MỤC LỤC
MỤC LỤC 2
CÁC CHỨNG KHOÁN ĐƯỢC ĐƯA VÀO DANH MỤC 3
NGUYÊN TẮC NHẬP SỐ LIỆU 4
QUY TRÌNH TIÊN HÀNH PHÂN TÍCH 4
“ĐBHQ có bán khống” 5
“ĐBHQ không bán khống” 11
KẾT LUẬN 19
TÀI LIỆU THAM KHẢO 20
25 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1803 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý danh mục chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Nha trang.tháng 10 năm 2010
Lớp: 49 TÀI CHÍNH 2
DANH SÁCH NHÓM
1. Vũ Thị Dung
2. Huyønh Thuïy Hoaøng Haïc
3. Hồ Thị Ánh Hà
4. Trần Thị Minh Hương
5. Nguyễn Thị Trang(2/11/89)
6. Trần Nguyễn Ngọc Tú
7. Trương Thị Vân
QUẢN LÝ
DANH MỤC CHỨNG KHOÁN
MỤC LỤC
I) CÁC CHỨNG KHOÁN ĐƯỢC ĐƯA VÀO DANH MỤC
1
SSI: Công Ty CK Sài Gòn
2
RAL: Công Ty Cổ Phần Phích Nước Rạng Đông
3
PNC: Công Ty Cổ Phần Văn Hóa Phương Nam
4
VSC: Tổng Công Ty Hàng Hải Việt Nam
5
STB: Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
6
ACB: Cổ Phiếu Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu
7
APT: Công Ty Kinh Doanh Thủy Hải Sản TP HCM
8
ANV: Công Ty Cổ Phần Nam Việt
9
MCP: Công Ty Cổ Phần In Và Bao Bì Mỹ Châu
10
PAC: Công Ty Cổ Phần Pin Ắc Quy Miền Nam
11
PGC: Công Ty CP Chứng Khoán Bảo Việt.
12
PIT: Công Ty Cổ Phần XNK Petrolimex
13
PVT: Tổng Công Ty Tài Chính Cổ Phần Dầu Khí
14
SFC: Cổ Phiếu CTCP Nhiên Liệu Sài Gòn
15
SCD: Công ty cổ phần Bảo hiểm Bảo Tín
16
KDC: công ty cổ phần kinh đô
17
DHG: Cổ phiếu CTCP Dược Hậu Giang
18
VNM: Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk)
19
VPL: Công ty CP Tập đoàn Đầu tư Việt Nam (Vingroup)
20
TAC: Công ty CP dầu thực vật Tường An
21
AGF: Công Ty Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản An Giang
22
ALP: Công Ty Cổ Phần Alphanam
23
BBC: Quỹ Đầu Tư Chứng Khoán Bảo Việt
24
BHS: Công Ty Cổ Phần Đường Biên Hòa
LÝ DO CHỌN CÁC CHỨNG KHOÁN ĐỂ ĐƯA VÀO DANH MỤC
Có tất cả 24 chứng khoán được chọn để đưa vào danh mục. Chúng được chọn dựa trên các tiêu chí sau đây:
Khối lượng giao dịch hàng ngày lớn, có thể kéo cả thị trường đi lên hoặc đi xuống, như các mã: STB, CII, SAM, REE, v.v...
Có mức tăng trưởng đầy ấn tượng trong thời gian gần đây, như: SJS, CII, AGF, KDC, NKD, VNM, v.v...
Có những chỉ số P/E và P/BV thấp, chứng tỏ các mã này đang rất tiềm năng nếu đầu tư: CII, COM, VNM, KDC, NKD, v.v...
Thu nhập ròng sau thuế luôn giữ ở xu hướng tăng trưởng ổn định, đó là các mã: CII, BMP, SJS, VNM, STB, v.v...
Những mã cổ phiếu còn lại được đưa vào danh mục do có đủ 41 kỳ quan sát theo yêu cầu của đề tài.
NGUYÊN TẮC NHẬP SỐ LIỆU
Số kỳ quan sát là theo ngày.
Giá chứng khoán của mỗi kỳ là giá đóng cửa của cuối mỗi ngày .
QUY TRÌNH TIÊN HÀNH PHÂN TÍCH
“ĐBHQ không bán khống”
1. Xác định TSSL hàng ngày của các chứng khoán.
2. Dùng hàm AVERAGE để tính TSSL trung bình của từng chứng khoán.
3. Kết hợp 2 hàm COVAR và OFFSET để tìm ma trận hiệp phương sai (S).
4. Xác định hàm mục tiêu và các điều kiện ràng buộc:
- Hàm mục tiêu à min
- Điều kiện ràng buộc:
Đầu tư hết: x1 + x2 +…+xn = 100%
Rp trung bình : DM X:
Giới hạn đầu tư vốn vào các chứng khoán.
Tỷ trọng của từng chứng khoán không được nhỏ hơn 0
5. Sử dụng solver để xác định tỷ trọng đầu tư vào các chứng khoán của mỗi danh mục.
6.Tính TSSL trung bình, phương sai, độ lệch chuẩn, hiệp phương sai của danh mục X và Y.
7. Tính tỷ trọng danh mục kết hợp của 2 danh mục với tỷ trọng 40% vào X Và 60% vào Y.
8.Tìm TSSL trung bình, phương sai, độ lệch chuẩn của danh mục kết hợp giữa X và Y, với tỷ trọng đầu tư vào X là 40% và đầu tư vào Y là 60%.
6. Dùng Data Table, cho tỷ trọng đầu tư vào danh mục X thay đổi để tìm các danh mục kết hợp nằm trên đường biên hiệu quả.
7. Vẽ đồ thị đường biên hiệu quả Markowitz trong trường hợp không bán khống.
8. Tìm 4 chứng khoán không thuộc trong danh mục 20 chứng khoán của danh mục có cùng kỳ quan sát với 20 chứng khoán trên.
9. Tính TSSL trung bình và độ lệch chuẩn của mỗi chứng khoán đó.
10. Thả 4 chứng khoán vào đương biên hiệu quả Markowitz trong trường hợp không bán khống.
“ĐBHQ có bán khống”
1. Đưa số liệu ma trận hiệp phương sai từ sheet “ĐBHQ không bán khống” sang.
2. Đưa số liệu TSSL trung bình của 24 chứng khoán từ sheet “ĐBHQ không bán khống” sang.
3. Hàm mục tiêu à min
Điều kiện ràng buộc:
Đầu tư hết: x1 + x2 +…+xn = 100%
Rp trung bình : DM X:
Giới hạn đầu tư vốn vào các chứng khoán.
4. Dùng Data Table, cho tỷ trọng đầu tư vào danh mục X thay đổi (bắt đầu từ tỷ trọng âm) để tìm các danh mục kết hợp nằm trên đường biên hiệu quả.
Tính TSSL trung bình và độ lệch chuẩn của từng danh mục chứng khoán trên đường biên hiệu quả vừa tìm được.
5. Vẽ đường biên hiệu quả trong trường hợp bán khống.
Nhaän xeùt: Ñöôøng bieân hieäu quaû cuûa 2 danh muïc X vaø Y keát hôïp (tröôøng hôïp coù baùn khoáng) vôùi tyû troïng 40% vaø 60% coù daïng quaû tröùng vôõ. Khi thaû 4 chöùng khoaùn vaøo vuøng quaû tröùng vôõ thì caùc chöùng khoaùn naøy naèm ngoaøi vuøng quaû tröùng vôõ. Do ñoù , söï keát hôïp cuûa 2 danh muïc X vaø Y vôùi tyû troïng nhö treân laø khoâng hieäu quaû.
KẾT LUẬN
Trong caû 2 tröôøng hôïp ñaàu tö khoáng vaø khoâng ñaàu tö khoáng ñöôøng bieân hieäu quaû cuûa 2 danh muïc keát hôïp vôùi tyû troïng 40% vaø 60% ñeàu coù daïng quaû tröùng vôõ.
Ñeå chöùng minh söï keát hôïp cuûa 2 danh muïc vôùi tyû troïng 40% vaø 60% coù hieäu quaû hay khoâng , ta tieán haønh thaû 4 chöùng khoaùn vaøo vuøng quaû tröùng vôõ:
Tröôøng hôïp khoâng ñaàu tö khoáng: 4 chöùng khoaùn khoâng cuøng naèm ôû trong vuøng quaû tröùng vôõ.
Tröôøng hôïp ñaàu tö khoáng: 4 chöùng khoaùn cuõng khoâng cuøng naèm ôû trong vuøng quaû tröùng vôõ.
Do ñoù: vôùi tyû troïng 40% vaø 60% ñaây laø söï keát hôïp cuûa 2 danh muïc khoâng hieäu quaû.
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
I) PHÂN TÍCH NỀN KINH TẾ
1) GDP
GDP cả năm khả năng đạt 6,7%. CPI dự kiến được kiểm soát dưới 8%. Mặc dù năm 2010 gặp nhiều khó khăn, song chúng ta đã đạt được mục tiêu theo Nghị quyết của Quốc hội là tăng cường ổn định vĩ mô, tốc độ tăng trưởng kinh tế cao hơn năm 2009.Trong 21 chỉ tiêu theo nghị quyết của Quốc hội, có 15 chỉ tiêu đạt và vượt so với kế hoạch (GDP cả năm khả năng đạt 6,7%, cao hơn kế hoạch (6,5%), Tổng GDP theo giá thực tế năm 2010 là khoảng 1.951,2 nghìn tỷ đồng, tương đương 102,2 tỷ USD..Tuy nhiên, kinh tế vĩ mô vẫn thiếu nền tảng vững chắc, chất lượng tăng trưởng thấp, tiềm ẩn không ít bất trắc, nếu không sớm khắc phục có thể ảnh hưởng đến sự phát triển ổn định trong những năm tiếp theo.Nhập siêu tuy đạt mức dưới 20% kim ngạch xuất khẩu nhưng số tuyệt đối dự kiến vẫn là 13,5 tỷ USD, tăng 5% so với năm 2009, nếu loại trừ đá quý, kim loại quý xuất khẩu thì nhập siêu vẫn trên 23%.(Theo báo cáo số 9453/BCT-KH của Bộ Công Thương ngày 21/9/2010, ước xuất khẩu sản phẩm đá quý và kim loại quý năm 2010 là 2,5 tỷ USD, nhập khẩu khoảng 0,55 tỷ USD. Như vậy, nếu loại trừ sản phẩm đá quý và kim loại quý, nhập siêu khoảng 15,45 tỷ USD, bằng 23,59% kim ngạch xuất khẩu (65,5 tỷ USD - đã trừ kim ngạch xuất khẩu sản phẩm đá quý và kim loại quý).Đây là yếu tố chính làm cán cân vãng lai thâm hụt khoảng 10% so với GDP. Theo tiêu chí của IMF, tỷ lệ thâm hụt cán cân vãng lai 8% GDP sẽ ảnh hưởng đến cân đối vĩ mô của quốc gia.Hệ số giá trị gia tăng trên giá trị sản xuất công nghiệp tiếp tục đà suy giảm, (năm 2008 là 0,62, năm 2009 là 0,53, năm 2010 dự kiến là 0,43) cho thấy tốc độ tăng giá trị gia tăng không tương xứng với tốc độ tăng quy mô sản xuất; tăng trưởng GDP vẫn dựa nhiều vào yếu tố vốn và yếu tố lao động, còn đóng góp của năng suất các yếu tố tổng hợp chưa cao, phản ánh chất lượng tăng trưởng chưa được cải thiện.Theo tính toán của các nhà khoa học, tăng trưởng GDP dựa vào yếu tố vốn chiếm 52-53%, yếu tố lao động 19-20%, còn yếu tố năng suất tổng hợp (TFP) chiếm 28-29%, trong khi, yếu tố này ở một số nước trong khu vực chiếm tới 35-40%.
2)Chỉ số giá tiêu dùng :
Cả năm dự kiến được kiểm soát dưới 8% nhưng diễn biến không ổn định trong năm, mức tăng bình quân CPI theo tháng của quý I là 1,35%, trong đó tháng 2 tăng tới 1,96% so với tháng 1, đến quý II còn 0,21%/tháng, quý III tăng bình quân 0,53%/tháng, nhưng tháng 9 tăng tới 1,31% so với tháng 8, gây khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tác động xấu đến tâm lý của người dân và khó khăn cho các cơ quan hoạch định và điều hành chính sách.
3) Lãi suất vay:
Ngân hàng trong Quý I/2010 lên tới 17-18%/năm, đến tháng 8/2010 vẫn phổ biến ở mức trên 13%/năm. (Theo một khảo sát của Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam quý II năm 2010, 65% số doanh nghiệp được hỏi cho biết họ phải vay ở mức lãi suất từ 12-13% trở lên, 36% thấy không thể chịu được mức lãi vay này trong lâu dài).
CÁC MUC TIÊU TỔNG QUÁT NĂM 2011
Ủy ban Kinh tế cho rằng, dư chấn của cuộc khủng hoảng tài chính vẫn còn tác động đến các nền kinh tế lớn (Mỹ, Nhật Bản, EU), dự báo kinh tế thế giới năm 2011 sẽ tiếp tục đà phục hồi, nhưng chưa vững chắc và tiềm ẩn không ít nguy cơ, bất ổn.Về tốc độ tăng trưởng kinh tế, Chính phủ dự kiến tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2011 (GDP) tăng khoảng 7-7,5%; CPI tăng khoảng 7%; nhập siêu dự kiến 19,5% kim ngạch xuất khẩu, tương đương 14,6 tỷ USD (Ủy ban Kinh tế yêu cầu nhập siêu không được vượt năm 2010, đạt khoảng 13,5 tỷ USD, bằng 18% kim ngạch xuất khẩu).Về bội chi ngân sách nhà nước, Chính phủ đề xuất khoảng 5,5% GDP (125.100 tỷ đồng), Ủy ban Kinh tế đề xuất không quá 5%.Theo Ủy ban Kinh tế, nợ công đang có xu hướng tăng nhanh, năm 2009 là 52,6% GDP, năm 2010 khoảng 56,7% GDP (vẫn ở trong ngưỡng an toàn). Vượt thu ngân sách năm 2010 dự kiến là 58.600 tỷ đồng, trong đó ngân sách trung ương là 35.600 tỷ đồng. Ủy ban Kinh tế cho rằng, nếu bổ sung một phần số vượt thu ngân sách trung ương năm 2010 cho ngân sách năm 2011 để bù vào bội chi thì mức bội chi ngân sách năm 2011 sẽ ở mức không quá 5% GDP.Ước tính đến hết năm 2010, nợ công khoảng 56,7% GDP, trong đó dư nợ Chính phủ bằng 44,5% GDP (bao gồm cả trái phiếu Chính phủ) đang tiến dần đến ngưỡng an toàn cho phép. Vì vậy, cần kiểm soát vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước và giảm phát hành trái phiếu Chính phủ (vốn trái phiếu Chính phủ năm 2010 tăng 47,8% so với năm 2009) để tránh làm vấn đề nợ công trở nên trầm trọng hơn.Ủy ban Kinh tế tán thành với dự kiến huy động vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước khoảng 152 nghìn tỷ đồng, giảm 15,5%; vốn trái phiếu Chính phủ 45 nghìn tỷ đồng, giảm 34% so với ước thực hiện năm 2010
Các số liệu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam cho biết trong thời gian này tổng thu ngân sách nhà nước là 315,5 ngàn tỉ đồng (tương đương với khoảng 16,09 tỉ đô la) trong khi tổng chi ngân sách nhà nước là 353,4 ngàn tỉ đồng (tương đương với 18,14 tỉ đô la). Các chuyên gia của Bộ Kế hoạch và Đầu tư cũng dự báo rằng thâm hụt mậu dịch của Việt Nam trong năm nay sẽ ở vào khoảng 13 tỉ đô la, bằng 19,2% tổng kim ngạch xuất khẩu; và như vậy là đạt mục tiêu của Quốc hội là khống chế nhập siêu dưới 20% tổng kim ngạch nhập khẩu.
CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI
Nhằm phát huy những thành tựu to lớn đã đạt được trong gần hai thập kỷ tiến hành công cuộc Đổi mới và vươn tới mục tiêu xây dựng một nước Việt Nam dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh, Đảng và Nhà nước Việt Nam tiếp tục kiên trì thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, rộng mở, đa dạng hoá, đa phương hoá quan hệ quốc tế, chủ động hội nhập quốc tế với phương châm “Việt Nam sẵn sàng là bạn và là đối tác tin cậy của tất cả các nước trong cộng đồng thế giới phấn đấu vì hoà bình, độc lập và phát triển."*Trên cơ sở đường lối đối ngoại đó, Việt Nam chủ trương mở rộng quan hệ hợp tác nhiều mặt, song phương và đa phương với các nước và vùng lãnh thổ, trong đó ưu tiên cho việc phát triển quan hệ với các nước láng giềng và khu vực, với các nước và trung tâm chính trị, kinh tế quốc tế lớn, các tổ chức quốc tế và khu vực trên cơ sở những nguyên tắc cơ bản của luật pháp quốc tế và Hiến chương Liên Hợp Quốc. Trong những năm qua, Việt Nam đã chủ động đàm phán và ký kết với nhiều nước trong và ngoài khu vực những khuôn khổ quan hệ hữu nghị và hợp tác toàn diện cho thế kỷ 21. Nhiều Hiệp định, thoả thuận quan trọng đã được ký kết như Hiệp định Thương mại song phương Việt Nam - Hoa Kỳ, Hiệp định về biên giới trên bộ, Hiệp định về phân định Vịnh Bắc Bộ và Hiệp định nghề cá với Trung Quốc, Hiệp định về phân định thềm lục địa với In-đô-nê-xia... Các mối quan hệ song phương và đa phương đó đã góp phần không nhỏ vào việc không ngừng củng cố môi trường hoà bình, ổn định và tạo mọi điều kiện quốc tế thuận lợi cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Chủ động hội nhập quốc tế, trước hết là hội nhập kinh tế quốc tế là nội dung quan trọng trong đường lối và hoạt động đối ngoại của Đảng và Nhà nước Việt Nam trong bối cảnh thế giới toàn cầu hóa và cách mạng khoa học kỹ thuật diễn ra rất mạnh mẽ hiện nay. Trong tiến trình hội nhập này, Việt Nam đặt ưu tiên cao cho việc mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, mở rộng và đa dạng hoá thị trường, tranh thủ vốn, kinh nghiệm quản lý và khoa học công nghệ tiên tiên cho sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước. Việt Nam đã tham gia sâu rộng và ngày càng hiệu quả ở các tổ chức khu vực như ASEAN, Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu á -Thái Bình Dương (APEC), Diễn đàn á - Âu (ASEM) và đang tích cực đàm phán để sớm gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Những đóng góp của Việt Nam vào các hoạt động của các tổ chức, diễn đàn quốc tế đã góp phần từng bước nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế. Sự tham gia và hoạt động tích cực của Việt Nam ở Liên Hợp Quốc cũng được các nước đánh giá tích cực và đó là cơ sở để Việt Nam ứng cử vào ghế Uỷ viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc nhiệm kỳ 2008-2009. Với nhận thức sâu sắc rằng thế giới hiện nay đang phải đối phó với những vấn đề toàn cầu mà không một nước nào có thể tự đứng ra giải quyết được, Việt Nam đã và đang hợp tác chặt chẽ với các nước, các tổ chức quốc tế và khu vực để cùng nhau giải quyết những thách thức chung như dịch bệnh truyền nhiễm, đói nghèo, tội phạm xuyên quốc gia, ô nhiễm môi trường, buôn lậu ma túy, ... Đặc biệt từ sau sự kiện 11/9/2001, Việt Nam đã tích cực tham gia vào nỗ lực chung của các nước tăng cường hợp tác chống khủng bố trên cơ sở song phương và đa phương nhằm loại trừ tận gốc nguy cơ của khủng bố đối với an ninh và ổn định của các quốc gia. Những nỗ lực này của Việt Nam thể hiện rõ tinh thần trách nhiệm của mình đối với bạn bè ở khu vực và quốc tế, góp phần vào sự nghiệp chung của nhân dân thế giới vì hòa bình, ổn định và phát triển.
KHUYNH HƯỚNG TIÊU DÙNG
Xuất hiện xu hướng mua sắm- giải trí :
Theo tiến sĩ Đinh Thị Mỹ Loan, Phó Chủ tịch thường trực Hiệp hội các nhà bán lẻ Việt Nam, thị trường bán lẻ Việt Nam đang có nhiều biến chuyển và được đánh giá là rất tiềm năng. Năm 2007, Việt Nam được đánh giá là hấp dẫn thứ tư trên thế giới sau Ấn Độ, Nga, Trung Quốc và tụt một bậc so với năm 2006. Tuy nhiên, năm 2008, thị trường Việt Nam đã nâng lên vị trí số một. Trong thời gian tới, thị trường Việt Nam sẽ có những thay đổi rất lớn trong thói quen mua sắm của người tiêu dùng, chuyển từ mua sắm truyền thống (tại các cửa hàng tạp hóa, nhỏ lẻ, chợ) sang mua sắm-giải trí. Người tiêu dùng sẽ dần đến các siêu thị, cửa hàng tiện ích để xem hàng và so sánh, chọn lựa khi các mặt hàng của nước ngoài tràn vào ngày càng phong phú và cạnh tranh.
II) PHÂN TÍCH NGÀNH:
BÁO CÁO TÀI CHÍNH THEO NHÓM NGÀNH
NHÓM NGÀNH
CHỨNG KHOÁN
CHẾ BIẾN THỦY SẢN
MÍA ĐƯỜNG
NHỰA XÂY DƯNG
TỔNG DOANH THU
5629531
9966288
3385176
2219326
LỢI NHUẬN THUẦN TỪ HĐKD
1666357
651841
720863
432681
LNTT
1753365
675116
720777
434878
LNST
1324413
565295
627316
392253
TỔNG TÀI SẢN
37470399
1458441
3353276
1007335
TSNH
29295649
889709
1466410
759056
TỔNG NỢ
20006556
384017
937989
157525
NỢ NGẮN HẠN
17843398
205653
678012
156220
VỐN CHỦ SỞ HỮU
17390487
1074424
2415388
849810
CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH THEO NHÓM NGÀNH
PE
11.3000
6.6000
5.7000
6.9000
EPS
1.5690
3.2170
5.2320
5.9650
ROA
6.00%
6.90%
14.80%
16.60%
ROE
11.20%
14.40%
25.60%
24.80%
BETA
1.50
1.20
1.90
1.40
P/B
125.00%
100.00%
152.00%
154.00%
III) PHÂN TÍCH CÔNG TY
4 Chứng khoán được đưa vào danh mục:
BHS: Công ty mía đường Biên Hòa
BBC: Qũy đầu tư chứng khoán Bảo Việt
AGF: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang
ARM: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu hàng không
PHÂN TÍCH:
CÔNG TY CP ĐƯỜNG BIÊN HÒA (BHS)
Báo cáo tài chính qua các năm:
Chỉ tiêu
2009
2008
2007
2006
Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh
1,191,283
792,245
643,351
767,947
Các khoản giảm trừ doanh thu
1,835
2,157
1,971
1,824
Doanh thu thuần
1,189,448
790,088
641,379
766,124
Giá vốn hàng bán
1,027,577
739,767
564,927
667,687
Lợi nhuận gộp
161,871
50,321
76,452
98,437
Doanh thu hoạt động tài chính
13,581
17,507
22,166
9,996
Chi phí tài chính
3,274
72,446
13,529
26,868
Chi phí bán hàng
18,791
19,235
14,636
15,230
Chi phí quản lý doanh nghiệp
25,507
19,649
17,034
13,777
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
127,880
-43,503
53,420
52,556
Thu nhập khác
274
566
652
237
Chi phí khác
31
185
439
1,266
Lợi nhuận khác
243
381
213
-1,029
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
128,123
-43,122
53,633
51,528
Chi phí thuế TNDN
8,036
155
N/A
4,106
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
120,087
-43,276
53,633
47,421
EPS
6,480
-2,335
3,183
810
P/E
4
-7
16
60
Giá giao dịch cuối quý
29
17
50
49
Khối lương
18,531,620
18,531,620
16,847,727
16,200,000
Chỉ tiêu
2009
2008
2007
2006
Tài sản ngắn hạn
532,632
277,754
362,065
329,832
Tiền và các khoản tương đương tiền
86,126
19,559
12,831
31,649
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
N/A
1,372
175,900
147,000
Các khoản phải thu ngắn hạn
241,481
90,907
92,280
85,551
Hàng tồn kho
201,271
165,314
77,619
64,513
Tài sản ngắn hạn khác
3,753
601
3,434
1,120
Tài sản dài hạn
352,108
320,771
307,362
259,949
Các khoản phải thu dài hạn
52,750
14,724
12,303
26,704
Tài sản cố định
263,750
281,993
276,448
231,239
Bất động sản đầu tư
N/A
N/A
N/A
N/A
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
34,354
22,020
17,770
1,370
Tài sản dài hạn khác
1,254
2,034
841
636
Tổng cộng tài sản
884,740
598,525
669,426
589,781
Nợ phải trả
456,207
267,295
289,043
235,903
Nợ ngắn hạn
331,847
110,900
103,053
74,511
Nợ dài hạn
124,360
156,395
185,990
161,392
Vốn chủ sở hữu
428,533
331,230
380,383
353,878
Nguồn kinh phí và quỹ khác
3,066
170
3,870
567
Tổng cộng nguồn vốn
884,740
598,525
669,426
589,781
QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN BẢO VIỆT (BBC)
Chỉ tiêu
2009
2008
2007
2006
Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh
631,962
545,208
456,850
343,061
Các khoản giảm trừ doanh thu
5,008
788
2,875
1,731
Doanh thu thuần
626,954
544,419
453,975
341,331
Giá vốn hàng bán
441,049
420,514
335,662
254,909
Lợi nhuận gộp
185,905
123,906
118,313
86,422
Doanh thu hoạt động tài chính
26,956
31,517
14,190
9,011
Chi phí tài chính
7,279
32,509
4,427
3,324
Chi phí bán hàng
109,306
76,055
74,254
51,308
Chi phí quản lý doanh nghiệp
32,798
28,102
21,061
16,092
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
63,478
18,757
32,762
24,710
Thu nhập khác
3,341
3,721
1,223
1,160
Chi phí khác
2,518
553
659
538
Lợi nhuận khác
823
3,168
564
622
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
64,301
21,925
33,325
25,332
Chi phí thuế TNDN
7,008
1,074
8,882
6,149
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
57,293
20,851
24,443
19,183
EPS
3,740
1,436
2,337
3,322
P/E
8
10
43
13
Giá giao dịch cuối quý
29
14
100
42
Khối lương
15,371,192
15,420,782
15,420,782
8,747,426
Chỉ tiêu
2009
2008
2007
2006
Tài sản ngắn hạn
341,516
402,269
179,079
156,307
Tiền và các khoản tương đương tiền
204,756
30,533
44,423
22,569
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
5,000
196,055
14,055
35,000
Các khoản phải thu ngắn hạn
43,236
80,918
30,318
33,167
Hàng tồn kho
70,835
86,640
86,851
63,823
Tài sản ngắn hạn khác
17,688
8,123
3,432
1,748
Tài sản dài hạn
395,293
203,899
200,093
86,670
Các khoản phải thu dài hạn
N/A
N/A
N/A
N/A
Tài sản cố định
366,591
173,676
149,435
64,627
Bất động sản đầu tư
N/A
N/A
N/A
N/A
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
14,162
18,208
38,499
9,753
Tài sản dài hạn khác
14,541
12,015
12,159
12,290
Tổng cộng tài sản
736,809
606,168
379,172
242,977
Nợ phải trả
213,556
111,738
172,177
59,618
Nợ ngắn hạn
157,211
101,122
141,006
56,439
Nợ dài hạn
56,345
10,616
31,170
3,179
Vốn chủ sở hữu
523,253
494,429
206,996
183,359
Nguồn kinh phí và quỹ khác
1,674
2,747
1,624
866
Tổng cộng nguồn vốn
736,809
606,168
379,172
242,977
CÔNG TY CP XNK AN GIANG (AGF)
Chỉ tiêu
2009
2008
2007
2006
Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh
1,346,190
2,101,446
1,246,311
1,196,463
Các khoản giảm trừ doanh thu
11,892
21,850
12,577
5,557
Doanh thu thuần
1,334,298
2,079,597
1,233,734
1,190,906
Giá vốn hàng bán
1,228,296
1,763,028
1,071,110
1,047,145
Lợi nhuận gộp
106,002
316,569
162,624
143,760
Doanh thu hoạt động tài chính
105,384
34,706
9,017
5,453
Chi phí tài chính
19,277
70,184
13,707
6,901
Chi phí bán hàng
136,065
240,739
97,643
75,534
Chi phí quản lý doanh nghiệp
35,526
24,864
18,647
15,887
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
20,517
15,488
41,645
50,892
Thu nhập khác
3,517
5,469
8,678
1,958
Chi phí khác
6,019
4,768
7,278
2,179
Lợi nhuận khác
-2,502
701
1,400
-222
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
18,015
12,819
43,044
50,670
Chi phí thuế TNDN
3,571
1,367
5,024
4,054
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
14,445
12,366
38,020
46,616
EPS
1,423
1,177
3,598
5,910
P/E
23
13
23
19
Giá giao dịch cuối quý
33
15
83
112
Khối lương
12,859,288
12,859,288
12,859,288
7,887,578
Chỉ tiêu
2009
2008
2007
2006
Tài sản ngắn hạn
663,861
641,328
360,337
274,879
Tiền và các khoản tương đương tiền
18,812
20,106
13,706
12,961
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
32,902
30,473
22,830
24,522
Các khoản phải thu ngắn hạn
354,883
310,323
139,534
135,820
Hàng tồn kho
246,601
265,349
176,313
96,599
Tài sản ngắn hạn khác
10,662
15,078
7,954
4,977
Tài sản dài hạn
546,083
705,898
483,870
193,390
Các khoản phải thu dài hạn
N/A
N/A
N/A
N/A
Tài sản cố định
399,049
526,615
321,084
187,100
Bất động sản đầu tư
N/A
N/A
N/A
N/A
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
137,678
165,315
150,575
100
Tài sản dài hạn khác
9,356
13,969
12,211
6,190
Tổng cộng tài sản
1,209,944
1,347,227
844,207
468,269
Nợ phải trả
582,972
708,583
222,466
167,954
Nợ ngắn hạn
574,738
661,601
221,752
166,537
Nợ dài hạn
8,233
46,982
714
1,416
Vốn chủ sở hữu
626,972
618,420
621,741
300,316
Nguồn kinh phí và quỹ khác
3,452
3,223
1,129
1,356
Tổng cộng nguồn vốn
1,209,944
1,347,227
844,207
468,269
4) CÔNG TY CỔ PHẦN XNK HÀNG KHÔNG
Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh
725,614
651,210
538,903
311,275
Các khoản giảm trừ doanh thu
5,478
2,075
1,454
N/A
Doanh thu thuần
720,137
649,135
537,449
311,275
Giá vốn hàng bán
597,313
515,705
434,381
246,151
Lợi nhuận gộp
122,824
133,430
103,067
65,124
Doanh thu hoạt động tài chính
13,784
15,511
3,770
1,049
Chi phí tài chính
15,647
19,796
5,342
5,861
Chi phí bán hàng
44,891
40,547
28,204
19,720
Chi phí quản lý doanh nghiệp
16,458
14,958
9,585
4,382
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
59,612
73,640
63,705
36,210
Thu nhập khác
1,690
46
1
128
Chi phí khác
7,099
341
123
204
Lợi nhuận khác
-5,409
-295
-122
-76
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
54,203
73,345
63,584
36,134
Chi phí thuế TNDN
6,600
2,781
7,483
N/A
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
50,290
70,564
56,101
36,134
EPS
5,393
7,330
6,159
N/A
P/E
5
3
14
N/A
Giá giao dịch cuối quý
28
20
85
N/A
Khối lương
9,000,000
9,000,000
9,000,000
9,000,000
Chỉ tiêu
2009
2008
2007
2006
Tài sản ngắn hạn
450,549
265,183
162,394
89,518
Tiền và các khoản tương đương tiền
63,657
17,265
1,232
1,223
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
35,878
N/A
N/A
N/A
Các khoản phải thu ngắn hạn
231,703
183,594
126,134
52,432
Hàng tồn kho
112,694
62,032
27,145
32,001
Tài sản ngắn hạn khác
6,617
2,292
7,883
3,862
Tài sản dài hạn
163,395
108,272
54,228
48,204
Các khoản phải thu dài hạn
N/A
N/A
N/A
N/A
Tài sản cố định
147,944
87,325
45,698
39,712
Bất động sản đầu tư
N/A
N/A
N/A
N/A
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
12,000
12,108
N/A
N/A
Tài sản dài hạn khác
1,237
8,838
8,530
8,492
Tổng cộng tài sản
613,944
373,455
216,622
137,722
Nợ phải trả
436,191
234,004
85,575
85,630
Nợ ngắn hạn
403,805
193,935
77,408
71,620
Nợ dài hạn
32,386
40,069
8,167
14,010
Vốn chủ sở hữu
177,754
139,451
131,047
52,092
Nguồn kinh phí và quỹ khác
6,594
4,437
1,938
N/A
Tổng cộng nguồn vốn
613,944
373,455
216,622
137,722
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lập mô hình tài chính - GS.TS. Trần Ngọc Thơ và ThS. Vũ Việt Quảng
2. Tài chính doanh nghiệp hiện đại - GS.TS. Trần Ngọc Thơ
3. Các số liệu giá chứng khoán trên trang web cophieu68.com.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BCTV1119.doc.doc