Trang
A/Phần mở đầu 1
I. Bảng kế hoạch triển khai đề tài 2
II. Giới thiệu đề tài 3 1. Lý do chọn đề tài 3
2.Mục tiêu của đề tài 3
3.Phương pháp thực hiện 3
4. Bố cục đề tài 3
B/ Phần nội dung 4
Chương 1: Tìm hiểu, phân tích thông tin về quản lý lương 4
1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty 4
1.1.1 Sự ra đời 4
1.1.2 Qúa trình phát triển 5
1.1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí 6
1.1.4 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 6
1.2 Cách tính lương 7
Chương 2: Thiết kế cơ sở dữ liệu và xây dựng chương trình .8
2.1 Biểu đồ phân cấp chức năng-FHD .8
2.2 Biểu đồ dòng dữ liệu –DFD(3 level) . .9
2.3 Các kiểu thực thể và mô hình ER(entity Relatiónhip).14
2.4 Thiết kế Database vật lí(FieldnName,type .) 15
2.5 Thiết kế các thuật toán(Algorithms) xử lí (sơ đồ khối) . 25
2.6 Thiết kế các Form nhập liệu 30
2.7 Thiết kế các báo cáo( Report) 34
Chương 3: Kết quả của chương trình 37
C/Phần kết luận .39
1.Các chức năng đã làm được và hạn chế của chương trình 39
2.Hướng mở rộng của chương trình. 39
4.Tài liệu tham khảo.40
45 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3325 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý lương cho nhân viên tại Doanh nghiệp tư nhân Bảo Dung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ư trong công việc,trong mọi ngành nghề và mọi lĩnh vực.Nó ngày càng hiện đại và thay đổi không ngừng.Việc nắm bắt khoa học kỹ thuật và công nghệ thông tin để sử dụng trong thời đại ngày nay là một điều hết sức quan trọng và cần thiết.
Thời gian không chờ bất cứ một ai trong chúng ta nên chúng ta phải biết tận dụng mọi cơ hội và mọi thành quả mà nhân loại tạo ra để đưa vào cuộc sống và vận dụng chúng một cách có hiệu quả nhất.
Khoa học kỹ thuật,công nghệ thông tin luôn được phát triển không ngừng.
Trong mọi lĩnh vực thì vi tính được sử dụng rộng rãi từ công tác quản lý lớn nhỏ.Ở lĩnh vực cơ quan nhà nước cũng vậy,quản lý nhân viên,quản lí lương… được áp dụng rất nhiều vì số lượng nhiều, dữ liệu lớn nên cần thiết phải có sự hỗ trợ từ máy tính, hơn thế nữa sẽ tránh được thất thoát dữ liệu. Vì vậy, việc tin học hóa công tác quản lý sẽ tiết kiệm được thời gian, có độ chính xác cao, gọn nhẹ và tiện lợi, đồng thời phát huy được thế mạnh của của tin học trong đời sống thực tiễn.
Đối với hiện nay Doanh nghiệp tư nhân Bảo Dung vẫn còn quản lý bằng thủ công, quản lý các thông tin qua các chồng hồ sơ dày cộm và doanh nghiệp mong được tin học hóa cong tác quản lý lương nhân viên nên chúng em đã chọn đề tài:”Quản lý lương cho nhân viên tại Doanh nghiệp tư nhân Bảo Dung” – đòi hỏi phải có kiến thức về HTTTKT và Hệ quản trị dữ liệu cơ sở MS Access.
Nhóm chúng em chỉ thực hiện đề tài trong thời gian ngắn nên còn nhiều hạn chế và có những thiếu sót nhất định.Kính mong thầy giáo Nguyễn Quang Ánh đóng góp đề tài của nhóm được hoàn thiện hơn.
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn!
I Bảng kế hoạch triển khai thực hiện:
Tuần 3: Lập kế hoạch triển khai đề tài, tiến hành tìm hiểu tham khảo và lựa chọn đề tài.
Tuần 4, 5: Khảo sát thực tế ,thu thập tài liệu, phác thảo khung đề tài,
Tuần 6:Tiến hành triển khai đề tài :Phần mở đầu.
Tuần 7:Thiết kế biểu đồ phân cấp chức năng FHD và biểu đồ luồng dữ liệu DFD(4-Level).
Tuần 8:Thiết kế các kiểu thực thể và thiết kế các Form nhập liệu và các báo cáo.
Tuần 9:Bổ sung và hoàn chỉnh đề tài.Thảo luận sữa chữa bổ sung và duyệt xong lần cuối
Tuần 12 :Hoàn thành đề tài
II. Giới thiệu đề tài :
1.Lý do chọn đề tài:
Với tốc độ phát triển mạnh mẽ của ngành công nghệ thông tin như hiện nay thì việc ứng dụng máy tính trong mọi lĩnh vực của xã hội đã không còn xa lạ nữa. Nhờ máy tính và các ứng dụng của nó mà các công việc quản lý trở nên dễ dàng hơn, hiệu quả hơn,chính xác hơn và ít tốn thời gian,công sức hơn.
Hiện nay có số ít công ty đã áp dụng công nghệ máy tính vào việc tính lương nhưng cũng còn một số các doanh nghiệp vừa, nhỏ còn quản lý lương trên sổ sách, chưa áp dụng máy tính. Điều đó gây khó khăn và tốn nhiều thời gian cho việc quản lý.
Để giải quyết vấn đề này, nhóm chúng em quyết định chọn đề tài Quản lý lương tại Doanh nghiệp tư nhân Bảo Dung.Địa chỉ 93 Phan Châu Trinh-Tam Kỳ.
Phần mềm quản lý lương là một hình thức ứng dụng máy tính vào công tác quản lý có nhiệm vụ quản lý lương của các cán bộ, công nhân viên và ban lãnh đạo trong công ty. Hệ thống quản lý lương phải nắm giữ được thông tin cá nhân, cũng như thông tin về lương của từng cán bộ, công nhân viên trong công ty để tiện cho việc quản lý, tra cứu. Ngoài ra hệ thống cũng phải biết được tình trạng mỗi nhân viên hiện tại, phải được cập nhật thông tin mỗi khi bổ sung thêm nhân viên hoặc nhân viên nghỉ việc.
2.Mục tiêu của đề tài:
- Tin học hóa và nâng cao công tác quản lý nhân sự cho công ty.Áp dụng tin học vào công tác quản lý lương.
- Nghiên cứu chức năng, tiện ích và thế mạnh của Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access.
- Giúp sinh viên sử dụng kiến thức đã học để thiết kế chương trình quản lý theo yêu cầu của người sử dụng.
- Giúp bản thân đúc kết được những kinh nghiệm trong quá trình viết chương trình quản lý phần mềm.
3.Phương pháp thực hiện:
- Khảo sát thực tế, nắm bắt số liệu và phân tích, thiết kế cơ sở dữ liệu dựa trên số liệu đó.
- Lưu trữ cơ sở dữ liệu trên, cài đặt chương trình trên Access.
4. Bố cục đề tài:
Đề tài gồm 3 phần :
A. Phần mở đầu.
B. Phần nội dung.
Chương 1: Tìm hiểu, phân tích thông tin về quản lý lương tại Doanh nghiệp tư nhân Bảo Dung.
Chương 2: Thiết kế cơ sở dữ liệu và xây dựng chương trình cần quản lý
Chương 3: Kết quả của chương trình
C.Phần kết luận
Chương 1: Tìm hiểu, phân tích thông tin về quản lý lương tại Doanh nghiệp tư nhân Bảo Dung
1.1 Giới thiệu sơ lược về Doanh nghiệp tư nhân Bảo Dung
1.1.1 Sự ra đời
Doanh nghiệp tư nhân Bảo Dung được thành lập ngày 18/10/1996 .
Doanh nghiệp tư nhân Bảo Dung là đơn vị có tư cách pháp nhân có tài khoản tại Ngân hàng Công thương Quảng Nam và được sử dụng con dấu riêng do cơ quan Thuế và nhà nước cấp.
· Trụ sở chính : 93 Phan Châu Trinh-Tam Kỳ
· Tên đơn vị : Doanh nghiệp tư nhân Bảo Dung
· Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân
· Tài khoản số : 0040000001796 tại Ngân hàng công thương
· Điện thoại : 05103828649
1.1.2 Quá trình phát triển
Trong thời gian qua doanh nghiệp tạo uy tín trên thị trường. Điều này khẳng định số lượng khách hàng và doanh thu ngày càng gia tăng. Doanh nghiệp là phát triển tương đối mạnh so với các doanh nghiệp khác.Doanh nghiệp đã thật sự chiếm ưu thế về một số mặt hàng. Mức vốn kinh doanh tại thời điểm thành lập là 1.516.000.000 đồng và đội ngũ cán bộ công nhân viên là 22 người, trong đó 5 người có trình độ đại học, còn lại là trình độ trung cấp và công nhân lành nghề. Đến nay, mức vốn của trung tâm đã lên 9.182.226.722 đồng và bên cạnh đó công ty cũng không ngừng nâng cao trình độ cán bộ công nhân viên và mở rộng kinh doanh đa dạng. Hiện nay, số lượng công nhân viên tăng lên 40 người trong đó 11 người có trình độ đại học.
Để hàng hóa đến với người tiêu dùng nhiều hơn,nhanh hơn.Doanh nghiệp có các kho dự trữ hàng:
v Kho 386 Duy Tân – Tam Kỳ
v Kho 30 Trần Quốc Toản – Tam Kỳ
v Kho 311 Hùng Vương – Tam Kỳ
v Kho 272 Phan Châu Trinh – Tam Kỳ
Ngoài ra, ở các vùng lân cận như Hội An, Tam Kỳ, Quảng Ngãi thì có các tổ chức lưu động đến giới thiệu và bán hàng.
Mặt hàng kinh doanh của trung tâm rất đa dạng, phong phú, trong đó có các mặt hàng chính như sau :
· Dầu chai
· Bơ, đồ hộp
· Tương ớt chai
· Các mặt hàng thực phẩm khác như Sữa,Café,Trà,….
1.1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Giám Đốc
Phòng kế toán
Phòng kinh doanh
Cửa hàng
Kho
Tổ lưu động
Ghi chú :
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phân phối
1.1.4. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế Toán Trưởng
Kế Toán hàng hoá và chi phí
Kế Toán tổng hợp và doanh thu
Thủ Quỹ
Ghi chú :
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
1.2 Cách tính lương:
Hình thức tính lương tại trung tâm
Căn cứ vào tính chất của công việc và điều kiện sản xuất kinh doanh. Hình thức trả lương cho cán bộ công nhân viên của trung tâm được tính như sau
- BHXH & BHYT (6%) – ĐPCĐ (1%)
Tiền lương tháng phải trả cho Cán bộ công nhân viên
=
LCB
x
Số ngày làm việc
thực tế trong tháng
26 ngày
+
Phụ cấp
+
Lương
làm thêm giờ
+
Tiền ăn
ca
Trong đó:
Lương cơ bản ( LCB ) = Hệ số lương x 540.000 đồng
Phụ cấp = Hệ số phụ cấp x 540.000 đồng
LCB x số ngày công làm thêm giờ
26 ngày
Lương làm thêm giờ =
Tiền ăn ca = 17. 500 x số ngày làm việc thực tế
BHXH = LCB x 5%
BHYT = LCB x 1%
BHXH & BHYT = LCB x 6%
Đoàn phí công đoàn = LCB x 1%
Chương2: Thiết kế cơ sở dữ liệu và xây dựng chương trình cần quản lý lương
Biểu đồ phân cấp chức chức năng –FHD
Quản lí lương
Trợ giúp
Cập nhật DM
Báo cáo
Tra cứu
Cập nhật lương
Cập nhật DM nhân viên
Đưa ra TTCT
Báo cáo
Lương cộng
Tra cứu
nhân viên
Cập nhật bảng chấm công
Báo cáo
Lương trừ
Cập nhật DM chức vụ
Trợ giúp chính
Tra cứu
chế độ lương
Cập nhật Lương trừ
Báo cáo
Lương nhận nhaamnhanhnhânnhận
Cập nhật DM phòng
Cập nhật Lương cộng
Lập
Phiếu lương cá nhân
Cập nhật DM qtlương
Cập nhật DM qt lương
2.2 Biểu đồ dòng dữ liệu-DFD(3-LEVEL)
2.2.1 Biểu đồ dòng dữ liệu mức khung cảnh (Mức 0):
Lãnh đạo
Yêu cầu báo cáo
Báo cáo
Quản lí lương
Cán bộ, công nhân viên
Trung tâm bảo hiểm
Kí kết các hợp đồng bảo hiểm
Khiếunại
Yêu cầu nộp thuế thu nhập
Nộp thuế thu nhập
Cơ quan thuế
Người sử dụng
2.2.2 Biểu đồ dòng dữ liệu mức đỉnh (Mức 1):
5.Trợ giúp
qllương qtchức vụ
hệ số chung
1.Cập nhật Danh mục
3.Tra cứu
nhân viên
phòng
chức vụ
2.Cập nhật lương
bảng chấm công
lương cộng lương trừ
4.Báo cáo
lương nhận
Khiếu nại
Báo cáo
Cán bộ, công nhân viên
Lãnh đạo
2.2.3 Biểu đồ dòng dữ liệu mức dưới đỉnh :
2.2.3.1 Biểu đồ dòng dữ liệu mức dưới đỉnh giải thích chức năng “Cập nhật DM”:
Cán bộ, công nhân viên
1.1 Cập nhật DM Nhân viên
Lãnh đạo
Khiếu nại
Kiểm tra quản lí thông tin
Khiếu nại
1.2 Cập nhật DM chức vụ
qtchức vụ
1.4 Cập nhật DM qtchức vụ
nhân viên
chức vụ
1.5 Cập nhật DM qtlương
1.3 Cập nhật DM phòng
phòng
qtlương
2.2.3.2 Biểu đồ dòng dữ liệu mức dưới đỉnh giải thích chức năng “Cập nhật lương”:
2.2 Cập nhật lương trừ
2.1 Cập nhật bảng chấm công
Khiếu nại
Khiếu nại
Lương trừ
Bảng chấm công
2.3 Cập nhật Lương cộng
Khiếu nại
Cán bộ,công nhân viên
Lương cộng
2.2.3.3 Biểu đồ dòng dữ liệu mức dưới đỉnh giải thích chức năng “Tra cứu”
Chức cụ Hệ số chung
3.1 Tra cứu Nhân viên
3.2 Tra cứu Chế độ lương
Nhân viên
2.2.3.4 Biểu đồ dòng dữ liệu mức dưới đỉnh giải thích chức năng “Báo cáo”:
Cán bộ công nhân viên
4.1 Báo cáo lương cộng
4.2 Báo cáo lương trừ
Khiếu nại
lương cộng lương trừ
4.4 Lập phiếu lương cá nhân
4.3 Báo cáo lương nhận
Lãnh đạo
Báo cáo
Cơ quan thuế
Nhân viên
2.2.3.5 Biểu đồ dòng dữ liệu mức dưới đỉnh giải thích chức năng “Trợ giúp”:
5.2.Trợ giúp chính
Hướng dẫn cách sử dụng
Người sử dụng
Thông tin chương trình
5.1.Đưa ra TTCT
2.3.Các kiểu thực thể và mô hình ER(Entity Relationship)
luongcong
manv
thang
tienhotrochoo
bangchamcong
Manv
thang
nam
songaylam
Thang
thang
nhanvien
manv
holot
tennv
macv
diachi
email
tknhkh
sdt
hspc
hsl
maphong
Hesochung
luongtoithieu
bhyt
bhxh
tienca1ngay
qtluong
manv
thangbd
thangkt
Luongtru
manv
thang
tamung
phong
maphong
tenphong
chucvu
macv
tencv
hspc
qtchucvu
manv
macv
thangbd
thangkt
2.4. Thiết kế Database vật lí (FieldName, Type, Size, Description…)
2.4.1 nhanvien (nhân viên):
Mỗi cán bộ, công nhân viên ở trung tâm được đưa vào danh sách nhân viên theo các thông tin sau đây: Mã nhân viên, họ và tên, ngày sinh, phái nam, chức vụ, hệ số lương, địa chỉ, mã phòng, email,tknhnv hiện nay. Và được mã hóa thành một bảng dữ liệu: nhanvien có các trường như sau: manv, holot ,tennv, ngaysinh, phainam, macv, hsl, diachi, maphong, hsl, email, tknhnv . Manv là trường khóa chính, macv, maphong là các trường khóa ngoại tham chiếu đến các trường trong bảng chucvu, phong.
FieldName
Datatype
Description
Field property
Manv
Type
Mã nhân viên
Fieldsize
Index
Input mask
Validation rules
Validation text
4
Yes(NoDuplicates)
LL00
Is not null
Mã nhân viên không được để trống
holot
Text
Họ lót
Fieldsize
Index
255
No
tennv
text
Tên nhân viên
Fieldsize
Index
255
No
ngaysinh
Date/time
Ngày sinh
Fomat
Index
Sortday
No
phainam
Yes/no
Phái nam
Format
Index
Yes/No
macv
Text
Chức vụ
Fieldsize
Index
Input mask
Validation rules
Validation text
4
Yes(NoDuplicates)
LL00
Is not null
Mã chức vụ không được để trống
hsl
Number
Hệ số lương
Fieldsize
Decimal places
Index
Single
Auto
No
email
Hyperlink
Thư điện tử
maphong
Text
Mã phòng
Fieldsize
Index
Input mask
Validation rules
Validation text
4
Yes(NoDuplicates)
LL00
Is not null
Mã phòng không được để trống
diachi
Text
Địa chỉ
Fieldsize
Index
255
No
sdt
Number
Số điện thoại
Fieldsize
double
tknhnv
Text
Tài khoản ngân hàng
Fieldsize
double
2.4.2 chucvu(chức vụ)
Mỗi nhân viên có chức vụ khác nhau như: giám đốc, phó giám đốc, nhân viên bán hàng, kế toán, nhân viên, tiếp thị, công nhân... Danh sách chức vụ có các thông tin sau đây: mã chức vụ, tên chức vụ, hệ số phụ cấp chức vụ. Và được mã hóa thành một bảng dữ liệu: chucvu có các trường như sau: macv, tencv,hspc. Chucvu là trường khóa chính.
FieldName
Datatype
Description
Field property
macv
Type
Mã chức vụ
Fieldsize
Index
Input mask
Validation rules
Validation text
4
Yes(NoDuplicates)
LL00
Is not null
Mã chức vụ không được để trống
tencv
Text
Tên chức vụ
Fieldsize
Index
255
No
Hspc
number
Hệ số phụ cấp
Fieldsize
Decimal places
Index
Single
Auto
No
2.4.3 phong(phòng)
Mỗi nhân viên thuộc một phòng làm việc khác nhau như: Phòng kế toán, phòng kĩ thuật, phòng tài vụ, phòng quản lí. Danh sách phòng có các thông tin sau đây: mã phòng, tên phòng. Và được mã hóa thành một bảng dữ liệu: phong có các trường như sau: maphong, tenphong. Maphong là trường khóa chính.
FieldName
Datatype
Description
Field property
maphong
Text
Mã phòng
Fieldsize
Index
Input mask
Validation rules
Validation text
4
Yes(NoDuplicates)
LL00
Is not null
Mã phòng không được để trống
tenphong
Text
Tên phòng
Fieldsize
Index
255
no
2.4.4 qtluong(quá trình lương)
Mỗi nhân viên có quá trình lương khác nhau: tháng bắt đầu được tính lương, tháng kết thúc tính lương. Bảng qtluong gồm các trường: manv, thangbd, thangkt. Trong đó manv viên là trường khóa ngoại tham chiếu đến truờng khóa chính trong bảng nhân viên.
FieldName
Datatype
Description
Field property
manv
Text
Mã nhân viên
Fieldsize
Index
Input mask
Validation rules
Validation text
4
Yes (NoDuplicates)
LL00
Is not null
Mã nhân viên không được để trống!
thangbd
Date/time
Tháng bắt đầu
Fieldsize
Index
Input mask
Sortday
No
99/99/0000
thangkt
Date/time
Tháng kết thúc
Fieldsize
Index
Input mask
Sortday
No
99/99/0000
2.4.5 qtchucvu(quá trình chức vụ):
Mỗi nhân viên có quá trình chức vụ khác nhau: tháng bắt đầu chức vụ , tháng kết thúc chức vụ. Bảng qtchucvu gồm các trường: macv, manv, thangbd, thangkt. Trong đó manv, macv, là trường khóa ngoại tham chiếu đến trường khóa chính trong bảng nhân viên, bảng chức vụ.
FieldName
Datatype
Description
Field property
macv
Text
Mã chức vụ
Fieldsize
Index
Input mask
Validation rules
Validation text
4
Yes(No Duplicates)
LL00
Is not null
Mã chức vụ không được để trống!
manv
Text
Mã nhân viên
Fieldsize
Index
Input mask
Validation rules
Validation text
4
Yes(No Duplicates)
LL00
Is not null
Mã nhân viên không được để trống!
thangbd
Date/time
Tháng bắt đầu
Fieldsize
Index
Sortday
No
99/99/0000
thangkt
Date/time
Tháng kết thúc
Fieldsize
Index
Input mask
Sortday
No
99/99/0000
2.4.6 luongcong(lương cộng):
Mỗi cán bộ được cập nhật lương cộng, lương trừ theo hằng tháng. Có các thông tin về lương cộng như: tháng, mã nhân viên và tiền hỗ trở chỗ ở cho mỗi nhân viên được cộng vào lương, và được mã hóa thành một bảng dữ liệu: luongcong có các trường: thang, macb, hotrochoo. Trong đó manv là trường khóa ngoại tham chiếu đến trường khóa chính trong bảng nhân viên.
FieldName
Datatype
Description
Field property
Thang
Text
Tháng
Fieldsize
Index
Validation rules
Validation text
Bety
No
Between 1 and 12
Tháng phải
nhỏ hơn hoặc bằng 12!
manv
Text
Mã nhân viên
Fieldsize
Index
Input mask
Validation rules
Validation text
10
Yes(No
Duplicates)
LL00
Is not null
Mã nhân viên không được để trống!
tienhotrochoo
Number
Tiền hỗ trợ chỗ ở
nam
number
Năm
Fieldsize
Defautl value
Index
Validation rules
Validation text
Integer
2008
No
Is not null
Năm không được để trống!
2.4.7 luongtru(lương trừ)
Có các thông tin về lương trừ như: tháng, năm, manv, tạm ứng được trừ vào lương, và được mã hóa thành một bảng dữ liêu: luongtru co các trường: thang, macb, tamungm. Trong đó manv là trường khóa ngoại tham chiếu đến trường khóa chính trong bảng nhân viên.
FieldName
Datatype
Description
Field property
thang
Text
Tháng
Fieldsize
Index
Validation rules
Validation text
Bety
NO
Between 1 and 12
Tháng phải nhỏ hơn hoặc bằng 12!
nam
number
Năm
Fieldsize
Defautl value
Index
Validation rules
Validation text
Integer
2008
No
Is not null
Năm không được để trống!
manv
Text
Mã nhân viên
Fieldsize
Index
Input mask
Validation rules
Validation text
10
Yes (NoDuplicates)
LL00
Is not null
Mã nhân viên không được để trống
Tamung
Number
Tạm ứng
Fieldsize
Format
Decimal places
Long Integer
Standard
0
2.4.8 bangchamcong (bảng chấm công):
Mỗi công nhân làm việc có bảng chấm công hằng ngày theo dõi số ngày công đã đi làm, căn cứ để xét sự chuyên cần cũng như thưởng cho mỗi nhân viên. Bảng bảng chấm công có các thông tin: mã nhân viên, tháng, năm, số ngày làm, số ngày làm thêm và được mã hóa thành một bảng dữ liệu: manv, thang, nam, songaylam,soconglamthem. Trong đó thang, nam là trường chính, manv viên là trường khóa ngoại tham chiếu đến trường khóa chính trong bảng nhân viên.
FieldName
datatype
Description
Field property
manv
Text
Mã nhân viên
Fieldsize
Index
Input mask
Validation rules
Validation text
10
Yes (No Duplicates)
LL00
Is not null
Mã nhân viên không được để trống
thang
number
Tháng
Fieldsize
Index
Validation rules
Validation text
byte
NO
Between 1 and 12
Tháng phải nhỏ hơn hoặc bằng 12
nam
number
Năm
Fieldsize
Defautl value
Index
Validation rules
Validation text
Integer
2008
No
Is not null
Năm không được để trống!
songaylam
number
Sốngày làm
Defautl value
Validation rules
Validation text
Byte
26
Is not null
Số ngày làm không được để trống
soconglamthem
number
Số công làm thêm
Fieldsize
Byte
hesochung(hệ số chung)
Mỗi nhân viên có một hệ số chung trong việc tính toán lương hằng tháng. Hệ số chung có các thông tin như: Lương tổi thiểu, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, tiền ăn ca một ngày, và được mã hóa thành một bảng dữ liệu: hesochung gồm các trường: luongtoithieu, bhyt, bhxh, tienanc1ngay
FieldName
Datatype
Description
Field property
luongtoithieu
number
Lương tối thiểu
Fieldsize
Format
Indexed
Single
Standard
No
Bhyt=lương cơ bản *1%
number
Bảo hiểm y tế
Fieldsize
Format
Indexed
Single
Standard
No
Bhxh=lươngcơ bản*5%
number
Bảo hiểm xã hội
Fieldsize
Format
Indexed
Single
Standard
No
Tienanca1ngay
number
Số tiền ăn ca 1 ngày
Fieldsize
Single
Congdoanphi=lương cơbản*1%
number
Công đoàn phí
Fieldsize
Single
2.4.10 thang(Tháng)
Trong năm có 12 tháng để tính lương cho toàn trung tâm. Bảng tháng có một trường khóa chính là thang.
FieldName
Datatype
Description
Field property
thang
Number
Tháng
Fieldsize
Decimal places
Validation rules
Validation text
Index
Byte
Auto
Between 1 and 12
Tháng phải nhỏ hơn hoặc bằng 12!
Yes (No Duplicates)
2.5. Thiết kế các thuật toán( Algorithms) xử lí (sơ đồ khối)
2.5.1 Thiết kế thuật toán tính lương cộng:
Begin
manv,thang,thuong,luongltg,tienanca,tienhotrochoo
Nếu số liệu đúng
No
Yes
Lương cộng=pccv+thưởng+lươngltg+tiềnanca+tiền hỗ trợ chỗ ở
Thống kê lương cộng
End
2.5.2 Thiết kế thuật toán tính lương trừ:
Begin
manv,thang,nam,tamung,congdoanphi,bhyt,bhxh
Nếu số liệu đúng
No
Yes
Lương trừ=tạm ứng+công đoànphí+bhyt+bhxh
Thống kê lương trừ
End
2.5.3 Thiết kế thuật toán tính “thống kê lương nhận”:
Begin
manv,thang,nam,tamung,congdoanphi,bhyt,bhxh,luongcb, thuong,luongltg,tienanca
Nếu số liệu đúng
No
Yes
Lương nhận=lươngcơbản*sốngàylàm/26+lương cộng-lương trừ
Thống kê lương nhận
End
2.5.4 Thiết kế thuật toán tính in ra “ phiếu lương cá nhân”:
Begin
Holot; tennv, macv, diachi,thang,nam,tamung,congdoanphi,bhyt,bhxh,luongcb, thuong,luongltg,tienanca,
Luongcong,luongtru,thuclinh
Nếu số liệu đúng
No
Yes
Di chuyển đến từng bản ghi
Phiếu lương cá nhân
End
2.6 Thiết kế các Form nhập liệu( Input)
2.6.1 Fmain:
Danhmụcccc
Cập nhật lương
Tra cứu
Báo cáo
Trợ giúp
Quản lý lương-Doanh nghiệp tư nhân Bảo Dung
2.6.2 Danh sách nhân viên:
DANH SÁCH NHÂN VIÊN
Hệ số lương:
Mã phòng:
Địa chỉ :
Email
Tài khoản ngân hàng
Mã nhân viên:
Họ lót:
Tên :
Mã chức vụ:
Hệ số phụ cấp:
Điện thoại:
`
LÙI
TỚI
LƯU
XÓA
THÊM
2.6.3 Chức vụ
CHỨC VỤ
Mã chức vụ :
Tên chức vụ
THOÁT
XÓA
LƯU
THÊM
2.6.4 Phòng
PHÒNG
Mã phòng:
Tên phòng:
TỚI
LÙI
XÓA
LƯU
THÊM
2.6.5 Danh sách lương trừ:
DANH SÁCH LƯƠNG TRỪ
bhxh
manv
tamung
congdoanphi
bhyt
THÊM
LƯU
XÓA
TỚI
LÙI
2.6.6 Danh sách lương cộng:
DANH SÁCH LƯƠNG CỘNG
Tháng:
tienancaa
luongltg
thuong
manv
thang
Mã nhân viên:
Thưởng:
Lương làm thêm giờ:
Tiền hỗ trợchỗ
Tiền ăn ca:
LÙI
TỚI
XÓA
LƯU
THÊM
2.6.7 Tra cứu nhân viên:
TRA CỨU NHÂN VIÊN
Mã nhân viên:
Tên nhân viên:
Theo tên
Theo mã
diachi
phong
chucvu
ten
holot
manv
LÙI
TỚI
LƯU
XÓA
THÊM
2.6.8 Chế độ lương
CHẾ ĐỘ LƯƠNG
Hệ số chung
Chức vụ
THÊM
LƯU
tencv
macv
THOÁT
XÓA
2.6.9 thống kê lương:
Thống Kê Lương
Thống kê
Lương cộng
Lương trừ
In ấn
Lương nhận
XÓA
THÊM
LƯU
TỚI
LÙI
THOÁT
2.7 Thiết kế các Report:
2.7.1 Báo cáo thống kê lương cán bộ, công nhân viên:
Báo cáo thống kê lương cán bộ
Tháng… năm…..
thucnhan
Hotrochoo
bhyt
bhxh
tamung
congđoanphi
luongltg
thuong
Hoten
thang
phucap
luongcb
2.7.2 Phiếu lương cá nhân:
Phòng kế toán- Doanh nghiệp tư nhân Bảo Dung-Tam Kỳ-Quảng Nam
Doanh nghiệp tư nhân Bảo Dung
Địa chỉ: 93 Phan Châu Trinh-Tam Kỳ
Phiếu lương cá nhân
Kính gửi:Ông (bà):……………………ngày sinh:…………..địa chỉ
Phòng: …………….số ngày công………………………………..
Lương cơ bản:……………………………………………………..
Lương cộng: ………………………………………………………
Lương trừ:………………………………………………………..
Mức lương tối thiểu:………………
Hệ số lương:……………………....
Thưởng:……………………
Phụ cấp chức vụ:…………..
Tiền ăn ca:…………………
Lương làm thêm giờ:………
Tạm ứng:…………………………..
Công đoàn phí:…………………….
Bảo hiểm y tế:……………………..
Bảo hiểm xã hội:…………………..
Thực lãnh:
Kí nhận
(kí, ghi rõ họ tên)
Quảng Nam,ngày…tháng…năm
Người lập
(kí,ghi rõ họ tên)
1.1Màn hình chính của chương trình
Chương 3: Kết quả chương trình
1. Màn hình danh sách nhân viên
2.Màn hình phiếu lương cá nhân
1.Các chức năng đã làm được và hạn chế của chương trình:
Trên cơ sở vận dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu, trong thời gian thực hiện, nội dung đề tài đã giải quyết những vấn đề cơ bản như:
- Khái quát được sự hình thành và phát triển Doanh nghiệp tư nhân Bảo Dung- Tìm hiểu, nắm bắt được những yêu cầu của hệ thống quản lý lương trung tâm.
- Xây dựng một cách tổ chức dữ liệu tương đối hợp lý để có thể quản lý lương....
Bên cạnh đó do thời gian thực hiện đề tài tương đối ngắn, kiến thức thực tế không nhiều và chưa sâu rộng và đây cũng là chương trình đầu tay nên còn nhiều thiếu sót. Tuy thực hiện được hầu hết yêu cầu cơ bản đã dặt ra ban đầu nhưng kết quả vẫn còn nhiều hạn chế:
*Chương trình chưa mang tính phổ dụng, nó chỉ có thể đáp ứng được phần nào trong công tác quản lí lương tại Doanh nghiệp tư nhân Bảo Dung.
* Giao diện chương trình vẫn chưa thực sự hoàn thiện và đạt thẩm mỹ.
“Quản lý” luôn luôn là một đề tài rộng lớn, nó đòi hỏi những người lập trình phải có thời gian đầu tư cùng với một lượng kiến thức rộng mới có thể hoàn thành một cách hoàn hảo được. Và ở đây, “Chương trình quản lí lương cho Doanh nghiệp tư nhân Bảo Dung ” của chúng em cũng vậy, nó không thể hoàn thành tốt trong điều kiện thời gian hạn hẹp cùng với lượng kiến thức nhỏ bé mà chúng em đã có được.
2. Hướng mở rộng của chương trình trong tương lai:
Mong muốn của nhóm chúng em là phát triển hệ thống Quản Lý Lương thành một hệ thống “Quản lý Nhân sự - Tiền lương ” lớn hơn, không chỉ ứng dụng cho Doanh nghiệp tư nhân Bảo Dung mà có thể ứng dụng rộng rãi trong các doanh nghiệp khác.
Chúng em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp thêm của thầy và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn .
3. Tài liệu tham khảo:
Giáo trình hệ thống thông tin kế toán- Đại học Duy Tân
hethongthongtin.com
Google.com.vn
Ungdungcongnghe.com.vn
diendantinhoc.com.
Các bài báo cáo tốt nghiệp khoa kế toán và công nghệ thông tin Trường ĐHDuy Tân.
Trang
A/Phần mở đầu 1
I. Bảng kế hoạch triển khai đề tài 2
II. Giới thiệu đề tài 3 1. Lý do chọn đề tài 3
2.Mục tiêu của đề tài 3
3.Phương pháp thực hiện 3
4. Bố cục đề tài 3
B/ Phần nội dung 4
Chương 1: Tìm hiểu, phân tích thông tin về quản lý lương 4
1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty 4
1.1.1 Sự ra đời 4
1.1.2 Qúa trình phát triển 5
1.1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí 6
1.1.4 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 6
1.2 Cách tính lương 7
Chương 2: Thiết kế cơ sở dữ liệu và xây dựng chương trình……….........8
2.1 Biểu đồ phân cấp chức năng-FHD………...................................8
2.2 Biểu đồ dòng dữ liệu –DFD(3 level)………………...….............9
2.3 Các kiểu thực thể và mô hình ER(entity Relatiónhip).................14
2.4 Thiết kế Database vật lí(FieldnName,type….)…………………15
2.5 Thiết kế các thuật toán(Algorithms) xử lí (sơ đồ khối)……….. 25
2.6 Thiết kế các Form nhập liệu 30
2.7 Thiết kế các báo cáo( Report) 34
Chương 3: Kết quả của chương trình 37
C/Phần kết luận……………………………………………………...........39
1.Các chức năng đã làm được và hạn chế của chương trình 39
2.Hướng mở rộng của chương trình........
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- HTTTKT.doc