhàn rỗi trong xó hội cho nền kinh tế.
Gúp phần hỡnh thành nền văn hoỏ đầu tư
Khi nền kinh tờ đang trờn đà phỏt triển thỡ nhu cấu về vốn là rất lớn, trong khi đú nguồn tiền nhàn rỗi trong dõn rất lớn. Người dõn chỉ biết gửi tiền tại cỏc quỹ tiết kiệm của ngõn hàng, hay chỉ biết cất giữ trong cỏc kột an toàn. Để đưa được luồng tiền nhàn rỗi đú vào nền kinh tế nhà mụi đó tiếp cận với những khỏch hàng tiềm năng và đỏp ứng cỏc nhu cầu của họ. Tạo mụi trường đầu tư thuận lợi từ đú thu hỳt cỏc nhà đầu tư tham gia đầu tư, hoạt động nỏy lõu dần hỡnh thành nờn thúi quen đầu tư vào tài sản tài chớnh thay vỡ sử dụng tiền dư thừa một cỏch lóng phớ. Hoạt động của nhà mụi giới đó thõm nhập sõu rộng vào cộng đồng cỏc doanh nghiệp và gúp phần hỡnh thành nờn nền văn hoỏ đầu tư.
1.4.4. Những nột đặc trưng của nghề mụi giới chứng khoỏn
Mụi giới chứng khoỏn là một nghiệp vụ cơ bản của CTCK. nghiệp vụ mụi giới cú ý quan trọng đối với việc thu hỳt khỏch hàng và tạo dựng hỡnh ảnh cụng ty. Mụi giới chứng khoỏn là một nghề đặc biệt với những nột đặc trưng sau:
- Nghề mụi giới chứng khoỏn là một nghề đũi hỏi lao động cật lực và phải được trả thự lao xứng đỏng.
Nghề mụi giới cú thể núi khụng biết trước được thời gian làm việc, bởi vỡ nhà đầu tư cú nhu cầu gặp gỡ thỡ nhà mụi giới cũng phải bố trớ thời gian đẻ gặp gỡ. buổi gặp gơc cú thể diễn ra tại cụng ty hay tại nhà của khỏch hàng nhưng cũng cú thể diễn ra tại quỏn cà phờ, quỏn ăn… Và trong mọi hoàn cảnh thỡ nhà đầu tư vẫn phải tỡm cỏch giao tiếp thớch hợp nhất để cú thể lụi kộo được khỏch hàng và như vậy nhà mụi giới yờu cầu được trả thự lao xứng đỏng phự hợp với cụng sức mà họ bỏ ra.
- Nghề mụi giới chứng khoỏn đũi hỏi người mụi giới cần cú những phẩm chất như: kiờn nhẫn, giỏi phõn tớch tõm lý và ứng xử trong cỏc cuộc tiếp xỳc với cỏc nhà đầu tư tiềm năng.
Đến với thị trường chứng khoỏn, khụng phải tất cả cỏc nhà đầu tư đều cú những hiểu biết như nhau, họ cú thể là chuyờn gia trong lĩnh vực tài chớnh nhưng cũng cú thể là một người nụng dõn bỡnh thường, khụng cú được những kiến thức cơ bản về thị trường, chớnh vỡ vậy đối với từng đối tượng khỏch hàng khỏc nhau, nhà mụi giới cần cú những cỏch giao tiếp khỏc nhau cho phự hợp. vớ dụ như khi tiếp xỳc với cỏc nhà đầu tư đó cú sự hiểu biết về thị trường, cỏc nhà mụi giới cần hướng tới việc giới thiệu cho họ cỏc sản phẩm tiện ớch bờn cạnh cỏc chứng khoỏn đú, bởi đa số họ đều là cỏc nhà đầu tư dài hạn, cỏi mà họ quan tõm nhiều khụng phải là chờnh lệch giỏ mà họ lại quan tõm đến những lợi ớch khỏc của việc nắm giữ cỏc chứng khoỏn này như là việc hưởng cổ tức, hưởng chờnh lệnh từ việc tăng giỏ trị cụng ty, được quyền mua chứng khoỏn trong đợt phỏt hành mới…Và như vậy, hiểu được cỏc đỗi tượng khỏch hàng khỏc nhau thỡ người mụi giới mới cú thể tỡm ra được cỏch tiếp cận khỏch hàng của mỡnh một cỏch hiệu quả nhất.
- Với nghề mụi giới chứng khoỏn thỡ nỗ lực cỏ nhõn là yếu tố quyết định, đồng thời khụng thể thiếu sự hỗ trợ của cụng ty trong việc cung cấp thụng tin và kết quả phõn tớch cũng như việc thực hiện lệnh của khỏch hàng.
1.4.5.Quy trỡnh hoạt động mụi giới
Mỗi cụng ty chứng khoỏn sẽ cú quy trỡnh khỏc nhau phự hợp với từng cụng ty, nhưng nhỡn chung về cơ bản là giống nhau, cụ thể:
Tỡm kiếm khỏch hàng: đõy là giai đoạn đầu, nhận viờn mụi giới phải xỏc định được đối tượng khỏch hàng của mỡnh, từ đú đề ra cỏc biện phỏp để tiếp cận với những khỏch hàng tiềm năng. Cú thể chia nhỏ để mỗi nhõn viờn phụ trỏch riờng từng mảng của mỡnh, tự tỡm kiếm khỏch hàng riờng cho mỡnh.
Sàng lọc khỏch hàng, chọn ra khỏch hàng tiềm năng và cố gắng để tiếp xỳc với họ:khi người mụi giới đó cú đầy đủ cỏc thụng tin về khỏch hàng thỡ cần phải tiến hành sang lọc khỏch hàng, chọn ra khỏch hàng tiềm năng và mỗi loại khỏch hàng khỏc nhau thỡ sẽ cú những cỏch tiếp cận khỏc nhau. Nờn chỳ ý tới khỏch hàng tiềm năng vỡ đõy là những khỏch hàng sẽ đem lại lợi nhuận cho cụng ty.
Tỡm hiểu cụ thể nhu cầu, mục tiờu tài chớnh, khả năng chấp nhận rủi ro… của khỏch hàng: Người mụi giới lỳc này cần cú khả năng giao tiếp tốt, cần vận dụng linh hoạt cỏc kỹ năng nghề nghiệp của mỡnh đặc biệt là khă năng khai thỏc thụng tin thỡ mới cớ thể thành cụng khi gặp gỡ khỏch hàng.
Cung cấp cỏc dịch vụ đỏp ứng cao nhất nhu cầu, mục tiờu của khỏch hàng: sau khi khỏch hàng đó chấp nhận thỡ nhõn viờn mụi giới tiến hành mở tài khoản giao dịch cho khỏch hàng, tư vấn hay đưa ra lời khuyến nghị khỏch mua hay bỏn chứng khoỏn. Người mụi giới cung cấp đầy đủ thụng tin về chứng khoỏn, tổ chức phỏt hành và thị trường cho khỏch.
Ngoài cỏc cụng việc trờn nhõn viờn mụi giới cũn cú cỏc cụng việc khỏc như:
- Nhận lệnh của khỏch hàng cú thể trực tiếp,qua điờn thoại hoặc qua fax...
- Lưa ký chứng khoỏn
- Giao, nhận tiền và chứng khoỏn
- Giải đỏp mọi thắc mắc cho khỏch hàng
1.5. Cỏc nhõn tố ảnh hưởng tới hoạt động mụi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- L0183.doc