Đề tài Quản lý nhân khẩu ( Bộ môn phân tích thiết kế hệ thống)

- Các loại giấy tờ cầmn xuất trình: Người đến đăng ký tạm trú phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó đã đăng ký thường trú; giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở đó; nộp phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, bản khai nhân khẩu; trường hợp chỗ ở hợp pháp là nhà do thuê, mượn hoặc ở nhờ của cá nhân thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản.

- Thời hạn được cấp sổ tạm trú: Trưởng Công an xã, phường, thị trấn trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định phải cấp sổ tạm trú.

- Trường hợp người đã đăng ký tạm trú nhưng không sinh sống, làm việc, lao động, học tập từ sáu tháng trở lên tại địa phương đã đăng ký tạm trú thì cơ quan đã cấp sổ tạm trú phải xoá tên người đó trong sổ đăng ký tạm trú.

 

doc22 trang | Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 8924 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý nhân khẩu ( Bộ môn phân tích thiết kế hệ thống), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NÓI ĐẦU Phân tích thiết kế hệ thống là một giai đoạn quan trọng để xây dụng thành công một hệ thống thông tin.xây dưng một hệ thống thông tin được gọi là thành công nếu hệ thống này đáp ứng được các yêu cầu của tổ chức đặt ra, có chu kỳ sống chấp nhận được, và hơn thế nữa có thể phát triển khi hệ thống yêu cầu.Trong thực tế nhiều hệ thống thông tin chỉ tồn tại trong một thời gian ngắn và sau đó không còn đáp ứng được nhu cầu của người sử dụng vì vầy cần phải có cách phân tích và thiết kế hợp lý đáp ứng được nhu cầu quản lý của con người và đề tài sau sẽ áp dụng việc phân tích và thiết kế đó là đề tài về quản lý nhân khẩu về quản lý nhân khẩu . Trong xã hội hiện nay với xu thế ngày càng phát triển và đông dân như hiện nay thì viêc việc quản lý con người cũng như về việc quản lý trật tự xã hội nếu chúng ta không có một biện pháp quản lý thì sẽ rất khó khăn, mất nhiều thời gian nhưng không đạt dược kết quả cao trong công việc này vì vậy để tránh tình trạng đó chúng ta cần có một hệ thống quản lý đó là hệ thống quản lý nhân khẩu nó sẽ giúp chúng ta quản lý một cách gọn gàng và nhanh chóng nhưng chúng ta cần phải biết phân tích và thiết kế để có một hệ thống đáp ứng được công việc quản lý của chúng ta và hệ thống quản lý nhân khẩu sẽ giải quyết vấn dề làm hộ khẩu, quản lý sổ hộ khẩu thông qua quản lý hộ gia đình cũng như việc làm tạm trú tạm vắng cho mỗi công dân, làm chuyển khẩu…quản lý tất cả những gì liên quan đến việc quản lý nhân khẩu đó là tất cả những gi mà chúng ta cần giải quyết trong đề tài này với việc giải quyết nhứng vấn đề này sé giúp chúng ta có một hệ thống quản lý trật tự chặt chẽ đáp ứng được công việc của người sử dụng hệ thống. Chương 1- NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG Nghiên cứu hiện trạng và đánh giá hiện trạng -Địa điểm nghiên cứu hiện trạng:Phòng đăng ký nhân khẩu 16 Phan Đình Phùng, Quận Hải Châu TP Đà Nẵng -Kinh tế kỹ thuật rất đầy đủ đảm bảo công việc thuận lợi cơ cấu tổ chức chặt chẽ có nhiều cơ quan nhiều phòng làm việc và một phòng làm việc có nhiều cán bộ phục vụ cho từng công việc giúp cho công việc nhẹ nhàng và nhanh chóng -Chức trách nhiệm vụ phòng quản lý nhân khẩu là đăng ký hộ khẩu hay đăng ký thường trú cho người dân theo bản khai nhân khẩu với những quy định của cơ quan tổ chức quản lý nhân khẩu và được cấp sổ hộ khẩu - Công việc quản lý hộ khẩu gồm các công việc sau: Quản lý hộ gia đình Cấp giấy tạm vắng Cấp tạm trú Làm chuyển khẩu Công việc của từng phần cụ thể như sau: 1 - Quản lý hộ gia đình : Chúng tôi quản lý hộ khẩu thông qua “ Sổ Hộ Khẩu”, sổ này theo mẫu chung của nhà nước 2 - Cấp giấy tạm vắng: Khi người dân đến xin tạm vắng chúng tôi yêu cầu họ điền đầy đủ thông tin của họ vào trong phiếu khai báo tạm vắng . 3 - Cấp tạm trú: khi có người đến xin tạm trú thì chúng tôi cần phải yêu cầu họ xuất trình CMTND hoặc giấy tạm vắng của địa phương mình cư trú (Trong trường hợp tạm trú dài ngày ). Trong trường hợp nếu chỉ qua một vài ngày thì chỉ phải trình giấy tờ tuỳ thân ( CMTND, Thẻ Sinh viên …..) 4 - Làm chuyển khẩu : Khi một người dân đến xin chuyển khẩu thì phải có phiếu khai báo tạm vắng, giấy chứng nhận chuyển đi của địa phương nơi người đó đang cư trú, sổ hộ khẩu và điền đầy đủ thông tin vào trong các giấy tờ sau : - Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. - Bản khai nhân khẩu. -Các quy định, các công thức do nhà nước hay cơ quan đưa ra làm căn cứ cho việc xử lý thông tin: *ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ: -Đăng ký thường trú tại tỉnh: Công dân có chỗ ở hợp pháp ở tỉnh nào thì được đăng ký thường trú tại tỉnh đó. Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản. -Đối với trường hợp đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc trung ương thì nộp hồ sơ tại Công an huyện, quận, thị xã. -Đối với trương hợp đăng ký thường trú tại tỉnh thì nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh. -Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; bản khai nhân khẩu. -Giấy chuyển hộ khẩu(Đối với trường hợp chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh; chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương; thị xã, thành phố thuộc tỉnh). -Giấy tờ và tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Đối với trường hợp chuyển đến thành phố trực thuộc trung ương phải có thêm tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp về điều kiện “Đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương”. - Đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương: - Có chỗ ở hợp pháp và đã tạm trú liên tục tại thành phố đó từ một năm trở lên. Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản. -Được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây: + Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con; + Người hết tuổi lao động, nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ thôi việc chuyển về ở với anh, chị, em ruột; + Người tàn tật, mất khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ; + Người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc còn cha, mẹ nhưng cha, mẹ không có khả năng nuôi dưỡng về ở với ông, bà nội, ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ. + Người thành niên độc thân về sống với ông, bà nội, ngoại. -Được điều động, tuyển dụng đến làm việc tại cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc theo chế độ hợp đồng không xác định thời hạn và có chỗ ở hợp pháp. Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản. -Trước đây đã đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc trung ương, nay trở về thành phố đó sinh sống tại chỗ ở hợp pháp của mình. Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản. -Thời hạn đăng ký thường trú: - Trong thời hạn 24 tháng, kể từ ngày chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới, người thay đổi chỗ ở hợp pháp hoặc đại diện hộ gia đình có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký thường trú tại chỗ ở mới. - Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày có ý kiến đồng ý của người có sổ hộ khẩu, người được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ của mình hoặc đại diện hộ gia đình có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký thường trú. - Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày trẻ em được đăng ký khai sinh, cha, mẹ hoặc đại diện hộ gia đình, người nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký thường trú cho trẻ em đó. - Thời hạn cấp sổ hộ khẩu: Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền (nơi nộp hồ sơ đăng ký thường trú) phải cấp sổ hộ khẩu cho người đã nộp hồ sơ đăng ký thường trú; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. -Sổ hộ khẩu: Sổ hộ khẩu được cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký thường trú và có giá trị xác định nơi thường trú của công dân. Sổ hộ khẩu bị hư hỏng thì được đổi, bị mất thì được cấp lại. - Sổ hộ khẩu cấp cho hộ gia đình: - Sổ hộ khẩu được cấp cho từng hộ gia đình. Mỗi hộ gia đình cử một người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ làm chủ hộ để thực hiện và hướng dẫn các thành viên trong hộ thực hiện quy định về đăng ký, quản lý cư trú. Trường hợp không có người từ đủ mười tám tuổi trở lên hoặc có người từ đủ 18 tuổi trở lên nhưng bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự thì được cử một người trong hộ làm chủ hộ. - Những người ở chung một chỗ ở hợp pháp và có quan hệ gia đình là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh, chị, em ruột, cháu ruột thì có thể được cấp chung một sổ hộ khẩu. - Nhiều hộ gia đình ở chung một chỗ ở hợp pháp thì mỗi hộ gia đình được cấp một sổ hộ khẩu. - Người không thuộc trường hợp quy định tại đoạn 2 khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú (Những người ở chung một chỗ ở hợp pháp nhưng không có quan hệ gia đình là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh, chị, em ruột, cháu ruột) nếu có đủ điều kiện về đăng ký thường trú và được chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu cấp cho hộ gia đình thì được nhập chung vào sổ hộ khẩu đó. -Sổ hộ khẩu cấp cho cá nhân: Sổ hộ khẩu được cấp cho cá nhân thuộc một trong những trường hợp sau đây: - Người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có chỗ ở độc lập với gia đình của người đó, người sống độc thân, người được tách sổ hộ khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật này; - Người làm nghề lưu động trên tàu, thuyền, phương tiện hành nghề lưu động khác, nếu họ không sống theo hộ gia đình; - Thương binh, bệnh binh, người thuộc diện chính sách ưu đãi của Nhà nước, người già yếu, cô đơn, người tàn tật và các trường hợp khác được cơ quan, tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc tập trung; - Chức sắc tôn giáo, nhà tu hành hoặc người khác chuyên hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo mà sống tại cơ sở tôn giáo. - Người không thuộc trường hợp quy định tại đoạn 2 khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú (Những người ở chung một chỗ ở hợp pháp nhưng không có quan hệ gia đình là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh, chị, em ruột, cháu ruột) nếu có đủ điều kiện về đăng ký thường trú và được chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu cấp cho cá nhân thì được nhập chung vào sổ hộ khẩu đó. -Tách hộ khẩu: * Trường hợp có cùng một chỗ ở hợp pháp được tách sổ hộ khẩu bao gồm: - Người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có nhu cầu tách sổ hộ khẩu. - Những người ở chung một chỗ ở hợp pháp nhưng không có quan hệ gia đình là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh, chị, em ruột, cháu ruột có đủ điều kiện về đăng ký thường trú và được chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu cấp cho cá nhân hoặc hộ gia đình thì được nhập chung vào sổ hộ khẩu của cá nhân hay hộ gia đình đó. Nếu những người này được chủ hộ đồng ý cho tách sổ hộ khẩu bằng văn bản thì được tách hộ khẩu. * Các loại giấy tờ phải xuất trình khi làm thủ tục tách hộ khẩu: - Sổ hộ khẩu. - Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. - Ý kiến đồng ý bằng văn bản của chủ hộ (Nếu thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 27 Luật Cư trú). * Thời hạn giải quyết việc tách hộ khẩu: Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải trả kết quả giải quyết việc tách sổ hộ khẩu; trường hợp không giải quyết việc tách sổ hộ khẩu thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. *ĐĂNG KÝ TẠM TRÚ, TẠM VẮNG, LÀM CHUYỂN KHẨU: - Đăng ký tạm trú: Đăng ký tạm trú là việc công dân đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký tạm trú, cấp sổ tạm trú cho họ. - Điều kiện: Người đang sinh sống, làm việc, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn nhưng không thuộc trường hợp được đăng ký thường trú tại địa phương đó thì trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày đến phải đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường, thị trấn. - Các loại giấy tờ cầmn xuất trình: Người đến đăng ký tạm trú phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó đã đăng ký thường trú; giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở đó; nộp phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, bản khai nhân khẩu; trường hợp chỗ ở hợp pháp là nhà do thuê, mượn hoặc ở nhờ của cá nhân thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản. - Thời hạn được cấp sổ tạm trú: Trưởng Công an xã, phường, thị trấn trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định phải cấp sổ tạm trú. - Trường hợp người đã đăng ký tạm trú nhưng không sinh sống, làm việc, lao động, học tập từ sáu tháng trở lên tại địa phương đã đăng ký tạm trú thì cơ quan đã cấp sổ tạm trú phải xoá tên người đó trong sổ đăng ký tạm trú. -Làm phiếu khai báo tạm vắng : Xuất phát từ yêu cầu từ yêu cầu thực tế theo quy định của nhà nước, để quản lý công dân theo hiến pháp và pháp luật ,khi di chuyển từ nơi cư trú tới một địa phương khác công dân phải làm giấy tạm vắng theo mẫu của nhà nước và được trương công an nơi cư trú xác nhận , đóng dấu ký tên . -Làm chuyển khẩu: Khi gia đình có người nào đó chuyển đến nơi ở mới hoặc tách ra hộ khẩu mới thì làm thủ tục chuyển khẩu theo mẫu quy định của nhà nước quy định. -Một số biểu mẫu liên quan đến quản lý nhân khẩu: Sổ hộ khẩu: Trang trong của sổ hộ khẩu: Bảng khai nhân khẩu: Phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu Phiếu khai báo tạm trú: Phiếu khai báo tạm vắng: -Đánh giá chung: Có thể kết luận được vấn đề, thu thập được một số mẫu giấy tờ : Giấy tạm vắng, bản sao sổ hộ khẩu, ... 1.2 Biểu đồ chức năng nghiệp vụ Hình1:Biểu đồ chức năng nghiệp vụ BFD 1.3 Biểu đồ luồng dữ liệu 1.3.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 1.0 Quản lý hộ gia đình Sổ Hộ khẩu Người dân Xin cấp giấy tạm vắng Sổ Hộ khẩu 2.0 Cấp giấy tạm vắng Phiếu khai báo tạm vắng Thông báo Cấp giấy tạm vắng Phiếu khai báo tạm vắng 3.0 Làm chuyển khẩu Thực hiện chuyển khẩu Bản khai nhân khẩu Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu Sổ quản lý hộ khẩu Giấy chứng nhận chuyển đi Xin cấp giấy tạm trú Sổ Hộ khẩu Bản khai nhân khẩu. Phiếu báo thay đổi hộ khẩu.,nhân khẩu. 4.0 Cấp giấy tạm trú Thông báo Chứng minh thư nhân dân Cấp giấy tạm trú Giấy tạm trú. Yêu cầu báo cáo Sổ quản lý hộ khẩu Giấy tạm trú 5.0 Lập Báo cáo Lãnh đạo Báo cáo Báo cáo 1.3.2 Các biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 * Biểu đồ của tiến trình “quản lý hộ gia đình” Lập Sổ hộ khẩu Bản khai nhân khẩu Người dân Lập Sổ hộ khẩu Sổ Hộ khẩu * Biểu đồ của tiến trình “cấp giấy tạm vắng” Kiểm tra sổ hộ khẩu Sổ Hộ khẩu Người dân Làm giấy tạm vắng Sổ Hộ khẩu Yêu cầu giấy tạm vắng Phiếu khai báo tạm vắng Thông báo Cấp giấy tạm vắng *Biểu đồ của tiến trình “ làm chuyển khẩu” Kiểm tra Giấy Tạm Vắng Phiếu khai báo tạm vắng Người dân Phiếu khai báo tạm vắng Kiểm tra giấy chứng nhận chuyển khẩu Giấy chứng nhận chuyển đi Giấy chứng nhận chuyển khẩu Kiểm tra Sổ Hộ khẩu Sổ Hộ khẩu Sổ hộ khẩu Ghi phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu Thông tin công dân Phiếu thay báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu Bản khai nhân khẩu Ghi bản khai nhân khẩu Chứng minh thư nhân dân Thông tin hộ khẩu Bản khai nhân khẩu * Biểu đồ của tiến trình “cấp giấy tạm vắng” Kiểm tra CMTND Người dân Chứng minh thư nhân dân Chứng minh thư nhân dân Làm giấy tạm trú Xin giấy tạm trú Thông báo Giấy tạm trú Cấp giấy tạm trú * Biểu đồ của tiến trình “lập báo cáo” Yêu cầu báo cáo Lập báo cáo Lãnh đạo Sổ quản lý hộ khẩu Báo cáo Báo cáo Chương 2- MÔ HÌNH QUAN NIỆM CỦA HỆ THỐNG 2.1. Mô hình quan niệm về dữ liệu Mô hình thực thể mối quan hệ (ERD): SỔ HỘ KHẨU Mã số hộ khẩu Tên hộ Ngày cấp LÀM CHUYỂN KHẨU Mã số chuyển khẩu Tên người chuyển khẩu Ngày chuyển khẩu Địa chỉ 1 GIẤY TẠM VẮNG Số giấy tạm vắng Họ tên khai sinh Ngày cấp Địa chỉ cấp Có HỘ GIA ĐÌNH Mã hộ Mã số hộ khẩu Số giấy tạm vắng Số giấy tạm trú Mã số chuyển khẩu Tên hộ Địa chỉ Cấp Số lần 1,n 1,n 1,n 1 n GIẤY TẠM TRÚ Số giấy tạm trú Họ tên khai sinh Ngày cấp Địa chỉ cấp Cấp 1,n n 2.1. Mô hình quan niệm về xử lý QUẢN LÝ NHÂN KHẨU Làm giấy tạm vắng Kiểm tra giấy tạm vắng Kiểm tra CMTNN Làm giấy tạm trú Kiểm tra giấy tạm trú Lập báo cáo Nười dân Sổ hộ khẩu CMTND Giấy tạm vắng Giấy tạm trú CMTND Giấy tạm vắng Giấy tạm trú Chương 3 - MÔ HÌNH TỔ CHỨC CỦA HỆ THỐNG 3.1. Mô hình tổ chức về dữ liệu *Mô hình quan hệ: SỔ HỘ KHẨU(Mã số hộ khẩu, tên hộ, địa chỉ, ngày cấp) HỘ GIA ĐÌNH(Mã hộ, tên hộ, địa chỉ ) GIẤY TẠM TRÚ(Số giấy tạm trú, họ tên khai sinh, ngày cấp) GIẤY TẠM VẮNG (Số giấy tạm trú, họ tên khai sinh.ngày cấp,địa chỉ cấp) LÀM CHUYỂN KHẨU(Mã số chuyển khẩu, tên người chuyển khẩu, ngày chuyển khẩu, địa chỉ chuyển) *Các ràng buộc toàn vẹn: Số giấy tạm trú và tạm vắng là kiểu số Họ tên khai sinh phải viết hoa Ngày cấp la kiểu số 3.2. Mô hình tổ chức về xử lý *Bảng công việc Số TT Mô tả công việc Vị trí làm việc Tầm xuất Hồ sơ vào Hồ sơ ra 1 Làm phiếu khai báo tạm vắng : Xuất phát từ yêu cầu từ yêu cầu thực tế theo quy định của nhà nước, để quản lý công dân theo hiến pháp và pháp luật ,khi di chuyển từ nơi cư trú tới một địa phương khác công dân phải làm giấy tạm vắng theo mẫu của nhà nước và được trương công an nơi cư trú xác nhận , đóng dấu ký tên . Quản lý hộ khẩu 8-10 giấy một ngày Sổ hộ khẩu Phiếu khai báo tạm vắng 2 Làm chuyển khẩu: Khi gia đình có người nào đó chuyển đến nơi ở mới hoặc tách ra hộ khẩu mới thì làm thủ tục chuyển khẩu theo mẫu quy định của nhà nước quy định. Quản lý hộ khẩu 8-10 giấy một ngày Sổ hộ khẩu Phiếu khai báo tạm vắng 3 Tiếp nhận Khẩu : Là nơi lưu trữ, tiếp nhận hộ khẩu của công dân . Quản lý hộ khẩu 1-2 giấy một ngày Sổ hộ khẩu Sổ hộ khẩu Chương 4 - MÔ HÌNH VẬT LÝ CỦA HỆ THỐNG 4.1. Mô hình vật lý về dữ liệu Dùng hệ quản trị cơ sở dữ liệu accses SỔ HỘ KHẨU Fieldname Data type Field size Format Validaton rule Mã số hộ khẩu Number 5 Chữ số Tên hộ Text 30 Chữ hoa Địa chỉ Text 50 Chữ đầu viết hoa Not null Ngày cấp Date 8 dd-mm-yy HỘ GIA ĐÌNH Fieldname Data type Field size Format Validaton rule Mã hộ Text 5 Chữ số Len()=2 Tên hộ Text 30 Chữ hoa Địa chỉ Text 50 Chữ đầu viết hoa Not null GIẤY TẠM TRÚ Fieldname Data type Field size Format Validaton rule Số giấy tạm trú Number 15 Chữ số Họ tên khai sinh Text 30 Chữ hoa Địa chỉ cấp Text 50 Chữ đầu viết hoa Not null Ngày cấp Date 8 dd-mm-yy GIẤY TẠM VẮNG Fieldname Data type Field size Format Validaton rule Số giấy tạm vắng Number 15 Chữ số Họ tên khai sinh Text 30 Chữ hoa Địa chỉ Text 50 Chữ đầu viết hoa Not null Ngày cấp Date 8 dd-mm-yy LÀM CHUYỀN KHẨU Fieldname Data type Field size Format Validaton rule Mã số hộ khẩu Number 5 Chữ số Tên hộ Text 30 Chữ hoa Địa chỉ chuyển Text 50 Chữ đầu viết hoa Not null Ngày chuyển khẩu Date 8 dd-mm-yy 4.2. Mô hình vật lý về xử lý QUẢN LÝ NHÂN KHẨU QUẢN LÝ HỘ GIA ĐÌNH LẬP HỘ KHẨU CẤP GIẤY TẠM VẮNG KIỂM TRA SỔ HỘ KHẨU LÀM GIẤY TẠM VẮNG LÀM CHUYỂN KHẨU KIỂM TRA GIẤY TẠM VẮNG KIỂM TRA GIẤY CHỨNG NHẬN CHUYỂN ĐI KIỂM TRA SỔ HỘ KHẨU GHI PHIẾU BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU NHÂN KHẨU GHI BẢN KHAI NHÂN KHẨU CẤP GIẤY TẠM TRÚ KIỂM TRA CMTND LÀM GIẤY TẠM TRÚ BÁO CÁO LẬP BÁO CÁO KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH Qua đồ án này chúng ta thấy được quá trình quản lý nhân khẩu cũng như quản lý hộ gia đình làm giấy tạm trú tạm vắng cho người dân thông qua việc quản lý số hộ khẩu cho từng hộ gia đình Trong tương lai có thể sử dụng nhiều phần mềm quản lý nhân khẩu để thuận tiện cho việc quản lý nhằm tăng cường kết quả quản lý tiết kiêm thời gian qua đó giúp ngưới sử dụng phần mềm quản lý tôt nhất. Như đã biết hiện nay các ứng dụng thuộc lĩnh vực phân tích và thiết kế hệ thống thong tin quản lý đã bước sang giai đoạn hướng đối tượng với các công cụ mạnh hơn, tiện lợi hơn và tất nhiên dễ sử dụng hơn, chẳng hạn như UML… *Tài liệu tham khảo. [1] Nguyễn Văn Ba. Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin. Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội. Hà Nội, 2006. [2] Phan Huy Khánh. Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin. Khoa CNTT, Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng. Đà Nẵng, 2006. [3] Phạm Đình Hân. Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin. Khoa Kỹ thuật, Trường Cao đẳng Đông Du Đà Nẵng. Đà Nẵng, 2009. [4] Trần Thanh Trai. Phân tích và thiết kế hệ thống thong tin quản lý. Nhà xuất bản quốc gia Hà Nội [5] Nguyễn Minh Hà. Giáo trình phân tích và thiết kế, xây dựng và quản trị các hệ thống cơ sở dữ liệu. Ban điều hành đề án 112 của chính phủ giai đoạn 2001-2010 [6] Trần Bình Cường. Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật Hà Nội [7] Nguyễn Mậu Hân. Giáo trình phân tích và thiết kế hệ thống thông tin. Đại học Đà Nẵng [8] Nguyễn Kim Anh. Nguyên lý các hệ cơ sở dữ liệu. Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội Địa chỉ Website:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docQuản lý nhân khẩu.doc