MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Nhận xét của đơn vị thực tập
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
Phần mở đầu 1
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN-CNTB 3
1.1 Qúa trình hình thành phát triển 3
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Sacombank 5
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển Sacombank-CNTB 5
1.2 Cơ cấu tổ chức Sacombank-CNTB 5
1.3 Sản phẩm và thị trường tiêu thụ của Sacombank-CNTB 7
1.3.1 Khách hàng cá nhân 7
1.3.2 Khách hàng doanh nghiệp 7
1.3.3 Thị trường tiêu thụ 8
1.4 Thành tích đạt được 9
1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh ba năm vừa qua 9
1.6 Tình hình thanh toán hàng nhập khẩu bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Sacombank-CNTB 12
CHƯƠNG 2 NGHIỆP VỤ THANH TOÁN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI SACOMBANK-CNTB 14
2.1 Phát hành L/C 14
2.1.1 Tiếp nhận hồ sơ từ nhà nhập khẩu. 16
2.1.2 Kiểm tra hồ sơ, soạn thảo L/C bản thảo, duyệt hồ sơ 18
2.1.3 Hạch toán ký quỹ và thu phí, chuyển điện về P.TTQT 20
2.1.4 Chuyển L/C đến ngân hàng thông báo 20
2.1.5 Nhập ngoại cảnh, trình ký phát 20
2.1.6 Giao L/C gốc cho nhà nhập khẩu, lưu hồ sơ 21
2.2 Nhận và xử lý bộ chứng từ 21
2.3 Thanh toán bộ chứng từ và giao chứng từ gốc cho khách hàng 25
2.4 Các nghiệp vụ khác: 27
2.4.1 Tu chỉnh L/C 27
2.4.2 Hủy L/C. 29
2.4.2.1 Bên đề nghị mở L/C yêu cầu 29
2.4.2.2 Bên thụ hưởng L/C yêu cầu 31
2.4.3 Ký hậu L/C, phát hành bảo lãnh nhận hàng-ủy quyền nhận hàng 33
2.4.3.1 Ký hậu B/L 33
2.4.3.2 Phát hành bảo lãnh nhận hàng-ủy quyền nhận hàng 34
2.4.4 Hoàn trả bộ chứng từ cho ngân hàng nước ngoài 37
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI SACOMBANK-CNTB 41
3.1 Nhận xét về quy trình thanh toán nhập khẩu bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Sacombank-CNTB 40
3.1.1 Ưu điểm 40
3.1.2 Nhược điểm 40
3.2 Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức thanh toán tín dụng
chứng từ tại Sacombnk-CNTB 40
3.3 Thực trạng quy trình thực hiện tín dụng chứng từ xuất khẩu tại Sacombank-CNTB và các kết quả đạt được 42
3.4 Các hạn chế chủ yếu khi thực hiện phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại Sacombank-CNTB 44
3.5 Giải pháp hoạt động thanh toán tín dụng chứng từ tại Sacombank-CNTB 45
3.5.1 Phát triển tổ chức nhân sự đào tạo mở rộng phạm vi hoạt động 45
3.5.2 Cải tiến kỹ thuật công nghệ 45
3.5.3 Xây dựng chính sách khách hàng phù hợp, phân tích đối thủ cạnh tranh và áp dụng marketing vào hoạt động thanh toán quốc tế 46
3.5.4 Tăng cường tiếp thị, quảng bá nhãn hiệu Sacombank-CNTB 47
3.6 Một số kiến nghị nâng cao chất lượng thanh toán tín dụng 47
3.6.1 Đối với ngân hàng Sacombank 47
3.6.2 Đối với cơ quan quản lý nhà nước 48
4. Nhận xét chung 49
54 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5101 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ của ngân hàng Sacombank-Chi nhánh Tân Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h trạng rút tiền gửi trước hạn để gửi lại hưởng lãi suất cao hơn, khôi phục trạng thái thanh khoản vừa kéo giảm doanh số cho vay, vừa làm tăng chi phí huy động liên ngân hàng, trong khi đó cho vay ra bị khống chế trần lãi suất và tiềm ẩn rủi ro. Đây là một trong những nguyên nhân làm tăng chi phí trong năm 2008.
Trong năm 2009, mặc dù tổng doanh thu tăng không đáng kể nhưng Sacombank đã cắt giảm được phần lớn chi phí, lợi nhuận trước thuế tăng 74,24% so với năm 2008. Năm 2009 là năm đáng nhớ trong hoạt động ngân hàng nói chung và Sacombank nói riêng. Trước tình hình kinh tế năm 2009 tiếp tục diễn ra những khó khăn, nhờ công tác điều hành linh hoạt của Ban điều hành, Sacombank đã cơ bản hoàn thành toàn diện và vượt mức các chỉ tiêu đã được giao.
Bảng 1.3: Lợi nhuận trước thuế của Sacombank – Chi nhánh Tân Bình
Giai đoạn 2007- 2009
ĐVT: tỷ đồng
CHỈ TIÊU
2007
2008
2009
2008/2007
2009/2008
Tổng doanh thu
Tổng chi phí
Lợi nhuận trước thuế
907
616,6
290,40
1.675
1.448,81
226,19
1.698
1.294,86
403,14
84,67%
134,97%
-22,11%
1,01%
-10,63%
78,23%
(Nguồn: Báo cáo thường niên cảu Chi nhánh Tân Bình)
Biểu đồ 1.1: Lợi nhuận trước thuế của Sacombank – Chi nhánh Tân Bình
Giai đoạn 2007 – 2009
Nhìn chung tình hình kết quả kinh doanh của Chi nhánh trong giai đoạn 2007 – 2009 đã cơ bản hoàn thành tốt, đạt chỉ tiêu đã đề ra.
Để đạ được kết quả như trên, Chi nhánh Tân Bình đã không ngừng nâng cao “chất lượng” phục vụ khi đến với ngân hàng, bên cạnh đó với địa hình thuận lợi, Chi nhánh được đặt ở trung tâm thành phố, khu dân cư đông, nên hoạt động kinh doanh của Chi nhánh cũng trở nên thuận lợi hơn, khách hàng đến giao dịch ngày càng nhiều, đem lại những khoản thu nhập lớn từ các hoạt động dịch vụ tín dụng, tiền gửi, thanh toán, kinh doanh ngoại hối,…
Chính vì những kết quả hoạt động tốt, Chi nhánh Tân Bình là một trong năm Chi nhánh đi tiên phong trên toàn hệ thống, đóng góp một phần đáng kể vào sự thành công của Sacombank.
Tình hình thanh toán hàng nhập khẩu bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Sacombank – Chi nhánh Tân Bình:
Bảng 1.4: Thực trạng thanh toán hàng nhập khẩu theo L/C giai đoạn 2007-2009:
CHỈ TIÊU
2007
2008
2009
Doanh số (USD)
172.348.637,62
103.018.106,6
147.534.252,4
Số lượng L/C mở
( Bộ chứng từ )
1251
907
1047
( Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động TTQT – Sacombank Tân Bình)
Năm 2008 do có khủng hoảng tài chính nên tình hình thanh toán quốc tế tại ngân hàng nói chung và tình hình thanh toán hàng nhập khẩu bằng phương thức tín dụng chứng từ nói riêng tại chi nhánh giảm so với năm 2007. Cụ thêt là: số lượng L/C phát hành năm 2008 giảm 27,5% so với năm 2007 làm cho doanh số phát hành giảm xuống 69.330.531 USD so với năm 2007. Đến năm 2009, cùng với sự phục hồi của nền kinh tế, hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu bằng phương thức tín dụng chứng từ đã tăng trở lại, số lượng L/C phát hành đã tăng 15,44% so với năm 2008 làm cho doanh số tăng 44.516.145,8 USD. Đó là nhờ vào sự nổ lực không ngừng của tập thể cán bộ nhân viên chi nhánh trong việc duy trì và giữ vững lượng khách hàng quen thuộc và tiềm năng nhằm đảm bảo giữ vững doanh thu của chi nhánh. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng đề ra các biện pháp và sử dụng một cách có hiệu quả các hình thức tài trợ nhập khẩu để thu hút những khách hàng mới nhằm gia tăng doanh số nhập khẩu của chi nhánh
CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ THANH TOÁN HÀNG NHẬP
KHẨU BẰNG PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ TẠI SACOMBANK – CNTB
Nhà nhập khẩu sau khi kí hợp đồng và đồng ý mua hàng hóa với các điều khoản, điều
khoản, điều kiện như đã thỏa thuận với nhà nhập khẩu sẽ tiến hành mở tín dụng thư
(Letter of crebit – L/C) theo quy định của hợp đồng.
Cụ thể, nhà nhập khẩu sẽ đến Ngân hàng Sacombank chi nhánh Tân Bình yêu cầu mở
L/C, Sacombank – CNTB sẽ phát hành L/C cho nhà nhập khẩu, cũng như thay mặt nhà
nhập khẩu cam kết với nhà xuất khẩu là sẽ thanh toán trong một khoản thời gian nhất định
khi nhà nhập khẩu xuất trình những chứng từ phù hợp với các điều khoản của tín dụng thư
Sau đây là quy trình phát hành L/C và các nghiệp vụ phát sinh được Sacombank -
CNTB áp dụng:
2.1 Phát hành L/C
Trường hợp cụ thể:
Người yêu cầu phát hành tín dụng: Công ty TNHH Nguyễn Phát
Người thụ hưởng: Hyosung Corporation
Ngân hàng phát hành: Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, chi nhánh Tân Bình
Ngân hàng thông báo: Woori Bank
Loại nhập khẩu: Sulphur powder
Trị giá lô hàng: 24.000 USD
Ký phát hành
Giao LC gốc cho KH
Lưu hồ sơ
Kiểm tra hồ sơ, soạn L/C bản thảo,chuyển hồ sơ sang P.DN/DVKH
Lập tờ trình, trình PHLC
Duyệt hồ sơ
Tiếp nhận hồ sơ
Không PHLC
Không thuận
Duyệt thuận
Trong HMPQ/HMXL
Fax/scan bản thảo điện LC đã được duyệt lên P.TTQT
Hạch toán ký quỹ, thu phí
Vượt HMPQ/HMXL
Fax/scan tờ trình duyệt thuận CN và hồ sơ đề nghị PHLC của KH về P.TTQT trình
Duyệt thuận
Không thuận
Không PHLC
Nhận tờ trình PHLC duyệt thuận từ P.TTQT và thực hiện yêu cầu bổ sung, soạn thảo điện
Fax/scan bản thảo điện đã được Cn duyệt về P.TTQT
Hạch toán ký quỹ, thu phí
Chuyển điện về P.TTQT
IN điện trả về từ P.TTQT nhập ngoại bảng
Lưu đồ 1: Quy trình phát hành L/C
2.1.1 Tiếp nhận hồ sơ từ nhà nhập khẩu:
Nhân viên thanh toán quốc tế tại Sacombank – CNTB sẽ nhận hồ sơ yêu cầu mở L/C
từ:
Công ty Nguyễn Phát gồm:
Hợp đồng ngoại thương số: HTC – 100221-012
Giấy đề nghị mở L/C (theo mẫu của Sacombank):
Công ty Nguyễn Phát đề nghị mở L/C trả ngay không hủy ngang.
Trên giấy đề nghị mở L/C của công ty Nguyễn Phát thể hiện các nội dung chính như sau:
Gửi đến ngân hàng đề nghị mở L/C: NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN, CHI NHÁNH TÂN BÌNH
Ngân hàng thông báo: WOORI BANK, SEOUL, KOREA;
số tài khoản: 001 – 121053-42-005
Ngày hết hạn hiệu lực L/C: 24/03/2010 ở nước của người thụ hưởng
Tên và địa chỉ của người yêu cầu mở L/C:
“NPHACO .,LTD
69/69 NGUYEN CUU DAM STREET, TAN SON NHI WARD, TAN PHU
DISTRICT, HCMC, VIET NAM”
Tên và địa chỉ người thụ hưởng:
“HYOSUNG CORPORATION
52, CHEONGDAM-DONG, GANGNAM-GU, SEOUL. KOREA”
Tổng trị giá L/C: 24.000 USD
Cách thực hiện L/C: có thể chiết khấu tại bất kỳ ngân hàng nào
Hối phiếu: trả ngay 100% trị giá hóa đơn
Giao hàng từng phần: được phép
Cảng bốc hàng: bất cứ cảng nào của Hàn Quốc
Cảng dỡ hàng: cảng Hồ Chí Minh, Việt Nam
Ngày giao hàng chậm nhất: 14/03/2010
Mô tả hàng hóa:
Tên hàng: SULPHUR POWDER (S)
Số lượng: 80 tấn(04 container 20)
Đơn giá: 300 USD/tấn, giá CIF cảng Hồ Chí Minh
Đóng gói: theo tiêu chuẩn xuất khẩu, 01 túi nặng 25kg và 20 tấn đóng trong
một container 20 .
Xuất xứ: Hàn Quốc
Điều kiện thương mại: CIF
Loại chứng từ yêu cầu xuất trình: nếu không có quy định nào khác thì xuất trình 03 bản gốc
Hóa đơn thương mại: 03 bản gốc
Vận đơn đường biển: 03 bản gốc, 02 bản copy, vận đơn sạch có đóng dấu trả trước
Giấy chứng nhận số: lượng phát hành bởi nhà sản xuất
Giấy chứng nhận xuất xứ: phát hành bởi Phòng Thương Mại và Công Nghiệp Hàn Quốc
Phiếu đóng gói: 03 bản gốc
Giấy chứng nhận bảo hiểm: loại A,
Thông báo giao hàng
Điều kiện khác
Tất cả các chứng từ yêu cầu và phụ lục phải có chữ ký, đóng dấu của người phát hành
Tất cả các chứng từ phải được lập trình bằng tiếng Anh, có thể hiện số L/C của chúng tôi và xuất trình thông qua ngân hàng thụ hưởng
Ngày trên tất cả các chứng từ và hối phiếu phải sau ngày của L/C
Tất cả các chứng từ chiết khấu phải phù hợp với các điều khoản và điều kiện của thư tín dụng trong lần xuất trình tại ngân hàng Sacombank chi nhánh Tân Bình
Hoàn trả: Không được phép
Tất cả các chi phí phát sinh ngoài Việt Nam, cộng với chi phí bốc dỡ hàng, phí điện thông báo sẽ được thanh toán vào tài khoản của người thụ hưởng.
Chứng từ xuất trình không trễ hơn 10 ngày sau ngày giao hàng nhưng trong thời hạn hiệu lực của L/C
Xác nhận: không yêu cầu
Văn bản đính kèm: Hợp đồng ngoại thương số HTC-100224-012 Ngày 24/02/2010
Phương án mở L/C do công ty Nguyễn Phát lập.
Giấy đề nghị mua ngoại tệ (do công ty dùng VND để ký quỹ)
2.1.2 Kiểm tra hồ sơ, soạn L/C bản thảo, duyệt hồ sơ:
NVTTQT kiểm tra hồ sơ, soạn L/C bản thảo:
Kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ yêu cầu mở L/C của công ty Nguyễn Phát.
Tiêu chí kiểm tra:
Hồ sơ đủ các loại chứng từ theo quy định của ngân hàng
Chứng từ có đủ chữ ký thẩm quyền và dẫu mộc
Giấy yêu cầu mở L/C không thiếu các chi tiết quan trọng, nếu có chỉnh sửa phải có dấu xác nhận của công ty.
Tạo báo cáo số dư L/C của công ty Nguyễn Phát đến thời điểm phát hành,để xác định số dư trong tài khoản của công ty nhằm đảm bảo cho việc thanh toán khi bộ chứng từ về.
Nhận xét về kỹ thuật của L/C trên giấy đề nghị mở L/C (phần dành riêng cho Ngân hàng):
+ Nhận xét về khách hàng, loại nhập có phù hợp với ngành nghề kinh doanh không, có thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập không, có nhập thường xuyên không và quy định mức ký quỹ.
Công ty Nguyễn Phát nhập mặt hàng hóa chất phù hợp với ngành kinh doanh, không thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập, nhập thường xuyên, và mức ký quỹ là 15%.
+ Nhận xét về kỹ thuật của L/C: NVTTQT sẽ căn cứ vào các nhận xét dưới đây để đánh giá:
L/C không có điều khoản, điều kiện nào bất lợi
L/C cho phép xuất trình vận đơn theo hợp đồng thuê tàu chi nhánh đã tư vấn cho khách hàng đề nghị giữ nguyên điều kiện “ ALL RISKS”
Khách hàng cam kết bổ sung bảo hiểm cho lô hàng theo quy định hiện hành
Chi nhánh đã tư vấn cho khách hàng về điều kiện bảo hiểm tuy nhiên khách hàng mua bảo hiểm 110% giá FOB/CFR và đề nghị sử dụng hạn mức tín dụng để đảm bảo rủi ro.
L/C cho phép xuất trình Airway bill, chi nhánh cam kết theo dõi việc nhận hàng của khách hàng nhằm hạn chế rủi ro
Bảo hiểm khách hàng mua không bao gồm dung sai, khách hàng đề nghị sử dụng hạn mức tín dụng để đảm bảo rủi ro.
Ý kiến khác
Đối với Nguyễn Phát NVTTQT nhận xét về kỹ thuật của L/C này là: L/C không có điều kiện, điều khoản bất lợi.
Soạn L/C bản thảo MT700
NVTTQT sử dụng chương trình riêng của Ngân hang soạn điện MT700 trên hệ thống phần mềm T24, NVTTQT căn cứ theo giấy đề nghị mở L/C của khách hàng điền đầy đủ nội dung các trường, sau đó xem và in điện MT700
Chuyển hồ sơ NVTĐ lập tờ trình phát hành L/C
NVTĐ lập tờ trình phát hành L/C:
Tờ trình gồm các nội dung:
Giới thiệu khách hàng
Tình hình dư nợ và phát hành L/C
Chi tiết về L/C mở
Nhận xét
Đề xuất
GĐCN/Người được ủy quyền duyệt hồ sơ phát hành L/C gồm:
Hồ sơ yêu cầu mở L/C của khách hàng
Bản thảo MT700
Tờ trình phát hành L/C
Nếu hồ sơ được duyệt:
Không thuận: không phát hành L/C.
Duyệt thuận nhưng:
Trong HMPQ/HMXL (là hạn mức mà chi nhánh đặt ra cho khách hàng khi phát hành L/C): NVTTQT fax/scan bản thảo điện L/C đã được duyệt lên P.TTQT.
Vượt HMPQ/HMXL: Fax/scan tờ trình duyệt thuận CN và hồ sơ đề nghị PHLC của KH về P.TTQT trình, nếu:
- Không thuận: không phát hành L/C.
- Duyệt thuận: NVTTQT nhận tờ trình PHLC duyệt thuận từ P.TTQT và
thực hiện yêu cầu bổ sung, soạn bản thảo điện: fax/scan bản thảo điện
L/C đã được duyệt lên P.TTQT.
L/C mà Công ty Nguyễn Phát đề nghị mở nằm trong hạn mức xử lý-trị giá giao dịch nằm trong khoản mà chi nhánh được quyền quyết định xử lý hồ sơ về mặt pháp lý và nghiệp vụ theo quy định hiện hành của Sacombank và pháp luật.
2.1.3 Hạch toán ký quỹ và thu phí, chuyển điện về phòng thanh toán quốc tế:
NVTTQT:
Lập giấy trích ký quỹ: công ty phải ký quỹ 15% trị giá L/C
NVTTQT tính các khoản phí và điền vào lệnh trích ký quỹ:
Phí dịch vụ phát hành L/C trả ngay: 0.1% trị giá L/C
Phí dịch vụ phát hành L/C mà công ty Nguyễn Phát phải trả:
24.000 x 0.1% = 24 (USD)
Điện phí phát hành L/C: 20 USD
Ghi nhận việc bán ngoại tệ lên giấy đề nghị mua ngoại tệ:
Công ty Nguyễn Phát đề nghị mua 3.600 USD
Hạch toán ký quỹ và thu phí
2.1.4 Chuyển L/C đến ngân hàng thông báo:
NVTTQT chuyển điện về PTTQT
PTTQT chuyển điện MT700 lên hệ thống Swift của Ngân hàng quốc tế, Ngân hàng thông báo sẽ nhận điện.
2.1.5 Nhập ngoại bảng, trình ký phát hành:
NVTTQT:
In điện trả về từ PTTQT
Hạch toán nhập ngoại bang: lập phiếu nhập ngoại bảng ghi rõ tên khách hàng, mã số thuế, địa chỉ, loại tài khoản, số tiền, nội dung
GĐCN/Người được ủy quyền ký phát hành bản chính tờ L/C số TBHTF 10057092481I và duyệt các chứng từ liên quan (phiếu ngoại bảng, phiếu chuyển khoản).
2.1.6 Giao L/C gốc cho nhà nhập khẩu, lưu hồ sơ:
NVTTQT:
Giao bản chính L/C cho khách hàng: photo lại một bản L/C để lưu và khi giao L/C gốc yêu cầu khách hàng ký xác nhận lên bảng L/C copy
Lưu toàn bộ chứng từ phát sinh: lưu theo trình tự thời gian
2.2 Nhận và xử lý bộ chứng từ:
Lưu hồ sơ
Vào sổ theo dõi, sao tách chúng từ
Chuyển BCT + phiếu đề nghị kiểm CT về P.TTQT
Tiếp nhận BCT
Nhận kết quả kiểm tra CT từ P.TTQT
Lập thông báo CT đến
Ký duyệt thông báo CT đến
Chuyển thông báo CT đến cho khách hàng
Đi điên chấp nhận thanh toán
Thực hiện thanh toán trong vòng 05 ngày làm việc cho NHNN
Đi điện TB BHL cho NHNN và chờ chỉ thị của NHNN của bên nhà XK về BCT
Nhà Nk từ chối BHL và yêu cầu hoàn trả BHL
Nhà NK chấp nhận BHL và đồng ý thanh toán
NHNN yêu cầu hoàn trả BCT
Thực hiện thủ tục hoàn trả BCT
Thực hiện thủ tục ký hậu B/L, thanh toán và giải phóng BCT
Thực hiện thủ tục hoàn trả BCT
Thực hiện ký hậu B/L, giải phóng BCT
Thực hiện ký hậu B/L, giải phóng BCT
Thực hiện thủ tục thanh toán khi đến ngày đáo hạn
Ngày 18/3/2010 bộ chứng từ được gửi đến Ngân hàng Sacombank-CNTB bằng chuyển phát nhanh
NVTTQT
Tiếp nhận bộ chứng từ gốc
Vào sổ theo dõi chứng từ L/Cnhập khẩu: đóng dấu chứng từ đến, ghi sổ chứng từ, ngày chứng từ đến lên Cover letter ( thư đòi tiền ) của NHNN.
+ Sao tách chứng từ:
Phần dành cho khách hàng: bộ chứng từ bản chính
Phần chi nhánh lưu: BCT copy, thư đòi tiền bản chính, hối phiếu, phiếu kiểm chứng từ.
Chuyển BCT và phiếu đề nghị kiểm chứng từ về P.TTQT:
+ Lập hối phiếu kiểm chứng từ: căn cứ theo BCT đến điền đầy đủ các thông tin
Số L/C: TBHTF1005709248I
Số tham chiếu ngân hàng: FES7950000869
Ngân hàng Mở L/C: SGTTVNVX
Ngân hàng thương lượng/xuất trình: HVB KKRSEX
Người hưởng lợi: HYOSUNG CORPORATION
Người mở L/C: NGUYỄN PHÁT
Trị giá hối phiếu: USD 24,000,00
Thời hạn: AT SIGHT
…
Liệt kê các loại chứng từ, đếm số bản chính, bản phụ; sau đó căn cứ vào trường 46 trên L/C để kiểm tra sự phù hợp hay bất hợp lệ của chứng từ.
Kiểm soát viên/Trưởng BP.TTQT kiểm soát lại tính phù hợp của BCT, ký duyệt vào phiếu kiểm chứng từ.
+ Scan/Fax gưi P.TTQT các chứng từ gồm: BCT, thư đòi tiền, hối phiếu, phiếu
kiểm định chứng từ.
+ NVTTQT cập nhật trạng thái BCT trên máy.
Nhận kết quả kiểm chứng từ từ P.TTQT
Lập thông báo chứng từ đến ( theo L/C )
Chuyển cho GĐCN/Người được ủy quyền duyệt hồ sơ
Gửi thông báo chứng từ đến cho công ty Nguyễn Phát
Có hai trường hợp xảy ra:
Trường hợp 1: BCT có bất hợp lệ
NVTTQT sẽ soạn điênk và đi điện thông báo về BHL cho NHNN, sau đó chờ chỉ thị
của NHNN và chỉ thị của bên nhà nhập khẩu về việc xử lý BCT.
Sẽ có ba khả năng xảy ra như sau:
NHNN yêu cầu hoàn trả BCT
NVTTQT sẽ thực hiện thủ tục hoàn trả BCT theo quy trình hoàn trả BCT
ở phần 2.4.4
Nhà nhập khẩu chấp nhận BHL và đồng ý thanh toán
NVTTQT sẽ thực hiện thủ tục ký hậu B/L hoặc phát hành bảo lãnh nhận
hàng/ủy quyền nhận hàng, thanh toán và giao BCT cho KH( theo quy trình
hậu ở phần 2.4.3.1 và quy trình thanh toán ở phần 2.3)
Nhà nhập khẩu từ chối BHL và yêu cầu hoàn trả BCT
NVTTQT sẽ thực hiện thủ tục hoàn trả BCT theo quy trình hoàn trả BCT
ở phần 2.4.4
- Trường hợp 2: BCT hợp lệ
Đối với L/C trả ngay:
NVTTQT:
Thực hiện thanh toán trong vòng 5 ngày làm việc cho NHNN,
Thực hiên ký hậu B/L theo quy trình ký hậu ở phần 2.4.3.1 và giao BCT
khách hàng sau khi khách hàng đã ký quỹ đủ cho BCT (thực hiện ký quỹ
bổ sung nếu khách hàng chưa ký quỹ đủ)
Đối với L/C trả chậm:
NVTTQT:
Đi điện chấp nhận thanh toán
Thực hiện ký hậu B/L theo quy trình ký hậu ở phần 2.4.3.1 và giao BCT
cho khách hàng sau khi khách hàng ký chấp nhận thanh toán lên mặt sau
của hối phiếu
Thực hiện thủ thục thanh toán khi đến ngày đáo hạn
Bộ chứng từ gửi đến công ty Nguyễn Phát là hợp lệ, và L/C là trả ngay nên NVTTQT sẽ tiếp tục thực hiện theo quy trình như trên.
Lưu hồ sơ, theo dõi và đôn đốc khách hàng thanh toán ít nhất 2 ngày làm việc trước ngày đến hạn thanh toán.
2.3 Thanh toán bộ chứng từ và giao chứng từ gốc cho khách hàng:
Lập phiếu thanh toán
(nếu hồ sơ chưa có phiếu thanh toán)
Ký quỹ bổ sung (LC trả chậm), hạch toán thanh toán, thu phí và soạn điện thanh toán
Duyệt hồ sơ
Chuyển hồ sơ về P.TTQT
Lưu hồ sơ
In điện thanh toán trả về từ P.TTQT và tất toán LC (nếu hết giá trị)
Giao điện thanh toán cho khách hàng
Lưu đồ 3: Quy trình thanh toán BCT
NVTTQT lập phiếu thanh toán
+ Ghi số hồ sơ LC: TF9248
+ Trị giá: 24.000 USD
+ Số tiền thanh toán chuyển ra nước ngoài (bằng tổng trị giá hồ sơ – số tiền phí
mà nhà xuất khẩu chịu) : 23.955 USD
+ Tính các loại chi phí:
Phí thanh toán LC trả ngay bao gồm:
Dịch vụ (0,2%) = 0,2% x 24.000 = 48 (USD)
Phí điện 5 USD
Phí bên này do Bênh A-công ty Nguyễn Phát chịu
Ký hậu BL: phí dịch vụ 25 USD
Do Bên A chịu
Thông báo thanh toán: phí điện 25 USD
Do Bên B chịu
Xử lý chứng từ: phí dịch vụ 20 USD
+ Nguồn thanh toán:
Ký quỹ: 3.600 USD
Vay 20.400 USD
NVTTQT:
Thu phí, đóng dấu đã thanh toán thư đòi tiền
Hạch toán chuyển đổi nguồn thanh toán về P.TTQT
Hạch toán xuất ngoại bảng
Soạn điện thanh toán MT202
GĐCN/Người được ủy quyền ký duyệt hồ sơ và chuyển điện về P.TTQT
NVTTQT gửi bản thảo điện MT202 và phiếu chuyển khoản đã được ký đóng dấu về P.TTQT
NVTTQT in điện MT202 trả về từ P.TTQT, thực hiện tất toán L/C
NVTTQT giao khách hàng bản chính điện MT202
NVTTQT lưu toàn bộ chứng từ phát sinh.
2.4 Các nghiệp vụ khác:
2.4.1 Tu chỉnh L/C
Nghiệp vụ phát sinh: Khi khách hàng có nhu cầu tu chỉnh L/C sẽ đến ngân hàng phát
hành làm các thủ tục như sau:
Tiếp nhận hồ sơ
Kiểm tra hồ sơ, soạn điện tu chỉnh LC và chuyển hồ sơ sang P.DN trình tu chỉnh (nếu có)
Duyệt hồ sơ
Chuyển hồ sơ và điện về P.TTQT
Lưu hồ sơ
Hạch toán ký quỹ & thu phí
(nếu có)
Ký phát hành tu chỉnh
Giao tu chỉnh gốc cho khách hàng
In điện trả về từ P.TTQT, hạch toán ngoại bảng(nếu có)
Lưu đồ 4: Quy trình tu chỉnh L/C
Cụ thể:
Công ty TNHH THÉP TOÀN THẮNG muốn tu chỉnh tờ L/C số
050BE09LCNN00332 trị giá 1.440.000 USD phát hành ngày 20 tháng 02 năm 2009.
Nội dung tu chỉnh: ở trường 71B: CHARGES
Khách hàng muốn xóa nội dung cũ và thay thế bằng câu: “ ALL BANKING CHARGES OUTSIDE VIETNAM INCLUDING
REIMBURSEMENT CHARGES ARE FOR ACCOUNT OF THE
BENEFICIARY EVEB THOUGH THIS LC IS UNUTILIZED”.
NVTTQT:
Tiếp nhận hồ sơ yêu cầu tu chỉnh LC từ khách hàng bao gồm:
Giấy đề nghị tu chỉnh L/C
Giấy đề nghị mua ngoại tệ (nếu có)
Kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, soạn bản thảo điện tu chỉnh MT707, chuyển
hồ sơ cho NV.TĐ trình tu chỉnh (nếu tu chỉnh tăng tiền).
GĐCN/Người được ủy quyền ký duyệt tu chỉnh L/C và bản thảo MT707, giấy đề nghị tu chỉnh LC
NVTTQT chuyển hồ sơ về P.TTQT: Scan/Fax bản thảo MT707, giấy đề nghị tu chỉnh LC.
NVTTQT lập giấy trích ký quỹ (nếu có), ghi nhận việc bán ngoại tệ lên
Giấy đề nghị mua ngoại tệ phần dạnh cho NH, hạch toán ký quỹ bổ sung và thu phí.
NVTTQT in điện trả về từ P.TTQT, hạch toán ngoại bảng (nếu tu chỉnh tăng tiền).
GĐCN/Người được ủy quyền ký phát hành bản chính điện MT707 và các chứng từ có liên quan.
NVTTQT đóng dấu và giao bản chính điện MT707 cho khách hàng
NVTTQT lưu toàn bộ chứng từ phát sinh.
2.4.2 Hủy L/C:
Nghiệp vụ phát sinh hủy L/C: L/C không được hủy ngang chỉ được hủy khi có sự đồng ý của các bên tham gia, có hai trường hợp yêu cầu hủy L/C như sau”
2.4.2.1 Bên đề nghị mở L/C yêu cầu:
Lưu đồ 5: quy trình hủy L/C do bên đề nghị mở L/c yêu cầu
NVTTQT nhận hồ sơ yêu cầu hủy L/C từ khách hàng và giấy đề nghị hủy L/C trong đó có nêu rõ:
Số L/C, ngày phát hành, trị giá L/C
Lý do hủy L/C
Các yêu cầu khi giải tỏa tiền ký quỹ (nếu có)
NVTTQT kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, soan điện yêu cầu hủy LC MT 707
GĐCN/Người được ủy quyền ký duyệt hồ sơ và chuyển điện P.TTQT
NVTTQT:
Gửi bản copy bản thảo điện MT707, giấy đề nghị hủy L/C về P.TTQT
In điện trả về từ P.TTQT
Nhận điện phản hồi của NHNN từ P.TTQT, kiểm tra nội dung bản điện, lập thư thông báo khách hàng
Trường hợp NHNN đồng ý hủy:
Lập giấy giải tỏa ký quỹ ghi rõ;
Tên công ty
Số tiền giải tỏa ký quỹ
Số tài khoản
Lý do giai tỏa ký quỹ: hủy L/C
Hạch toán giải tỏa ký quỹ và thu phí ( phí hủy L/C là 10USD), thực hiện giao dịch hủy LC và hạch toán xuất ngoại bảng.
GĐCN/Người được ủy quyền ký duyệt hồ sơ.
NVTTQT lưu toàn bộ chứng từ phát sinh.
Trường hợp NHNN không đồng ý hủy:
NVTTQT lưu hồ sơ.
2.4.2.2 Bên thụ hưởng L/C yêu cầu:
Lưu đồ 6: Quy trình hủy L/C do bên thụ hưởng L/C yêu cầu
NVTTQT
Nhận điện yêu cầu hủy L/C của NHNN từ P.TTQT
Lập thư thông báo khách hàng
Tiếp nhận phản hồi từ khách hàng
Nếu khách hàng đồng ys hủy L/C:
NVTTQT lập giấy giải tỏa ký quỹ, hạch toán giải tỏa ký quỹ và thu phí, thực hiện giao dịch hủy LC, hạch toán xuất ngoại bảng và thực hiện tiếp các bước sau.
Nếu khách hàng không đồng ý hủy L/C:
NVTTQT tiếp tục thực hiện các bước sau:
Soạn điện thông báo cho NHNN dựa theo nội dung công văn phản hồi của khách hàng
GĐCN/Người được ủy quyền ký duyệt hồ sơ và chuyển điện về P.TTQT
NVTTQT gửi bản copy bản thảo điện MT799 về P.TTQT
NVTTQT in điện trả về từ P.TTQT
NVTTQT lưu toàn bộ chứng từ phát sinh
2.4.3 Ký hậu B/L, phát hành bảo lãnh nhận hàng – ủy quyền nhận hàng
2.4.3.1 Ký hậu B/L:
Thực hiện thủ tục ký hậu B/L cho công ty Nguyễn Phát theo quy trình sau:
Lưu đồ 7: Quy trình ký hậu B/L
- NVTTQT tiếp nhận hồ sơ của công ty Nguyễn Phát đối với L/C trả ngay:
Giấy đề nghị ký hậu B/L theo mẫu của ngân hàng
NVTTQT chuyển hồ sơ sang phòng doanh nghiệp gồm: Invoice, Packing List
NVTĐ xác nhận hạn mức tín dụng đủ đảm bảo cho việc thanh toán và chuyển hồ sơ cho BP.TTQT thực hiện thủ tục ký hậu, NVTĐ thực hiện thủ tục vay theo quy định hiện hành (nếu khách hàng yêu cầu vay)
Công ty Nguyễn Phát có tài khoản ở ngân hàng nên NVTTQT trích tài khoản tiền gửi thanh toán của công ty
NVTTQT thực hiện thủ tục ký hậu: Đóng dấu ký hậu lên mặt sau vận đơn bản chính, lập giấy trích ký quỹ, hạch toán ký quỹ bổ sung và thu phí.
Phí ký hậu B/L: 02 USD
GĐCN/Người được ủy quyền ký duyệt hồ sơ, ký hậu BL.
NVTTQT giao bản chính BL đã ký hậu và BCT cho khách hàng, photo mặt sau BL đã ký hậu và yêu cầu khách hàng ký nhận chứng từ.
NVTTQT lưu toàn bộ chứng từ phát sinh.
2.4.3.2 Phát hành bảo lãnh nhận hàng - ủy quyền nhận hàng:
Nghiệp vụ phát sinh: Phát hành thư bảo lãnh nhận hàng cho khách hàng khi hàng
được giao đến sớm trước khi nhận được BCT nhận hàng và B/L hoặc các chứng từ
vận tải không chuyển nhượng được bằng hình thức ký hậu.
Lưu đồ 8: Quy trình phát hành thư bảo lãnh nhận hàng- ủy quyền nhận hàng
NVTTQT:
Tiếp nhận hồ sơ từ khách hàng
Trường hợp 1: phát hành thư bảo lãnh nhận hàng cho khách hàng khi hàng về cảng đến trước khi khách hàng nhận được BCT nhận hàng và chứng từ vận tải là vân đơn đường biển.
Hồ sơ của khách hàng bao gồm: BCT nhận hàng (bản copy hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn đường biển), thông báo chứng từ đến hoặc giấy đề nghị phát hành ủy quyền nhận hàng theo mẫu của ngân hàng, giấy đề nghị mua ngoại tệ (nếu có)
Trường hợp 2: phát hành ủy quyền nhận hàng cho khách hàng khi chứng từ vận tải không chuyển nhượng được bằng hình thước ký hậu như: Airway bill, Railway bill, Cargo receipt,…
Hồ sơ của khách hàng bao gồm: BCT nhận hàng bản gốc, thông báo chứng từ đến hoặc giấy đề nghị phát hành ủy quyền nhận hàng theo mẫu của ngân hàng, giấy đề nghị mua ngoại tệ (nếu có)
+ (1) Đối với L/C trả ngay:
NVTTQT chuyển hồ sơ sang P.DN thực hiện các thủ tục cho vay theo quy định hiện hành nếu khách hàng yêu cầu vay, xác định hạn mức tín dụng đảm bảo cho việc thanh toán NVTTQT sẽ trích từ tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng.
NVTTQT:
Lập chứng thư bảo lãnh/ ủy quyền nhận hàng: ghi rõ tên hàng, số hóa đơn ngày và trị giá hóa đơn, số vận tải đơn ngày phát hành, nơi đi nơi đến, số L/C, ngày phát hành
Lập giấy trích ký quỹ (đối với trường hợp 1)
Lập phiếu thanh toán (đối với trường hợp 2)
Phí dịch vụ phát hành thư bảo lãnh nhận hàng: 50 USD
Hạch toán ký quỹ bổ sung và thu phí.
+(2) Đối với L/C trả chậm:
NVTTQT chuyển hồ sơ sang P.DN xác nhận thực hiện biện pháp bảo đảm (nếu có): bao gồm giấy đề nghị phát hành thư bảo lãnh/ủy quyền nhận hàng hoặc thông báo BCT đến, hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói
NVTĐ xác nhận việc thực hiện biện pháp đảm bảo thanh toán trả chậm lên giấy đề nghị phát hành thư bảo lãnh/ủy quyền nhận hàng hoặc thông báo BCT đến
NVTTQT lập chứng thư bảo lãnh/ủy quyền nhận hàng và thu phí
Mức phí dịch vụ phát hành thư bảo lãnh nhận hàng:
Nếu khách hàng ký quỹ 100% hoặc đảm bảo bằng tiền gửi tiết kiệm của Sacombank là: 0,15%/quý
Nếu khách hàng ký quỹ dưới 100% là: 0,2%/quý
Đảm bảo bằng tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng khác, bất động sản hoặc tài sản đảm bảo khác theo quy định hiện hành là: 0.2%/quý
GĐCN/Người được ủy quy
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thực trạng và giải pháp mở rộng hoạt động thanh toán tín dụng chứng từ tại sacombank-cntb.doc