Đề tài Quản lý hàng hóa tại bệnh viện máy tính quốc tế ICARE chi nhánh Thành phố Cần Thơ

MỤC LỤC



Đề mục Trang

Lời cảm tạ 1

Nhận xét và đánh giá của đơn vị thực tập 2

Nhận xét và đánh giá của giáo viên hướng dẩn 3

Mục lục 4

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG

A.Đặt vấn đề và xác định đề tài thực tập 5

B.Lịch sử hình thành và phát triển của bệnh viện máy tính quốc tế ICARE 6

C.Giới thiệu công ty cổ phần bệnh viện máy tính quốc tế ICARE chi nhánh thành phố cần thơ 9

I. Tổng quan: 9

II. Sơ đồ tổ chức hành chánh: 11

III. Các lỉnh vực hoạt động: 12

IV. Thông tin khách hàng thân thiết: 14

CHƯƠNG II: CƠ SỠ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

I. Cơ sỡ lý thuyết: 16

II. Cơ sỡ thực tiễn: 21

CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VÀ XÂY DỰNG MÔ HÌNH

I. Lập mô hình quan niệm cho xữ lý(MCT&MOT) 26

II. Phân tích hệ thống và thiết kế 28

III. Lập mô hình quan niệm cho dữ liệu(MCD) 34

IV. Lập mô hình luận lý cho dữ liệu(MLD) 35

V. Xây dựng các DBF 36

CHƯƠNG IV: CHƯƠNG TRÌNH DEMO

Giao Diện Chương Trình 41

I. Menu “Hệ Thống” 42

II. Menu ”Cập Nhật” 43

III. Menu “Xữ Lý” 44

IV. Menu “Báo Cáo” 44

V. Menu “Thống Kê” 45

VI. Menu “thoát” 45

VII. Menu “Help” 45

Nhận xét và kết Luận 46

Tài Liệu Tham Khảo 47

 

 

doc47 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1930 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý hàng hóa tại bệnh viện máy tính quốc tế ICARE chi nhánh Thành phố Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
RE Cần Thơ Ban Giám Đốc Trưởng Bộ Phận kinh doanh Trưởng khoa điều trị Bộ Phận Kinh Doanh Khoa Nội Trú Khoa Ngoại Trú Phòng Công Nghệ Cao III. CÁC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG: 1. Phần cứng: » Máy vi tính (Desktop /Notebook /LapTop) của các hãng Acer, IBM, Compaq,HP, Dell… » Các thiết bị mạng: NIC/ Modem/ Hub /Switch /AccessServer /Router /Cable & Accessories… của các hãng Intel, Cisco, Acer, 3Com, AMP… » Các thiết bị: CPU, RAM, HDD, CD /DVD /CDRW drive, Motherboard, VGA card, Sound card, Modem, Monitor, Casing, Keyboard, Mouse, Multimedia Speaker, Game devices, Scanner, UPS… » Các thiết bị in ấn: máy in (Laser /InkJet /DotMatrix), máy vẽ và phụ tùng (toner /ink cartridge/ribbon…) của các hãng HP, EPSON, Xerox, Canon, Lexmark, Brother… » Các thiết bị lưu trữ: Zip /Jaz (Iomega), MO (Fujitsu), Tape backup (HP, Seagate), Storage drive box,USB… » Kinh doanh các thiết bị và vật tư văn phòng và viễn thông… Các thiết bị mạng: NIC/ Modem/ Hub /Switch /AccessServer /Router /Cable & Accessories… của các hãng Intel, Cisco, Acer, 3Com, AMP… 2. Phần mềm và ứng dụng: » Cung cấp giải pháp và các phần mềm của Tập Đoàn Microsoft… » Sản xuất và chuyển giao các phần mềm, ứng dụng CNTT theo đặt hàng và đóng gói phục vụ quản lý thông tin doanh nghiệp. » Phát triển ứng dụng quản lý thông tin theo công nghệ web, và các ứng dụng thương mại điện tử… » Thiết kế Website và quảng cáo trên Internet… 3.Các gói dịch vụ kỹ thuật: Dịch vụ cứu dữ liệu: » Phục hồi dữ liệu mất trên mọi thiết bị lưu trữ bằng công nghệ mới. » Giúp khôi phục password các file dữ liệu quan trọng. » Miễn phí kiểm tra, tính phí theo dung lượng khách hàng yêu cầu. Dịch vụ sữa chữa Desktop, Laptop: » Chuẩn đoán bệnh: 4 giờ. » Thời gian sữa chữa:36 giờ - Bảo hành 2 tháng. » Chuyên gia công, sữa chữa MAINBOARD, DESKTOP và LAPTOP số lượng nhiều “GIÁ ƯU ĐÃI”. BẢNG BÁO GIÁ MỘT SỐ DỊCH VỤ SỮA CHỮA: SỬA CHỮA TẬN NƠI KHÁCH HÀNG ♦ Máy tính  Desktop ♦ Máy tính Laptop 165.000đ 195.000đ SỬA CHỮA MÁY TÍNH TẠI iCARE (Phần mềm) DỊCH VỤ CÀI ĐẶT » Cài đặt 01 HĐH Window trên Desktop/Laptop » Cài đặt 02 HĐH Window trên Desktop/Laptop » Cài đặt HĐH Mac OS trên máy tính Apple » Cài đặt driver/diệt virus/HDSD thiết bị ngoại vi trên PC/Laptop » Nâng cấp máy PC (lắp thêm linh kiện, cài driver 110.000đ/165.000đ 165.000đ/220.000đ 330.000đ 55.000đ/82.000đ 82.000đ DỊCH VỤ CHẨN ĐOÁN VÀ CHỮA TRỊ » Chẩn đoán và vệ sinh tổng quát Desktop/Laptop » Vệ sinh chi tết máy Laptop » Màn hình (Monitor) CRT » Màn hình (monitor) LCD » Bo mạch chủ (Mainboard) máy PC » Máy in (printer), máy quét (scanner) » Bộ nguồn, CD-ROM, CD-RW, DVD-ROM » Modem/Router ADSL/Switch/Access Point »Thiết bị lưu trữ, kỹ thuật số (MP3 Player,MP4 Player,…) Dịch vụ thi công mạng: » Miễn phí khảo sát toàn diện. » Lập giải pháp tối ưu. » Thiết kế hồ sơ kỹ thuật tổng thể. » Chuyển giao hồ sơ quản lý. » Thi công, lắp ráp, cài đặt mạng. Dịch vụ bảo trì: » Chuẩn đoán sức khỏe máy tính định kỳ, 1 tháng/lần bác sỉ máy tính đến tận nhà bảo trì phần mềm, 3 tháng/lần vệ sinh toàn bộ phần cứng. » Tối ưu hóa hiệu suất hoạt động cũa máy tính, cập nhật các phiên bản mới nhất dể diệt và ngăn ngừa virut, dọn dẹp rác phần mềm. » Phân quyền và tối ưu hóa hệ thống theo yêu cầu khách hàng. » Không giới hạn xữ lý sự cố đột xuất. Dịch vụ sổ bảo hiểm: » Bác sỉ máy tính đến tận nhà khách hàng 15 lần/năm để chăm sóc, sữa chữa máy tính.... Với đội ngủ kỹ sư – bác sỉ máy tính giàu kinh nghiệm sẽ mang đến cho quý khách hàng sự yên tâm về chất lượng và sữa chữa nhanh chóng ! IV.KHÁCH HÀNG THÂN THIẾT: Bệnh viên máy tính quốc tế ICARE chi nhánh cần thơ rất hân hạnh được thực hiện hợp đồng với các khách hàng thân thiết sau: Khu II Đại Học Cần Thơ. Đại Học Tây Đô. Công Ty YAMAHA Việt Nam Chi Nhánh Cần Thơ. Khách Sạn Quốc Tế cần thơ. Xí Nghiệp In Tổng Hợp Cần Thơ. Là Nhà Bảo Hành Chính Thức Cho Công Ty ACER Việt Nam ở Khu Vực Đồng Bằng Sông Cửu Long. CHƯƠNG II: CƠ SỞ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI I.CƠ SỞ LÝ LUẬN: Ngành công nghệ thông tin tuy chỉ mới hình thành và phát triển từ cuối những năm 70 của thế kỷ trước nhưng nó thực sự đã đạt được những thành tựu vô cùng to lớn trong cuộc cách mạng chinh phục khoa học kỹ thuật của nhân loại. Nó đã trở thành nhu cầu không thể thiếu trong trong đời sống, nghiên cứu, công việc,học tập, giải trí…..và nhất là trong công tác quản lý, cho đến nay đã có rất nhiều phương pháp và mô hình phân tích hệ thống quản lý như là: Mô hình dữ liệu mạng, mô hình dữ liệu phân cấp, mô hình quan hệ dữ liệu, mô hình dữ liệu thực thể - kết hợp, mô hình dữ liệu hướng dối tượng. Mổi mô hình là sự trừu tượng hóa môi trường thực, nó biểu diển dữ liệu ở mức quan niệm, đặc trưng cho một cách tiếp cận dữ liệu khác nhau của những nhà phân tích thiết kế cơ sở dữ liệu. * Mô hình dữ liệu mạng (Network Data Model):còn gọi là mô hình mạng. * Mô hình dữ liệu phân cấp (Hierachial Data Model): còn gọi là mô hình phân cấp. * Mô hình dữ liệu thực thể - kết hợp (Entity – Relationship Model) do P.P.Chen đề xuất vào năm 1976. * Mô hình dữ liệu hướng đối tượng (Object Oriented Data Model) ra đời cuối những năm 80 và đầu những năm 90 * Mô hình dữ liệu quan hệ (Relational Data Model): còn gọi là mô hình quan hệ do E.F.Codd đề xuất năm 1970. Nền tảng cơ bản của nó là khái niệm lý thuyết tập hợp trên các quan hệ, tức là tập của các bộ giá trị. Trong mô hình dữ liệu này những khái niệm sẽ được sử dụng bao gồm thuộc tính (Attribute), quan hệ (Relation), lược đồ quan hệ (Relation Schema), bộ (Tuple), khóa (Key). Mô hình dữ liệu quan hệ: là mô hình được nghiên cứu nhiều nhất, nó có cơ sở lý thuyết vững chắc nhất. Mô hình dữ liệu này cùng với mô hình dữ lịêu thực thể kết hợp đang được sử dụng rộng rãi trong việc phân tích và thiết kế CSDL hiện nay. Trước đây việc xây dựng hệ thống tập tin cơ sỡ dữ liệu theo lối cổ điển (riêng lẻ) có nhiều nhược điểm: * Thông tin được tổ chức ở nhiều nơi nên phần mềm và công cụ triển khai củng khác nhau vì vậy việc phối hợp tổ chức và khai thác thông tin có nhiều trở ngại, khó khăn. * Cùng một thông tin được nhập vào máy ở nhiều nơi khác nhau gây lảng phí công sức và tài nguyên bộ nhớ. Sự trùng lắp thông tin có thể dẩn đến tình trang không nhất quán dữ liệu, dữ liệu cập nhật không đồng thời. * Do hệ thống được tổ chức thành các tập tin riêng lẻ nên thiếu sự chia sẻ thông tin vì vậy việc kết nối các hệ thống này hoặc nâng cấp ứng dụng là việc hết sức khó khăn. Từ những nhược điểm nói trên, thì việc chọn một phương pháp thiết kế hệ thống thông tin và cơ sỡ dữ liệu vừa khắc phục được những nhược điểm trên vừa tối ưu hoá hệ thống thông tin là nhu cầu hết sức cần thiết. Hiện nay có nhiều phương pháp phân tích thiết kế hệ thống nhưng phương pháp Merise là được sử dụng rông rãi nhất ở các cơ quan, xí nghiệp không chỉ ở việt nam mà còn được sử dụng ở nhiều nước tiên tiến trên thế giới với nhiều ưu điểm: * Gần gũi với con người. * Đảm bảo tính an toàn dữ liệu. * Đảm bảo tính độc lập dữ liệu. Hệ thống thông tin là một hệ thống tổng hợp tạo ra các thông tin giúp cho con người trong sản xuất, quản lý và ra quyết định. Hệ thống thông tin sử dụng các thiết bị tin học như phần cứng, phần mềm, các cơ sở dữ liệu, các mô hình cho dữ liệu…để phân tích lập kế hoạch cho công tác quản lý.Cấu trúc hệ thống tin quản lý bao gồm cả phần cơ bản sau: * Các lĩnh vực quản lý một lĩnh vực quản lý tương ứng về một hoạt động đồng nhất tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng quản lý thông tin. * Thông tin được hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như: văn bản, biểu bảng, hình ảnh,… và hiện vật mang thông tin như đĩa từ, sách vở… * Hệ thống thông tin phải có khả năng thực hiện đầy đủ cả công việc đặc thù liên quan đến việc nhập, xử lý và phân tích thông tin. * Các thông tin có nguồn gốc và tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau. Thông tin là những dữ liệu thường không được xử lý ngay mà nó được xử lý sơ bộ trước khi khai thác đáp ứng yêu cầu, mục đích của cơ quan đơn vị. Vai trò của hệ thống thông tin là cập nhật, xử lý và cung cấp thông tin khi người sử dụng có nhu cầu truy xuất. * Để đảm bảo chất lượng của hệ thống thông tin thì việc lựa chọn phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống là một bước vô cùng quan trọng. Có nhiều phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống nhưng phổ biến nhất là các phương pháp như: Phương pháp MERISE (Méthode pour Rassembler des Idées Sans Effort - Phương pháp để tập hợp các ý tưởng không cần nỗ lực), phương pháp MCX (Méthode de Xavier Castellani - Phương pháp của Xavier Castellani), SADT (Structured Analysis and Design Technique - Kỹ thuật thiết kế và phân tích cấu trúc), … Mỗi phương pháp điều có những thế mạnh riêng. * Để thực hiện cơ sở dữ liệu trong báo cáo thực tập này em đã chọn phương pháp phân tích thiết kế Merise và quản lý theo mô hình quan hệ bởi nó đang được ứng dụng rộng rãi và phù hợp với chương trình học tập của em. 1. Mô hình quan niệm dữ liệu cho MCD: a. Các khái niệm cơ bản: * Thực thể: Là một nhóm các đối tượng có trong thế giới mà ta đang khảo sát. Nó tồn tại một cách độc lập, các đối tượng được nhóm lại dựa vào một số đặc tính chung nào đó. * Liên kết: Một liên kết giữa hai thực thể là một kết hợp về ngữ nghĩa giữa các thực thể đó. * Thuộc tính: Là dữ liệu mà người ta nhận biết trên một thực thể hoặc một liên kết. Tên của thuộc tính này được ghi bên dưới của thực thể hoặc liên kết. > Mỗi thực thể có ít nhất một thuộc tính, Trong khi đó một liên kết có thể không có thuộc tính nào. > Mỗi thuộc tính chỉ được phép xuất hiện trên một đối tượng và duy nhất một. Tên thuộc tính phải viết đủ dài để chúng không được lập lại nhau. * Bản số: Là sự thể hiện của một thực thể và củng thể hiện cho một liên kết, có 2 loại bản số Baùo Caùo Thöïc Taäp Toát Nghieäp > Bản số tối thiểu: Bằng 0 hoặc 1 là số lần tối thiểu mà một thể hiện của thực thể tham gia vào cả thể hiện của một liên kết. > Bản tối đa: Bằng 1 hoặc bằng n là số lần tối đa mà một thể hiện của thực thể tham gia vào các thể hiện của một liên kết. * Khóa: Có hai loại. > Khóa của thực thể: Là một thuộc tính đặc biệt của thực thể sao cho với mỗi giá trị của thuộc tính này tương ứng với một và chỉ một thực thể thể hiện của thực thể. Các khóa này thường được ghi đầu tiên trong danh sách các thuộc tính của thực thể và phải gạch dưới. > Khóa của liên kết: Thường được tạo thành bởi tất cả các khóa của các thực thể tạo nên liên kết đó. * Chiều của liên kết: Là số lượng đối tượng tham gia vào lien kết đó. Có các loại liên kết sau: > Liên kết 2 chiều. > Liên kết 3 chiều. > Liên kết lớn hơn 3 chiều. > Mối kết hợp tự thân. b. Phụ thuộc hàm: * Phụ thuộc hàm giữa các thuộc tính: Là tồn tại một phụ thuộc hàm giữa thuộc tính A và thuộc tính B, nếu với mổi giá trị của thuộc tính A đều xác định duy nhất một thuộc tính B. * Phụ thuộc hàm sơ cấp giữa các thuộc tính: Tồn tại một phụ thuộc hàm sơ cấp giữa hai thuộc tính A và B, nếu tồn tại một phụ thuộc hàm giữa A và B và không tồn tại 1 thuộc tính con nào của A để xác định được B. * Phụ thuộc hàm sơ cấp trực tiếp giữa các thuộc tính: Tồn tại một phụ thuộc hàm sơ cấp trực tiếp giữa hai thuộc tính A và B, nếu có: > Một phụ thuộc hàm sơ cấp giữa A và B. > Không tồn tại một thuộc tính C nào, sao cho C phụ thuộc hàm với A rồi C cũng phụ thuộc hàm với B. * Phụ thuộc hàm giữa các thực thể: Là tồn tại một phụ thuộc hàm giữa hai thực thể X và Y, nếu mỗi thể hiện của thực thể X xác định duy nhất một thể hiện của thực thể Y. c. Các quy tắc chuẩn hóa MCD: * Quy tắc 1: Đối với bất kỳ một thể hiện nào của thực thể, mọi thuộc tính đều phải có ý nghĩa và phải có giá trị duy nhất. * Quy tắc 2: Mọi thuộc tính của một thực thể đều phụ thuộc vào khoá của thực thể đó bằng một phụ thuộc hàm sơ cấp trực tiếp. * Quy tắc 3: Mọi thuộc tính của liên kết phải phụ thuộc vào khóa của liên kết đó bằng một phụ thuộc hàm sơ cấp trực tiếp. d. Các bước xác định mô hình MCD: > Thu thập các thông tin cần quản lý. > Xác định các lĩnh vực từ các thông tin thu thập được. > Kê khai tất cả các dữ liệu cho từng lĩnh vực. > Xác định các thực thể cần quản lý. > Xác định thuộc tính của các thực thể và của cả liên kết trong từng lĩnh vực. > Kiểm tra quy tắc chuẩn hoá 1và 2. > Đặt mối liên kết giữa các thực thể. > Kiểm tra quy tắc chuẩn hoá 3. > Đặt bản số. > Hoàn thành mô hình MCD. 2. Mô hình luận lý cho dữ liệu (MLD): a. Khái niệm: Mô hình luận lý cho dữ liệu (MLD) đã cung cấp cho chúng ta cách trình bày độc lập với kỹ thuật về các thông tin của các cơ quan. Nó quá mềm dẻo về mặt ngôn ngữ do đó hệ quản trị cơ sở dữ liệu khó có thể thực hiểu được. Cho nên cần thiết phải có một giai đoạn chuyển đổi từ MCD sang MLD để gần gũi máy tính hơn. Mục đích của MLD là nhằm tổ chức dữ liệu một cách tối ưu, để MLD có thể sử dụng trong môi trường tập tin cổ điển và môi trường cơ sở dữ liệu. b. Các quy tắc chuyển từ MCD sang MLD: * Quy tắc 1: Mỗi thực thể trong MCD sẽ được chuyển thành một quan hệ trong MLD. Mổi thuộc tính của MCD sẻ chuyển thành một thuộc tính trong MLD. Khóa của thực thể trở thành khóa chính của quan hệ . * Quy tắc 2: Mỗi liên kết phụ thuộc hàm sẽ biến mất trong MLD, thực thể đích sẽ chuyển thành quan hệ đích, thực thể nguồn sẽ chuyển thành quan hệ nguồn trong MLD, Quan hệ nguồn này gồm tất cả các thuộc tính của thực thể nguồn và chứa thêm khóa của thực thể đích. Khóa này được xem như là khóa ngoại của quan hệ nguồn. Nếu liên kết phụ thuộc hàm có thuộc tính, thì ở MLD các thuộc tính này cũng được thêm vào quan hệ nguồn. * Quy tắc 3: Một liên kết không là phụ thuộc hàm của MCD, sẽ trở thành một quan hệ trong MLD. Quan hệ này gồm có khóa của tất cả các thực thể liên kết với nó và có các thuộc tính của liên kết. Khóa chính của quan hệ chính là khóa của tất cả các thực thể tham gia vào liên kết đó. * Quy tắc 4: Một quan hệ tự thân > Nếu là quan hệ phụ thuộc hàm thì áp dụng quy tắc 2. > Nếu không thì xem như quan hệ nhị phân bình thường à Áp dụng quy tắc 3. 3. Mô hình quan niệm cho xử lý (MCT): a. Một số khái niệm cơ bản: * Hoạt động: Được biểu diễn bằng một hình chữ nhật . * Biến cố ngoài: Là biến cố được sinh ra ở bên ngoài hoạt động đó. * Biến cố trong: Là kết quả hoạt động của một quá trình, kết quả này có thể tạo thành một biến cố cho một quá trình bên trong nó hoặc tạo thành một kết quả gởi ra thế giới bên ngoài. * Kết quả: Là sản phẩm của sự thực hiện một công việc được sinh ra từ một xử lý, một hoặc hiều thao tác của biến cố, một kết quả đến lượt nó có thể làm một biến cố tác động trong thao tác khác. * Điều kiện phát sinh kết quả: Là điều kiện thể hiện các quy tắc quản lý, quy định việc gởi các kết quả của một công việc. * Đồng bộ hóa: Là một mệnh đề logic phát sinh ra trên các sự kiện được mô tả bên trong một ký hiệu đồng bộ gắn với công việc. Sử dụng ký hiệu ^ (và), v (hoặc). *Quá trình: Là một dãy các công việc mà các công việc con của nó được bao hàm trong cùng một lĩnh vực hoạt động. Đối với một lĩnh vực còn có nhiều quá trình được định ra. Ký hiệu: Kết quả Biến cố [Điều kiện phát sinh kết quả] b.Các bước xây dựng mô hình quan niệm cho xử lý: * Bước 1: Lập lưu đồ dòng dữ liệu. * Bước 2: Định danh quá trình. * Bước 3: Lập MCT. c. Các quy tắc kiểm tra MCT: * Quy tắc 1: Mọi hoạt động phải được phát động ít nhất là một biến cố và phải phát sinh ra ít nhất một kết quả. * Quy tắc 2: Khi sự đồng bộ hóa có ít nhất 2 biến cố tham gia, nếu chỉ có một thể hiện của một biến cố thôi thì chưa đủ mà phải có mặt đầy đủ các thể hiện của mọi biến cố mới đánh giá được biểu thức điều kiện làm điều kiện phát sinh. * Quy tắc 3: Khi sự đồng bộ hóa có ít nhất 2 biến cố tham gia nếu có biểu thức điều kiện phải luôn luôn đúng. * Quy tắc 4: Mọi biến cố tham gia vào sự đồng bộ hóa trong thời gian giới hạn cần phải gởi vào sự đồng bộ hóa khác. d. Mô hình luận lý cho xữ lý (MOT): Mô hình MOT được hình thành từ các qua trình hoạt động của mô hình MCT. MOT giúp xác định rõ hoạt động nào nhiệm vụ của con người, hoạt động nào là nhiệm vụ của máy. II. CƠ SỞ THỰC TIỄN: Cơ sở thực tiễn của đề tài là quá trình hoạt động kinh doanh thực tế của chi nhánh thông qua một số tài liệu được ghi nhận dưới đây: Bệnh viện máy tính ICARE chi nhánh cần thơ muốn ứng dụng công nghệ thông tin vào khâu quản lý hàng hóa để nắm thông tin nhanh chóng về hàng hóa, thông tin khách hàng, trạng thái đơn đặt hàng một cách chính xác và kịp thời; nhằm tiết kiệm nhân lực, thời gian, nâng cao doanh số bán hàng và chất lượng phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn. Khi nhập hàng, bộ phận quản lý dựa vào hóa đơn mua hàng lập một phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho bao gồm: Số phiếu, ngày lập phiếu, tên hàng hóa nhập, đơn vị tính, số lượng nhập, đơn giá (tùy thuộc vào nhà cung cấp), thành tiền, tên nhân viên lập phiếu, tên nhà cung cấp, địa chỉ nhà cung cấp, điện thoại nhà cung cấp, tên kho nhập, địa chỉ kho nhập. Phiếu nhập kho có mẫu sau: BỆNH VIỆN MÁY TÍNH QUỐC TẾ ICARE CHI NHÁNH TP.CẦN THƠ 118,Đường 3/2, P.xuân khánh, Q.Ninh kiều, Cần thơ ĐT:07103734374 FAX:07106250770 PHIẾU NHẬP KHO Số phiếu: 220033 Ngày lập phiếu:………………….…. Điện thoại nhà cung cấp: ……………... Tên nhà cung cấp :……………….… Địa chỉ nhà cung cấp :………………… Tên kho nhập:……………………….Địa chỉ kho nhập :…………………….. STT MÃHH TÊN HH SLƯỢNG ĐƠN GÍA ĐVT THÀNH TIỀN 1 CU0001 CPU 5 2.000.000 Cái 10.000.000 2 UB0002 USB 10 100.000 Cái 1.000.000 3 CS0003 CHIPSET 4 400.000 Cái 1.600.000 4 Tổng tiền: Hình thức thanh toán:………………………………………………………….. Ghi bằng số:……………….Ghi bằng chữ:……………………………………. Người giao Thủ kho Nhân viên lập phiếu (ký, họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Khi bán hàng cho khách hàng, nhân viên bán hàng có nhiệm vụ ghi một phiếu xuất kho với sự đồng ý của thủ kho. Phiếu xuất kho(chính là phiếu bán hàng) bao gồm: Số phiếu, ngày ghi phiếu, tên hàng hóa xuất, đơn vị tính, số lượng xuất, đơn giá xuất, thành tiền, tên nhân viên ghi phiếu, tên khách hàng , địa chỉ khách hàng, điện thoại khách hàng, tên kho xuất, địa chỉ kho xuất. Phiếu xuất kho có mẩu sau: BỆNH VIỆN MÁY TÍNH QUỐC TẾ ICARE CHI NHÁNH TP.CẦN THƠ 118,đường 3/2, P.xuân khánh, Q.Ninh kiều, Cần thơ ĐT:07103734374 FAX:07106250770 PHIẾU XUẤT KHO Số phiếu: 012345 Ngày ghi phiếu:……………………. Điện thoại khách hàng: ………………. Tên khách hàng:………………….…Địa chỉ khách hàng :………………….. Tên kho xuất:………………………. Địa chỉ kho xuất:……………………... STT MÃHH TÊN HH SLƯỢNG ĐƠN GÍA ĐVT THÀNH TIỀN 1 CU0001 CPU 1 2.000.000 Cái 2.000.000 2 UB0002 USB 1 100.000 Cái 100.000 3 4 Tổng tiền: Hình thức thanh toán:………………………………………………………….. Ghi bằng số:……………….Ghi bằng chữ:……………………………………. Khách hàng Thủ kho Nhân viên lập phiếu (ký, họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Đồng thời, Khi xuất hàng bán cho khách hàng chi nhánh cũng lập một phiếu bảo hành cho hàng hóa, dự phòng trong trường hợp lỗi do nhà sản xuất nhằm đảm bảo uy tín với khách hàng, mặt khác làm cơ sở bảo hành với nhà cung cấp theo thỏa thuận ban đầu.Tùy theo Từng loại hàng hóa mà có thời gian bảo hành khác nhau, trong đó ghi rõ tên hàng hóa, số lượng, họ tên khách hàng, địa chỉ, điên thoại, số sêri, model, thời gian bảo hành, ngày xuất bán. Phiếu bảo hành có mẫu như sau: BỆNH VIỆN MÁY TÍNH QUỐC TẾ ICARE 181, Phan Đăng Lưu, P.1, Q.Phú Nhuận, TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam ĐT:0839900000 FAX:0839902826 PHIẾU BẢO HÀNH Số sêri: 12345 (PHẦN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG) Tên hàng:……………………………………………………………………... Số lượng:…………………………………………………………………….... Model:………………………………………………………………………… Tên khách hàng:………………….…………………………………………… Địa chỉ khách hàng :………………………………………………………….. Điện thoại:……………………………………………………………………. Ngày xuất bán:……………………………………………………………….. Thời gian bảo hành:………………………………………………………….. XIN QUÝ KHÁCH GIỮ PHIẾU VÀ MANG THEO KHI BẢO HÀNH TẠI CÁC TRUNG TÂM CỦA ICARE TRÊN TOÀN QUỐC. TRUNG TÂM BẢO HÀNH TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ 118, Đường 3/2, P.Xuân Khánh, Q.Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.(Tel:0710.3734.374) Trong trường hợp khách hàng có nhu cầu đặt hàng tại chi nhánh trước thì nhân viên củng lập một phiếu đặt hàng cho khách hàng trong đó ghi rõ: số sêri phiếu đặt hàng, Họ tên khách hàng, số điện thoại khách hàng, địa chỉ khách hàng, tên hàng hóa, mã hàng hóa, số lượng, đơn giá, thành tiền. Phiếu đặt hàng có mẫu như sau: BỆNH VIỆN MÁY TÍNH QUỐC TẾ ICARE CHI NHÁNH TP.CẦN THƠ 118,đường 3/2, P.xuân khánh, Q.Ninh kiều, Cần thơ ĐT:07103734374 FAX:07106250770 PHIẾU ĐẶT HÀNG Số: 000022 Ngày đặt hàng:……………………. Điện thoại khách hàng: ………………. Tên khách hàng:………………….…Địa chỉ khách hàng :………………….. STT MÃHH TÊN HH SLƯỢNG ĐƠN GÍA ĐVT THÀNH TIỀN 1 LT0001 LAPTOP 1 12.000.000 Cái 12.000.000 2 CA0002 CARD MẠNG 1 1.000.000 Cái 1.000.000 3 4 Tổng tiền: 13.000.000 Khách hàng Nhân viên nhận phiếu (ký, họ tên) (ký,họ tên) Cuối mỗi tháng ,bộ phận quyết toán căn cứ vào phiếu nhập kho và phiếu xuất kho mà lập bảng thống kê chi tiết hàng hóa về số lượng hàng hóa tồn kho đầu tháng, số lượng hàng hóa nhập trong tháng, số lượng hàng hóa xuất trong tháng, số lượng hàng hóa tồn lại cuối tháng. BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT HÀNG HÓA THEO KHO Ngày….. tháng…. Năm 2010 Tên kho:……………………………Địa chỉ kho:………………… Tên hàng hóa:……………………...Đơn vị tính:………………… Số phiếu Ngày N/X NHẬP XUẤT Diển Giải TỒN ĐẦU THÁNG SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TỒN CUỐI THÁNG Cộng Người lập bảng Kế Toán Trưởng Giám Đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) k Bên cạnh đó, chi nhánh cũng thiết lập cơ sở dữ liệu về nhân viên, hàng hóa,nhà cung cấp, khách hàng để thuận tiện cho việc lập phiếu nhập kho và ghi phiếu xuất kho + Mỗi nhân viên ngoài họ tên, ngày sinh, địa chỉ, nơi sinh, quê quán, trình độ văn hóa, ngày tuyển dụng còn được gán một mã số gọi là MANV + Mỗi hàng hóa có một tên hàng hóa, một đơn vị tính, một đơn giá và được gán một mã số gọi là MAHH + Mỗi khách hàng có một họ tên riêng, một địa chỉ, một số điện thoại, và cũng được gán một mã số gọi là MAKH. CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VÀ XÂY DỰNG MÔ HÌNH I./LẬP MÔ HÌNH QUAN NIỆM CHO CHO XỮ LÝ (MCT&MOT): 1./ Lưu đồ dòng dữ liệu: Nhân Viên Thủ Kho Hàng Hóa Người Giao Danh Sách Hàng Hóa Nhập Nhập Hàng Hóa Lập Phiếu Nhập Kho Nhà Cung Cấp Kho Phiếu Nhập Kho p Khách Hàng Nhân Viên Phiếu Đặt Hàng Đã Nhận p Nhận Phiếu Đặt Hàng Kiểm Tra Hàng Hóa Trong Kho Phiếu Đặt Hàng Hết Hàng Còn Hàng Nhân Viên Lập DSách Hàng Hóa Cần Nhập Xuất Hàng Danh Sách Hàng Hóa Xuất Thủ Kho Danh Sách Hàng Hóa Cần Nhập Nhân Viên Kho Lập Phiếu Xuất Kho (X) Khách Hàng Phiếu Xuất Kho p Phiếu Bảo Hành p Thu Tiền (X) Giao Hàng Lập Phiếu Bảo Hành 2./ Định danh quá trình: Chia làm 2 quá trình. Nhập hàng hóa: Từ hoạt động (Nhập Hàng Hóa) đến hoạt động (Lập Danh Sách Hàng Hóa Cần Nhập). Xuất hàng hóa: Từ hoạt động (Xuất Hàng) đến hoạt động (Giao Hàng). Nhà Cung Cấp Hàng Hóa 3./Mô hình MCT&MOT: Phiếu Đặt Hàng p P Nhập Hàng Hóa Khách Hàng Nhân Viên Danh Sách Hàng Hóa Nhập Nhân Viên Thủ Kho Kho Người Giao Lập Phiếu Nhập Kho l P Nhận Phiếu Đặt Hàng l C Phiếu Nhập Kho p Phiếu Đặt Hàng Đã Nhận p Kiểm Tra Hàng Hóa Trong Kho l P Nhân Viên Hết Hàng Còn Hàng d l C Lập Danh Sách Hàng Hóa Cần Nhập l P Xuất Hàng l Kho DS Hàng Hóa Xuất p Khách Hàng Danh Sách Hàng Hóa Cần Nhập (X) Nhân Viên Thủ Kho C Lập Phiếu Xuất Kho l Phiếu Xuất Kho p P: Người làm C: Máy làm p Ghi Chú: p C Lập Phiếu Bảo Hành l Phiếu Bảo Hành p P Giao Hàng l Thu Tiền p (X) II./PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VÀ THIẾT KẾ: 1./Xây dựng thực thể: Do chi nhánh có nhiều kho mà mỗi kho có một tên riêng, một địa chỉ riêng, vì vậy để quản lý kho ta tạo ra thực thể KHO với thuộc tính MAKHO làm khóa. DIỄN GIẢI Mã kho Tên kho Địa chỉ kho KHO MAKHO TENKHO DIACHIKHO Trong kho của chi nhánh có nhiều hàng hóa, để thuận tiện cho việc quản lý người ta gán cho mỗi loại hàng hóa một mã hàng hóa cùng với những thông tin khác như: Tên hàng hóa, đơn vị tính. Vì vậy ta tạo được thực thể HANGHOA với thuộc tính MAHH làm khóa. DIỄN GIẢI Mã hàng hóa Tên hàng hóa Đơn vị tính HANGHOA MAHH TENHH ĐVT DIỄN GIẢI Mã khách hàng Tên khách hàng Địa chỉ khách hàng Điện thoại khách hàng Do chi nhánh có nhiều khách hàng mà mỗi khách hàng có một tên, một địa chỉ, số điện thoại riêng. Để phân biệt các khách hàng với nhau ta tạo ra thực thể KHACHHANG với thuộc tính MAKH làm khóa. KHACHHANG MAKH TENKH ĐIACHIKH DTKH Chi nhánh có nhiều nhân viên để phân biệt giữa nhân viên này với nhân viên khác người ta gán cho mỗi nhân viên một mã số gọi là MANV cùng với một số thông tin khác như: Họ tên nhân viên, ngày sinh, giới tính, nơi sinh, địa chỉ, trình độ văn hóa, ngày tuyển dụng. Do đó ta tạo được thực thể NHANVIEN với thuộc tính MANV làm khóa. NHANVIEN MANV HOTENNV NGAYSINH GTINH NOISINH DIACHI TDVH NGAYTD DIỄN GIẢI Mã nhân viên Họ tên nhân viên Ngày sinh Giới tính Nơi sinh Địa chỉ Trình độ văn hóa Ngày tuyển dụng Trong quá t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbao_cao_tot_nghiep_1848.doc
Tài liệu liên quan