1. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN 5
1.1 Cụng nghệ chuyển mạch 5
1.1.1 IP 6
1.1.2 ATM 7
1.1.3 MPLS 7
1.1.4 Vấn đề tiêu chuẩn hoá 10
2. GIẢI PHÁP CỦA CÁC HÃNG 12
2.1 Giải phỏp của Ericsson 13
2.1.1 Cỏc loại serie thiết bị 14
2.1.1.1 Dũng AXD 14
2.1.1.2 Dũng AXI 15
2.1.2 Kết nối với mạng hiện thời 16
2.1.3 Độ mềm dẻo và tính tương thích 16
2.2 Giải phỏp của SIEMENS 16
2.2.1 Cấu trỳc chung 16
2.2.2 Cỏc loại serie thiết bị 17
2.2.3 Kết nối với mạng hiện thời 17
2.2.4 Độ mềm dẻo và tính tương thích 17
2.3 Giải phỏp của Alcatel 18
2.3.1 Cấu trỳc chung 18
2.3.2 Cỏc loại serie thiết bị 20
2.3.2.1 Alcatel 7770 Routing Core Platform (RCP) 20
2.3.2.2 Alcatel 7670 Routing Switch Platform 20
2.3.3 Kết nối với mạng hiện thời 21
2.3.4 Độ mềm dẻo và tính tương thích 21
2.4 Giải phỏp của Nortel 21
2.4.1 Cấu trỳc chung 21
2.4.2 Cỏc loại serie thiết bị 22
2.4.2.1 Tổng đài đa dịch vụ Passport15000 23
2.4.2.2 Tổng đài đa dịch vụ Passport15000-BSN 23
2.4.2.3 Tổng đài đa dịch vụ Passport15000-VSS 23
2.4.2.4 Tổng đài đa dịch vụ Passport7400 24
2.4.3 Kết nối với mạng hiện thời 24
2.4.4 Độ mềm dẻo và tính tương thích 24
2.5 Giải phỏp của Cisco 24
2.5.1 Cấu trỳc chung 24
2.5.1.1 Mạng chuyển mạch lừi 25
2.5.1.2 Điểm truy cập dịch vụ - PoP 26
2.5.1.3 Mạng thành thị 26
2.5.2 Cỏc loại serie thiết bị 27
2.5.2.1 Mạng chuyển mạch lừi 27
2.5.2.2 Service POP 27
2.5.2.3 Mạng thành thị 28
2.5.3 Kết nối với mạng hiện thời 28
2.5.4 Độ mềm dẻo và tính tương thích 28
2.6 Giải phỏp của Lucent 29
2.6.1 Cấu trỳc chung 29
2.6.2 Cỏc loại serie thiết bị 30
2.6.2.1 MSC 25000 Multiservice Packet Core Switch 30
2.6.2.2 The Metropolis Multiservice Transmission (MetroMSX) 30
2.7 Đánh giá và kết luận 31
3. NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ CỦA CÁC TỔNG ĐÀI ĐA DỊCH VỤ 32
3.1 Những khái niệm cơ bản 32
3.2 Nguyờn tắc tổ chức và cung cấp dịch vụ 33
3.3 Kết nối với mạng hiện thời 35
4. PHƯƠNG ÁN TỔNG THỂ TRIỂN KHAI CÁC TỔNG ĐÀI ĐA DỊCH VỤ 36
4.1 Hiện trạng cỏc nỳt chuyển mạch và khả năng chuyển đổi 36
4.1.1 Hệ thống chuyển mạch kờnh 36
4.1.2 Cỏc mạng chuyển mạch gúi truyền số liệu 36
4.1.3 Mạng Internet quốc gia 36
4.2 Các vấn đề kỹ thuật cần giải quyết 37
4.2.1 Xác định nhu cầu và lưu lượng truyền tải qua mạng 37
4.2.2 Cỏc tiờu chuẩn kỹ thuật cần tuõn thủ 37
4.2.2.1 Cỏc yờu cầu kỹ thuật về chất lượng 37
4.2.2.2 Các yêu cầu kỹ thuật đối với giao thức 37
4.2.2.3 Các yêu cầu kỹ thuật đối với giao diện 37
4.2.3 Giải quyết vấn đề kết nối với mạng hiện tại 38
4.2.4 Tổ chức mạng truy nhập băng rộng 38
4.3 Phương án và lộ trỡnh triển khai 39
4.3.1 Phương án 1 39
4.3.1.1 Nội dung 39
4.3.1.2 Ưu điểm 39
4.3.1.3 Nhược điểm 39
4.3.2 Phương án 2 39
4.3.2.1 Nội dung 39
4.3.2.2 Ưu điểm 40
4.3.2.3 Nhược điểm 40
4.3.3 Phương án 3 40
4.3.3.1 Nội dung 40
4.3.3.2 Ưu điểm 40
4.3.3.3 Nhược điểm 41
45 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1392 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phương án triển khai tổng đài đa dịch vụ trong mạng thế hệ mới, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng nghệ đú.
Cỏc tiờu chuẩn liờn quan đến IP và ATM đó được xõy dựng và hoàn thiện trong một thời gian tương đối dài đặc biệt là ATM đó được cỏc tổ chức tiờu chuẩn lớn như ITU-T, ATM-F, IETF... quan tõm nghiờn cứu và xõy dựng tiờu chuẩn. Núi chung cho đến thời điểm hiện nay, cỏc tiờu chuẩn về IP, ATM đó tương đối hoàn chỉnh kể cả tiờu chuẩn MPOA ( Đa giao thức qua ATM) hay IPv6.
Cỏc tiờu chuẩn về MPLS chủ yếu được IETF phỏt triển (cỏc tiờu chuẩn RFC) hiện đang tiếp tục hoàn thiện. Nhúm làm việc MPLS là một tập cỏc nhúm làm việc bao gồm cỏc phạm vi ‘sub-IP’ mà IESG thành lập gần đõy. Tất cả cỏc nhúm làm việc sub-IP tạm thời đang được đặt trong General Area cho đến khi IESG quyết định cấu trỳc quản lý cuối cựng cho việc quản lý cỏc nhúm này.
Nhúm làm việc MPLS chịu trỏch nhiệm chuẩn hoỏ cỏc cụng nghệ cơ sở cho sử dụng chuyển mạch nhón và cho việc thi hành cỏc đường chuyển mạch nhón trờn cỏc loại cụng nghệ lớp liờn kết, như Frame Relay, ATM và cỏc cụng nghệ LAN (Ethernet, Token Ring, v.v..). Nú bao gồm cỏc thủ tục và cỏc giao thức cho việc phõn phối nhón giữa cỏc bộ định tuyến, xem xột về đúng gúi và multicast.
Cỏc mục tiờu khởi đầu của nhúm làm việc đó gần như hoàn thành. Cụ thể, nú đó xõy dựng một số cỏc RFC (xem liệt kờ phớa dưới) định nghĩa Giao thức phõn phối nhón cơ sở (LDP), kiến trỳc MPLS cơ sở và đúng gúi gúi tin, cỏc định nghĩa cho việc truyền MPLS qua cỏc đường liờn kết ATM, Frame Relay.
Cỏc mục tiờu gần đõy của nhúm làm việc là:
1. Hoàn thành cỏc chỉ mục cũn tồn tại;
2. Phỏt triển cỏc tiờu chuẩn đề nghị của nhúm làm việc MPLS thành cỏc bản Dratf Standard. Bao gồm: LDP, CR-LDP, và cỏc tiờu chuẩn kỹ thuật RSVP-TE cũng như vấn đề đúng gúi;
3. Định rừ cỏc mở rộng phự hợp với LDP và RSVP cho việc xỏc nhận LSP nguồn;
4. Hoàn thành cỏc cụng việc trờn MPLS-TE MIB;
5. Xỏc định cỏc cơ chế chấp nhận lỗi cải tiến cho LDP;
6. Xỏc định cỏc cơ chế phục phồi MPLS cho phộp một đường chuyển mạch nhón cú thể được sử dụng như là một bản dự trữ cho một tập cỏc đường chuyển mạch nhón khỏc bao gồm cỏc trường hợp cho phộp sửa cục bộ;
7. Cung cấp tài liệu về cỏc phương thức đúng gúi MPLS mở rộng cho phộp hoạt động trờn cỏc đường chuyển mạch nhón trờn cỏc cụng nghệ lớp thấp hơn, như phõn chia theo thời gian (SONET ADM), độ dài bước súng và chuyển mạch khụng gian;
8. Hoàn tất cỏc cụng việc đang tiến hành cho việc xỏc định cơ cấu với IP Multicast qua cỏc đưũng chuyển mạch nhón;
Bảng sau mụ tả cỏc tiờu chuẩn RFC đó được IETF cụng bố:
Bảng 1: Cỏc tiờu chuẩn RFC về MPLS.
STT
Tờn RFC
Carrying Label Information in BGP-4
Definitions of Managed Objects for the Multiprotocol Label Switching, Label Distribution Protocol (LDP)
LDP State Machine
RSVP-TE: Extensions to RSVP for LSP Tunnels
Constraint-Based LSP Setup using LDP
MPLS Traffic Engineering Management Information Base Using SMIv2
MPLS Support of Differentiated Services
Framework for IP Multicast in MPLS
MPLS Label Switch Router Management Information Base Using SMIv2
ICMP Extensions for MultiProtocol Label Switching
Applicability Statement for CR-LDP
Applicability Statement for Extensions to RSVP for LSP-Tunnels
LSP Modification Using CR-LDP
LSP Hierarchy with MPLS TE
Link Management Protocol (LMP)
Framework for MPLS-based Recovery
Multiprotocol Label Switching (MPLS) FEC-To-NHLFE (FTN) Management Information Base Using SMIv2
Fault Tolerance for LDP and CR-LDP
Generalized MPLS - Signaling Functional Description
MPLS LDP Query Message Description
Signalling Unnumbered Links in CR-LDP
LDP Extensions for Optical User Network Interface (O-UNI) Signaling
Signalling Unnumbered Links in RSVP-TE
Requirements for support of Diff-Serv-aware MPLS Traffic Engineering
Extensions to RSVP-TE and CR-LDP for support of Diff-Serv-aware MPLS Traffic Engineering
Generalized MPLS Signaling - CR-LDP Extensions
Generalized MPLS Signaling - RSVP-TE Extensions
Như vạy cú thể nhận thấy cụng việc tiờu chuẩn hoỏ MPLS để cỏc hóng cú thể đưa ra cỏc thiết bị thương mại đó được tiến hành rất nhanh chúng và thuận lợi. Cỏc sản phẩm thương mại MPLS đó xuất hiện nhiều trờn thị trường và bảo đảm độ tương thớch tuõn theo cỏc tiờu chuẩn RFC.
ITU-T cũng khụng đứng ngoài cuộc trong quỏ trỡnh xõy dựng và phỏt triển cỏc tiờu chuẩn MPLS. Bảng sau chỉ ra những nghiờn cứu và kế hoạch của ITU trong việc xõy dựng cỏc tiờu chuẩn MPLS.
Bảng 2: Cỏc nghiờn cứu đún đầu của ITU-T về MPLS.
Tiờu đề
Cập nhật
N1/Q.20: Mụ tả và tiờu chuẩn đo cho IP qua ATM trong B-ISDN
06/98
N2/Q.20: Cấu trỳc IP qua ATM trong B-ISDN
06/98
N3/Q.20: Hỗ trợ IP QoS
06/98
N4/Q.20: Hỗ trợ IP Multicast
06/98
N5/Q.20: Hỗ trợ VPN
06/98
N6/Q.20: Sử dụng dịch vụ tờn miền IP qua ATM trong B-ISDN
06/98
N7/Q.20: Bản tin cấu trỳc giao thức lừi.
06/98
N8/Q.20: Mụ tả sơ bộ về giao thức lừi
09/98
N9/Q.20: Sử dụng cấu trỳc MPLS trong IP qua ATM trong B-ISDN
09/98
GIẢI PHÁP CỦA CÁC HÃNG
Với quỏ trỡnh phỏt triển rất nhanh của cụng nghệ và nhu cầu của thị trường đũi hỏi, cỏc hóng đều đưa ra những giải phỏp của mỡnh đối vớithiết bị chuyển mạch đa dịch vụ trong mạng tương lai.
Giải phỏp của Ericsson
Tầm nhỡn của Ericsson cho cỏc mạng tương lai nhắm tới cơ sở hạ tầng mạng đa dịch vụ dựa trờn cỏc cụng nghệ chuyển mạch gúi mới và được thiết kế cho cỏc dịch vụ thời gian thực. Nú cú khả năng truyền lưu lượng với cường độ lớn đỏp ứng những đũi hỏi kết nối mạng của mụi trường viễn thụng cạnh tranh. Cỏc cụng nghệ sử dụng trong kiến trỳc này được tối ưu hoỏ để đạt được chi phớ vận hành thấp nhất tới mức cú thể và cơ hội thu lợi lớn nhất cú thể cho nhà vận hành.
Vào cuối thế kỉ 20, mạng cố định, di động và truyền số liệu cựng đồng thời tồn tại riờng rẽ. Những mạng này chia sẻ cỏc loại phương tiện truyền dẫn (cỏp quang, SDH/SONET) và một phần tăng trưởng của lưu lượng thoại là cho truy cập internet quay số dial up. Truy nhập băng rộng hầu hết tồn tại dưới hỡnh thức cỏc kờnh dữ liệu tốc độ cao cho cỏc doanh nghiệp lớn.
Mỗi mạng cú một hệ thống quản lý của mỡnh, cỏc tài nguyờn chuyển mạch, truyền dẫn và truy nhập của mỡnh và cả cỏc loại thiết bị đầu cuối riờng. Mỗi nhà vận hành chịu trỏch nhiệm tất cả trong việc cung cấp toàn bộ dõy chuyền từ truy nhập thuờ bao đến phõn phối và cung cấp dịch vụ qua cơ sở hạ tầng mạng của họ. Tỡnh trạng này vẫn cũn tồn tại với hầu hết cỏc nhà vận hành hiện nay, nhưng mọi thứ bắt đầu thay đổi.
Ericson đưa ra giải phỏp Engine cho mạng thế hệ sau với cấu trỳc mạng mới là khỏ khỏc biệt. Đú là một kiến trỳc mở, ở đõy cỏc chức năng viễn thụng được phõn chia theo cỏc lớp như sau:
Cỏc ứng dụng người sử dụng nằm tại biờn của mạng, cú thể truy nhập thụng qua cỏc dịch vụ mạng.
Cỏc ứng dụng điều khiển liờn lạc trong mạng, bao gồm
Sử dụng và cung cấp cỏc dịch vụ điều khiển lớp cao hơn, vớ dụ như truy nhập dịch vụ, di động, cỏc chức năng AAA.
Cỏc tài nguyờn cơ sở hạ tầng mạng điều khiển lớp thấp hơn
Liờn kết (vớ dụ, mạng truy nhập và truyền gúi tin)
Cỏc loại serie thiết bị
Dũng AXD
AXD301
Tổng đài đa dịch vụ chất lượng cao AXD 310 được thiết kế sử dụng tất cả cỏc kinh nghiệm của ericsson trong quỏ trỡnh hỗ trợ cỏc giải phỏp cho mạng viễn thụng cụng cộng. Hệ thống AXD301 cú chất lượng cao, khả năng mở rộng và đỏng tin cậy điều này khiến nú trở thành một giải phỏp quan trọng cho cỏc mạng cụng cộng lớn, tuy nhiờn với cấu hỡnh thu nhỏ của hệ thống AXD301 chỉ với một subrack làm cho nú cũng phự hợp với cỏc mạng cụng cộng nhỏ hoặc cỏc mạng doanh nghiệp.
AXD301 là một giải phỏp tối ưu cho việc phõn phỏt nhiều dịch vụ và một số lượng lớn lưu lượng. Cỏc dịch vụ hỗ trợ bao gồm ATM, IP/MPLSl, FrameRelay, cỏc dịch vụ thoại. Bất cứ sự kết hợp nào của cỏc dịch vụ cũng cú thể được xử lý đồng thời miễn là trong một hệ thống tất cả cỏc dịch vụ được hầu hết người sử dụng yờu cầu.
Hệ thống mở rộng từ 10Gbit/s trong một subrack tới 160 Gbớt/s. Kiến trỳc cho phộp mở rộng hơn nữa tới 2.5Tbit/s.
AXD311
AXD311 thuộc dũng cỏc tổng đài hội tụ biờn cung cấp giải phỏp cho cỏc doanh nghiệp và cỏc mạng cụng cộng. Những tổng đài này hỗ trợ nhiều loại giao diện và đưa ra sự pha trộn mềm dẻo giữa ATM và cỏc cụng nghệ trước đõy tại cỏc điểm truy nhập mạng diện rộng WAN.
Với AXD311, lưu lượng Frame Relay (HDLC/SDLC) cú thể được chuyển mạch và truyền với tốc độ cao qua cỏc đường liờn kết ATM với QoS được bảo đảm, hỗ trợ cho mạng FR/ATM và phối hợp dịch vụ. Chuyển mạch thoại qua AAL2 cung cấp đường chuyển đổi tối ưu từ cỏc dịch vụ băng hẹp sang cỏc dịch vụ băng rộng. mó hoỏ/giải mó MPEG-2 cung cấp khả năng video chất lượng cao. cỏc thành phần chớnh của nú cú thể nhõn dụi cho mục đớch dự phũng. Tất cả cỏc mụ hỡnh của AXD311 hỗ trợ cỏc thiết bị kết nối qua E1/T1, E3/T3, SDH/SONET, và HSSI và cú thể được sử dụng để truyền thoại, video và cỏc dịch vụ khỏc. Và quản lý AXD311 dựa trờn giao thức SNMP theo tiờu chuẩn cụng nghiệp.
AXD330
AXD330 phự hợp với chuyển mạch FrameRelay trong cỏc giải phỏp GPRS của Erisson. Cỏc đặc tớnh của AXD330 được phỏt huy khi kết nối giữa BSC và SGSN.
Cỏc đặc tớnh phần mềm khỏc của AXD330 boa gồm PVCs/SVCs và điều khiển tải. AXD330 cũng cú thể dựng như một sảm phẩm truy cập hiệu quả cho việc tập trung lưu lượng FrameRelay vào mạng xương sống ATM qua giao diện ATME3 hay DS3. Hơn mười loại giao diện FrameRelay khỏc nhau cú thể được sử dụng.
Dũng AXI
AXI520
Qua hơn một thế kỷ, Ericsson đó xõy dựng cỏc mạng thương mại. và bộ định tuyến AXI520 là toàn bộ kinh nghiệm về truyền dữ liệu. Khụng những nú cú chất lượng cao mà cũn cú khả năng mềm dẻo và khả năng mở rộng. AXI520 cú chõn đế nhỏ và mật độ cổng rất lớn. Khối phần mềm bảo dưỡng vận hành tăng cường khả năng tin cậy, chi phớ đầu vào là thấp.
AXI540
Tối ưu hoỏ cho mạng cung cấp dịch vụ, Bộ định tuyến tổng hợp biờn AXI 540 hỗ trợ mạng thế hệ sau. Được thiết kế cho thị trường tổng hợp Internet, bộ định tuyến AXI540 cung cấp định tuyến tốc độ đường dõy, tổng hợp lưu lượng mật độ cao, cỏc đặc tớnh quản lớ lưu lượng như cỏc dịch vụ khỏc biệt.
Kết nối với mạng hiện thời
Trong giải phỏp của ERICSSON đưa ra việc kết nối với mạng hiện thời được thực hiện thụng qua thiết bị tương đương MG là thiết bị chuyển mạch AXE.
Độ mềm dẻo và tớnh tương thớch
Giải phỏp mạng ENGINE của Ericsson đưa ra cú khỏ nhiều ưu điểm. Với ENGINE, Ericsson giỳp cỏc nhà vận hành mạng đưa ra những quyết định chắc chắn và tối ưu. Giỏ trị của ENGINE nằm trong những triển vọng trong ba khớa cạnh sau:
ENGINE hứa hẹn sẽ hoàn tất mối quan hệ giữa cỏc nhà vận hành, chia sẻ kinh nghiệm, cỏc kế hoạch và rủi ro để đạt tới mục đớch thương mại chung.
ENGINE hứa hẹn sẽ hoàn tất cỏc giải phỏp liờn quan đến những đũi hỏi của cỏc nhà vận hành bao gồm sự tớch hợp hệ thống end-to-end và cỏc dịch vụ khỏch hàng khỏc.
ENGINE hứa hẹn về tớnh tương thớch trong cụng nghệ từng bước một cho cỏc nhà vận hành, từ cụng nghệ đang sử dụng, qua cỏc mạng đa dịch vụ và xa hơn tới tất cả cỏc mạng IP của tương lai.
Giải phỏp của SIEMENS
Cấu trỳc chung
Đối với mạng thế hệ mới, SIEMENS đưa ra giải phỏp Unisphere Networks. Cỏc thiết bị chuyển mạch đa dịch vụ được phõn bổ thành cỏc loại: lừi, biờn và truy nhập.
Cỏc đặc điểm chung về cấu trỳc cú thể túm tắt như sau:
Cụng nghệ chuyển mạch: chuyển mạch gúi;
Giao thức hỗ trợ: IP, ATM, hỗn hợp IP/ATM, MPLS;
Giao diện hỗ trợ: IP, ATM, FR
Cấu trỳc phõn lớp và mụ đun, năng lực lớn, kớch thưcúc gọn nhẹ
Quản lý tập trung qua SNMP.
Hỡnh 1 mụ tả cấu trỳc chung của thiết bị chuyển mạch đa dịchvụ của SIEMENS.
Hỡnh1: Cấu trỳc của nỳt chuyển mạch đa dịch vụ
Cỏc loại serie thiết bị
Trong giải phỏp mạng thế hệ mới, cỏc thiết bị chuyển mạch được phõn thành cỏc lớp cơ bản sau:
Lớp lừi: CRX
Lớp biờn: ERX
Lớp truy nhập: XpressPass
Kết nối với mạng hiện thời
Việc kết nối với mạng hiện thời thụng qua cỏc thiết bị cửa ngừ MG.
Độ mềm dẻo và tớnh tương thớch
Mềm dẻo trong điều khiển, cú khả năng tương thớch với cỏc thiết bị khỏc.
Giải phỏp của Alcatel
Cấu trỳc chung
Alcatel là hóng sớm nhận rừ nhu cầu cho một cỏch tiếp cận tiến hoỏ để hỗ trợ cho thời kỳ quỏ độ lờn một cơ sở hạ tầng kiến trỳc mới. Hỡnh dưới biểu diễn mụ hỡnh mạng thế hệ sau.
Mụ hỡnh mạng thế hệ sau của Alcatel
Kiến trỳc mạng thế hệ sau được hội tụ thành hai lớp:
Lớp truyền dẫn quang
Lớp phõn phối dịch vụ
Hai lớp này sẽ vẫn cỏch li chỳng với cỏc vai trũ khỏc của chỳng. Lớp truyền dẫn quang sẽ vẫn tập trung vào sử dụng cỏc thiết bị quang học. Lớp phõn phối dịch vụ tập trung vào việc phõn phối một cỏch cú hiệu quả và cung cấp cỏc dịch vụ thế hệ sau và cỏc dịch vụ truyền thống.
Cỏch tiếp cận nhiều lớp hiện nay của lớp phõn phối dịch vụ được thi hành do một số hàng rào về cụng nghệ. Sự biến động của thị trường hiện tại tạo nờn sự phức tạp và vốn đầu tư cựng với chi phớ vận hành của cỏch tiếp cận này trở nờn khụng thực tế. Mụ hỡnh nhiều lớp đưa ra một cỏch để hợp nhất kiến trỳc dịch vụ mạng. Cỏc đối tượng và cỏc yờu cầu phõn phối dịch vụ end-to-end vẫn duy trỡ như cữ. Cú cỏc phương tiện phõn phối (mạng) là được phỏt triển bằng việc tối ưu hoỏ để vận hành hiệu quả và đầu tư tối ưu nhất. Alcatel mở đầu cho sự hợp nhất cỏc lớp dịch vụ với Alcatel 7407 Multiservice Platform. 7670 RSP mở rộng khả năng hỗ trợ hợp nhất cỏc lớp dịch vụ vào lừi.
Mụ hỡnh phõn phối dịch vụ của Alcatel
Lớp phõn phối dịch vụ mới cú thể được phõn chia thành phõn mạng ngoại biờn và phần lừi mạng (Hỡnh dưới). Cả hai đều sử dụng mạng truyền dẫn quang lớp dưới (OTN). Phần biờn đa dịch vụ tập trung vào việc cung cấp sự thớch nghia với phần lừi đa dịch vụ, phần này ngược lại tập trung vào việc duy trỡ và bảo đảm cho cỏc dịch vụ khỏc nhau và cung cấp quản lý lưu lượng.
Đa dịch vụ tại phần biờn
Phần biờn phục vụ chớnh như lớp tập hợp đa dịch vụ, nú cung cấp khả năng thớch ứng cần thiết vào mạng lừi.
Cơ sở mạng đỏp ứng những yờu cầu này, mang lại cho nhà cung cấp dịch vụ khả năng mềm dẻo để cung cấp cỏc dịch vụ mới một cỏch nhanh chúng mà khụng cần nõng cấp. Hơn nữa Alcatel 7350 ASAM mở rộng thế mạnh đa dịch vụ truyền thống của Alcatel để cung cấp nền tảng đa truy nhập.
Đa giao thức tại phần lừi
Nhận thấy rằng lưu lượng IP là yếu tố tăng trưởng chủ yếu trong cỏc mạng hiện nay, Alcatel đó xõy dựng một nền tảng cú thể tớch hợp định tuyến IP, MPLS ATM trờn cựng một nền tảng. Nền tảng đú cung cấp khả năng mở rộng. Từ những thủ tục chặt chẽ của luồng lưu lượng như dịch vụ thoại tới những đũi hỏi chặt chẽ của dữ liệu, Alcatel cú độ tin cậy để phõn phối cụng nghệ trờn một nền tảng sẽ đỏp ứng được những đũi hỏi về chất lượng mạng lừi. 7670 RSP kế thừa được những cụng cụ Alcatel của mạng và cỏc ứng dụng dịch vụ cho việc quản lý tuyến end-to-end, thu thập dữ liệu mạng, tớnh cước, và quản lý dịch vụ. Đú là cụng cụ đầy đủ của cỏc chức năng quản lý mạng ATM được ỏp dụng cho MPLS và quản lý tuyến đường.
Lớp truyền dẫn quang
Truyền dẫn ngày nay, dựa chủ yếu vào SONET/SDH, sẽ dần dần nhường chỗ cho cỏc thành phần mạng quang dựa trờn DWDM (OADM, OXC ...) để tối đa băng thụng qua mỗi sợi cỏp (cõn bằng với việc tối thiểu chi phớ cho mỗi bit qua thiết bị quang). Sự tỏch biệt giữ lớp phõn phối dịch vụ với OTN phớa dưới cho phộp tối ưu cỏc thành phõn một cỏch thớch hợp tại mỗi lớp. OTN sẽ tiếp tục được tối ưu theo nhiều hướng để cho phộp khả năng mở rộng băng thụng tốt nhất.
Cỏc loại serie thiết bị
Alcatel 7770 Routing Core Platform (RCP)
Alcatel 7770 Routing Core Platform (RCP) tớch hợp cỏc sản phẩm truyền dẫn quang và cỏc cụng cụ cung cấp dịch vụ.
Cỏc đặc tớnh của Alcatel 7770 Routing Core Platform:
Dung lượng: 30 OC-192c/STM-64c cổng/rack;
Chất lượng gửi chuyển tiếp gúi tin: 660Mpps/rack
Tuõn theo NEBS lớp 3 với 99.999% độ tin cậy
Alcatel 7670 Routing Switch Platform
Được thiết kế cho mạng xương sống thế hệ sau tớch hợp ATM, MPLS, IP .
Cỏc đặc tớnh:
Dung lượng 50 Gb/s to 450 Gb/s, Tốc độ giao diện OC-3c/STM-1 tới OC-192c/STM-64; Chất lượng gửi chuyển tiếp gúi tin từ 50 Mpps tới 500 Mpps
Một giỏ đơn theo cấu hỡnh ban đầu hỗ trợ 224 OC-3c/STM-1, 56 OC-12c/STM-4 và 14 OC-48c/STM-16 ports; hệ thống đầy đủ hỗ trợ 1,700 OC-3c/STM-1 ports, 124 OC-48c/STM-16 ports hoặc 31 OC-192c/STM-64 ports.
Kết nối với mạng hiện thời
Độ mềm dẻo và tớnh tương thớch
Giải phỏp của Nortel
Cấu trỳc chung
Cấu trỳc chung của mạng thế hệ sau do Nortel đưa ra như hỡnh vẽ dưới đõy
Passport là thành phần chớnh trong cỏc giải phỏp mạng của Nortel cho cỏc dịch vụ Internet. Passport cho phộp rất nhiều cỏc dịch vụ bao gồm cả Internet Telephony, DSL,VPN và cả 3G khụng dõy, đỏp ứng cỏc nhu cầu khỏc nhau của cỏc nhà cung cấp dịch vụ như khả năng mở rộng, độ tin cõy... Tất cả đều được bổ xung nhờ Preside Multiservice Data Manager, cung cấp cỏc khả năg quản lý dịch vụ và mạng phong phỳ.
Được thiết kế để đỏp ứng từng bước với những đũi hỏi của cỏc nhà cung cấp dịch vụ, Passport cú kiến trỳc đỏng tin cậy, cỏc chức năng đa dịch vụ cho phộp cung cấp rất nhiều dịch vụ trờn một tổng đài, giảm chi phớ vận hành và quản trị đồng thời tăng cường lói suất dịch vụ.
Chỳng ta sẽ đề cập về một vài dịch vụ mà Passport đưa ra để đỏp ứng với những đũi hỏi của sự phỏt triển mạng.
-Tập hợp DSL tốc độ cao
- Thoại gúi tin
- IP VPN
- Cỏc dịch vụ dữ liệu cụng cộng - ATM
- Cỏc dịch vụ dữ liệu cụng cộng - FrameRelay
- Cỏc dịch vụ dữ liệu cụng cộng - IP aware FrameRelay
- Cỏc dịch vụ dữ liệu cụng cộng - Multilink FrameRelay
- Private Line/DCS Replacement
- Cỏc dịch vụ quản lý mạng
- 3G khụng dõy
Cỏc loại serie thiết bị
Để đỏp ứng cho mụ hỡnh mạng thế hệ sau Nortel đưa ra dũng sản phẩm Passport với cấu hỡnh như sau:
Tổng đài đa dịch vụ Passport15000
Tổng đài đa dịch vụ Passport15000 cú dung lượng lớp nú cung cấp FrameRelay, IP, ATM, MPLS và cỏc dịch vụ thoại nhằm đỏp ứng với cỏc thỏch thức cho cỏc nhà cung cấp dịch vụ dữ liệu và thoại hiện nay.
Cỏc dịch vụ được Passport15000 hỗ trợ bao gồm:
Cỏc dịch vụ lớp 2
Packet Voice Gateway
Wireless data evolution
Tập hợp DSL và chuyển mạch lừi ATM
Cỏc dịch vụ IP-VPN
Private Line và DCS replacement
Tổng đài đa dịch vụ Passport15000-BSN
Passport 15000-BSN cho phộp nhà cung cấp dịch vụ triển khai cỏc dịch vụ mạng trờn mạng xương sống MPLS, ATM, FrameRelay. Passport 15000-BSN tớch hợp Passport 15000 với Shasta 5000 Broadband Service Note.
Tổng đài đa dịch vụ Passport15000-VSS
Passport15000-VSS cung cấp mật độ tớch hợp tối đa trờn một chõn đế nhỏ nhất, nú cung cấp nhiều chức năng, độ tin cậy và khả năng mở rộng cao cú thể đỏp ứng với những đũi hỏi của mạng. Với phương thức quản lý lưu lượng và chất lượng dịch vụ, Passport15000-VSS hỗ trợ cả ATM, Frame Relay, IP, MPLS và thoại.
Cỏc dịch vụ được Passport15000-VSS hỗ trợ bao gồm:
Cỏc dịch vụ lớp 2
Packet Voice Gateway
Wireless data evolution
Tập hợp DSL và chuyển mạch lừi ATM
Cỏc dịch vụ IP-VPN
Private Line và DCS replacement
Tổng đài đa dịch vụ Passport7400
Được thiết kế cho mụi trường nhà cung cấp, cỏc tổng đài Passport7400 lý tưởng cho khả năng thớch ứng truy nhập và hỗ trợ ATM, FR, định tuyến và chuyển mạch IP, MPLS, cỏc dịch vụ thoại.
Cỏc dịch vụ được Passport7400 hỗ trợ bao gồm:
Cỏc dịch vụ lớp 2
Packet Voice Gateway
Wireless data evolution
Tập hợp DSL và chuyển mạch lừi ATM
Cỏc dịch vụ IP-VPN
Private Line và DCS replacement
Kết nối với mạng hiện thời
Độ mềm dẻo và tớnh tương thớch
Giải phỏp của Cisco
Cấu trỳc chung
Cỏc nhà cung cấp dịch vụ thiết kế cỏc thành phần của mạng tối ưu theo nhu cầu khỏc nhau của từng loại khỏch hàng. Trong mạng thành thị, yếu tố chủ yếu là chi phớ quản lý, cũn mạng chuyển mạch lừi đũi hỏi tốc độ dịch vụ. Cỏc điểm truy cập dịch vụ PoP là trung tõm phõn phối dịch vụ, tại đú cỏc nhà cung cấp dịch vụ đưa ra cỏc thị trường mới và cạnh tranh với nhau.
Giải phỏp IP+Quang của Cisco cho phộp cỏc nhà cung cấp xõy dựng cơ sở hạ tầng mạng một cỏch tối ưu. Giải phỏp của Cisco được minh hoạ trong hỡnh sau:
HỡnhH
Hỡnh: Giải phỏp NGN của Cisco
Mạng thành thị: kết nối cỏc dịch vụ cho đối tượng sử dụng.
PoP dịch vụ: trung tõm dịch vụ
Mạng chuyển mạch lừi: Kết nối cỏc điểm dịch vụ
Mạng chuyển mạch lừi
Mạng chuyển mạch lừi làm nhiệm vụ trao đổi toàn bộ cỏc thụng tin từ cỏc lớp phớa ngoài đưa vào. Cỏc fabric truyền tốc độ cao kết nối tới cỏc Service PoP và cú cấu trỳc truyền thống là sử dụng vũng ring SONET.
Ngày nay, mạng chuyển mạch lừi đó thay đổi rất nhiều. Cỏc nhà cung cấp dịch vụ đang cung cấp hai loại SONET truyền thống là vũng ring và mạng lưới. Khi cỏc nhà cung cấp dịch vụ cố gắng mở rrộng hơn nữa cỏc đối tượng sử dụng khỏc nhau, cỏc doanh nghiệp, khu vực thành thị với cỏc dịch vụ Internet, họ phải phỏt triển mạng đường trục chuyển mạch lừi để thoả món nhu cầu băng thụng ngày càng tăng.
Điểm truy cập dịch vụ - PoP
Hỡnh : Điểm ủtuy cập dịch vụ PoP
Điểm truy cập dịch vụ được kết nối mạng thành thị với mạng chuyển mạch lừi là hub của cỏc dịch vụ mức cao. Cỏc dịch vụ này bao gồm servers DNS, Kết nối vào mạng ISP, dịch vụ VPN , và cỏc ứng dụng .
Tại điểm kết nối giữa mạng thành thị và mạng chuyển mạch lừi sử dụng cụng nghệ quang, PoP điều khiển cỏc lưu lượng gúi một cỏch thụng minh. Khi lưu lượng đi ra từ PoP, mạng chuyển mạch lừi xử lý gúi một cỏch hiệu quả nhất. Mức ưu tiờn và chất lượng dịch vụ bảo đảm sự phõn biệt, phõn chia chi phớ hiệu quả và khả năng chuyển từ cung cấp băng thụng đơn giản thành thế giới mới với cỏc ứng dụng cú lợi cao.
Mạng thành thị
Mạng thành thị kết nối cỏc đối tượng sử dụng đến cỏc điểm truy cập dịch vụ PoP nội hạt là nơi phõn phối cỏc dịch vụ. Mạng thành thị quản lý cỏc chức năng truy nhập, tập trung và chuyển tải.
Hỡnh: Mạng Thành thị
Cỏc đối tượng sử dụng được kết nối tới mạng thành thị qua POST, kờnh thuờ bao số DSL, mạng quang đồng bộ SONET hoặc Ethernet.
Cỏc cụng nghệ chuyển tải và tập trung mạng thành thị bao gồm SONET, ATM, hoặc IP. Cỏc giao diện này kết thỳc tại PoP dịch vụ, tại đú cỏc nhà cung cấp dịch vụ cú thể đưa thờm dịch vụ dựa trờn IP trước khi kết nối tới mạng chuyển quang.
Cỏc loại serie thiết bị
Mạng chuyển mạch lừi
Sản phẩm chuyển mạch lừi quang : Cisco ONS 15800 DWDM Platform. Hệ thống ghộp kờnh phõn chia bước súng (DWDM) đó được thử nghiệm, cho phộp cỏc nhà cung cấp dịch vụ sử dụng tối đa cỏc sợi quang qua mạng và thoả món nhu cầu lưu lượng Internet.
Service POP
Cisco đưa ra cỏc sản phẩm xử lý cỏc gúi được chuyển từ mạng thành thị đến mạng lừi quang:
Cisco 1200 series Internet routers:
Cisco 12400 series Internet router cung cấp cụng cụ cần thiết để xõy dựng cơ sở hạ tầng IP 10 gigabit IP với cỏc tớnh năng như hoạt động cao, dung lượng lớn, giảm giỏ thành. Ngoài ra, Cisco tiếp tục đổi mới bằng việc phỏt triển cụng nghệ VSR với chớ phớ vận hành thấp, tăng lói suất, hỗ trợ dịch vụ thế hệ mới, bằng cỏch đú thỳc đẩy sự phỏt triển của Internet.
Cisco MGX 8850 series Multiservice Switches
MGX 8850 IP + ATM Multiservice Switch của Cisco được thiết kế cho cỏc nhà cung cấp dịch vụ băng hẹp và/hoặc băng rộng. MGX 8850 được phỏt triển từ DS0 và hỗ trợ cỏc dịch vụ sau:
Frame relay
ATM
Voice over ATM
Voice over IP
Circuit emulation
IP
Wireless aggregation
DSL aggregation
ATM service backbones
Virtual Private Networks (VPN's)
Cisco BPX 8600 series Switches:
BPX 8600 Series bao gồm 8620 cho cỏc dịch vụ ATM băng rộng, chuyển mạch BPX 8650 IP +ATM switch cú hỗ trợ băng rộng và MPLS cho cỏc dịch vụ IP, and the BPX 8680 Universal Service Node cho cỏc dịch vụ băng rộng, băng hẹp và MPLS.
Mạng thành thị
Cisco giới thiệu một loạt cỏc sản phẩm sau:
ONS 15540 Extended Services Platform
ONS 15454 (SONET).
ONS 15327.
ONS 15304.
ONS 15200
Kết nối với mạng hiện thời
Việc kết nối cỏc sản phẩm của Cisco với mạng hiện thời được thực hiện thụng qua cỏc MG.
Độ mềm dẻo và tớnh tương thớch
Cỏc thiết bị của Cisco hỗ trợ nguyờn tắc cơ bản của mạng thế hệ mới đú là chuyển mạch gúi tốc độ cao, điều khiển kết nối mềm thụng qua cỏc Server. Cisco là một trong những người tiờn phong của SoftSwitch.
Giải phỏp của Lucent
Cấu trỳc chung
Giải phỏp cho mạng thế hệ sau của Lucent được minh hoạ trong hỡnh vẽ dưới đõy:
Kiến trỳc mạng thế hệ sau được phõn thành hai lớp riờng biệt
Lớp lừi truyền dẫn quang
Lớp phõn phối dịch vụ
Mỗi lớp sẽ thực hiện cỏc chức năng tỏch rời của chỳng.
Lớp lừi ỏp dụng cỏc cụng nghệ quang học đặc biệt là cỏc cụng nghệ quang học mới tiờn tiến (DWDM ..).
Lớp phõn phối dịch vụ đúng vai trũ phõn phối cỏc dịch vụ thế hệ sau và cỏc dịch vụ truyền thống một cỏch hiệu quả và tối ưu nhất.
Lớp phõn phối dịch vụ phục vụ chớnh như lớp tập hợp đa dịch vụ, nú cung cấp khả năng thớch ứng vào mạng lừi.
Sự tỏch biệt giữa lớp phõn phối dịch vụ với lớp lừi mạng phớa trong cho phộp tối ưu cỏc thành phần một cỏch thớch hợp tại mỗi lớp.
Cỏc loại serie thiết bị
Tổng đài lớp lừi cụng nghệ gúi đa dịch vụ cho phộp dung lượng gấp 10 lần so với cỏc tổng đài hiện thời đồng thời cho phộp cỏc nhà cung cấp dịch vụ phõn phối cỏc dịch vụ dữ liệu, video, voice một cỏch đỏng tin cậy qua cỏc mạng hội tụ.
MSC 25000 Multiservice Packet Core Switch
The MSC 25000 Multiservice Packet Core Switch, Một sản phầm mới của hóng Lucent dẫn đầu trong tổng đài đa dịch vu nú cú khả năng mở rộng và độ tin cậy cao.
MSC25000 cung cấp dự phũng 320gigabit/s, lưu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BTH1097.doc