Đề tài Quản lí bán hàng qua mạng với công cụ Joomla

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

1.1. Lý do chọn đề tài

1.2. Mục tiêu đề tài

1.3. Phạm vi, đối tượng của đề tài

1.4. Ý nghĩa thực tiển của đề tài

1.4.1. Ý nghĩa đối với người sử dụng hệ thống website

1.4.2. Ý nghĩa đối với cá nhân sinh viên

Chương 2: TÌM HIỂU VỀ JOOMLA

2.1. Giới thiệu sơ lược về Joomla

2.2. Vài nét về lịch sử của Joomla

2.3. Tại sao phải chọn Joomla?

2.4. Kiến trúc Joomla

2.4.1.Cấu trúc của gói cài đặt Component

2.4.2. Cấu trúc của một Component

2.4.3. Cấu trúc của gói cài đặt Module

2.4.4. Cấu trúc của gói cài đặt Template (Temp)

2.4.5. Cách đưa Component, Module và Template tích hợp vào Joomla

2.5. Sử dụng WebServer chạy Joomla (Xampp):

2.5.1. Cài đặt WebServer Xampp

2.5.2. Cấu hình WebServer Xampp

2.6. Cài đặt và cấu hình Joomla

2.6.1. Cài đặt Joomla

2.6.2. Cấu hình Joomla

2.7. Cài đặt một số ứng dụng cho Joomla

2.7.1.Cài đặt ngôn ngữ tiếng việt cho Joomla

2.7.2. Cài đặt JoomFish tích hợp chuyển đổi ngôn ngữ trong Joomla

2.8. Việt hóa Joomla

2.8.1. Việt hóa phần Front-End(bên ngoài)

2.8.2. Việt hóa phần Back-End( phần người quản trị )

2.9. Thiết kế giao diện cho Joomla

2.9.1. Thiết kế phần Front-End(bên ngoài)

2.9.2 . Thiết kế phần Back-End(bên trong)

Chương 3: TÌM HIỂU MỘT SỐ THÀNH PHẦN TRONG JOOMLA

3.1. Media Manager – Quản lý Media

3.2. Site Preview(Xem trước Site)

3.3. Site Statistics (Thống kê vị trí)

3.4. Managing Templates & Modules Positions

3.4.1. Template Managing

3.4.2 . Module Positions và Positions Preview

3.5. Trash Manager (quản lý thùng rác)

3.6. Languages Manager (Quản lý ngôn ngữ)

3.7. Template Manager (Quản lý giao diện)

3.7.1. Site Template (Vị trí giao diện)

3.7.2. Template Administrator (Giao diện bên trong)

3.8. Manager Users (Quản lý người dùng)

3.9. Menu Manager (Quản lý Menu)

3.10. Content Manager (Quản lý nội dung)

3.11. Components Manager (Quản lý các Components)

3.12. Modules Manager (Quản lý các Module)

3.13. Mambots Manager (Quản lý Mambots)

3.14. Messages – những thông điệp

Chương 4: KHẢO SÁT VÀ PHÁT TRIỂN VIRTUEMART TRONG JOOMLA

4.1. Giới thiệu sơ lược về Component VirtueMart

4.2. Download và cài đặt VirtueMart

4.2.1. Download VirtueMart

4.2.2. Cài đặt Component VirtueMart trong Joomla 1.0.x.

4.2.3. Cài đặt thêm các modules hỗ trợ VirtueMart.

4.2.4 .Cài đặt thêm các Mambots hỗ trợ VirtueMart.

4.3. Việt hóa cho VirtueMart(Website bán hàng qua mạng)

4.4. Một số chức năng chính trong trang web bán hàng:

4.4.1 . Tính năng chung

4.4.2 . Tính năng dành cho người quản trị website

4.4.2.1. Phần Admin (Quản trị)

4.4.2.2. Store (Cửa hàng)

4.4.2.3. Products (Sản phẩm):

4.4.2.4. Shopper Group List (Nhóm khách hàng)

4.4.2.5. Order List (Đơn hàng)

4.4.2.6. Manufacturer (Nhà sản xuất)

4.4.2.7. Reports (Báo cáo)

4.4.2.8. Tax Rate List (Thuế): xác định tỷ lệ % thuế theo từng quốc gia, từng thành phố

4.4.2.9. Shipping (Giao hàng): quản lý thông tin vận chuyển hàng hóa: nhà cung cấp, cước phí

4.4.3. Các tính năng dành cho khách mua hàng trên website

4.4.3.1. Xem và lựa chọn hàng hóa cần mua

4.4.3.2. Quy trình đặt hàng

4.5. Phát triển VirtueMart (Website bán hàng qua mạng)

4.5.1. Lý do phát triển

4.5.2. Phát triển VirtueMart với Module “Vẽ biễu đồ báo cáo doanh thu”

4.5.2.1. Ý nghĩa

4.5.2.2. Mô tả tính năng

4.5.2.3. Cách thức phát triển

4.5.3. Phát triển VirtueMart với nội dung “ Liệt kê danh sách khách hàng mua hàng thường xuyên”

4.5.3.1. Ý nghĩa

4.5.3.2. Mô tả tính năng

4.5.3.3. Cách thức phát triển

4.5.4 . Phát triển VirtueMart với module hiển thị sản phẩm theo dạng cây

4.5.4.1. Ý nghĩa

4.5.4.2. Mô tả tính năng

4.5.4.3. Cách thức phát triển

4.5.5 Phát triển VirtueMart với module “Bầu chọn”

4.5.5.1. Ý nghĩa

4.5.5.2. Mô tả tính năng

4.5.5.3. Cách thức phát triển

4.5.6. Phát triển VirtueMart với module “Sản phẩm liên quan tự động”

4.5.6.1. Ý nghĩa

4.5.6.2. Mô tả tính năng

4.5.7 Cách thức phát triển

Chương 5: BẢO MẬT TRONG JOOMLA

5.1. Khái niệm về bảo mật

5.2. Tại sao phải bảo mật?

5.3. Các phương pháp bảo mật

5.3.1. Sao lưu và phục hồi dữ liệu

5.3.2. Thêm một rào chắn trước khi vào quản trị

5.3.3. Kiểm Tra Website Joomla bằng Joomla HISA

5.3.4. Bảo vệ các file tránh khỏi truy cập trái phép

5.3.5. Nâng Cấp Joomla Với Phiên Bản Mới Nhất

Chương 6: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN

6.1. Kết quả đạt được

6.2. Hướng phát triển

TÀI LIỆU THAM KHẢO

 

 

doc106 trang | Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 7648 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lí bán hàng qua mạng với công cụ Joomla, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sau khi ta có một giao diện với bố cục và vị trí theo ý muốn, ta bắt đầu thiết kế giao diện theo sở thích của mình như cách tổ chức components, module, … và chọn một vị trí thích hợp. sau đây là một giao diện mẫu chúng tôi đã thiết kế: Thiết kế phần Back-End(bên trong) Back-End Là phần quản lý Web Site dành cho các Quản trị, chủ nhân của Website. Phần này cho phép cấu hình các thông số về hoạt động, nội dung, hình thức và quản lý các thành phần, bộ phận được tích hợp thêm cho Joomla! Để có giao diện phần back-end theo sở thích của người dùng, chúng ta có thể tự thiết kế hoặc dùng mã nguồn mở có sẳn trên Internet. Sau đây các bước cài đặt giao diện back-end. B1: Vào Nhà Quản TrịàCài đặtàGiao diện - Quản trị. B2: upload file đến đường dẫn chứa thư mục template admin vừa download B3: Vào Vị trí àQuản lý giao diện à Giao diện quản trị chọn đến template admin nào cần dùng Hình 235 Chọn giao diện Back – End TÌM HIỂU MỘT SỐ THÀNH PHẦN TRONG JOOMLA Media Manager – Quản lý Media Tạo (hoặc xóa) những thư mục chứa các file media. Upload nội dung media vào bất kỳ thư mục nào, hoặc xóa những file media đã có. Lấy những code (dòng địa chỉ url đầy đủ) cần dùng media trong site của bạn. Site Preview(Xem trước Site) Chức năng Site Preview cung cấp khả năng cho chúng ta xem tiếng trình công việc của mình trên site. Chọn “Site à Preview” từ mune Administrator sẽ cho ta ba chọn lựa : Cửa sổ mới Trong dòng Trong dòng với các vị trí Site Statistics (Thống kê vị trí) Browser statistics (thống kê về trình duyệt). Operating System statistics (thống kê về hệ điều hành). Top Level Domain statistics (Thống kê những tên miền đỉnh cao). Managing Templates & Modules Positions Template Managing Cung cấp một nơi làm việc để cài đặt và điều khiển các template. Các Administrator và Manager với quyền cấp phép đặc biệt cho Template Manager có thể chỉnh sửa template. Các template cũng có thể được gán cho những phần khác nhau của site, giống như các module. Nếu chúng ta có nhiều template được cài đặt trên hệ thống Joomla, chúng ta có thể điểu khiển ngay chúng một cách thuận lợi. Chúng ta có thể gán một template cho một (hay nhiều) trang đặc biệt từ thanh công cụ. Chúng ta có thể chọn nhiều trang từ menu và gán chúng cho một template. Nếu chúng ta muốn xóa một template đã được gán từ một (hay nhiều) trang, chọn lai template đã được gán (bằng nút radio), rồi click biểu tượng “Assign” trên thanh công cụ. Hoặc click “None” để xóa hoàn toàn việc gán cho template Template Manager cũng cho phép chúng ta chuyển đổi qua lại template mặc định (dùng nút Default) sẽ xuất hiện trên tất cả các trang mà không có gán đặc biệt nào. Module Positions và Positions Preview Trang Module Positions cho phép chúng ta nhập vào những chi tiết về những vị trí module chúng ta đã dùng trong template Chúng ta cần những vị trí không có trước trong cài đặt mặc định joomla, chúng ta đơn giản chỉ cần thêm một tên của module position và một phần mô tả, phần mô tả là tùy chọn. Một khi chúng đã nhập vị trí thêm nào đó chúng ta đã tạo, click biểu tượng “Save” trong Toolbar và những thay đổi mình làm sẽ nhập vào Joomla. Chúng ta có thể gán ngay những modules vào những position (vị trí) mới vừa tạo trong Module Manager. Địa chỉ cơ bản chèn vào template của chúng ta (templates/tên-template-cua-chúng ta/index.php) để có thể gán được vào những vị trí cụ thể : Hình 31 Vị trí Module Trash Manager (quản lý thùng rác) Trong Trash Manager, chúng ta có 2 thẻ tab: Content Items, Menu Items và 2 tùy chọn :Restore (phục hồi), Delete (xóa). Languages Manager (Quản lý ngôn ngữ): Trong phần này người quản trị có thể tùy chọn ngôn ngữ hiển thị đầu tiên cho website, có thể thay đổi vị trí hay xóa đi một ngôn ngữ. Hình 32 Quản lý ngôn ngữ Template Manager (Quản lý giao diện) Site Template ( Vị trí giao diện) Trong phần này người quản trị có thể quản lý toàn bộ giao diện hiển thị bên ngoài của website tùy theo sở thích của mọi người gồm có chọn, xóa, sữa vị trí template hoặc có thể trực tiếp can thiệp vào source code để thiết kế giao diện tùy ý. Người quản trị muốn chọn giao diện nào hiển thị làm trang chủ thì chỉ cần lick vào Radio Button của giao diện đó sau đó chọn Default. Tương tự như thế muốn sữa code thì chỉ cần chọn các tab liên quan. Hình 33 Quản lý giao diện Front – End Template Administrator( Giao diện bên trong) Tương tự như Site Template cũng gồm có các thành phần như chọn, sửa, delete,... Hình 34 Quản lý giao diện Back - End Manager Users ( Quản lý người dùng) Joomla có hai hệ thống phân cấp nhóm người dùng (user group) chính: một để truy cập Frontend (vì những user có thể log in và web site và xem những phần hay trang được chỉ định) và một cho truy cập Back-end Administrator . Các nhóm được cung cấp mặc định là : Public Front-end (mặt trước dùng chung) | - Registered (đã đăng kí) | - - Author (tác giả) | - - - Editor (người biên tập) | - - - - Publisher (người xuất bản) Public Back-end (mặt sau dùng chung) | - Manager (người quan lý) | - - Administrator (người quản trị) | - - - Super Administrator (siêu quản trị) Menu Manager( Quản lý Menu): Điều hướng và truy cập content (nội dung) trong site của bạn được cung cấp thông qua các menu. “Menus” trong Joomla là nhóm những liên kết đến các Section, category, content item, component hay những trang bên ngoài. Những liên kết này được gọi là “Menu Items”. Mỗi menu phải có một tên xác định dùng duy nhất trong nội bộ Joomla. Một menu chỉ trở nên thấy được trên site nếu nó có một module mod_mainmenu được publish (xuất bản) mà thâm chiếu đến nó. Content Manager(Quản lý nội dung) Content của site Mambo (Joomla) được quản lý trong những Content Manager khác nhau tại menu Content trên thanh Menu ngang. Là : Content by Section (loại nội dung), All Content Items (tất cả các mục tin), Satatic Content Manager (quản lý nội dung tĩnh), Section Manager(quản lý Section), Category Manager (quản lý Category), Frontpage Manager và Archive Manager (quản lý kho lưu). Components Manager( Quản lý các Components) Các component là những thành phần nội dung đặc biệt hay những ứng dụng. Joomla bao gồm một số nhân component và hỗ trợ khả năng tự tăng cường tính năng với component của các hãng thư ba. Những component được gắn sẵn, cai bao gồm trong Joomla, là một phần của tính năng nhân. Bạn sẽ tìm thấy những compnent của hãng thứ ba tại Joomla Forge cũng như tại rất nhiều nhà phát triển thứ ba vầ những site cộng đồng. Cấu hình và trợ giúp thêm thường được cung cấp với kèm với chính component. Những component là mô phỏng tự nhiên, điềunày làm nó có khả năng tăng cường các chức năng của Joomla trong bất kì hoàn cảnh nào. Một component đặc trưng giống như Menu item. Những visitor và/hay những user có thể thấy content của component bằng cách click vào liên kết của Menu item này. Nó thường được hiển thị trong vùng nội dung chính của site. Những component được bao gồm với Joomla là : Banners – ô quảng cáo Contacts – Liên hệ Newsfeeds – điểm tin Polls – thăm dò Web Links – liên kết web Modules Manager(Quản lý các Module) Modules thường được dùng để hiển thị những thông tin khác nhau và/hoặc những tính năng tương tác trong toàn bộ site Joomla của bạn. Một Module có thể chứa hầu như bất kì thứ gì từ những văn bản đơn giản,đến HTML, đến những ứng dụng hoàn toàn độc lập của các hãng thứ ba. Những Module cũng có thể hiển thị nội dung tương tác, như các poll (thăm dò ý kiến), những tagboard, tin mới nhất, tin khẩn và nhiều nữa. Các Site Module khác với các Administrator Module bởi vì chúng hiển thị những nội dung trong Front-end của site trong khi nhưng Admini Module liên quan đến các tác vụ và/hoặc những tính năng khác nhau của Administrative (hoặc Back-end). Các Module có thể được tạo bởi bạn (costom/user module) hay được tải về và cài đặt. Quản lý các module luôn luôn làm trong Administrator (Admin Seciton). Vào Modules à Module Manager trên thanh Menu. Ở đó bạn có thể cài đặt/tháo bỏ một module và chỉnh sửa nhứng cấy hình phổ biến như là: tên, những trang nó xuất hiện, vùng đặt nó, và cấp độ truy cập. Từ danh sách chọn module bạn muốn cấu hình. Module Manager là bộ đầu tiên thiết đặt hiển thị số lượng chính xác module. Tận cuối danh sách ban có thể thấy một chức năng tổ chức trang, nơi cho phép bạn điều hướng đến bộ cài đặt kế tiếp của các module trong danh sách. Bạn cũng có thể cài đặt số module được hiển thị trên một trang băng các chọn số trên hộp chọn đổ xuống trên góc trên phải màn hình. Ở đây bạn có thể tìm thấy một danh sách của tất cả bộ thiết lập mặc đinh site module khi cài đặt Joomla. Mỗi cái quy chiếu đến một loại module cụ thể được định từ trước. Dưới những tiêu đề danh sách cụ thể được hiển thị những trạng thái của nhưng Module được cài đặt trên hệ thống. Những Module được xác đinh bằng môt kểu (ví dụ mod_mainmenu). Nhiều thể hiện của cùng một module có thẻ được tạo ra bằng cách chép môt loại module cụ thể, cho nó một tiêu đề khác và các thông số khác theo nhu cầu của bạn. Bạn có thể tạo một module tùy thích với một loại “User” bằng cách click vào biểu tượng “New”. Đây là một mudule rất hữu dụng mà bạn thường tạo một Content (content này không liên quan gì đến các Section, Category hay Static Content Item) hay RSS feed. Nó cũng được dùng như một hộp văn bản hay môt module ảnh hay thậm chí bao gồm code tùy biến. Những Site Module sau được gói cùng với Joomla : Những tiêu đề cho mỗi module là tiêu đề mặc định trong phiên bản Joomla. Những tiêu đề này có thể được đổi tên hoặc dịch cho hợp với nhu cầu của bạn. Archive – kho lưu Latest News – tin mới Login Form – biểu mẫu login Main Menu – menu chính Popular – ưa chuộng Newsflash – tin khẩn Who's Online – ai trong mạng Polls – thăm dò ý kiến Random Image – hình ảnh ngẫu nhiên Related Items – mục liên quan Syndicate – đăng tin Sections – phân loại Statistics – thống kê User (Custom & RSS Feeds) Template Chooser – chọn template Wrapper – trình bao bọc Mambots Manager(Quản lý Mambots) Mambots là những đơn vị mã chức năng hỗ trợ những hoạt động của Joomla. Chúng có nhiều mục đích và những chức năng khác nhau và được nhóm lại để quản lý dễ dàng hơn. Ví dụ, có nhiều Mambot chỉ hoạt động trong những content item, những cái khác được cung cấp tính năng tìm kiếm v.v. Trong một vài nhóm, một số Mambot có thể được publish một lần, trong khi những cái khác (vi dụ như WYSIWYG editor – trình soạn thảo trực quan) chỉ một cái được kích hoạt. Thứ tự trong một vài nhóm là rất quan trọng, ví dụ như, trong nhóm content, đầu tiên phải là Image Replacement Mambot – thay thế ảnh (mosimage) (ở đầu danh sách), và sau đó là Pagination Mambot – tổ chức trang (mospaging). Messages – những thông điệp Một hệ thống Private Messaging (thông điệp cá nhân) cơ bản sẵn dùng để dễ dàng làm những dòng sự kiện và cũng để gửi những ghi chú hoặc những thông điệp tới những Joomla Administrator khác. Số lượng những thông điệp chưa đọc bạn có được hiển thị trên bên phải của thanh thông tin bên trên nhưng biể tượng chỉnh sửa. Một số Component cũng sẽ dùng trong Inbox (hộp thư) của bạn để thông báo những sự kiện của bạn như một content mới được đệ trình. Cái này sẽ hiển thị như một liên kết đến Inbox của bạn khi số thông điệp chưa đọc lơn hơn không. Có 2 mục trong menu này: Configuration và Inbox. KHẢO SÁT VÀ PHÁT TRIỂN VIRTUEMART TRONG JOOMLA Giới thiệu sơ lược về Component VirtueMart Có nhiều người là chủ một cửa hàng nhỏ, doanh nghiệp mới muốn phát triển một trang website giới thiệu sản phẩm của mình mà không có tiền thuê thiết kế website, hoặc mua các sản phẩm thương mại. Chúng tôi xin đưa ra một giải pháp khá tốt để các bạn lựa chọn. Đó là sự kết hợp giữa  joomla dòng 1.0.x và phần mở rộng chuyên về bán hàng trực tuyến VirtueMart. Đây là thành phần mở rộng mã nguồn mở và miễn phí và bạn có thể xem và tải về tại Hình 41 Công thức trang thương mại điện tử Website bán hàng qua mạng internet (VirtueMart Solution) là một trong những giải pháp bán hàng trực tuyến đa chức năng, ổn định và bảo mật cao. Các tính năng nổi bật: Quản lý số lượng sản phẩm và danh mục không giới hạn, với số lượng lớn. Bán hàng qua mạng nên có thể dùng như một cửa hàng trên mạng. Tìm kiếm thông tin sản phẩm, danh mục hay nhà cung cấp một cách nhanh chóng. Có thể sắp xếp theo từng thuộc tính của sản phẩm nếu muốn. Đánh dấu ghi nhận là sản phẩm “Đặc biệt” để thể hiện nổi bật sản phẩm riêng biệt của từng cửa hàng. Thông báo số lượng sản phẩm còn tồn tại trong kho cho khách hàng khi lựa chọn sản phẩm. Hỗ trợ thanh tóan trực tuyến: Người quản trị có thể nhập các hình thức thanh toán cho các loại thẻ (như authorize.net®, PayPal, 2Checkout, eWay, Worldpay, PayMate và NoChex,Visa..) Khách hàng có thể thực hiện thanh toán qua hình thức mà họ muốn (trực tuyến, tiền mặt). Cung cấp đầy đủ các hình thức vận chuyển hàng (như: UPS, DHL, cảng...) và giá cho từng loại vận dựa trên hình thức vận chuyển và trọng lượng của từng loại sản phâm. Quản lý tòan vẹn quy trình bán hàng: từ lúc đặt hàng cho đến khi đơn hàng hòan tất (đã chuyển, đã thu) An toàn, bảo mật, đã được kiểm chứng qua nhiều dự án triển khai thành công. Download và cài đặt VirtueMart Download VirtueMart Trong bài này tôi sẽ đề cập tới việc cài đặt phiên bản VirtueMart mới nhất đến thời điểm viết bài này là phiên bản VM 1.1.0 dung lượng hơn 2 MB. Bản VirtueMart này tương thích với phiên bản joomla 1.0.x. ( Bạn cũng có thể sử dụng dòng joomla 1.5.x và VirtueMart tương thích với nó ) Sau khi download giải nén gói dữ liệu VM 1.1.0 ra bạn sẽ có các phần chính sau: Com_virtuemart_1.1.0_RC3.zip: Component VirtueMart thành phần chính xây dựng gian hàng. Modules: chứa các modules hiển thị sản phẩm như: giỏ hàng, đăng nhập, các sản phẩm mới nhất, các sản phẩm được mua nhiều nhất, thông tin về nhà sản suất… Mambots: các bots tìm kiếm, ảnh sản phẩm... Cài đặt Component VirtueMart trong Joomla 1.0.x. Hình 42 Chọn kiểu cài đặt Đăng nhập vào phần quản trị của Joomla. Chọn Installers -> Components . Trong phần Install new Component chọn Browse. Chọn tới vị trí tập tin Com_virtuemart_1.1.0.zip trong gói dữ liệu VM 1.1.0 vừa giải nén ở trên. Chọn Open -> Chọn Upload File & Install. Thông báo quá trình cài đặt thành công Upload component - Success. Cài đặt thêm các modules hỗ trợ VirtueMart. Đăng nhập vào phần quản trị của Joomla. Chọn Installers -> modules . Trong phần Install new modules chọn Browse. Chọn tới vị trí các tập tin có dạng mod_xxx.zip ( ví dụ: mod_product_categories_1.1.0.zip) trong thư mục Modules nằm trong gói dữ liệu VM 1.1.0 vừa giải nén ở trên. Chọn Open -> Chọn Upload File & Install. Thông báo quá trình cài đặt thành công Upload Module - Success. Cài đặt thêm các Mambots hỗ trợ VirtueMart. Đăng nhập vào phần quản trị của Joomla. Chọn Installers -> Mambots . Trong phần Install new Mambots chọn Browse. Chọn tới vị trí các tập tin Mambot ( ví dụ:virtuemart.searchbot_1.1.0.zip )  trong thư mục Mambots nằm trong gói dữ liệu VM 1.1.0 vừa giải nén ở trên. Chọn Open -> Chọn Upload File & Install. Thông báo quá trình cài đặt thành công Upload Mambot - Success. Hình 43 Cài đặt hoàn thành VirtueMart Việt hóa cho VirtueMart(Website bán hàng qua mạng) Mặc định của VirtueMart toàn bộ là ngôn ngữ tiếng Anh, vì website cần cho người Việt sử dụng nên chúng ta cần Việt hóa theo chuẩn ngôn ngữ của người Việt. Để Việt hóa theo ngôn ngữ người Việt chúng ta vào http:\\virtuemart.net Download gói ngôn ngữ tiếng Việt dùng cho VirtueMart thích hợp. Giải nén gói cài đặt ngôn ngữ cho VM đã được tải về và Copy File vietnamese.php vào thư mục: administrator\components\com_virtuemart\languages, đây là file ngôn ngữ hỗ trợ cho VM hiển thị tiếng Việt trong phần quản lý và trên trang Web. Copy file vietnamese.php vào thư mục và đổi tên vietnam.php như hình 4-4: Hình 44 Sao chép ngôn ngữ sau khi có file ngôn ngữ Vietnam.php chúng ta tiến hành việt hóa những thành phần muốn việt hóa. Các bước Việt hóa: B1: Vào đường dẫn sau: mở file english.php C:\xampp\htdocs\joomla15\administrator\components\com_virtuemart\english.php Ta được đoạn code sau: lass vmLanguage extends vmAbstractLanguage { var $_PHPSHOP_MENU = 'Menu'; var $_PHPSHOP_CATEGORY = 'Category'; var $_PHPSHOP_CATEGORIES = 'Categories'; var $_PHPSHOP_SELECT_CATEGORY = 'Select a Category:'; var $_PHPSHOP_ADMIN = 'Administration'; var $_PHPSHOP_PRODUCT = 'Product'; … B2: Vào đường dẫn sau: mở file vietnam.php C:\xampp\htdocs\joomla15\administrator\components\com_virtuemart\vietnam.php Tương ứng với file ngôn ngữ tiếng Anh trên ta tiến hành việt hóa như sau: class vmLanguage extends vmAbstractLanguage { var $_PHPSHOP_MENU = 'Menu'; var $_PHPSHOP_CATEGORY = 'Phân mục'; var $_PHPSHOP_CATEGORIES = 'Các Phân mục'; var $_PHPSHOP_SELECT_CATEGORY = 'Chọn một Phân mục:'; var $_PHPSHOP_ADMIN = 'Quản trị viên'; var $_PHPSHOP_PRODUCT = 'Sản phẩm'; … Các phần khác tương tự Sau khi Việt hóa xong ta có giao diện VirtueMart như hình 4-5: Hình 45 Giao diện sau khi việt hóa Một số chức năng chính trong trang web bán hàng: Tính năng chung Quản lý danh sách sản phẩm Tính năng quản lý phần admin Quản lý việc thanh toán của khách hàng Quản lý thông tin của dịch vụ vận chuyển và chi phí của từng dịch vụ vận chuyển Tính năng chung Linh hoạt trong các hình thức tính thuế của sản phẩm. Người quản trị quản lý được tất cả các thông tin của khách hàng. Quản lý thông tin địa chỉ vận chuyển của khách hàng. Quản lý tất cả các thông tin đơn hàng ( kể cả những đơn hàng cũ ), chi tiết của đơn hàng. Hệ thống xác nhận mail tự động chuyển tới người quản lý hay khách hàng khi đăng ký thành viên. Cung cấp hệ thống nhiều loại tiền tệ ( khách hàng có thể thay đổi để phù hợp với kiểu tiền tệ đang sử dụng). Cung cấp hệ thống đa ngôn ngữ. Tính năng dành cho người quản trị website Giao diện người quản trị cung cấp đầy đủ các tiện ích cần thiết trong việc quản lý 1 cửa hàng trên mạng như: thiết kế logic, đầu đủ tính năng quản lý sản phẩm, danh mục sản phẩm, đơn hàng, nhà cung cấp, thông tin tài khoản của khách hàng, các hình thức thanh toán, dịch vụ vận chuyển cho người sử dụng. Công Việc Gần Đây Bàn Làm Việc Chính Menu Chính Hình 46 Giao diện chung cho phần quản lý Website Từ menu chính, người quản trị (Admin) có thể thực hiện các công việc sau: Phần Admin (Quản trị): Hình 47 Phần Admin User List (Người dùng): quản lý thông tin về quyền truy cập từng khách hàng. Country List (Quốc gia): quản lý thông tin về thành phố dùng trong dịch vụ vận chuyển, thông tin khách hàng,... Currency List (Tiền tệ): thông tin loại tiền tệ mà website bán hàng quản lý. Store (Cửa hàng):h Hình 48 Quản lý cửa hàng Payment Menthod List (Các phương thức thanh toán): nhập mới, thêm sửa, xóa danh sách các hình thức thanh toán của khách hàng. Credit Cart List (Danh sách các thẻ tín dụng): quản lý các loại thẻ mà khách hàng dùng trong việc thanh toán hóa đơn. Products (Sản phẩm): Hình 49 Quản lý sản phẩm Category List (Danh sách phân mục): thêm, xóa, sửa danh mục của sản phẩm. Product Discount List (Danh sách sản phẩm giảm giá): cung cấp thêm danh sách từng giá trị giảm giá của sản phẩm. Hỗ trợ khi nhập sản phẩm sẽ chọn được phần % giảm giá của sản phẩm. FileManager (Quản lý file): cung cấp cho sản phẩm những tính năng kèm theo như: file hình, file video, flash quảng cáo sản phẩm. Product List: thêm, xóa, sửa sản phẩm vào danh sách. Có thể nhập nhiều hình ảnh, file hay giá cả cho mỗi sản phẩm. Cung cấp đầy đủ thuộc tính của một sản phẩm (như màu sắc, kích thước, thuộc về danh mục nào…). Quản lý được số lượng tồn kho của từng sản phẩm tính đến ngày hiện tại. Thể hiện giá của từng sản phẩm trên website một cách linh hoạt (có sản phẩm sẽ có thuế, sản phẩm không thuế hay sản phẩm giảm giá,..). Việc thể hiện này người admin hoàn toàn có thể quản lý được. Shopper Group List (Nhóm khách hàng): Hình 410 Quản lý người mua hàng phân loại ra hình thức khác nhau (thuế sẽ khác nhau). Admin có thể chọn nhóm cho mỗi khách hàng, từ đó có cách tính thuê khác nhau trên hóa đơn cho mỗi khách hàng. Order List (Đơn hàng): Hình 411 Quản lý hóa đơn Quản lý danh sách các đơn đặt hàng của khách hàng, bao gồm thông tin như: số hóa đơn, tên khách hàng, trạng thái của hóa đơn (mới đặt, đã chuyển, hủy, thành công…), ngày tạo hóa đơn và tổng tiền của hóa đơn. Thề hiện thông tin chi tiết của hóa đơn gốm bao nhiêu sản phẩm, giá từng sản phẩm. Thể hiện báo cáo cho hóa đơn này. Tính toán được số tiền trên hóa đơn khi khách hàng chuyển đổi tiền tệ. Manufacturer (Nhà sản xuất): Hình 412 Quản lý nhà sản xuất Manufacturer Category List (Danh mục loại nhà sản xuất): quản lý các danh mục mà nhà sản xuất sẽ cung cấp hàng cho cửa hàng như: Lĩnh vực thực phẩm, lĩnh vực đồ gia dụng, điện tử…. Thêm, xóa, sửa các danh mục như danh mục của sản phầm. Manufacturer List (Danh sách nhà sản xuất): quản lý các nhà cung cấp, nhà cung cấp nào cung cấp mặc hàng nào. Thông tin bao gồm: tên nhà cung cấp, website, email, loại danh mục mà nhà cung cấp có thể cung cấp. Reports (Báo cáo): Thực hiện việc báo cáo coi tổng số doanh thu trong tháng, tháng trước, hoặc theo thời gian chỉ định (giả sử từ ngày 01/04/2008 đến 01/05/2008). Có thể coi tổng quát hay chi tiết của của thu nhập của hàng theo thời gian báo cáo. Hình 413 Xem báo cáo thu nhập trong thời gian chỉ định Tax Rate List (Thuế): xác định tỷ lệ % thuế theo từng quốc gia, từng thành phố. Hình 414 Quản lý thuế Shipping (Giao hàng): quản lý thông tin vận chuyển hàng hóa: nhà cung cấp, cước phí… Hình 415 Quản lý giao hàng Shipper List (Danh sách giao hàng): Quản lý các dịch vụ vẩn chuyển Shipping Rates List (Phí giao hàng) : quản lý khối lượng vận chuyển đến từng quốc gia theo các loại hình dịch vụ thì sẽ có giá khác nhau. Các tính năng dành cho khách mua hàng trên website Xem và lựa chọn hàng hóa cần mua Hình 416 Giao diện sản phẩm trưng bày Hàng hóa được phân bổ theo Cataloge (loại hàng). Số lượng loại hàng (các cấp độ) là không giới hạn. Khi vào mỗi loại hàng sẽ liệt kê ra các mặt hàng bày bán của nó. Thông tin bố trí logic theo dạng đi từ tổng quát à chi tiết giúp khách hàng rất dễ định hướng sản phẩm cần xem, mua. Nếu khách hàng muốn mua thông tin sản phẩm nào ở đây thì sẽ nhấn vào nút “Mua hàng”. Thể hiện chi tiết sản phẩm: Hỗ trợ tối đa cho trình bày sản phẩm: hình ảnh (nhỏ, phóng lớn, album), giới thiệu ngắn gọn, giới thiệu chi ly, các cấu hình – mức giá khác nhau… đem đến cho bạn các tiện ích tối đa để trình diễn sản phẩm của mình, sao cho bắt mắt nhất để hấp dẫn người mua. Diễn Giải Sản Phẩm Tên Sản Phẩm Danh mục sản Hình 417 Chi tiết sản phẩm Khi khách hàng xem chi tiết sản phẩm và đồng ý mua thì bấm nút “Mua Hàng” Quy trình đặt hàng Quy trình đặt hàng được thiết kế theo chuẩn của website thương mại điện tử quốc tế để: Nếu khách hàng đã có thói quen mua sắm trực tuyến sẽ không cảm thấy lạ lẫm khi sử dụng tính năng này. Nếu khách hàng chưa quen, lược đồ đặt hàng hiển thị ngay đầu trang sẽ giúp khách hình dung ra ngay công việc cần làm. Các bước thực hiện cụ thể như sau: Bước 1: Chọn hàng cần mua Sau khi khách hàng đồng ý mua sản phẩm thì sản phẩm được thể hiện trong giỏ hàng như hình 4-18. Tổng tiền của giỏ hàng Thông tin sản phẩm mà khách hàng chọn Hình 418 Chi tiết giỏ hàng àNếu khách hàng tiếp tục chọn lựa hàng thì sẽ nhấn vào “TIẾP TỤC MUA HÀNG” thì sẽ trờ lại giao diện chọn lựa hàng như các hình trên. Ngược lại, khách hàng tính tiền cho sản phẩm này sẽ nhấn vào “THANH TOÁN TIỀN” àNếu sản phẩm tính thuế thì giá tiền thuế cũng sẽ được thể hiện trên thông tin giỏ hàng này. Bước 2: Thực hiện việc nhập thông tin thanh toán hóa đơn Sau khi nhấn vào “THANH TOAN TIỀN” để thanh toán hóa đơn: Nếu khách hàng chưa đăng nhập sẽ xuất hiện như hình bên dưới yêu cầu đăng nhập. Nếu khách hàng đã có tài khoản (username và password) nhưng chưa đăng nhập thì có thể đăng nhập. Còn ngược lại là một khách hàng có thể tạo ngay 1 tài khỏan mới dùng để mua hàng tại của hàng này. Thông tin tài khoản này sẽ được người quản lý (admin) quản lý. Sau khi đăng ký thành công thì khách hàng sẽ nhận được email về thông tin tài khoản (username, password) để dùng cho cửa hàng này. Khách hàng sẽ phải đăng nhập khi mua hàng tại website. Việc này giúp chương trình quản lý được khách hàng, khách hàng cũng đỡ phải khai báo lại các thông tin liên quan như địa chỉ người mua, điện thoại, địa chỉ chuyển hàng… ở những lần đặt hàng tiếp theo. Quy trình xử lý thể hiện dạng sơ đồ trực quan Hình 419 Đăng nhập là khách hàng quen Phần đăng ký mới Hình 420 Đăng ký là khách hàng mới Bước 3: Xem lại thông tin hóa đơn Sau khi đăng nhập thông tin tài khoản giao diện như hình bên dưới. Tại đây có thể chọn hình thức thay toán và xác nhận lại địa chỉ cần chuyển tới. Thông tin địa chỉ mà sản phẩm được gởi tới Phần đăn Hình 421 Thông tin hóa đơn g n Bước 4: Hoàn tất thông tin thanh toán hóa đơn Sau khi hoàn tất các bước trên thì khách hàng đã hoàn tất toà

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc5028.doc