Đề tài Quản lý danh mục chứng khoán

MỤC LỤC

 

 

MỤC LỤC 2

CÁC CHỨNG KHOÁN ĐƯỢC ĐƯA VÀO DANH MỤC 3

NGUYÊN TẮC NHẬP SỐ LIỆU 4

QUY TRÌNH TIÊN HÀNH PHÂN TÍCH 4

“ĐBHQ có bán khống” 5

“ĐBHQ không bán khống” 11

KẾT LUẬN 19

TÀI LIỆU THAM KHẢO 20

 

 

doc25 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1814 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý danh mục chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Nha trang.tháng 10 năm 2010 Lớp: 49 TÀI CHÍNH 2 DANH SÁCH NHÓM 1. Vũ Thị Dung 2. Huyønh Thuïy Hoaøng Haïc 3. Hồ Thị Ánh Hà 4. Trần Thị Minh Hương 5. Nguyễn Thị Trang(2/11/89) 6. Trần Nguyễn Ngọc Tú 7. Trương Thị Vân QUẢN LÝ DANH MỤC CHỨNG KHOÁN MỤC LỤC I) CÁC CHỨNG KHOÁN ĐƯỢC ĐƯA VÀO DANH MỤC 1 SSI: Công Ty CK Sài Gòn 2 RAL: Công Ty Cổ Phần Phích Nước Rạng Đông 3 PNC: Công Ty Cổ Phần Văn Hóa Phương Nam 4 VSC: Tổng Công Ty Hàng Hải Việt Nam 5 STB: Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín 6 ACB: Cổ Phiếu Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 7 APT: Công Ty Kinh Doanh Thủy Hải Sản TP HCM 8 ANV: Công Ty Cổ Phần Nam Việt 9 MCP: Công Ty Cổ Phần In Và Bao Bì Mỹ Châu 10 PAC: Công Ty Cổ Phần Pin Ắc Quy Miền Nam 11 PGC: Công Ty CP Chứng Khoán Bảo Việt. 12 PIT: Công Ty Cổ Phần XNK Petrolimex 13 PVT: Tổng Công Ty Tài Chính Cổ Phần Dầu Khí 14 SFC: Cổ Phiếu CTCP Nhiên Liệu Sài Gòn 15 SCD: Công ty cổ phần Bảo hiểm Bảo Tín 16 KDC: công ty cổ phần kinh đô 17 DHG: Cổ phiếu CTCP Dược Hậu Giang 18 VNM: Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) 19 VPL: Công ty CP Tập đoàn Đầu tư Việt Nam (Vingroup) 20 TAC: Công ty CP dầu thực vật Tường An 21 AGF: Công Ty Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản An Giang 22 ALP: Công Ty Cổ Phần Alphanam 23 BBC: Quỹ Đầu Tư Chứng Khoán Bảo Việt 24 BHS: Công Ty Cổ Phần Đường Biên Hòa LÝ DO CHỌN CÁC CHỨNG KHOÁN ĐỂ ĐƯA VÀO DANH MỤC Có tất cả 24 chứng khoán được chọn để đưa vào danh mục. Chúng được chọn dựa trên các tiêu chí sau đây: Khối lượng giao dịch hàng ngày lớn, có thể kéo cả thị trường đi lên hoặc đi xuống, như các mã: STB, CII, SAM, REE, v.v... Có mức tăng trưởng đầy ấn tượng trong thời gian gần đây, như: SJS, CII, AGF, KDC, NKD, VNM, v.v... Có những chỉ số P/E và P/BV thấp, chứng tỏ các mã này đang rất tiềm năng nếu đầu tư: CII, COM, VNM, KDC, NKD, v.v... Thu nhập ròng sau thuế luôn giữ ở xu hướng tăng trưởng ổn định, đó là các mã: CII, BMP, SJS, VNM, STB, v.v... Những mã cổ phiếu còn lại được đưa vào danh mục do có đủ 41 kỳ quan sát theo yêu cầu của đề tài. NGUYÊN TẮC NHẬP SỐ LIỆU Số kỳ quan sát là theo ngày. Giá chứng khoán của mỗi kỳ là giá đóng cửa của cuối mỗi ngày . QUY TRÌNH TIÊN HÀNH PHÂN TÍCH “ĐBHQ không bán khống” 1. Xác định TSSL hàng ngày của các chứng khoán. 2. Dùng hàm AVERAGE để tính TSSL trung bình của từng chứng khoán. 3. Kết hợp 2 hàm COVAR và OFFSET để tìm ma trận hiệp phương sai (S). 4. Xác định hàm mục tiêu và các điều kiện ràng buộc: - Hàm mục tiêu à min - Điều kiện ràng buộc: Đầu tư hết: x1 + x2 +…+xn = 100% Rp trung bình : DM X: Giới hạn đầu tư vốn vào các chứng khoán. Tỷ trọng của từng chứng khoán không được nhỏ hơn 0 5. Sử dụng solver để xác định tỷ trọng đầu tư vào các chứng khoán của mỗi danh mục. 6.Tính TSSL trung bình, phương sai, độ lệch chuẩn, hiệp phương sai của danh mục X và Y. 7. Tính tỷ trọng danh mục kết hợp của 2 danh mục với tỷ trọng 40% vào X Và 60% vào Y. 8.Tìm TSSL trung bình, phương sai, độ lệch chuẩn của danh mục kết hợp giữa X và Y, với tỷ trọng đầu tư vào X là 40% và đầu tư vào Y là 60%. 6. Dùng Data Table, cho tỷ trọng đầu tư vào danh mục X thay đổi để tìm các danh mục kết hợp nằm trên đường biên hiệu quả. 7. Vẽ đồ thị đường biên hiệu quả Markowitz trong trường hợp không bán khống. 8. Tìm 4 chứng khoán không thuộc trong danh mục 20 chứng khoán của danh mục có cùng kỳ quan sát với 20 chứng khoán trên. 9. Tính TSSL trung bình và độ lệch chuẩn của mỗi chứng khoán đó. 10. Thả 4 chứng khoán vào đương biên hiệu quả Markowitz trong trường hợp không bán khống. “ĐBHQ có bán khống” 1. Đưa số liệu ma trận hiệp phương sai từ sheet “ĐBHQ không bán khống” sang. 2. Đưa số liệu TSSL trung bình của 24 chứng khoán từ sheet “ĐBHQ không bán khống” sang. 3. Hàm mục tiêu à min Điều kiện ràng buộc: Đầu tư hết: x1 + x2 +…+xn = 100% Rp trung bình : DM X: Giới hạn đầu tư vốn vào các chứng khoán. 4. Dùng Data Table, cho tỷ trọng đầu tư vào danh mục X thay đổi (bắt đầu từ tỷ trọng âm) để tìm các danh mục kết hợp nằm trên đường biên hiệu quả. Tính TSSL trung bình và độ lệch chuẩn của từng danh mục chứng khoán trên đường biên hiệu quả vừa tìm được. 5. Vẽ đường biên hiệu quả trong trường hợp bán khống. Nhaän xeùt: Ñöôøng bieân hieäu quaû cuûa 2 danh muïc X vaø Y keát hôïp (tröôøng hôïp coù baùn khoáng) vôùi tyû troïng 40% vaø 60% coù daïng quaû tröùng vôõ. Khi thaû 4 chöùng khoaùn vaøo vuøng quaû tröùng vôõ thì caùc chöùng khoaùn naøy naèm ngoaøi vuøng quaû tröùng vôõ. Do ñoù , söï keát hôïp cuûa 2 danh muïc X vaø Y vôùi tyû troïng nhö treân laø khoâng hieäu quaû. KẾT LUẬN Trong caû 2 tröôøng hôïp ñaàu tö khoáng vaø khoâng ñaàu tö khoáng ñöôøng bieân hieäu quaû cuûa 2 danh muïc keát hôïp vôùi tyû troïng 40% vaø 60% ñeàu coù daïng quaû tröùng vôõ. Ñeå chöùng minh söï keát hôïp cuûa 2 danh muïc vôùi tyû troïng 40% vaø 60% coù hieäu quaû hay khoâng , ta tieán haønh thaû 4 chöùng khoaùn vaøo vuøng quaû tröùng vôõ: Tröôøng hôïp khoâng ñaàu tö khoáng: 4 chöùng khoaùn khoâng cuøng naèm ôû trong vuøng quaû tröùng vôõ. Tröôøng hôïp ñaàu tö khoáng: 4 chöùng khoaùn cuõng khoâng cuøng naèm ôû trong vuøng quaû tröùng vôõ. Do ñoù: vôùi tyû troïng 40% vaø 60% ñaây laø söï keát hôïp cuûa 2 danh muïc khoâng hieäu quaû. ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH I) PHÂN TÍCH NỀN KINH TẾ 1) GDP GDP cả năm khả năng đạt 6,7%. CPI dự kiến được kiểm soát dưới 8%. Mặc dù năm 2010 gặp nhiều khó khăn, song chúng ta đã đạt được mục tiêu theo Nghị quyết của Quốc hội là tăng cường ổn định vĩ mô, tốc độ tăng trưởng kinh tế cao hơn năm 2009.Trong 21 chỉ tiêu theo nghị quyết của Quốc hội, có 15 chỉ tiêu đạt và vượt so với kế hoạch (GDP cả năm khả năng đạt 6,7%, cao hơn kế hoạch (6,5%), Tổng GDP theo giá thực tế năm 2010 là khoảng 1.951,2 nghìn tỷ đồng, tương đương 102,2 tỷ USD..Tuy nhiên, kinh tế vĩ mô vẫn thiếu nền tảng vững chắc, chất lượng tăng trưởng thấp, tiềm ẩn không ít bất trắc, nếu không sớm khắc phục có thể ảnh hưởng đến sự phát triển ổn định trong những năm tiếp theo.Nhập siêu tuy đạt mức dưới 20% kim ngạch xuất khẩu nhưng số tuyệt đối dự kiến vẫn là 13,5 tỷ USD, tăng 5% so với năm 2009, nếu loại trừ đá quý, kim loại quý xuất khẩu thì nhập siêu vẫn trên 23%.(Theo báo cáo số 9453/BCT-KH của Bộ Công Thương ngày 21/9/2010, ước xuất khẩu sản phẩm đá quý và kim loại quý năm 2010 là 2,5 tỷ USD, nhập khẩu khoảng 0,55 tỷ USD. Như vậy, nếu loại trừ sản phẩm đá quý và kim loại quý, nhập siêu khoảng 15,45 tỷ USD, bằng 23,59% kim ngạch xuất khẩu (65,5 tỷ USD - đã trừ kim ngạch xuất khẩu sản phẩm đá quý và kim loại quý).Đây là yếu tố chính làm cán cân vãng lai thâm hụt khoảng 10% so với GDP. Theo tiêu chí của IMF, tỷ lệ thâm hụt cán cân vãng lai 8% GDP sẽ ảnh hưởng đến cân đối vĩ mô của quốc gia.Hệ số giá trị gia tăng trên giá trị sản xuất công nghiệp tiếp tục đà suy giảm, (năm 2008 là 0,62, năm 2009 là 0,53, năm 2010 dự kiến là 0,43) cho thấy tốc độ tăng giá trị gia tăng không tương xứng với tốc độ tăng quy mô sản xuất; tăng trưởng GDP vẫn dựa nhiều vào yếu tố vốn và yếu tố lao động, còn đóng góp của năng suất các yếu tố tổng hợp chưa cao, phản ánh chất lượng tăng trưởng chưa được cải thiện.Theo tính toán của các nhà khoa học, tăng trưởng GDP dựa vào yếu tố vốn chiếm 52-53%, yếu tố lao động 19-20%, còn yếu tố năng suất tổng hợp (TFP) chiếm 28-29%, trong khi, yếu tố này ở một số nước trong khu vực chiếm tới 35-40%. 2)Chỉ số giá tiêu dùng : Cả năm dự kiến được kiểm soát dưới 8% nhưng diễn biến không ổn định trong năm, mức tăng bình quân CPI theo tháng của quý I là 1,35%, trong đó tháng 2 tăng tới 1,96% so với tháng 1, đến quý II còn 0,21%/tháng, quý III tăng bình quân 0,53%/tháng, nhưng tháng 9 tăng tới 1,31% so với tháng 8, gây khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tác động xấu đến tâm lý của người dân và khó khăn cho các cơ quan hoạch định và điều hành chính sách. 3) Lãi suất vay: Ngân hàng trong Quý I/2010 lên tới 17-18%/năm, đến tháng 8/2010 vẫn phổ biến ở mức trên 13%/năm. (Theo một khảo sát của Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam quý II năm 2010, 65% số doanh nghiệp được hỏi cho biết họ phải vay ở mức lãi suất từ 12-13% trở lên, 36% thấy không thể chịu được mức lãi vay này trong lâu dài). CÁC MUC TIÊU TỔNG QUÁT NĂM 2011 Ủy ban Kinh tế cho rằng, dư chấn của cuộc khủng hoảng tài chính vẫn còn tác động đến các nền kinh tế lớn (Mỹ, Nhật Bản, EU), dự báo kinh tế thế giới năm 2011 sẽ tiếp tục đà phục hồi, nhưng chưa vững chắc và tiềm ẩn không ít nguy cơ, bất ổn.Về tốc độ tăng trưởng kinh tế, Chính phủ dự kiến tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2011 (GDP) tăng khoảng 7-7,5%; CPI tăng khoảng 7%; nhập siêu dự kiến 19,5% kim ngạch xuất khẩu, tương đương 14,6 tỷ USD (Ủy ban Kinh tế yêu cầu nhập siêu không được vượt năm 2010, đạt khoảng 13,5 tỷ USD, bằng 18% kim ngạch xuất khẩu).Về bội chi ngân sách nhà nước, Chính phủ đề xuất khoảng 5,5% GDP (125.100 tỷ đồng), Ủy ban Kinh tế đề xuất không quá 5%.Theo Ủy ban Kinh tế, nợ công đang có xu hướng tăng nhanh, năm 2009 là 52,6% GDP, năm 2010 khoảng 56,7% GDP (vẫn ở trong ngưỡng an toàn). Vượt thu ngân sách năm 2010 dự kiến là 58.600 tỷ đồng, trong đó ngân sách trung ương là 35.600 tỷ đồng. Ủy ban Kinh tế cho rằng, nếu bổ sung một phần số vượt thu ngân sách trung ương năm 2010 cho ngân sách năm 2011 để bù vào bội chi thì mức bội chi ngân sách năm 2011 sẽ ở mức không quá 5% GDP.Ước tính đến hết năm 2010, nợ công khoảng 56,7% GDP, trong đó dư nợ Chính phủ bằng 44,5% GDP (bao gồm cả trái phiếu Chính phủ) đang tiến dần đến ngưỡng an toàn cho phép. Vì vậy, cần kiểm soát vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước và giảm phát hành trái phiếu Chính phủ (vốn trái phiếu Chính phủ năm 2010 tăng 47,8% so với năm 2009) để tránh làm vấn đề nợ công trở nên trầm trọng hơn.Ủy ban Kinh tế tán thành với dự kiến huy động vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước khoảng 152 nghìn tỷ đồng, giảm 15,5%; vốn trái phiếu Chính phủ 45 nghìn tỷ đồng, giảm 34% so với ước thực hiện năm 2010 Các số liệu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam cho biết trong thời gian này tổng thu ngân sách nhà nước là 315,5 ngàn tỉ đồng (tương đương với khoảng 16,09 tỉ đô la) trong khi tổng chi ngân sách nhà nước là 353,4 ngàn tỉ đồng (tương đương với 18,14 tỉ đô la). Các chuyên gia của Bộ Kế hoạch và Đầu tư cũng dự báo rằng thâm hụt mậu dịch của Việt Nam trong năm nay sẽ ở vào khoảng 13 tỉ đô la, bằng 19,2% tổng kim ngạch xuất khẩu; và như vậy là đạt mục tiêu của Quốc hội là khống chế nhập siêu dưới 20% tổng kim ngạch nhập khẩu. CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI Nhằm phát huy những thành tựu to lớn đã đạt được trong gần hai thập kỷ tiến hành công cuộc Đổi mới và vươn tới mục tiêu xây dựng một nước Việt Nam dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh, Đảng và Nhà nước Việt Nam tiếp tục kiên trì thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, rộng mở, đa dạng hoá, đa phương hoá quan hệ quốc tế, chủ động hội nhập quốc tế với phương châm “Việt Nam sẵn sàng là bạn và là đối tác tin cậy của tất cả các nước trong cộng đồng thế giới phấn đấu vì hoà bình, độc lập và phát triển."*Trên cơ sở đường lối đối ngoại đó, Việt Nam chủ trương mở rộng quan hệ hợp tác nhiều mặt, song phương và đa phương với các nước và vùng lãnh thổ, trong đó ưu tiên cho việc phát triển quan hệ với các nước láng giềng và khu vực, với các nước và trung tâm chính trị, kinh tế quốc tế lớn, các tổ chức quốc tế và khu vực trên cơ sở những nguyên tắc cơ bản của luật pháp quốc tế và Hiến chương Liên Hợp Quốc. Trong những năm qua, Việt Nam đã chủ động đàm phán và ký kết với nhiều nước trong và ngoài khu vực những khuôn khổ quan hệ hữu nghị và hợp tác toàn diện cho thế kỷ 21. Nhiều Hiệp định, thoả thuận quan trọng đã được ký kết như Hiệp định Thương mại song phương Việt Nam - Hoa Kỳ, Hiệp định về biên giới trên bộ, Hiệp định về phân định Vịnh Bắc Bộ và Hiệp định nghề cá với Trung Quốc, Hiệp định về phân định thềm lục địa với In-đô-nê-xia... Các mối quan hệ song phương và đa phương đó đã góp phần không nhỏ vào việc không ngừng củng cố môi trường hoà bình, ổn định và tạo mọi điều kiện quốc tế thuận lợi cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Chủ động hội nhập quốc tế, trước hết là hội nhập kinh tế quốc tế là nội dung quan trọng trong đường lối và hoạt động đối ngoại của Đảng và Nhà nước Việt Nam trong bối cảnh thế giới toàn cầu hóa và cách mạng khoa học kỹ thuật diễn ra rất mạnh mẽ hiện nay. Trong tiến trình hội nhập này, Việt Nam đặt ưu tiên cao cho việc mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, mở rộng và đa dạng hoá thị trường, tranh thủ vốn, kinh nghiệm quản lý và khoa học công nghệ tiên tiên cho sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước. Việt Nam đã tham gia sâu rộng và ngày càng hiệu quả ở các tổ chức khu vực như ASEAN, Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu á -Thái Bình Dương (APEC), Diễn đàn á - Âu (ASEM) và đang tích cực đàm phán để sớm gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Những đóng góp của Việt Nam vào các hoạt động của các tổ chức, diễn đàn quốc tế đã góp phần từng bước nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế. Sự tham gia và hoạt động tích cực của Việt Nam ở Liên Hợp Quốc cũng được các nước đánh giá tích cực và đó là cơ sở để Việt Nam ứng cử vào ghế Uỷ viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc nhiệm kỳ 2008-2009. Với nhận thức sâu sắc rằng thế giới hiện nay đang phải đối phó với những vấn đề toàn cầu mà không một nước nào có thể tự đứng ra giải quyết được, Việt Nam đã và đang hợp tác chặt chẽ với các nước, các tổ chức quốc tế và khu vực để cùng nhau giải quyết những thách thức chung như dịch bệnh truyền nhiễm, đói nghèo, tội phạm xuyên quốc gia, ô nhiễm môi trường, buôn lậu ma túy, ... Đặc biệt từ sau sự kiện 11/9/2001, Việt Nam đã tích cực tham gia vào nỗ lực chung của các nước tăng cường hợp tác chống khủng bố trên cơ sở song phương và đa phương nhằm loại trừ tận gốc nguy cơ của khủng bố đối với an ninh và ổn định của các quốc gia. Những nỗ lực này của Việt Nam thể hiện rõ tinh thần trách nhiệm của mình đối với bạn bè ở khu vực và quốc tế, góp phần vào sự nghiệp chung của nhân dân thế giới vì hòa bình, ổn định và phát triển. KHUYNH HƯỚNG TIÊU DÙNG Xuất hiện xu hướng mua sắm- giải trí : Theo tiến sĩ Đinh Thị Mỹ Loan, Phó Chủ tịch thường trực Hiệp hội các nhà bán lẻ Việt Nam, thị trường bán lẻ Việt Nam đang có nhiều biến chuyển và được đánh giá là rất tiềm năng. Năm 2007, Việt Nam được đánh giá là hấp dẫn thứ tư trên thế giới sau Ấn Độ, Nga, Trung Quốc và tụt một bậc so với năm 2006. Tuy nhiên, năm 2008, thị trường Việt Nam đã nâng lên vị trí số một. Trong thời gian tới, thị trường Việt Nam sẽ có những thay đổi rất lớn trong thói quen mua sắm của người tiêu dùng, chuyển từ mua sắm truyền thống (tại các cửa hàng tạp hóa, nhỏ lẻ, chợ) sang mua sắm-giải trí. Người tiêu dùng sẽ dần đến các siêu thị, cửa hàng tiện ích để xem hàng và so sánh, chọn lựa khi các mặt hàng của nước ngoài tràn vào ngày càng phong phú và cạnh tranh. II) PHÂN TÍCH NGÀNH: BÁO CÁO TÀI CHÍNH THEO NHÓM NGÀNH NHÓM NGÀNH CHỨNG KHOÁN CHẾ BIẾN THỦY SẢN MÍA ĐƯỜNG NHỰA XÂY DƯNG TỔNG DOANH THU 5629531 9966288 3385176 2219326 LỢI NHUẬN THUẦN TỪ HĐKD 1666357 651841 720863 432681 LNTT 1753365 675116 720777 434878 LNST 1324413 565295 627316 392253 TỔNG TÀI SẢN 37470399 1458441 3353276 1007335 TSNH 29295649 889709 1466410 759056 TỔNG NỢ 20006556 384017 937989 157525 NỢ NGẮN HẠN 17843398 205653 678012 156220 VỐN CHỦ SỞ HỮU 17390487 1074424 2415388 849810 CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH THEO NHÓM NGÀNH PE 11.3000 6.6000 5.7000 6.9000 EPS 1.5690 3.2170 5.2320 5.9650 ROA 6.00% 6.90% 14.80% 16.60% ROE 11.20% 14.40% 25.60% 24.80% BETA 1.50 1.20 1.90 1.40 P/B 125.00% 100.00% 152.00% 154.00% III) PHÂN TÍCH CÔNG TY 4 Chứng khoán được đưa vào danh mục: BHS: Công ty mía đường Biên Hòa BBC: Qũy đầu tư chứng khoán Bảo Việt AGF: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang ARM: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu hàng không PHÂN TÍCH: CÔNG TY CP ĐƯỜNG BIÊN HÒA (BHS) Báo cáo tài chính qua các năm: Chỉ tiêu 2009 2008 2007 2006 Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh 1,191,283 792,245 643,351 767,947 Các khoản giảm trừ doanh thu 1,835 2,157 1,971 1,824 Doanh thu thuần 1,189,448 790,088 641,379 766,124 Giá vốn hàng bán 1,027,577 739,767 564,927 667,687 Lợi nhuận gộp 161,871 50,321 76,452 98,437 Doanh thu hoạt động tài chính 13,581 17,507 22,166 9,996 Chi phí tài chính 3,274 72,446 13,529 26,868 Chi phí bán hàng 18,791 19,235 14,636 15,230 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25,507 19,649 17,034 13,777 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 127,880 -43,503 53,420 52,556 Thu nhập khác 274 566 652 237 Chi phí khác 31 185 439 1,266 Lợi nhuận khác 243 381 213 -1,029 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 128,123 -43,122 53,633 51,528 Chi phí thuế TNDN 8,036 155 N/A 4,106 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 120,087 -43,276 53,633 47,421 EPS 6,480 -2,335 3,183 810 P/E 4 -7 16 60 Giá giao dịch cuối quý 29 17 50 49 Khối lương 18,531,620 18,531,620 16,847,727 16,200,000 Chỉ tiêu 2009 2008 2007 2006 Tài sản ngắn hạn 532,632 277,754 362,065 329,832 Tiền và các khoản tương đương tiền 86,126 19,559 12,831 31,649 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn N/A 1,372 175,900 147,000 Các khoản phải thu ngắn hạn 241,481 90,907 92,280 85,551 Hàng tồn kho 201,271 165,314 77,619 64,513 Tài sản ngắn hạn khác 3,753 601 3,434 1,120 Tài sản dài hạn 352,108 320,771 307,362 259,949 Các khoản phải thu dài hạn 52,750 14,724 12,303 26,704 Tài sản cố định 263,750 281,993 276,448 231,239 Bất động sản đầu tư N/A N/A N/A N/A Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 34,354 22,020 17,770 1,370 Tài sản dài hạn khác 1,254 2,034 841 636 Tổng cộng tài sản 884,740 598,525 669,426 589,781 Nợ phải trả 456,207 267,295 289,043 235,903 Nợ ngắn hạn 331,847 110,900 103,053 74,511 Nợ dài hạn 124,360 156,395 185,990 161,392 Vốn chủ sở hữu 428,533 331,230 380,383 353,878 Nguồn kinh phí và quỹ khác 3,066 170 3,870 567 Tổng cộng nguồn vốn 884,740 598,525 669,426 589,781 QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN BẢO VIỆT (BBC) Chỉ tiêu 2009 2008 2007 2006 Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh 631,962 545,208 456,850 343,061 Các khoản giảm trừ doanh thu 5,008 788 2,875 1,731 Doanh thu thuần 626,954 544,419 453,975 341,331 Giá vốn hàng bán 441,049 420,514 335,662 254,909 Lợi nhuận gộp 185,905 123,906 118,313 86,422 Doanh thu hoạt động tài chính 26,956 31,517 14,190 9,011 Chi phí tài chính 7,279 32,509 4,427 3,324 Chi phí bán hàng 109,306 76,055 74,254 51,308 Chi phí quản lý doanh nghiệp 32,798 28,102 21,061 16,092 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 63,478 18,757 32,762 24,710 Thu nhập khác 3,341 3,721 1,223 1,160 Chi phí khác 2,518 553 659 538 Lợi nhuận khác 823 3,168 564 622 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 64,301 21,925 33,325 25,332 Chi phí thuế TNDN 7,008 1,074 8,882 6,149 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 57,293 20,851 24,443 19,183 EPS 3,740 1,436 2,337 3,322 P/E 8 10 43 13 Giá giao dịch cuối quý 29 14 100 42 Khối lương 15,371,192 15,420,782 15,420,782 8,747,426 Chỉ tiêu 2009 2008 2007 2006 Tài sản ngắn hạn 341,516 402,269 179,079 156,307 Tiền và các khoản tương đương tiền 204,756 30,533 44,423 22,569 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 5,000 196,055 14,055 35,000 Các khoản phải thu ngắn hạn 43,236 80,918 30,318 33,167 Hàng tồn kho 70,835 86,640 86,851 63,823 Tài sản ngắn hạn khác 17,688 8,123 3,432 1,748 Tài sản dài hạn 395,293 203,899 200,093 86,670 Các khoản phải thu dài hạn N/A N/A N/A N/A Tài sản cố định 366,591 173,676 149,435 64,627 Bất động sản đầu tư N/A N/A N/A N/A Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 14,162 18,208 38,499 9,753 Tài sản dài hạn khác 14,541 12,015 12,159 12,290 Tổng cộng tài sản 736,809 606,168 379,172 242,977 Nợ phải trả 213,556 111,738 172,177 59,618 Nợ ngắn hạn 157,211 101,122 141,006 56,439 Nợ dài hạn 56,345 10,616 31,170 3,179 Vốn chủ sở hữu 523,253 494,429 206,996 183,359 Nguồn kinh phí và quỹ khác 1,674 2,747 1,624 866 Tổng cộng nguồn vốn 736,809 606,168 379,172 242,977 CÔNG TY CP XNK AN GIANG (AGF) Chỉ tiêu 2009 2008 2007 2006 Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh 1,346,190 2,101,446 1,246,311 1,196,463 Các khoản giảm trừ doanh thu 11,892 21,850 12,577 5,557 Doanh thu thuần 1,334,298 2,079,597 1,233,734 1,190,906 Giá vốn hàng bán 1,228,296 1,763,028 1,071,110 1,047,145 Lợi nhuận gộp 106,002 316,569 162,624 143,760 Doanh thu hoạt động tài chính 105,384 34,706 9,017 5,453 Chi phí tài chính 19,277 70,184 13,707 6,901 Chi phí bán hàng 136,065 240,739 97,643 75,534 Chi phí quản lý doanh nghiệp 35,526 24,864 18,647 15,887 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 20,517 15,488 41,645 50,892 Thu nhập khác 3,517 5,469 8,678 1,958 Chi phí khác 6,019 4,768 7,278 2,179 Lợi nhuận khác -2,502 701 1,400 -222 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 18,015 12,819 43,044 50,670 Chi phí thuế TNDN 3,571 1,367 5,024 4,054 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 14,445 12,366 38,020 46,616 EPS 1,423 1,177 3,598 5,910 P/E 23 13 23 19 Giá giao dịch cuối quý 33 15 83 112 Khối lương 12,859,288 12,859,288 12,859,288 7,887,578 Chỉ tiêu 2009 2008 2007 2006 Tài sản ngắn hạn 663,861 641,328 360,337 274,879 Tiền và các khoản tương đương tiền 18,812 20,106 13,706 12,961 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 32,902 30,473 22,830 24,522 Các khoản phải thu ngắn hạn 354,883 310,323 139,534 135,820 Hàng tồn kho 246,601 265,349 176,313 96,599 Tài sản ngắn hạn khác 10,662 15,078 7,954 4,977 Tài sản dài hạn 546,083 705,898 483,870 193,390 Các khoản phải thu dài hạn N/A N/A N/A N/A Tài sản cố định 399,049 526,615 321,084 187,100 Bất động sản đầu tư N/A N/A N/A N/A Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 137,678 165,315 150,575 100 Tài sản dài hạn khác 9,356 13,969 12,211 6,190 Tổng cộng tài sản 1,209,944 1,347,227 844,207 468,269 Nợ phải trả 582,972 708,583 222,466 167,954 Nợ ngắn hạn 574,738 661,601 221,752 166,537 Nợ dài hạn 8,233 46,982 714 1,416 Vốn chủ sở hữu 626,972 618,420 621,741 300,316 Nguồn kinh phí và quỹ khác 3,452 3,223 1,129 1,356 Tổng cộng nguồn vốn 1,209,944 1,347,227 844,207 468,269 4) CÔNG TY CỔ PHẦN XNK HÀNG KHÔNG Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh 725,614 651,210 538,903 311,275 Các khoản giảm trừ doanh thu 5,478 2,075 1,454 N/A Doanh thu thuần 720,137 649,135 537,449 311,275 Giá vốn hàng bán 597,313 515,705 434,381 246,151 Lợi nhuận gộp 122,824 133,430 103,067 65,124 Doanh thu hoạt động tài chính 13,784 15,511 3,770 1,049 Chi phí tài chính 15,647 19,796 5,342 5,861 Chi phí bán hàng 44,891 40,547 28,204 19,720 Chi phí quản lý doanh nghiệp 16,458 14,958 9,585 4,382 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 59,612 73,640 63,705 36,210 Thu nhập khác 1,690 46 1 128 Chi phí khác 7,099 341 123 204 Lợi nhuận khác -5,409 -295 -122 -76 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 54,203 73,345 63,584 36,134 Chi phí thuế TNDN 6,600 2,781 7,483 N/A Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 50,290 70,564 56,101 36,134 EPS 5,393 7,330 6,159 N/A P/E 5 3 14 N/A Giá giao dịch cuối quý 28 20 85 N/A Khối lương 9,000,000 9,000,000 9,000,000 9,000,000 Chỉ tiêu 2009 2008 2007 2006 Tài sản ngắn hạn 450,549 265,183 162,394 89,518 Tiền và các khoản tương đương tiền 63,657 17,265 1,232 1,223 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 35,878 N/A N/A N/A Các khoản phải thu ngắn hạn 231,703 183,594 126,134 52,432 Hàng tồn kho 112,694 62,032 27,145 32,001 Tài sản ngắn hạn khác 6,617 2,292 7,883 3,862 Tài sản dài hạn 163,395 108,272 54,228 48,204 Các khoản phải thu dài hạn N/A N/A N/A N/A Tài sản cố định 147,944 87,325 45,698 39,712 Bất động sản đầu tư N/A N/A N/A N/A Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 12,000 12,108 N/A N/A Tài sản dài hạn khác 1,237 8,838 8,530 8,492 Tổng cộng tài sản 613,944 373,455 216,622 137,722 Nợ phải trả 436,191 234,004 85,575 85,630 Nợ ngắn hạn 403,805 193,935 77,408 71,620 Nợ dài hạn 32,386 40,069 8,167 14,010 Vốn chủ sở hữu 177,754 139,451 131,047 52,092 Nguồn kinh phí và quỹ khác 6,594 4,437 1,938 N/A Tổng cộng nguồn vốn 613,944 373,455 216,622 137,722 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lập mô hình tài chính - GS.TS. Trần Ngọc Thơ và ThS. Vũ Việt Quảng 2. Tài chính doanh nghiệp hiện đại - GS.TS. Trần Ngọc Thơ 3. Các số liệu giá chứng khoán trên trang web cophieu68.com.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBCTV1119.doc.doc
Tài liệu liên quan