MỤC LỤC
Phần I : Giới thiệu về đề tài. 4
Phần II : Pha yêu cầu.7
1. Phát biểu bài toán và miền ứng dụng của bài toán.7
2. Đặc tả chức năng của hệ thống.8
3. Xây dựng bảng thuật ngữ.15
4. Xác định các Actor của hệ thống.17
5. Xác định các Use Case và mô tả cho từng Use Case.18
Phần III : Pha phân tích.31
1. Xây dựng biểu đồ Use Case và mô tả kịch bản chi tiết cho từng Use Case cụ thể.31
1.1 : Xây dựng biểu đồ Use Case từ chức năng của hệ thống cho mỗi Use Case.31
1.2 : Phân rã biểu đồ Use Case.36
1.3 : Biểu đồ Use Case cụ thể của hệ thống.43
1.4 : Kịch bản chi tiết cho từng Use Case cụ
thể.45
2. Xây dựng biểu đồ lớp phân tích.58
2.1 : Xác định lớp bằng phương pháp trích danh từ.58
2.2 : Xây dựng biểu đồ lớp thực thể.60
3. Bản mẫu nhanh cho các chức năng cơ bản.62
4. Xây dựng biểu đồ trạng thái.74
5. Xây dựng biểu đồ trình tự phân tích.87
Phần IV : Pha thiết kế.96
1. Xây dựng biểu đồ trình tự thiết kế.96
2. Biểu đồ lớp chi tiết.105
3. Thiết kế cho từng chức năng.106
4. Biểu đồ cộng tác.115
5. Biểu đồ hoạt động.127
6. Biểu đồ thành phần.130
7. Biểu đồ triển khai hệ thống.132
Phần V : Hướng phát triển hệ thống.133
133 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 6436 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý kho vật tư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiết vật tư nhập
+ Chi phí hợp đồng
* Hóa đơn nhập kho
Chứng từ này liên quan đến việc nhập vật tư vào kho về mặt nghĩa đen cụ thể hay chính là việc quyết định đến sự có mặt của vật tư trong kho.Thủ kho là người thực hiện chứng từ này.Thông tin của nó phải đầy đủ các bên liên quan bao gồm:
+ Số hóa đơn
+ Thông tin về hợp đồng thực hiện
+ Thông tin về thủ kho thực hiện
+ Ngày thực hiện
Danh mục chứng từ xuất kho : Tương tự như việc nhập kho,danh mục này cũng gồm:
* Hợp đồng mua vật tư
+ Số hợp đồng
+ Thông tin về khách hàng
+ Tên công ty bán
+ Thông tin về nhân viên thực hiện hợp đồng
+ Ngày thực hiện
+ Thời hạn thực hiện
+ Bảng chi tiết vật tư xuất
+ Chi phí hợp đồng
* Hoá đơn xuất kho
+ Số hóa đơn
+ Thông tin về hợp đồng thực hiện
+ Thông tin về thủ kho thực hiện
+ Ngày thực hiện
Danh mục biên bản kiểm kê : Chứng từ này chính là biên bản kiểm kê định kì kho gồm những thông tin sau :
+ Số biên bản
+ Ngày thực hiện
+ Thông tin về thủ kho thực hiện
+ Chi tiết việc kiểm kê
Danh mục biên bản luân chuyển :
+ Số biên bản
+ Ngày thực hiện
+ Thủ kho thực hiện
+ Địa chỉ đến
+ Chi tiết vật tư luân chuyển
Xây dựng bảng thuật ngữ
Thuật ngữ
Mô tả
Nhà cung cấp
Họ là đối tượng cung cấp vật tư cho kho
Khách hàng
Đối tượng mua vật tư từ kho
Nhân viên kinh doanh
Họ là những người lập những hợp đồng mua bán vật tư với đối tác
Thủ kho
Là người trực tiếp quản lý kho vật tư,lập hóa đơn nhập xuất và biên bản kiểm kê
Lập hợp đồng
Đó là việc lập chứng từ cho việc mua bán vật tư.Nó bao gồm:
Hợp đồng cung cấp
Hợp đồng mua
Cập nhật đối tác
Cập nhật thông tin về đối tác,bao gồm:
Về khách hàng
Về nhà cung cấp
Lập hóa đơn
Là việc lập chứng từ chi tiết những vật tư nhập xuất vào kho,nó bao gồm:
Hóa đơn nhập
Hoá đơn xuất
Lập biên bản kiểm kê
Chứng từ chi tiết cho việc kiểm kê định kỳ vật tư hoặc theo kế hoạch
Lập biên bản luân chuyển
Chứng từ liên quan đến việc luân chuyển vật tư đi nơi khác
Đăng nhập
Đây là công việc nhằm xác minh thông tin về người sử dụng hệ thống
Đăng ký
Đây là việc thêm người sử dụng cho hệ thống,họ sẽ đăng ký làm thành viên trong hệ thống
In chứng từ
Đây là công việc do người dung hệ thống thực hiện,nó bao gồm việc :
In hợp đồng:mua và bán
In hóa đơn:nhập và xuất
In báo cáo kiểm kê
Cán bộ quản lý
Đây là những người quản lý chung của kho.
Xác định các tác nhân của hệ thống
Từ các yếu tô phân tích ở trên ta có thể xác định được có ba tác nhân tác động trực tiếp vào hệ thống hay sử dụng hệ thống.
Cán bộ quản lý
Tác nhân quản lý vật tư,thống kê chứng từ,hủy chứng từ và tài khoản người dùng…
Lập hóa đơn và các biên bản định kỳ.
Lập hợp đồng,cập nhật thông tin về đối tác.
Thủ kho
Nhân viên kinh doanh
Xác định các Use Case và mô tả từng
Use Case
Bảng 1:
Tên
Đăng ký
Tác nhân liên quan
Thủ kho
Nhân viên kinh doanh
Cán bộ quản lý
Mô tả
Thêm thành viên sử dụng hệ thống
Điều kiện bắt đầu
Có thành viên mới
Điều kiện kết thúc
Nếu đăng ký thành công thì các thông tin về thành viên phải được ghi lại
Luồng sự kiện chính
Khi có thành viên mới đăng ký,hệ thống sẽ yêu cầu khai báo các thông tin cần thiết cho việc đăng ký làm thành viên và việc quản lý thành viên
Luồng sự kiện ngoài
Trong khi khai báo,nếu có thông tin chưa chính xác hệ thống sẽ thông báo và kết thúc use case.
Chú ý thêm
Việc đăng ký thành viên chỉ với 1 số lượng nhất định không nhiều do doanh nghiệp thì không thể có quá nhiều thủ kho,nhân viên kinh doanh hay quản trị hệ thống.
Bảng 2:
Tên
Đăng nhập
Tác nhân liên quan
Thủ kho
Nhân viên kinh doanh
Cán bộ quản lý
Mô tả
Đăng nhập để sử dụng hệ thống
Điều kiện bắt đầu
Thành viên cần sử dụng hệ thống
Điều kiện kết thúc
Các thông tin đăng nhập vào chính xác,người dung bắt đầu sử dụng hệ thống
Luồng sự kiện chính
Người sử dụng sẽ khai báo:
Tên đăng nhập
Mật khẩu
Nếu 2 thông tin trên chính xác,hệ thống sẽ thông báo thành công và cho chọn chức năng sử dụng
Luồng sự kiện ngoài
Truy cập vào cơ sở dữ liệu để kiểm tra thông tin thanh viên đăng nhập.
Nếu đăng nhập thành công,khi chọn chức năng hệ thống sẽ căn cứ vào cấp độ người dung để cho phép người sử dụng thao tác.VD:nhân viên kinh doanh với cấp độ của mình sẽ không được kiểm kê vật tư hoặc thủ kho thì không thể lập hợp đồng.
Chú ý thêm
Khi đăng nhập,người sử dụng nên chọn đúng chức năng sử dụng theo cấp độ của mình
Bảng 3:
Tên
Lập hợp đồng cung cấp
Tác nhân liên quan
Nhân viên khinh doanh
Mô tả
Thực hiện lập hợp đồng cụ thể về việc mua vật tư từ nhà cung cấp
Điều kiện bắt đầu
Quyết định lập hợp đồng giữa kho và nhà cung cấp
Điều kiện kết thúc
Hợp đồng đầy đủ những thông tin liên quan,có xác nhận của những bên liên quan.
Luồng sự kiện chính
Lập hợp đồng có đầy đủ những thông tin :
Số hợp đồng
Thông tin về nhà cung cấp
Tên công ty nhập
Thông tin về nhân viên thực hiện hợp đồng
Ngày thực hiện
Thời hạn thực hiện
Bảng chi tiết vật tư nhập
Chi phí hợp đồng
Luồng sự kiện phụ
Lấy xác nhận của những bên liên quan hay chữ ký của những người chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng
Chú ý thêm
Đây là bản hợp đồng cụ thể.
Bảng 4:
Tên
Lập hợp đồng mua
Tác nhân liên quan
Nhân viên kinh doanh
Mô tả
Thực hiện lập hợp đồng chi tiết về việc cung cấp vật tư cho khách hàng
Điều kiện bắt đầu
Quyết định lập hợp đồng giữa kho và khách hàng
Điều kiện kết thúc
Hợp đồng đầy đủ những thông tin liên quan,có xác nhận của những bên liên quan
Luồng sự kiện chính
Lập hợp đồng có đầy đủ những thông tin :
- Số hợp đồng
- Thông tin về khách hàng
- Tên công ty bán
- Thông tin về nhân viên thực hiện hợp đồng
- Ngày thực hiện
- Thời hạn thực hiện
- Bảng chi tiết vật tư xuất
- Chi phí hợp đồng
Luồng sự kiện phụ
Lấy xác nhận của những bên liên quan hay chữ ký của những người chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng
Chú ý thêm
Đây là bản hợp đồng cụ thể.
Bảng 5:
Tên
Lập hóa đơn nhập
Tác nhân liên quan
Thủ kho
Nhân viên kinh doanh
Mô tả
Thực hiện việc lập hóa đơn nhập vật tư từ nhà cung cấp vào kho
Điều kiện bắt đầu
Chức năng lập hóa đơn được thực hiện
Kho đáp ứng được yêu cầu cho việc nhập
Điều kiện kết thúc
Đầy đủ thông tin về hợp đồng,hóa đơn và xác nhận của những người liên quan
Luồng sự kiện chính
Khởi động chức năng lập hóa đơn nhập
Điền đầy đủ những thông tin về hóa đơn:
- Số hóa đơn
- Thông tin về hợp đồng thực hiện
- Thông tin về thủ kho thực hiện
- Ngày thực hiện
Luồng sự kiện phụ
Lấy xác nhận của những người chịu trách nhiệm về hóa đơn
Chú ý thêm
Không có
Bảng 6:
Tên
Lập hóa đơn xuất
Tác nhân liên quan
Thủ kho
Nhân viên kinh doanh
Mô tả
Thực hiện việc lập hóa đơn xuất vật tư từ kho cho khách hang
Điều kiện bắt đầu
Chức năng lập hóa đơn được thực hiện
Vật tư trong kho đáp ứng nhu cầu của khách hàng
Điều kiện kết thúc
Đầy đủ thông tin về hợp đồng,hóa đơn và xác nhận của những người liên quan
Luồng sự kiện chính
Khởi động chức năng lập hóa đơn nhập
Điền đầy đủ những thông tin về hóa đơn:
- Số hóa đơn
- Thông tin về hợp đồng thực hiện
- Thông tin về thủ kho thực hiện
- Ngày thực hiện
Luồng sự kiện phụ
Lấy xác nhận của những người chịu trách nhiệm về hóa đơn
Chú ý thêm
Không có
Bảng 7:
Tên
In hợp đồng
Tác nhân liên quan
Nhân viên kinh doanh
Mô tả
In hợp đồng ra giấy để thực hiện
Điều kiện bắt đầu
Điền đầy đủ thông tin vào hợp đồng
Điều kiện kết thúc
Tất cả các thông tin đã được in ra thành giấy tờ.
Luồng sự kiện chính
Hoàn thành các thông tin
Kiểm tra lại thông tin
Khởi động use case này
Luồng sự kiện phụ
Lấy hợp đồng in ra để xác nhận
Chú ý thêm
Không có
Bảng 8:
Tên
In hóa đơn
Tác nhân liên quan
Thủ kho
Mô tả
In hoá đơn thực hiện
Điều kiện bắt đầu
In hóa đơn thành chứng từ
Điều kiện kết thúc
Tất cả các thông tin của hóa đơn được điền chính xác
Luồng sự kiện chính
Hoàn thành các thông tin
Kiểm tra lại thông tin
Khởi động use case này
Luồng sự kiện phụ
Lấy hóa đơn đã in để xác nhận
Chú ý thêm
Không có
Bảng 9:
Tên
Lập biên bản kiểm kê
Tác nhân liên quan
Thủ kho
Mô tả
Use case lập biên bản chi tiết việc kiểm kê
Điều kiện bắt đầu
Chức năng kiểm kê được khởi động
Xác định những vật tư hay nhóm vật tư cần kiểm kê
Điều kiện kết thúc
Đầy đủ chi tiết việc kiểm kê
Luồng sự kiện chính
Khởi động chức năng lập biên bản kiểm kê
Thực hiện đầy đủ các thông tin của biên bản:
Số biên bản
Ngày thực hiện
Thông tin về thủ kho thực hiện
Chi tiết việc kiểm kê
Luồng sự kiện phụ
Không có
Chú ý thêm
Không có
Bảng 10:
Tên
Lập biên bản luân chuyển
Tác nhân liên quan
Thủ kho
Mô tả
Use case lập biên bản chi tiết việc luân chuyển vật tư
Điều kiện bắt đầu
Chức năng kiểm kê được khởi động
Xác định những vật tư hay nhóm vật tư cần kiểm kê
Điều kiện kết thúc
Đầy đủ chi tiết việc luân chuyển
Luồng sự kiện chính
Khởi động chức năng lập biên bản luân chuyển
Thực hiện đầy đủ các thông tin về biên bản:
- Số biên bản
- Ngày thực hiện
- Thủ kho thực hiện
- Địa chỉ đến
- Chi tiết vật tư luân chuyển
Luồng sự kiện phụ
Không có
Chú ý thêm
Không có
Bảng 11:
Tên
In biên bản
Tác nhân liên quan
Thủ kho
Mô tả
2 biên bản liên quan đến kiểm kê được in ra thành giấy
Điều kiện bắt đầu
Thông tin về biên bản được điền đầy đủ
Điều kiện kết thúc
In thành báo cáo
Luồng sự kiện chính
Kiểm tra thông tin
Khởi động use case
Luồng sự kiện phụ
Không có
Chú ý thêm
Không có
Bảng 12:
Tên
Cập nhật thông tin đối tác
Tác nhân liên quan
Nhân viên kinh doanh
Mô tả
Kiểm tra dữ liệu về đối tác
Điều kiện bắt đầu
Hợp đồng cung cấp hoặc mua vật tư được lập
Điều kiện kết thúc
Dữ liệu mới về đối tác được cập nhật
Luồng sự kiện chính
Lấy thông tin về đối tác
Nếu đối tác mới thì tạo 1 bản ghi mới về đối tác này còn nếu đã có thì cập nhật dữ liệu mới.
Luồng sự kiện phụ
Truy cập cơ sở dữ liệu để tra cứu thông tin về đối tác
Chú ý thêm
Không có
Bảng 13 :
Tên
Hủy chứng từ
Tác nhân liên quan
Cán bộ quản lý
Mô tả
Hủy chứng từ trong CSDL
Điều kiện bắt đầu
Cần hủy chứng từ không cần thiết
Điều kiện kết thúc
Chứng từ bị loại ra khỏi CSDL
Luồng sự kiện chính
Cán bộ quản lý chọn loại chứng từ và nhập mã chứng từ cần hủy,sau đó xác nhận hủy
Luồng sự kiện ngoài
Truy xuất CSDL tìm chứng từ cần hủy sau đó loại bỏ khỏi CSDL
Chú ý thêm
Không có
Bảng 14 :
Tên
Hủy tài khoản
Tác nhân liên quan
Cán bộ quản lý
Mô tả
Hủy tài khoản người dùng trong CSDL
Điều kiện bắt đầu
Cần hủy tài khoản không sử dụng nữa
Điều kiện kết thúc
Tài khoản người dùng bị loại ra khỏi CSDL
Luồng sự kiện chính
Cán bộ quản lý nhập mã người dùng cần hủy,sau đó xác nhận hủy
Luồng sự kiện ngoài
Truy xuất CSDL tìm tài khoản cần hủy sau đó loại bỏ khỏi CSDL
Chú ý thêm
Không có
Phần III
Pha phân tích
**************************
Xây dựng biểu đồ Use Case và kịch bản chi tiết cho từng Use Case cụ thể
: Xây dựng biểu đồ Use Case từ chức năng của hệ thống cho mỗi actor
Như đã phân tích trong pha yêu cầu phần đặc tả chức năng của hệ thống ứng với từng actor ta được như sau:
Người sử dụng có thể đăng ký thông tin về tài khoản của mình để được sử dụng hệ thống.
Cho phép người dùng đăng nhập để sử dụng hệ thống theo đúng vai trò của mình.
Người sử dụng sau khi đăng nhập có thể chọn sử dụng những chức năng chung sau:
+ Xem thông tin cá nhân của mình và thay đổi thông tin cá nhân nếu muốn.
+ Xem thông tin về các chứng từ thông qua việc tìm kiếm chứng từ.
+ Thống kê vật tư theo nhóm quản lý
Cho phép cán bộ quản lý thực hiện những công việc sau:
+ Hủy chứng từ
+ Thống kê chứng từ theo tháng và theo năm
+ Xóa tài khoản của người dùng
Cho phép thủ kho thực hiện những công việc sau:
+ Lập hóa đơn nhập vật tư
+ Lập hóa đơn xuất vật tư
+ In hóa đơn (nếu cần)
+ Lập biên bản kiểm kê
+ Lập biên bản luân chuyển
+ In biên bản (nếu cần)
Cho phép nhân viên kinh doanh thực hiện những công việc sau:
+ Lập hợp đồng cung cấp vật tư
+ Lập hợp đồng mua vật tư
+ Cập nhật đối tác
+ In hợp đồng (nếu cần)
Từ đây ta có các biểu đồ Use Case cho mỗi actor như sau:
Đối với cán bộ quản lý
Hình 2 : Biểu đồ Use Case cho CBQL
Đối với thủ kho
Hình 3 : Biểu đồ Use Case cho thủ kho
Đối với nhân viên kinh doanh
Hình 4 : Biểu đồ Use Case cho NVKD
: Phân rã biểu đồ Use Case
Từ biểu đồ use case trên,ta phân rã các use case thành các use case trừu tượng cụ thể hơn cho từng chức năng.
Use Case Xem :
Hình 5 : Use case chức năng xem
Use Case Đăng ký :
Hình 6 : Use case chức năng đăng ký
Use Case Hủy chứng từ
Hình 7 : Use case chức năng hủy chứng từ
Use Case In biên bản :
Hình 8 : Use case chức năng in biên bản
Use Case In hóa đơn :
Hình 9 : Use case chức năng in hóa đơn
Use Case In hợp đồng :
Hình 10 : Use case chức năng in hợp đồng
Use Case Lập biên bản :
Hình 11 : Use case chức năng lập biên bản
Use Case Lập hóa đơn :
Hình 12 : Use case chức năng lập hóa đơn
Use Case Lập hợp đồng :
Hình 13 : Use case chức năng lập hợp đồng
Use Case Thống kê chứng từ :
Hình 14 : Use Case chức năng thống kê chứng từ
Use Case Xóa tài khoản :
Hình 15 : Use case chức năng xóa tài khoản
: Biểu đồ Use Case chi tiết của hệ thống
Biểu đồ Use Case cụ thể chi tiết của cả hệ thống:
Hình 16 : Biểu đồ use case chi tiết cả hệ thống
: Kịch bản chi tiết cho từng Use Case cụ thể
Dang ky
Name
Value
Name
Dang ky
Use Case ID
50
Rank
Primary Actors
Can bo quan ly, NV kinh doanh, Thu kho
Flow of Events
1.Trên giao diện chính chương trình người dùng chọn chức
năng đăng ký thành viên,nhấn nút Đăng ký tại phần đăng ký thành viên
2.Hệ thống trả về form đăng ký thành viên cho người dùng biết bao gồm:
- Họ tên
- Tên đăng nhập
- Ngày/tháng/năm sinh
- Quê quán
- Số điện thoại
- Địa chỉ
- Email
- Mật khẩu
- Nhập lại mật khẩu
- Tick vào vai trò : Thủ kho - NVKD – CBQL
3.Người dùng điền đầy đủ thông tin cá nhân để đăng ký tài
khoản, Tick chọn vai trò sau đó nhấn nút xác nhận dưới cùng.
4.Sau khi người dùng nhấn nút xác nhận,thành phần điều khiển đăng ký sẽ lấy các thông tin trên form đăng ký xuống để kiểm tra trong cơ sở dữ
liệu.Sau đó gửi xác nhận đăng ký tài khoản đến người dùng.
5.Có thông báo xác nhận tài khoản đến người dùng,người dùng sẽ chọn nhấn nút OK để xác nhận tài khoản.
Extension
4.a. Nếu thông tin đăng ký trong tài khoản không hợp lệ thành
phần điều khiển đăng ký sẽ đưa thông báo đến cho người dùng biết.
5.a. Nếu có thông báo tài khoản không hợp lệ người dùng sẽ
nhấn nút OK để xác nhận và đăng ký lại.
Dang nhap
Name
Value
Name
Dang nhap
Use Case ID
53
Rank
Primary Actors
Can bo quan ly, Thu kho, NV kinh doanh
Flow of Events
1.Trên giao diện chính của hệ thống người dùng chọn đăng nhập hệ
thống,click vào nút OK tại thông báo Login Now.
2.Hệ thống trả về form đăng nhập cho người dùng biết bao gồm:
- Tên đăng nhập
- Mật khẩu
- Phần tick vai trò : Thủ kho - NVKD – CBQL
3.Trên form đăng nhập,người dùng điền đầy đủ các thông tin tài khoản
để đăng nhập, tick chọn vai trò sau đó nhấn nút Login trên giao diện
4.Sau khi người dùng nhấn login,thành phần điều khiển đăng
nhập sẽ lấy các thông tin của người dùng vừa nhập và kiểm tra
trong cơ sở dữ liệu.Sau đó,gửi thông báo xác nhận đăng nhập
thành công đến người dùng.
5.Nhận được thống báo xác nhận đăng nhập thành công,người
dùng nhấn OK để xác nhận
6.Sau khi người dùng nhấn nút xác nhận,hệ thống sẽ đưa người dùng
đến giao diện chức năng ứng với vai trò của mình
Extension
4.a. Nếu kiểm tra trong cơ sở dữ liệu,tài khoản không chính xác,
thành phần điều khiển đăng nhập sẽ đưa ra thông báo tài khoản không
chính xác
5.a. Nếu có thông báo tài khoản không chính xác,người dùng sẽ nhấn
nút OK để xác nhận và đăng nhập lại hoặc nhấn nút Hủy
nếu không muốn tiếp tục đăng nhập.
Huy chung tu
Name
Value
Name
Huy chung tu
Use Case ID
84
Rank
Flow of Events
1.Trên giao diện chức năng của CBQL,người dùng chọn chức
năng hủy chứng từ.
2.Hệ thống sẽ hiển thị form hủy chứng từ bao gồm:
- Khung cửa sổ trái để người dùng tick chọn loại chứng từ.
- Khung cửa sổ bên phải để nhập mã chứng từ.
3.Người dùng tick vào loại chứng từ cần hủy tại khung cửa sổ
bên trái,sau đó tại khung cửa sổ bên phải người dùng nhập mã
chứng từ cần xóa và nhấn nút Delete để xóa.
4.Thành phần điều khiển xóa chứng từ sẽ tìm chứng từ trong
CSDL và tiến hành xóa chứng từ đó.Sau đó gửi thông báo xác
nhận đến người dùng.
5.Nhận được thông báo xác nhận xóa,người dùng nhấn nút OK
để xác nhận.
Extension
4.a. Nếu chứng từ không tồn tại,sẽ đưa thông báo cho người
dùng.
5.a. Nếu nhận được thông báo không thấy chứng từ,người dùng nhấn
OK để xác nhận và nhập lại mã chứng từ.
Xem thong ke vat tu
Name
Value
Name
Xem thong ke vat tu
Use Case ID
67
Rank
Flow of Events
1.Trên form giao diện chức năng người dùng chọn thống kê vật
tư.
2.Hệ thống hiển thị form thống kê vật tư.Khung cửa sổ bên trái
để người dùng nhập mã nhóm vật tư,khung cửa sổ bên trái sẽ
liệt kê thông tin vật tư của nhóm.
3.Người dùng nhập mã nhóm vật tư cần thống kê tại cửa sổ bên
trái,sau đó nhấn nút Search.
4.Thành phần điều khiển thống kê vật tư sẽ gửi yêu cầu tìm kiếm đến
thành phần điều khiển.Thành phần này sẽ tìm trong CSDL,
lấy toàn bộ danh sách vật tư trong nhóm và liệt kê lên giao diện
cửa sổ bên phải.
XemChungTu
Name
Value
Name
XemChungTu
Use Case ID
96
Rank
Flow of Events
1.Trên giao diện chức năng của mình,người dùng chọn chức
năng xem chứng từ
2.Hệ thống sẽ đưa ra giao diện chức năng xem chứng từ bao
gồm :
- Khung cửa sổ bên trái :
+ Hóa đơn
+ Biên bản
+ Hợp đồng
- Khung cửa sổ bên phải : là phần để người dung nhập mã chứng từ
3.Người dùng tick vào loại chứng từ mà mình muốn xem.Sau đó,tại cửa sổ bên phải người dùng sẽ nhập mã của chứng từ cần
xem.Sau đó nhấn vào nút Search ngay bên dưới.
4.Nhận được yêu cầu của người dùng,thành phần điều khiển
xem chứng từ sẽ lấy thông tin người dùng vừa nhập trên form và chuyển cho thành phần điều khiển tìm kiếm.Thành phần điều
khiển tìm kiếm sẽ tra trong CSDL lấy thông tin về chứng từ cần
xem và chuyển cho điều khiển xem chứng từ.Thành phần này
nhận được kết quả tìm kiếm sẽ đưa toàn bộ thông tin về chứng
từ lên form kết quả để người dùng biết.
5.Sau khi xem xong chứng từ cần xem,người dùng nhấn OK tại
form kết quả để kết thúc
Extension
4.a. Nếu không tìm thấy chứng từ cần xem,thành phần điều khiển tìm
kiếm sẽ gửi thông báo đến thành phần điều khiển xem
chứng từ,thành phần này sẽ đưua thông báo đến người dùng.
5.a. Nếu nhận được thông báo không tìm thấy chứng từ,người
dùng nhấn OK để xác nhận.
Xem thong tin ca nhan
Name
Value
Name
Xem thong tin ca nhan
Use Case ID
58
Rank
Flow of Events
1.Trên giao diện chức năng,người dùng chọn xem thống tin cá
nhân
2.Hệ thống sẽ lấy thông tin trong CSDL và hiển thị lên form thông tin cá
nhân của người dùng.
3.Nếu muốn sửa thông tin cá nhân người dùng sẽ nhập những
thông tin cần sửa tại cửa sổ bên phải,sau đó nhấn nút Submit.
4.Hệ thống lấy những thông tin chuyển cho thành phần điểu
khiển cập nhật,cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu.Đồng thời
đưa ra thông báo cập nhật thành công thông tin.
5.Người dùng nhấn OK xác nhận sửa thông tin cá nhân thành
công.
Extension
4.a. Trong quá trình cập nhật,nếu có thông tin chưa chính xác,
thành phần điều khiển cập nhật sẽ đưua thông báo cho người
dùng.
5.a. Nếu đưa thông báo như 4.a thì người dùng sẽ nhấn nút OK,
sau đó kiểm tra và cập nhật lại thông tin.
Xoa tai khoan nguoi dung
Name
Value
Name
Xoa tai khoan nguoi dung
Use Case ID
60
Rank
Flow of Events
1.Trên giao diện chức năng của CBQL,họ chọn chức năng xóa
tài khoản người dùng.
2.Hệ thống sẽ hiển thị form xóa tài khoản người dùng.
3.Trên form này,người dùng nhập mã thành viên cần xóa,sau đó nhấn nút Delete trên giao diện
4.Sau khi người dùng nhấn nút Delete,thành phần điều khiển xóa tài khoản người dùng sẽ lấy mã thành viên gửi cho thành phần
điều khiển tìm kiếm.Thành phần này sẽ tiến hành tìm kiếm người dùng trong CSDL,sau đó sẽ chuyển kết quả đến thành phần điều khiển xóa tài khoản người dùng.Thành phần này nhận được kết quả và tiến hành xóa tài khoản sau đó gửi xác nhận đến người
dùng.
5.Người dùng nhấn OK trên Form xác nhận xóa người dùng.
Extension
4.a. Nếu thành phần tìm kiếm không thấy người dùng cần xóa sẽ gửi thông báo đến người dùng.
5.a. Nếu nhận thông báo không tìm thấy thành viên,người dùng
nhấn OK xác nhận
Các Use case sau là những Use case quan trọng được viết cụ thể như sau :
Nhân viên kinh doanh lập hợp đồng
Người dùng chọn chức năng lập hợp đồng trên giao diện
: Tick vào chức năng lập hợp đồng trên giao diện
: Click vào nút OK bên cạnh của chức năng trên giao diện
Phần điều khiển hiển thị chức năng của hệ thống sẽ đưa ra giao diện để người sử dụng chọn loại hợp đồng cần lập.
Ở đây ta giả sử lập hợp đồng cung cấp vật tư.
3. 3.1: Tick vào chức năng lập hợp đồng cung cấp vật tư trên giao diện
3.2: Click vào OK bên cạnh của chức năng trên giao diện
4. Phần điều khiển hiển thị chức năng sẽ đưa người dùng đến giao diện của việc lập hợp đồng cung cấp
5. Người sử dụng thực hiện các công việc sau trên giao diện
5.1: Điền đầy đủ các thông tin về hợp đồng bao gồm:
- Số hợp đồng
- Tên nhà cung cấp
- Mã nhà cung cấp
Nếu nhà cung cấp là mới,nhân viên sẽ lập 1 mã mới cho nhà cung cấp này.
- Nhân viên lập hợp đồng:
+ Mã nhân viên
+ Tên nhân viên
- Ngày thực hiện hợp đồng
- Thời hạn thực hiện hợp đồng
- Chi tiết về những vật tư trong hợp đồng
+ Mã nhóm vật tư
+ Mã vật tư
+ Tên vật tư
+ Đơn vị tính
+ Số lô sản xuất
+ Đơn giá
+ Số lượng nhập
+ Thành tiền
- Tổng giá trị của hợp đồng:
+ Bằng chữ
+ Bằng số
5.2: Click vào nút OK ở cuối giao diện để xác nhận hoàn thành thông tin về hợp đồng.
6. Phần điều khiển thực hiện chức năng hợp đồng sẽ kiểm tra các thông tin mà người sử dụng vừa nhập vào.
6.1: Phần điều khiển thực hiện chức năng hợp đồng sẽ gọi đến phần kiểm tra các thông tin.Thành phần này của hệ thống sẽ check như sau:
- Check số hợp đồng
+ Đã đúng cú pháp chưa
+ Có trùng với những mã hợp đồng đã nhập chưa.
- Check thông tin nhà cung cấp
+ Mã nhà cung cấp đúng cú pháp chưa
+ Mã nhà cung cấp có trùng với tên không(nếu là nhà cung cấp đã có trong dữ liệu)
- Check thông tin nhân viên lập hợp đồng
+ Mã nhân viên đúng hay không
+ Tên nhân viên có trùng với mã hay không
- Check về thời gian hợp đồng
- Check về chi tiết vật tư của hợp đồng.
+ Mã nhóm,mã vật tư đúng hay không
+ Vật tư có thuộc nhóm tương ứng không(thông qua 2 mã)
+ Mã vật tư có trùng với tên vật tư không
+ Đơn vị tính có đúng hay không
+ Đơn giá đúng không
+ Số lượng vật tư nhập có đủ để vào kho không
+ Thành tiền đúng hay không
6.2: Nếu 1 trong các thông tin trên không chính xác,thành phần kiểm tra thông tin sẽ gọi đến thành phần điều khiển hiển thị thông báo,hiển thị thông báo cho người dùng biết về thông tin sai.Nếu không có gì sai xót,thành phần này sẽ hiển thị thông báo xác nhận hoàn tất lập hợp đồng.
7. Người dùng sẽ thao tác 1 trong 2 công việc sau khi nhận được thông báo từ hệ thống
7.1: Người dùng nhận được thông báo hoàn tất hợp đồng thì click vào OK để xác nhận hoàn tất.
7.2: Nếu thông báo sai thì click vào OK để quay lại sửa hợp đồng,quá trình lại tiếp tục như trên.
8. Hệ thống sẽ chỉ thị điều khiển hiển thị thông báo yêu cầu cập nhật nhà cung cấp.
8.1: Nếu nhà cung cấp đã có trong dữ liệu,giao diện hiển thị chỉ có phần nhập mã nhà cung cấp và điểm tích luỹ.
8.2: Nếu nhà cung cấp mới,giao diện hiển thị cập nhật sẽ có đầy đủ thông tin về 1 nhà cung cấp để người dùng cập nhật.
9. Người sử dụng điền các thông tin để cập nhật
9.1: Nếu đã có thì điền mã nhà cung cấp,tăng điểm tích luỹ.
9.2: Nếu chưa có trong dữ liệu thì điền đầy đủ các thông tin sau:
- Mã nhà cung cấp
- Tên nhà cung cấp
- Địa chỉ nhà cung cấp
- Số điện thoại
- Email
- Cấp độ
- Điểm tích luỹ
9.3: Sau khi đã điền xong,người dùng click nút Cập nhật.
10. Phần thực hiện chức năng cập nhật sẽ cập nhật những thông tin người dùng vừa nhập vào cơ sở dữ liệu
Thủ kho lập hóa đơn
1. Người dùng chọn chức năng lập hoá đơn trên giao diện
1.1: Tick vào chức năng lập hóa đơn trên giao diện
1.2: Click vào nút OK bên cạnh của chức năng trên giao diện
2. Phần điều khiển hiển thị chức năng của hệ thống sẽ đưa ra giao diện để người sử dụng chọn loại hóa đơn cần lập.
Ở đây ta giả sử lập hoá đơn nhập vật tư.
3. 3.1: Tick vào chức năng lập hóa đơn nhập vật tư trên giao diện
3.2: Click vào OK bên cạnh của chức năng trên giao diện
Phần điều khiển hiển thị chức năng sẽ đưa người dùng đến giao diện của việc lập hoá đơn nhập.
Người sử dụng thực hiện các công việc sau trên giao diện
5.1: Điền đầy đủ các thông tin về hoá đơn bao gồm:
- Số hoá đơn
- Số hợp đồng
- Tên nhà cung cấp
- Mã nhà cung cấp
Lấy từ hợp đồng.
- Thủ kho lập hoá đơn:
+ Mã thủ kho
+ Tên thủ kho
- Ngày lập hoá đơn
- Thời hạn hóa đơn
- Chi tiết về những vật tư trong hóa đơn
+ Mã nhóm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Quản lý kho vật tư - Nhập môn Công nghệ phần mềm.doc