MỤC LỤC
Phần 1: BÁO CÁO KHẢ THI 5
1. Giới thiệu dự án 5
2. Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư: 6
3. Giải pháp – Ý tưởng: 6
4. Tính khả thi 7
Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 11
I.Xác định yêu cầu 11
A. Khảo sát thực tế 11
B. Phân tích yêu cầu 24
Phần 3.TÀI LIỆU THIẾT KẾ 64
1. Thiết kế kiến trúc 64
2. Thiết kế mô hình xử lý 66
3. Thiết kế kiến trúc module 70
4.Thiết kế Dữ liệu 74
4.1. Mô hình thực thể liên kết(ER) 74
4.2 Mô hình Diagram 75
4.2. Chi tiết các bảng trong cơ sở dữ liệu: 76
5.Thiết kế giao diện 83
5.1.Giao diện chính 83
5.2.Thêm sổ hộ khẩu 84
5.3.Cấp giấy khai sinh 86
5.4.Cấp giấy chứng tử 87
5.5.Hồ sơ nhân khẩu 88
5.6.Chuyển khẩu 89
5.7.Thay đổi chủ hộ 91
5.8.Tách sổ hộ khẩu 92
5.9.Cấp giấy tạm vắng 93
5.10.Cấp giấy tạm trú 94
5.12.Đăng nhập 96
5.13.Thay đổi mật khẩu 97
Phần 4 : CÀI ĐẶT 98
Phần 5: BÁO CÁO KIỂM THỬ 107
111 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 6131 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý nhân khẩu cấp xã ( phường ), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ức năng :
1.1.1 Chức năng lưu trữ:
- Lưu trữ thông tin về sổ hộ khẩu, nhân khẩu thường trú, nhân khẩu tạm trú, nhân khẩu tạm vắng, thông tin về người sử dụng hệ thống.
- Lưu trữ những thay đổi khi có sự thay đổi thay đổi về nhân khẩu, hộ khẩu, tạm trú, tạm vắng, tiền án tiền sự…
1.1.2 Chức năng tìm kiếm
- Tìm kiếm thông tin nhân khẩu thường trú.
- Tìm kiến thông tin nhân khẩu tạm vắng
- Tìm kiếm nhân khẩu tạm trú.
- Tìm kiếm nhân khẩu có tiền án tiền sự
- Tìm kiếm thông tin sổ hộ khẩu
1.1.3 Chức năng cập nhật
- Cập nhật thông tin nhân khẩu thường trú
- Cập nhật thông tin nhân khẩu tạm trú
- Cập nhật thông tin nhân khẩu tạm vắng
- Cập nhật thông tin sổ hộ khẩu
- Cập nhật thông tin tiền án tiền sự
1.1.4 Chức năng báo cáo thống kê
- Báo cáo số nhân khẩu thường trú
- Báo cáo số nhân khẩu tạm vắng
- Báo cáo số nhân khẩu tạm trú.
- Báo cáo nhân khẩu có tiền án tiền sự
1.2. Yêu cầu phi chức năng:
Giao diện phải thân thiện nếu có các hình ảnh khi chèn vào thì phải giúp cho người dùng đoán được chức năng đó.
Vì đây là phần mềm có liên quan tới tình hình an ninh chính trị của cả một địa phương nên phần mềm này phải có khả năng an toàn cao tránh bị xâm nhập bất hợp pháp.
Khi phần mềm có sự cố liên quan tới việc lưu trữ dữ liệu thì hệ thống phải có cơ chế tự sao chép để đảm bảo an toàn.
Có khả năng soát lỗi và thông báo lỗi cho người sử dụng đồng thời cũng phải hướng dẫn ngươi sử dụng cách khắc phục lối đó như thế nào.
Phần mềm này làm cho những người quản lý cấp xã phường có trình độ tin học chưa cao nên phải dễ dùng, tiện dụng.
Tính linh động: phần mềm phải có tính mở rộng với các hệ thống khác, khi có bất kỳ thay đổi nào trong cấu trúc hệ thống thì cũng có thể thay đổi một cách dễ dàng.
2. Yêu cầu của hệ thống.
1. Yêu cầu hệ thống.
1.1 Yêu cầu chức năng
1.1.1 Yêu cầu nghiệp vụ
Hệ thống quản lý nhân khẩu thực hiện các nghiệp vụ sau:
- Lưu trữ thông tin nhân khẩu có hộ khẩu thường trú tại địa phương bao gồm: lưu trữ thông tin về hộ khẩu, nhân khẩu(khai sinh, khai tử, thông tin tiền án tiền sự nếu có…), thông tin nhân khẩu khai báo tạm trú và thông tin nhân khẩu khai báo tạm vắng.
- Thực hiện việc cấp mới, sửa, xóa sổ hộ khẩu khi có sự điều chỉnh về hộ khẩu, nhân khẩu.
- Cấp giấy chứng nhận chuyển đi cho nhân khẩu và thu hồi sổ hộ khẩu khi hộ khẩu đó chuyển đi nơi khác.
- Cấp giấy chứng nhận tạm trú sửa đổi và xóa bỏ nhân khẩu tạm trú khi đã hết thời gian tạm trú.
- Cấp giấy tạm vắng , sửa đổi và xóa bỏ nhân khẩu khi tạm vắng tại nơi thường trú quá thời gian cho phép mà không có lý do.
- Cấp giấy khai sinh, sửa đổi và cấp lại giấy khai sinh khi có thay đổi hoặc là mất.
- Cấp giấy báo tử cho gia đình người có nhân thân mất thực hiện việc xóa bỏ nhân khẩu trong sổ hộ khẩu.
- Thống kê số nhân khẩu đang sinh sống trên địa bàn và tình hình an ninh trật tự.
- Mọi thao tác với hệ thống đều được thực hiện thông qua người dùng hệ thống.
1.1.2 Yêu cầu chức năng của hệ thống
Hệ thống quản lý nhân khẩu
Quản lý sổ hộ khẩu
Quản lý nhân khẩu tạm trú
Quản lý nhân khẩu thường trú
Quản lý nhân khẩu tạm vắng
Quản lý tiền án tiền sự
Cấp mới sổ hộ khẩu
Xóa sổ hộ khẩu
Thêm nhân khẩu tạm trú
Sửa sổ hộ khẩu
Sửa thông tin tạm trú
Xóa thông tin tạm trú
Thêm nhân khẩu
Sửa thông tin thường trú
Xóa nhân khẩu thường trú
Thống kê nhân khẩu thường trú
Sửa thông tin tạm vắng
Xóa nhân khẩu tạm vắng
thêm tiền án tiền sự
Sửa tiền án tiền sự
Xóa tiền án tiền sự
Quản lý tài khoản đăng nhập
Thêm người dùng
Sửa thông tin ngừo
Xóa người dùng
Báo cáo thông kê
thêm tiền án tiền sự
Thống kê nhân khẩu tạm trú
Thống kê nhân khẩu tạm vắng
Thống kê nhân khẩu có tiền án tiền sự
1.2 Yêu cầu phi chức năng
1. Yêu cầu về sản phẩm.
-Yêu cầu hiệu quả: thời gian thực thi mỗi chức năng phải nhanh để tăng năng suất lao động. Khi hệ thống mở rộng với các hệ thống khac hoặc chuyển sang wed thì có thể xảy ra tắc nghẽn dữ liệu khi truyền đi xa. Vì thế hệ thống nên có cơ chế cập nhật và upload dữ liệu nhanh và chính xác.
-Yêu cầu độ tin cậy: Trong quá trình sử dụng hệ thống có thể xảy ra những sai sót như mất dữ liệu, bị vi rút tấn công thì hệ thống phải có khả năng phục hồi và sao lưu dữ liệu. Khi người dùng thực thi một chức năng nào đó của hệ thống thì hệ thống phải đáp ứng được việc lưu dữ liệu là chính xác tuyệt đối. ngoài ra có phần bắt lỗi khi người dùng mắc lỗi cơ bản.
-Yêu cầu linh động: hệ thống có thể sử dụng trên các hệ điều hành khác nhau: win XP, window và mở rộng với các hệ thống khác.
-Yêu cầu sử dụng: giao diện sử dụng thân thiện, dễ sử dụng, có cảnh báo lỗi khi người dùng mắc lỗi và hướng dẫn người dùng khắc phục những nỗi đó.
2.Yêu cầu của tổ chức.
Yêu cầu chuyển giao: yêu cầu là chuyển giao đúng ngày hẹn
Yêu cầu cài đặt:
Yêu cầu phần cứng:
+ Cấu hình tối thiểu Pentium 4 1.8 GHz (đề nghĩ: Chip2.0Ghz hoặc cao hơn).
+ Ram tối thiểu 256 Mb ( đề nghị: Ram 512Mb);
+ Ổ cứng còn trống 200 Mb.
Yêu cầu phần mềm:
+ Hệ điều hành Windows XP hoặc cao hơn.
3 Yêu cầu ngoài.
- Yêu cầu tương thích: phần mềm tương thích với các thiết bị phần mềm và phần cứng khác như máy in, scan…
- Yêu cầu về luật: đảm bảo đúng với luật pháp về thiết kế phần mềm.
B.Tài liệu phân tích yêu cầu
I . Dùng UML để phân tích và thiết kế hệ thống
1. Biểu đồ ca sử dụng:
a- Xác định các tác nhân và ucase của hệ thống
Các tác nhân của hệ thống: người dân và cán bộ quản lí nhân khẩu
Các Use Case của hệ thống :
- Cấp sổ hộ khẩu.
- Tách sổ hộ khẩu.
- Thay đổi chủ hộ.
- Sửa nhân khẩu.
- Chuyển khẩu.
- Cấp giấy tạm trú.
- Cấp giấy tạm vắng.
- Quản lý tiền án tiền sự.
- Cấp lại giấy khai sinh.
- Cấp giấy chứng tử.
- Tìm kiếm.
- Báo cáo .
-Đổi mật khẩu
Ngoài ra còn có ca sử dụng Đăng nhập, ca sử dụng này được các ca sử dụng được các ca sử dụng khác sử dụng.
b- Vễ biểu đồ ucase
2. Biểu đồ lớp lĩnh vực:
3. Đặc tả use case vẽ biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng và biểu đồ trình tự
1. Ca sử dụng Đăng Nhập.
1.1 Đặc tả use case
1 Tóm tắt:
- Đăng nhập là Use Case người sử dụng(cán bộ)đăng nhập vào hệ thống quản trị để thực hiện được các chức năng quản trị của hệ thống.2. Tác nhân: Cán bộ.
3. Ucase liên quan: Không có các use case liên quan.
4. Các luồng sự kiện:
4.1. Luồng sự kiện chính
- Trên giao diện quản trị hệ thống, người dùng chọn đăng nhập
- Hệ thống hiển thị giao diện đăng nhập, yêu cầu người dùng nhập Tài khoản và Mật khẩu- Người sử dụng nhập Tài khoản và Mật khẩu, chọn đồng ý đăng nhập- Hệ thống tiếp nhận thông tin, kiểm tra Tài khoản và Mật khẩu của người dùng- Nếu hợp lệ, hệ thống chấp nhận đăng nhập, hiển thị thông báo đăng nhập thành công- Kết thúc Use Case
4.2 Luồng sự kiện phụ.
Luồng 1:- Hệ thống kiểm tra thông tin đăng nhập không chính xác.- Hệ thống từ chối đăng nhập, hiển thị thông báo.- Kết thúc Use Case.Luồng 2:- Hệ thống kết nối cơ sở dữ liệu để kiểm tra thông tin, quá trình kết nối không thành công, không thực hiện kiểm tra được.- Hiển thị thông báo lỗi.- Kết thúc Use Case
2. Cấp sổ hộ khẩu
2.1 Đặc tả use case
1. Tóm tắt: Cấp mới một sổ hộ khẩu.
2. Tác nhân: Cán bộ.
3. Ucase liên quan: Use case đăng nhập.
4. Các luồng sự kiện:
- Sau khi người dùng đăng nhập thành công .
4.1. Luồng sự kiện chính:
- Người dùng chọn thêm mới sổ hộ khẩu.
- Hệ thống sẽ hiển thị những phần thông tin cơ bản yêu cầu người dùng nhập thông tin thêm mới sổ hộ khẩu.
- Người dùng nhập thông tin vào hệ thống.
- Hệ thống cho người dùng chọn tiếp tục lưu hay hủy bỏ.
- Người dùng chọn lưu.
- Hệ thống thực hiện lưu và thông báo cho người dùng.
- Use case kết thúc.
2.2 Biểu đồ trình tự:
3. Tách sổ hộ khẩu
3.1 Đặc tả use case
1. Tóm tắt: Use case thực hiện việc tách sổ hộ khẩu.
2. Tác nhân: Cán bộ.
3. Ucase liên quan: Use case đăng nhập hệ thống.
4. Các luồng sự kiện
- Khi người dùng thực hiện việc đăng nhập hệ thống thành công.
4.1. Luồng sự kiện chính:
- Người dùng chọn tách sổ hộ khẩu.
- Hệ thống cho phép người dùng tìm kiếm số hộ khẩu..
- Người dùng nhập số hộ khẩu cần tách.
- Hệ thống sẽ kiểm tra số hộ khẩu có hợp lệ hay không nếu hợp lệ hệ thống sẽ hiển thị thông tin tách sổ hộ khẩu.
- Người dùng lựa chọn tách sổ hổ khẩu và điền đầy đủ thông tin yêu cầu bởi hệ thống.
- Hệ thống sẽ thực hiện lưu và thông báo cho người dùng biết.
- Use case kết thúc.
4.2. Luồng sự kiện rẽ nhánh:
- Nếu hệ thống không tìm thấy số sổ hộ khẩu thì sẽ thông báo lại cho người dùng không thìm thấy số sổ hộ khẩu
Use case kết thúc.
3.2 Biểu đồ trình tự
4. Ca sử dụng Cấp giấy khai sinh
4.1 Đặc tả use case
1.Tóm tắt:
- Use Case Cấp giấy khai sinh: người dùng thực hiện cấp giấy khai sinh cho một nhân khẩu mới sinh trong địa phương.
2.Tác nhân: Cán bộ, nhân khẩu.
3.Liên quan : Use Case Đăng nhập
4.Luồng sự kiện:
- Điều kiện : Sau khi người dùng đăng nhập thành công.
4.1.Luồng sự kiện chính.
- Người dùng chọn cấp giấy khai sinh.
- Nhân khẩu khai báo những thông tin về nhân khẩu được khai sinh.
- Người dùng nhập những thông tin cần trong giấy khai sinh.
- Người dùng chọn Cấp giấy khai sinh.
- Hệ thống hỏi lai người dùng.
- Người dùng xác nhận.
- Hệ thống lưu thông tin ,in hiển thị cho người dùng.
- Use Case kết thúc.
4.2 Biểu đồ trình tự
5. Ca sử dụng Quản lý tiền án tiền sự
5.1 Đặc tả ca sử dụng
1 .Tóm tắt:
- Người dùng sử dụng quản lý tiền án tiền sự để lưu trữ thông tin và quản lý các đối tượng có tiền án tiền sự tại địa phương.
2 .Tác nhân: - Cán bộ.
3 .Liên quan: - Sử dụng use case đăng nhập.
4 .Các luồng sự kiện:
- Sau khi người dùng đăng nhập thành công vào hệ thống.
4.1 Luồng sự kiện chính
- Người dùng chọn quản lý tiền án tiền sự.
- Tìm kiếm thông tin về nhân khẩu.
- Hệ thống hiển thị thông tin cơ bản và thông tin tiền án tiền sự của nhân khẩu.
A1.Không tìm thấy nhân khẩu thỏa mãn.
sNgười dùng chọn thêm mới thì kịch bản con : C1.Thêm mới tiền án tiền sự được thực hiện.
s Người dùng chọn sửa thì kịch bản con : C2.Sửa tiền án tiền sự được thực hiện.
sNgười dùng chọn xóa thì kịch bản con : C3.Xóa tiền án tiền sự được thực hiện.
Các kịch bản con:
©C1.Thêm mới tiền án tiền sự:
Người dùng nhập thông tin tiền án tiền sự cần thêm mới.
Người dùng chọn Lưu.
Hệ thống lưu và thông báo cho người dùng.
Kết thúc C1.
©C2.Sửa tiền án tiền sự
Người dùng chọn tiền án tiền sự cần sửa.
Người dùng sửa thông tin tiền án tiền sự và chọn lưu.
Hệ thống hỏi lại.
Người dùng xác nhận.
Hệ thống lưu và thông báo cho người dùng.
Kết thúc C2.
©C3. Xóa tiền án tiền sự
Người dùng chọn tiền án tiền sự muốn xóa.
Người dùng chọn xóa.
Hệ thống hỏi lại.
Người dùng xác nhận.
Hệ thống lưu và thông báo cho người dùng.
Kết thúc C3.
4.2 Luồng sự kiện phụ
A1.Không tìm thấy nhân khẩu
-Hệ thống thông báo lại cho người dùng.
5.2 Biểu đồ trình tự
6. Ca sử dụng Cấp giấy tạm vắng
6.1 Đặc tả use case
1.Tóm tắt:
- Use Case Cấp giấy tạm vắng : người dùng thực hiện cấp giấy tạm vắng cho một nhân khẩu trong địa phương.
2.Tác nhân: Cán bộ
3.Liên quan : Use Case Đăng nhập
4.Luồng sự kiện: Sau khi người dùng đăng nhập thành công.
4.1.Luồng sự kiện chính.
- Người dùng chọn cấp giấy tạm vắng.
- Người dùng tìm kiếm nhân khẩu cần cấp giấy tạm vắng.
- Hệ thống hiển thị những nhân khẩu thỏa mãn yêu cầu tìm kiếm.
- Không tìm thấy nhân khẩu thỏa mãn.
- Người dùng chọn nhân khẩu cần cấp giấy tạm vắng.
- Hệ thống hiển thị thông tin của nhân khẩu và thông tin tạm vắng của nhân khẩu đó.
- Người dùng nhập thông tin tạm vắng.
- Người dùng chọn Cấp giấy tạm vắng.
- Hệ thống hỏi lai người dùng.
- Người dùng xác nhận.
- Hệ thống lưu thông tin ,in hiển thị cho người dùng.
- Use Case kết thúc.
4.2.Luồng sự kiện phụ.
A1.Không tìm thấy nhân khẩu thỏa mãn.
-Hệ thống thông báo cho người dùng.
-Người dùng xác nhận.
-Trở về luồng chính bước 2.
6.2 Biểu đồ trình tự
7. Ca sử dụng Cấp giấy tạm trú
7.1 Đặc tả use case
1 Tóm tắt:
- Người dùng thực hiện việc cấp giấy tạm trú cho nhân khẩu khi có nhân khẩu tới khai báo tạm trú.
2 Tác nhân: Cán bộ, Nhân khẩu.
3 Liên quan: Use case đăng nhập
4 Các luồng sự kiện:
- Sau khi người dùng thực hiện việc đăng nhập thành công.
4.1 Luồng sự kiện chính
- Người dùng chọn cấp giấy tạm trú.
- Hệ thống hiển thị thông tin của nhân khẩu và thông tin tạm trú của nhân khẩu .
- Người dùng nhập những thông tin cần thiết.
- Người dùng chọn cấp giấy tạm trú.
A1.Người dùng chọn hủy bỏ.
- Hệ thống hỏi lại.
- Người dùng xác nhận.
- Hệ thống sẽ lưu và in giấy tạm trú.
- Use case kết thúc.
4.2 Luồng sự kiện phụ
A1.Người dùng chọn hủy bỏ.
- Người dùng không muốn thao tác tiếp.
- Chọn hủy bỏ.
- Use Case kết thúc.
7.2 Biểu đồ trình tự
8. Ca sử dụng Cấp giấy chứng tử
8.1 Đặc tả use case
1.Tóm tắt:
- Use Case Cấp giấy chứng tử: người dùng thực hiện cấp giấy chứng tử cho một nhân khẩu mới chết đi trong địa phương.
2.Tác nhân: Cán bộ, nhân khẩu.
3.Liên quan : - Use Case Đăng nhập
4.Luồng sự kiện:
- Điều kiện : Sau khi người dùng đăng nhập thành công.
4.1.Luồng sự kiện chính.
- Người dùng chọn cấp giấy chứng tử
- Nhân khẩu khai báo những thông tin về nhân khẩu được chứng tử.
- Người dùng nhập những thông tin cần trong giấy chứng tử.
- Người dùng chọn Cấp giấy chứng tử.
- Hệ thống hỏi lai người dùng.
- Người dùng xác nhận.
- Hệ thống lưu thông tin ,in hiển thị cho người dùng.
- Use Case kết thúc.
8.2 Biểu đồ trình tự
9. Ca sử dụng Chuyển khẩu
9.1 Đặc tả use case
1.Tóm tắt :
- Usecase chuyển khẩu : người dùng thực hiện chuyển một hoặc nhiều nhân khẩu sang một sổ hộ khẩu khác trong xã hoặc chuyển ngoài xã.
2.Tác nhân : Cán bộ
3.Usecase liên quan: Usecase đăng nhập
4.Các luồng sự kiện:- Điều kiện: khi người dùng đăng nhập thành công.
4.1.Luồng sự kiện chính:
4.1.1.Chuyển khẩu trong xã.
- Use case bắt đầu khi người dùng chọn chức năng chuyển khẩu.
- Người dùng chọn chuyển khẩu trong xã
- Người dùng tìm kiếm sổ hộ khẩu cần chuyển khẩu.
- Hệ thống hiển thị thông tin các thành viên có trong sổ hộ khẩu.
A1.Không tìm thấy sổ hộ khẩu thỏa mãn.
- Người dùng nhập sổ hộ khẩu chuyển đến.
A2.Sổ hộ khẩu không tồn tại.
- Người dùng chọn nhân khẩu cần chuyển.
- Hệ thống hỏi lại người dùng.
- Hệ thống xóa tên những người được chọn ở sổ hộ khẩu cũ, thêm vào danh sách chuyển khẩu.
- Người dùng chọn quan hệ của nhân khẩu được chuyển với chủ sổ hộ khẩu mới.
- Người dùng chọn lưu thông tin.
- Hệ thống hỏi lại người dùng.
- Người dùng xác nhận.
- Hệ thống thông báo chuyển khẩu thành công.
A.3.Chuyển khẩu thông thành công.
- Use case kết thúc.
4.1.2.Chuyển khẩu ngoài xã.
- Use case bắt đầu khi người dùng chọn chức năng chuyển khẩu.
- Người dùng chọn chuyển khẩu trong xã
- Người dùng tìm kiếm sổ hộ khẩu cần chuyển khẩu.
- Hệ thống hiển thị thông tin các thành viên có trong sổ hộ khẩu.
A1.Không tìm thấy sổ hộ khẩu thỏa mãn.
- Người dùng nhập nơi chuyển đến.
- Người dùng nhập chọn thông tin người chuyển đi.
- Người dùng chọn lưu thông tin.
- Hệ thống hỏi lại người dùng.
- Người dùng xác nhận.
- Hệ thống thông báo thành công.
A2.Chuyển khẩu thông thành công.
- Use case kết thúc.
4.2.Luồng sự kiện phụ.
A1.Không tìm thấy sổ hộ khẩu thỏa mãn.
-Hệ thống thông báo cho người dùng.
-Người dùng xác nhận.
-Trở về bước 2 luồng chính..
A2.Chuyển khẩu không thành công.
-Hệ thống thông báo cho người dùng.
-Người dùng xác nhận.
-Trở về luồng chính bước 2.
9.2 Biểu đồ trình tự
a. Chuyển khẩu ngoài xã.
b. Chuyển khẩu trong xã.
Biểu đồ trình tự
10. Ca sử dụng Cấp lại giấy khai sinh
10.1 Đặc tả use case
1.Tóm tắt:
- Use Case Cấp lại giấy khai sinh: người dùng thực hiện cấp lại giấy khai sinh cho một nhân khẩu bị mất giấy khai sinh trong địa phương.
2.Tác nhân: Cán bộ, nhân khẩu.
3. Liên quan : Use Case Đăng nhập
4.Luồng sự kiện:
- Điều kiện : Sau khi người dùng đăng nhập thành công.
4.1.Luồng sự kiện chính.
- Người dùng hỏi nhân khẩu về lí do xin cấp lại giấy khai sinh.
- Nhân khẩu khai báo lí do.
- Người dùng chọn cấp giấy khai sinh.
- Nhân khẩu khai báo những thông tin về nhân khẩu được khai sinh.
- Người dùng nhập những thông tin cần trong giấy khai sinh.
- Không tìm thấy nhân khẩu thỏa mãn.
- Người dùng chọn Cấp giấy khai sinh.
- Hệ thống hỏi lai người dùng.
- Người dùng xác nhận.
- Hệ thống lưu thông tin ,in hiển thị cho người dùng.
- Use Case kết thúc.
10.2 Biểu đồ trình tự
11. Ca sử dụng Sửa thông tin nhân khẩu
11.1 Đặc tả use case
1. Tóm tắt
- Sửa đôi thông tin nhân khẩu là Use Case người sử dụng thay đổi thông tin của nhân khẩu : họ tên , ngày sinh,quê quán , ….
2. Tác nhân: Cán bộ
3. Liên quan: Use case Đăng nhập .
4. Các luồng sự kiện: - Điều kiện : Khi người dùng đăng nhập thành công.
4.1.Luồng sự kiện chính
- Usecase bắt đầu khi người dùng chọn chức năng quản lý nhân khẩu,người dùng tìm kiếm nhân khẩu cần sửa.
- Hệ thống tìm kiếm và hiển thị thông tin về những nhân khẩu thỏa mãn.
A1.Hệ thống không tìm thấy nhân khẩu yêu cầu.
- Người dùng chọn nhân khẩu cần sửa,hệ thống hiển thị toàn bộ thông tin về nhân khẩu.
- Người dùng sửa thông tin nhân khẩu .
- Người dùng chọn lưu thông tin.
- Hệ thống lưu thông tin thay đổi và thông báo cho người dùng.
- Usecae kết thúc.
4.2.Luồng sự kiện phụ
A1.Không tìm thấy nhân khẩu cần sửa
-Hệ thống thông báo không tìm thấy nhân khẩu theo yêu cầu.
-User khẳng định thông điệp.
-Trở lại luồng chính bước 1.
11.3 Biểu đồ trình tự
12. Ca sử dụng thay đổi chủ hộ
12.1 Đặc tả use case
1. Tóm tắt: Use case thực hiện việc thay đổi chủ hộ.
2. Tác nhân: Cán bộ.
3. Ucase liên quan: Use case đăng nhập hệ thống.
4 Các luồng sự kiện:
- Sau khi người dùng thực hiện thành công đăng nhập hệ thống.
4.1 Luồng sự kiện chính
- Người dùng chọ thay đổi chủ hộ.
- Hệ thống hiển thị cho phép người dùng nhập số sổ hộ khẩu cần thay đổi chủ hộ.
- Người dùng nhập số sổ hộ khẩu.
- Hệ thống kiểm tra số sổ hộ khẩu, nếu tìm thấy thì hiển thị danh sách thành viên của sổ hộ khẩu đó.
- Người dùng chọn nhân khẩu được chọn làm chủ hộ mới và chọn lưu thông tin thay đổi.
- Hệ thống lưu và thông báo cho người dùng đã lưu thành công.
- Use case kết thúc.
4.2 Luồng sự kiện ré nhánh
- Hệ thống không tìm thấy số sổ hổ khẩu cần thay đổi và thông báo cho người dùng.
Use case kết thúc.
12.3 Biểu đồ trình tự
13. Ca sử dụng Báo cáo
13.1 Đặc tả use case
1 Tóm tắt:
- Khi người dùng muốn lập một báo cáo thống kê để thống kê số nhân khẩu có hộ khẩu thường trú tại địa phương, số nhân khẩu đang tạm trú trên địa bàn, số người tạm vắng trên địa bàn trong thời gian nhất định và danh sách đối tượng tiền án tiền sự.
2 Tác nhân: Người dùng.
3 Liên quan: Sử dụng use case đăng nhập hệ thống.
4 Các luồng sự kiện:
- Sau khi người dùng đăng nhập thành công hệ thống.
4.1 Luồng sự kiện chính
- Người dùng chọn báo cáo thống kê và thực hiện việc xem hay in thông tin báo cáo.
- Use case kết thúc.
13.2 Biểu đồ trình tự
14. Ca sử dụng tìm kiếm
14.1 Đặc tả use case
1. Tóm tắt:
Ca sử dụng này dùng để tìm kiếm nhân khẩu (hộ khẩu) có nằm trong sự quản lý của xã(phường)hay không.
2. Tác nhân: Cán bộ
3. Ca sử dụng liên quan: Ca sử dụng đăng nhập
4. Luồng sự kiện
Sau khi người dùng đăng nhập hệ thống thành công.
4.1 Luồng sự kiện chính
- Người dùng chọn chức tìm kiếm.
- Hệ thống hiển thị mục tìm kiếm theo tiêu chuẩn là số chứng minh thư hay sổ hộ khẩu.
4.1.1 Người dùng chọn tìm kiếm theo chứng minh thư.
- Hệ thống yêu cầu người dùng nhập số chứng minh thư.
- Hệ thống đọc số chứng minh thư. Nếu tìm thấy hệ thống thông báo là tìm thấy số chứng minh thư.
- Use case kết thúc
4.1.2 Người dùng chọn tìm kiếm theo sổ hộ khẩu.
- Hệ thống yêu cầu người dùng nhập số sổ hộ khẩu.
- Người dùng nhập số sổ hộ khẩu.
- Hệ thống đọc số sổ hộ khẩu và kiểm tra số sổ hộ khẩu. Nếu hệ tìm thấy số sổ hộ khẩu thì hiển thị thông báo tìm thấy lên màn hình.
- Use case kết thúc.
4.2 Luồng sự kiện phụ
- Hệ thống không tìm thấy số chứng minh thư.
- Hệ thống không tìm thấy số sổ hộ khẩu
- Use case kết thúc.
14.2 Biểu đồ trình tự
15. Đặc tả ca sử dụng thay đổi mật khẩu
15.1 Đặc tả use case
1. Tóm tắt:
Ca sử dụng dùng để thay đổi mật khẩu cho người dùng.
2. Tác nhân: Cán bộ
3. Ca sử dụng liên quan: Ca sử dụng đăng nhập
4. Luồng sự kiện
Sau khi người dùng chọn đăng nhập thành công.
4.1 Luồng sự kiện chính
- Người dùng chọn thay đổi mật khẩu
- Hệ thống hiển thị màm hình thay đổi mật khẩu .
- Người dùng nhập mật khẩu mới của mình và chọn lưu.
A1. Người dùng chọn hủy bỏ.
- Hệ thống kiểm tra xem mật khẩu và tài khoản đó đã cấp cho ai chưa. Nếu chưa cấp thì hệ thống sẽ lưu mật khẩu mới cho người dùng.
A2. Hệ thống thông báo là mật khẩu và tài khoản đã có người sử dụng.
- Use case kết thúc.
4.2 Luồng sự kiện phụ.
A1. Người dùng chọn hủy bỏ.
Use case kết thúc.
A1. Hệ thống thông báo là mật khẩu đã có người sử dụng và hiển thị cho người dùng chọn là hủy bỏ thay đổi mật khẩu hay làm lại.
Người dùng chọn hủy bỏ.
Use case kết thúc.
15.2 Biểu đồ trình tự
Phần 3.TÀI LIỆU THIẾT KẾ
1. Thiết kế kiến trúc
Quy trình thiết kế nhằm xác định các hệ thống con cấu tạo lên hệ thống đề xuất và framework giúp điều khiển các hệ thống con và giao tiếp giữa chúng. Kết quả của quy trình thiết kế này là bản đặc tả về kiến trúc phần mềm và sẽ cho ta thấy mô hình mức vật lý của hệ thống
Việc quản lý nhân khẩu cấp xã phường được chia ra là hai phần quản lý rất rõ đó là quản lý nhân khẩu thường trú và quản lý nhân khẩu tạm trú
Trong quản lý nhân khẩu tạm trú bao gồm các thành phần
+ Quản lý sộ hộ khẩu
+ Quản tạm vắng
+ Quản lý chuyển khẩu
+ Quản lý tiền án tiền sự
+ Quản lý tách khẩu
+ Quản lý khai sinh
+ Quản lý khai tử
H.. Biểu đồ kiến trúc
Với ý tưởng xây dựng hệ thống có tính tái sử dụng mã cao và chuyên nghiệp hóa , phần mềm quản lý nhân khẩu đã thiết kế chương trình theo kiến trúc 3 tầng đó là
+ Tầng giao diện (Presentation_Layer) : Là tầng chứa tất cả giao diện của hệ thống với người dùng, nó giúp người dùng có thể trao đổi một cách dễ dàng và thuận với thống
+ Tầng nghiệp vụ (Business_Logic_Layer): Là tầng trung gian giữa tầng giao diện và tầng thứ 3 đó là tầng CSDL nó giúp hệ thống hoạt động chuyên nghiệp hóa hơn, nâng cao tính sử dụng lại mã.
+ Tầng CSDL (Data_Access_Layer): Là tầng kết nối trực tiếp với CSDL và nó đảm nhiệm nhiệm vụ thực thi các yêu cầu từ tầng nghiệp vụ gửi xuống và trả lời cho tầng nghiệp vụ biết lỗi hay thành công thực thi đó
Việc thiết kế phần mềm theo mô hình 3 lớp giúp chương trình mạch lạc hơn và đồng thời nó cũng giúp người thiết kế hình dung ra được các module cần thiết để thiết kế(Phục vụ bước thiết kê module )
Ta có thể khái quát hóa cho dễ nhìn sơ đồ kiến trúc của phần mềm
H. Biều đồ kiến trúc khái quát hóa
2. Thiết kế mô hình xử lý
Việc thiết kế mô hình xử lý nhằm đưa ra các bước xử lý cụ thể của một chức năng của hệ thống
2.1 Cấp sổ hộ khẩu mới
Việc cấp sổ hộ khẩu mới được xử lý khi người dùng chọn giao diện cấp sổ hộ khẩu khi đó giao diện sẽ yêu cầu người dùng nhập thông tin cần thiết , khi nhập thông tin xong thì lớp giao diện sẽ xử lý việc chuẩn hóa dữ liệu. Nếu có sai hoặc không chuẩn hóa dữ liệu lớp này sẽ chịu trách nhiệm thông báo cho người dùng. Nếu không sai dữ liệu được đưa vào tầng chuyển giao dữ liệu. Sau khi đưa dữ liệu vào tầng chuyển giao dữ liệu thì sẽ gửi yêu cầu xuống tầng nghiệp vụ xử lý cấp sổ hộ khẩu . Ở đây tầng này sẽ phân loại nghiệp vụ xử lý của tầng trên là tầng nào và gửi yêu cầu xuống tầng xử lý CSDL. Tầng CSDL nếu không có sai sót gì sẽ thực hiện mở cơ sở dữ liệu và gửi lại trả lời lên tầng nghiệp vụ và tầng nghiệp vụ gửi trả lời lên tầng giao diện ,Tầng giao diện sẽ gửi trả lời tới người dùng
2.2 Chuyển khẩu
Việc chuyển khẩu được xử lý khi người dùng chọn giao diện chuyển khẩu khi đó giao diện sẽ yêu cầu người dùng nhập thông tin cần thiết , khi nhập thông tin xong thì lớp giao diện sẽ xử lý việc chuẩn hóa dữ liệu. Nếu có sai hoặc không chuẩn hóa dữ liệu lớp này sẽ chịu trách nhiệm thông báo cho người dùng. Nếu không sai dữ liệu được đưa vào tầng chuyển giao dữ liệu. Sau khi đưa dữ liệu vào tầng chuyển giao dữ liệu thì sẽ gửi yêu cầu xuống tầng nghiệp vụ xử lý chuyển khẩu. Ở đây tầng này sẽ phân loại nghiệp vụ xử lý của tầng trên là tầng nào và gửi yêu cầu xuống tầng xử lý CSDL. Tầng CSDL nếu không có sai sót gì sẽ thực hiện mở cơ sở dữ liệu và gửi lại trả lời lên tầng nghiệp vụ và tầng nghiệp vụ gửi trả lời lên tầng giao diện ,Tầng giao diện sẽ gửi trả lời tới người dùng
2.3 Tách khẩu
Việc tách khẩu được xử lý khi người dùng chọn giao diện tách khẩu khi đó giao diện sẽ yêu cầu người dùng nhập thông tin cần thiết , khi nhập thông tin xong thì lớp giao diện sẽ xử lý việc chuẩn hóa dữ liệu. Nếu có sai hoặc không chuẩn hóa dữ liệu lớp này sẽ chịu trách nhiệm thông báo cho người dùng. Nếu không sai dữ liệu được đưa vào tầng chuyển giao dữ liệu. Sau khi đưa dữ liệu vào tầng chuyển giao dữ liệu thì sẽ gửi yêu cầu xuống tầng nghiệp vụ xử lý tách khẩu. Ở đây tầng này sẽ phân loại nghiệp vụ xử lý của tầng trên là tầng nào và gửi yêu cầu xuống tầng xử lý CSDL. Tầng CSDL nếu không có sai sót gì sẽ thực hiện mở cơ sở dữ liệu và gửi lại trả lời lên tầng nghiệp vụ và tầng nghiệp vụ gửi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Quản lý nhân khẩu cấp xã ( phường ).doc