MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN 1
LỜI CẢM ƠN 2
CHƯƠNG I 10
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TÌNH HÌNH THỰC TIỄN TẠI CÔNG TY TIN HỌC 10
VIỄN THÔNG ĐÀ NẴNG -VNPT 10
I.1 Cơ sở lý luận 10
I.1.1 Tìm hiểu sơ lược về hệ thống thông tin quản lý 10
I.1.2. Khái niệm hệ thống - hệ thống thông tin – hệ thống thông tin quản lí 11
I.1.3 Một vài khái niệm liên quan đến quy trình quản lý nhân sự 13
I.2 Tình hình thực tiễn tại công ty 14
I.2.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty tin học viễn thông .14
I.2.2 Chức năng và nhiệm vụ: 15
I.2.3 Đặc điểm các yếu tố sản xuất của Công ty 16
I.2.3.1 Nguồn lực lao động của Công ty 16
I.2.3.2 Cách thanh toán lương tại Công ty 16
I.3 Các hình thức đãi ngộ vật chất khác 17
I.3.1 Bảo hiểm xã hội (BHXH) 17
I.3.2 Bảo hiểm y tế (BHYT) 18
I.3.3 Tiền ăn cơm ca: 18
I.3.4 Chính sách khen thưởng: 18
I.4 Mô hình tổ chức Công ty Tin học - Viễn thông Đà Nẵng 20
CHƯƠNG II 23
KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN CHO 23
BÀI TOÁN QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TIN HỌC 23
VIỄN THÔNG ĐÀ NẴNG 23
II.1. Quy trình bài toán : 23
II.2. Mục tiêu cần đạt đến : 24
II.3 TỔNG QUÁT HỆ THỐNG CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ 25
II.4 Mô hình dòng chảy dữ liệu (DFD) 26
II.4.1 Sơ đồ mức ngữ cảnh : 26
II.4.2 Sơ đồ mức 0: 26
II.4.4 Từ điển dữ liệu 30
II.4.5 Xây dựng các thực thể ,mối quan hệ giữa các thực thể 33
II.4.5.1 Xây dựng các thực thể : 33
II.4.5.2 Mối quan hệ giữa các thực thể: 36
II.4.6 Mô hình E-R (Entity Relationship) : 40
II.4.7 Dữ Liệu Quan Hệ : 41
II.4.8 Mô Hình Dữ Liệu Quan Hệ : 42
CHƯƠNG III 43
THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN 43
III.1 Công cụ sẽ sử dụng để thiết kế 43
III.1.1. Tìm hiểu một vài công cụ sử dụng trong quá trình thực hiện chuyên đề. 43
III.1.1.1 Phương pháp lập trình hướng đối tượng 43
III.1.1.1.1 Lập trình hướng đối tượng là gì? 43
III.1.1.1.2 Các tính chất cơ bản của lập trình hướng đối tượng 43
III.1.1.1.3Các khái niệm liên quan đến các ngôn ngữ lập trình OOP hiện đại 44
III.2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 47
III.3 Giới thiệu ngôn ngữ C# 48
III.4 Thiết kế mô hình vật lý dữ liệu 48
THIẾT KẾ GIAO DIỆN 53
IV.1. FORM (Main) : 53
IV.2 FORM đăng nhập hệ thống : 54
CHƯƠNG V: 58
KẾT QUẢ CHẠY THỬ ,ĐÁNH GIÁ 58
VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦAPHẦN MỀM 58
V. Hướng dẫn chạy thử chương trình : 58
V.1 Đăng nhập hệ thống : 58
V.1.2 Form main : 59
V.1.3 Menu Tài khoản : 60
V.1.4 Menu quản lý : 60
V.1.5 Menu Chức năng : 65
V.1.6 Menu Thêm : 67
TỔNG KẾT VÀ ĐÁNH GIÁ 70
V.2.1. Ưu điểm: 70
V.2.2. Khuyết điểm: 70
V.2.3. Hướng phát triển của phần mềm : 70
KẾT LUẬN 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO 6
1. C# 2005 - Lập trình FORM WINDOWS 6
2. C# 2005 - Lập trình cơ sở dữ liệu. 6
3. Lập trình ứng dụng chuyên nghiệp SQL SERVER 2000 6
67 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 2228 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý nhân sự công ty tin học viễn thông Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hố Đà Nẵng, hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin, được thành lập theo quyết định số 182/QĐ-TCCB ngày 15/7/1999 của Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam.
Ngày 03/01/2008 Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam đã ra quyết định số 149/QĐ-TCCB về việc thành lập Công ty Tin học Đà Nẵng, đơn vị kinh tế trực thuộc Viễn Thông Đà Nẵng.
PTC có một vị thế và tiềm lực vững chắc trong lĩnh vực công nghệ thông tin trên thị trường miền Trung Tây Nguyên. Đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng các dịch vụ viễn thông tin học, chất lượng nguồn nhân lực đã giúp PTC ngày càng khẳng định vị thế của mình trên thị trường.
Với nội lực hiện có và thừa hưởng những giá trị về khả năng, kinh nghiệm và thuận lợi của ngành, PTC đang phát triển vững mạnh và là một trong những đơn vị đi đầu trong việc phát triển ứng dụng công nghệ thông tin ở thành phố Đà Nẵng.
Trên cơ sở đội ngũ cán bộ Tin học là những kỹ sư phần cứng, phần mềm giỏi chuyên môn và giàu kinh nghiệm, PTC đã tham gia và thành công nhiều dự án tin học lớn trong cũng như ngoài ngành.
I.2.2 Chức năng và nhiệm vụ:
- Cung cấp các dịch vụ Internet, Internet tốc độ cao theo công nghệ ADSL: PTC là nơi đăng ký, cài đặt và hỗ trợ dịch vụ Internet cho khách hàng. Khách hàng có thể yên tâm về chất lượng phục vụ của các nhân viên của công ty từ đăng ký dịch vụ đến hỗ trợ khắc phục sự cố trong suốt quá trình sử dụng
.- Xây dựng hệ thống Website và quảng bá thông tin trên mạng:
PTC có một đội ngũ xây dựng hệ thống website về kỹ thuật và mỹ thuật chuyên nghiệp. Họ có thể tư vấn và xây dựng website thích hợp với những đặc thù của doanh nghiệp, đồng thời quảng cáo thông tin trên mạng Internet.
- Tư vấn, thiết kế và xây dựng hệ thống mạng máy tính LAN, kết nối mạng riêng ảo MegaWAN (công nghệ DSL):
PTC sẽ xây dựng những giải pháp mạng, tư vấn giúp bạn có một hệ thống mạng tối ưu, phù hợp với khả năng tài chính, cơ sở hạ tầng của mỗi đơn vị, doanh nghiệp.
- Cung cấp, sữa chữa, bảo trì thiết bị vật tư chuyên ngành bưu chính viễn thông và tin học:
Tư vấn về tính năng của các thiết bị nhằm giúp khách hàng lựa chọn được những thiết bị đạt hiệu quả cao thích hợp với điều kiện hiện có; Cung cấp các thiết bị tin học, bưu chính viễn thông với mọi chủng loại theo yêu cầu khách hàng; Cung cấp đầy đủ các dịch vụ bảo hành, bảo trì thiết bị.
- Phát triển ứng dụng tin học:
Với đội ngũ thạc sĩ,kỹ sư tin học được đào tạo chính quy, trẻ tài năng và giàu kinh nghiệm , công ty tin học luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ và xây dựng sản phẩm phần mềm với việc bảo hành,bảo trì chu đáo .
I.2.3 Đặc điểm các yếu tố sản xuất của Công ty
I.2.3.1 Nguồn lực lao động của Công ty
PTC tự hào có một đội ngũ thạc sỹ, kỹ sư tin học và kỹ thuật viên tin học được đào tạo chính qui và nhiều kinh nghiệm, gồm 60 người trong đó thạc sỹ và kỹ sư tin học, cử nhân kinh tế chiếm 90%. “Luôn lắng nghe và phục vụ một cách tốt nhất để đạt được sự hài lòng của khách hàng” là một trong những phương châm làm việc của toàn thể cán bộ công nhân viên để PTC vinh dự được nhiều khách hàng đánh giá là một trong các địa chỉ đáng tin cậy trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn ở công ty
Đvt: Người
Theo trình độ chuyên môn
Số lao động
Tỷ lệ (%)
Trên đại học
04
05,97
Đại học
47
70,15
Cao đẳng
04
05,97
Trung cấp và sơ cấp
12
17,91
Tổng cộng
67
100
(Nguồn: Phòng Tổ chức Hành chính)
I.2.3.2 Cách thanh toán lương tại Công ty
Công ty thanh toán lương cho nhân viên chia làm 2 đợt
+ Đợt 1: Từ ngày 1 đến ngày 5 mỗi tháng ứng trước lương thời gian còn gọi là lương thời gian.
+ Đợt 2: Từ ngày 15 đến ngày 20 mỗi tháng, trả lương theo sản phẩm còn gọi là lương khoán bằng cách gối đầu của tháng trước đó. Cách thanh toán lương đợt 2 này áp dụng cho toàn bộ nhân viên trong biên chế ở Công ty. Riêng đối với nhân viên hợp đồng thử việc, nhân viên hợp đồng thời vụ thì Công ty trả lương khoán thanh toán mỗi tháng một lần theo đợt trả lương thời gian.
Sở dĩ Công ty trả lương chia làm hai đợt, mỗi kỳ cách nhau không quá 15 ngày để người lao động kịp có tiền chi tiêu sinh hoạt, đồng thời trong trường hợp lạm phát quá cao thì cũng tránh được sự mất giá cao của đồng tiền do kéo dài kỳ trả lương. Ngoài ra còn phòng ngừa việc Công ty chiếm dụng lương của người lao động vào việc khác. Ở Công ty việc thanh toán lương luôn kịp thời, đúng hạn nếu có trễ thì cũng chỉ dao động trong khoảng 5 ngày, không có trường hợp Công ty trả chậm tiền lương cho người lao động một tháng dù cho tháng đó làm ăn không hiệu quả vì quỹ lương được trích dự phòng lập trước. Đồng thời ở Công ty việc trả lương cho nhân viên vừa bằng tiền mặt vừa qua tài khoản ngân hàng.
I.3 Các hình thức đãi ngộ vật chất khác
I.3.1 Bảo hiểm xã hội (BHXH)
Bảo hiểm xã hội là một chính sách xã hội mà nhà nước đảm bảo trước pháp luật cho mỗi người dân nói riêng và mỗi người lao động nói riêng. BHXH là sự đảm bảo về vật chất cho người lao động bằng các chế độ của BHXH nhằm góp phần ổn định đời sống của người lao động và gia đình họ.
Quỹ bảo hiểm xã hội là nguồn hình thành bằng cách trích theo quỹ tỷ lệ quy định (20%) trên tổng quỹ lương cơ bản.
Trong đó:
- 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
- 5% do người lao động đóng góp
Quỹ bảo hiểm xã hội được thành lập nhằm trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ trong trường hợp họ bị mất khả năng lao động như:
- Trợ cấp ốm đau, thai sản
- Trợ cấp công nhân viên về hưu, mất sức lao động
- Trợ cấp cho người lao động khi họ bị tai nạn hoặc bị bệnh nghề nghiệp
- Trợ cấp công nhân viên về mặt tiền tuất
- Chi trợ cấp cho người lao động nghỉ việc do chấm dứt hợp đồng lao động.
Hiện nay tại công ty tính lương nghỉ BHXH như sau:
- Nghỉ do ốm đau hưởng 75% tổng lương.
- Nghỉ do sinh để được hưởng 100% tổng lương
Mức hưởng BHXH trên là hoàn toàn phù hợp với quy định của nhà nước.
I.3.2 Bảo hiểm y tế (BHYT)
Quỹ BHYT là nguồn hình thành bằng cách trích lập theo tỷ lệ quy định (3%) trên tổng quỹ lương cơ bản.
Trong đó:
- 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- 1% do người lao động đóng góp.
Quỹ BHYT được thành lập nhằm mục đích chi trả BHYT cho tiền khám bệnh và chữa bệnh tại bệnh viện.
Công tác thực hiện trích, nộp BHXH, BHYT tại công ty đã được thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
I.3.3 Tiền ăn cơm ca:
Hiện nay, công ty quy định mức cơm ca là 20.000đ/công và mỗi tháng không quá mức tiền lương tối thiểu là 450.000đ theo quy định của nhà nước. Đối với lao động khoán việc thì mức cơm ca không vượt quá 200.000 đồng/người/tháng.
I.3.4 Chính sách khen thưởng:
Quỹ khen thưởng của Công ty được trích từ lợi nhuận của các năm trước và một phần từ các nguồn khác dùng để chi trả trực tiếp cho các đối tượng khác phải chi từ quỹ lương. Sau khi còn dư sẽ làm nguồn để khen thưởng cuối năm, thường kì, hay thưởng đột xuất cho người lao động.
Nội dung khen thưởng như sau:
- Thưởng cuối năm hoặc thường kỳ cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp.
- Thưởng đột xuất, khuyến khích cho những cá nhân, tập thể trong doanh nghiệp có sáng kiến cải tiến kỹ thuật mang lại hiệu quả kinh doanh.
- Thưởng cho những cá nhân, đơn vị bên ngoài doanh nghiệp có quan hệ kinh tế đã hoàn thành tốt những điều kiện của hợp đồng, đóng góp có hiệu quả vào hoạt động kinh doanh.
I.4 Mô hình tổ chức Công ty Tin học - Viễn thông Đà Nẵng
Nghiên cứu công nghệ - Kiểm tra sản phẩm
Phân tích thiết kế hệ thống
Phát triển sản phẩm
Quản trị mạng – Tư vấn giải pháp
Hỗ trợ khách hàng 800126
Đào tạo - Phát triển nguồn nhân lực
Biên tập
Tổ Lắp đặt mới
Tổ Xử lý -Bảo dưỡng - Ứng cứu
BAN LÃNH ĐẠO
PHÒNG KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ
PHÒNG KT-TK TÀI CHÍNH
PHÒNG KẾ HOẠCH
KINH DOANH
PHÒNG TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
Kinh doanh Internet
Kinh doanh các sản phẩm và dịch vụ
Tính cước và thu cước (nếu có)
TRUNG TÂM KỸ THUẬT
TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG VÀ QUẢN LÝ MẠNG
TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM
TRUNG TÂM TÍNH CƯỚC VÀ CSKH
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO
CHƯƠNG II
KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN CHO
BÀI TOÁN QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TIN HỌC
VIỄN THÔNG ĐÀ NẴNG
II.1. Quy trình bài toán :
Quản lý nhân sự là một trong những công việc vô cùng quan trọng, góp phần quyết định sự thành bại của một công ty, do nhu cầu thự tiễn như vậy. Em đã nghiên cứu mô hình các công ty trong và ngòai nước về quản lý nhân sự. Hiện tại phần mềm quản lý nhân sự cho công ty tin học viễn thông Đà Nẵng –VNPT (47-Trần Phú.
Phần mềm quản lý nhân sự để phục vụ công tác quản lý nhân sự, người quản lý có khả năng bao quát và điều hành nhân sự, chịu trách nhiệm đưa ra các thống kê, báo cáo định kỳ và thường xuyên về tình hình hoạt động của công ty. Các khâu chuyên trách khác của nhân sự sẽ do Nhân viên trong bộ phận nhân sự quản lý đảm nhiệm. Quản lý nhân sự sẽ có các bộ phận chuyên trách riêng cho các công việc liên quan đến nghiệp vụ nhân sự :
Bộ phận quản lý nhân sự thực hiện các công việc như nhập thông tin về nhân sự, nhập bộ phận hoặc phòng ban khi có thêm bộ phận hoặc phòng ban mới…
Bộ phận quản lý chế độ thực hiện quản lý các chế độ của nhân viên trong công ty như chế độ khen thưởng, chế độ kỷ luật, chế độ thai sản….
Bộ phận quản lý tiền lương thực hiện quản lý thông tin liên quan về lương của nhân viên như bảng công, làm thêm giờ, …..
Bộ phận quản lý hưu trí thực hiện quản lý các thông tin liên quan đến nhân viên thuộc diện hưởng chế độ nghĩ hưu hoặc nghĩ hưu trước tuổi để cân bằng được lương hưu cho nhân viên
Bộ phận quản lý tạm ứng thực hiện việc quản lý thông tin tạm ứng lương của nhân viên trong tháng tiện cho bộ phận kế toán đầy đủ thông tin hơn khi tính lương hàng tháng cho nhân viên
Tra cứu thông tin nhân viên theo một tiêu chí nào đó
Ngoài ra, hệ thống còn giúp người quản trị quản lý nhân sự thông qua các nhóm người dùng bằng cách cung cấp quyền sử dụng các chức năng tương ứng với quyền hạn được kiểm soát thông qua các tài khoản đăng nhập nhằm làm bảo mật hơn hệ thống quản lý nhân sự.
II.2. Mục tiêu cần đạt đến :
Nghiên cứu bài toán quản lý nhân sự nói chung và bài toán quản lý nhân sự của công ty Tin học Viễn Thông Đà Nẵng -VNPT nói riêng để thiết kế và lập trình phần mềm nhằm hỗ trợ công tác quản lý của công ty.
Dự kiến lập trình phần mềm quản lý nhân sự ở công ty Tin Học Viễn Thông Đà Nẵng -VNPT đạt được các mục tiêu chính sau:
+Cập nhật hồ sơ nhân viên mới vào công ty
+Cập nhật phòng ban hoặc bộ phận khi công ty phát sinh thêm các bộ phận hoặc phòng ban mới.
+Cập nhật chế độ hưu trí cho nhân viên khi nhân viên trong công ty đến độ tuổi hưởng chế độ lương hưu,hoặc về hưu trước tuổi hưu trí ….
+Cập nhật tạm ứng khi công ty có nhân viên vì một lý do nào đó có thể dược tạm ứng trước số lương mà nhân viên cần….
+Quản lý danh mục cho công ty như trình độ, chức danh, loại hợp đồng….
+Quản lý chế độ cho nhân viên giúp cho nhân viên được hưởng các chế độ ưu đãi cũng như kỷ luật của công ty của công ty .
+Tìm kiếm, tra cứu thông tin nhân viên trong công ty
+Kết xuất bảng thống kê danh sách nhân viên
+Kết xuất bảng công trong công ty
+Kết xuất phiếu làm thêm giờ, những người tham gia bảo hiểm trong công ty…
II.3 TỔNG QUÁT HỆ THỐNG CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ
Cập nhật BP
Hệ thống
Đổi mật khẩu
Quản lý danh mục
Quản lý nhân sự
Cập nhật nhân viên
Tra cứu
TK NV đến thời hạn nâng lương
QUẢN LÝ NHÂN SỰ
Đăng nhập hệ thống
Bảo hiểm
khen thưởng
Cổ phần cty
thai sản
Trình độ
Dân tộc
Tôn giáo
Quốc tịch
Kỷ luật
Chức danh
Thôi việc
Hợp đồng
Chức vụ
Quản lý chế độ
Quản lý tiền lương
Thống kê báo cáo
Trợ giúp
Hướng dẫn sử dụng
TK NV chưa có quyết định lương
Điều chỉnh HSL,LCB
Tính lương Chi
tiết
Cập nhật
Tạm
ứng
Cập nhật
Ngày nghĩ
Thâm niên
Ưu đãi chức vụ
Cập Nhật Phòng ban
Đăng Xuất
TT
Nhân viên
Bảng
lương
NV
TK NV đến tuổi về hưu
BC lương theo Phòng Ban
Chế Độ
Phân quyền
Thu nhập khác
TK NV sắp hêt hợp đồng
BC lương của từng nhân viên
BC lương tổng hợp
Hợp đồng thôi viêc,thử việc NV
II.4 Mô hình dòng chảy dữ liệu (DFD)
II.4.1 Sơ đồ mức ngữ cảnh :
II.4.2 Sơ đồ mức 0:
II.4.3 Sơ đồ mức 1
+ Quản lý danh mục
+ Quản lý nhân sự :
+ Quản lý Chế Độ
+ Quản lý Lương:
+ Thống Kê, báo cáo:
+ Tra Cứu:
II.4.4 Từ điển dữ liệu
STT
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ dài
Mô tả
1
MaNV
Char
10
Mã nhân viên
2
HoTen
Nvarchar
30
Họ tên
4
BiDanh
Nvarchar
30
Bí danh
5
NgaySinh
Datetime
8
Ngày sinh
6
GioiTinh
Nvarchar
3
Giới tính
7
TTHonNhan
Nvarchar
50
Tình trạng hôn nhân
8
CMND
Char
12
Chứng minh nhân dân
9
NgayCap
Datetime
8
Ngày cấp
10
NoiCap
Nvarchar
50
Nơi cấp
11
ChucVu
Nvachar
50
Chức vụ
12
ChucDanh
Nvarchar
50
Chức danh
13
LoaiHD
Nvarchar
50
Loại hợp đồng
14
ThoiGian
Nvarchar
10
Thời gian hợp đồng
15
NgayKy
Datetime
8
Ngày ký
16
NgayHetHan
Datetime
8
Ngày hết hạn
17
Hocham
Nvarchar
30
Học hàm
18
Ngayvaodoan
Datetime
8
Ngày vào đoàn
19
TrinhDoHocVan
Nvarchar
50
Trình độ học vấn
20
NgoaiNgu
Nvarchar
50
Ngoại ngữ
21
TrinhDoNN
Nvarchar
20
Trình độngoaij ngữ
22
Anh
Char
100
Ảnh
23
MaBP
Char
10
Mã bộ phận
24
TenBP
Nvarchar
20
Tên bộ phận
25
MaPB
Char
10
Mã phòng ban
26
TenPB
Nvarchar
20
Tên phòng ban
27
MaHSTV
Char
10
Mã hồ sơ thử việc
28
NgayTV
Datetime
8
Ngày thử việc
29
ThangTV
Datetime
8
Tháng thử việc
30
SoThangTViec
int
5
Số tháng thử việc
31
MaBangCongThuViec
Char
10
Mã bảng công thử việc
32
SoNgayCongTViec
Int
4
Số ngày công
33
SoNgayNghi
Int
4
Số Ngày nghĩ
34
SoNgayLamThemTV
int
4
Số ngày làm thêm thử việc
35
LuongTV
int
8
Lương thử việc
36
MaBangCongVNCB
Char
10
Mã bảng công nhân viên cơ bản
37
SoNgayCong
Int
4
Số ngày công
38
SoNgayNghi
Int
4
Số ngày nghĩ
39
SoNgayLamThemNV
Int
4
Số ngày làm thêm nhân viên
40
CongThang
Int
4
Công năm
41
CongNam
Int
4
Công năm
42
MaLuong
Char
10
Mã lương
43
LCB
Int
8
Lương cơ bản
44
PCCVu
Int
8
Phụ Cấp chức vụ
45
PhuCapKhac
Int
8
Phụ cấp khác
46
MaCheDo
Char
10
Mã chế độ
47
TenLoaiCheDo
Datetime
8
Tên Loại chế độ
48
SoTienPCCD
Nvarchar
50
Số tiền phụ cấp chế độ
49
NgayNhanPC
Int
8
Ngày nhân phụ cấp
50
MaKhenThuong
Char
10
Mã khen thưởng
51
HinhThucKT
Nvarchar
20
Hình thức khen thưởng
52
SoTienKT
Int
8
Số tiền khen thương
53
LyDoKT
Nvarchar
50
Lýdokhenthưởng
54
NgayKT
Datatime
8
Ngày khen thưởng
55
MaKyLuat
Char
10
Mã kỹ luật
56
HinhThucKL
Nvarchar
20
Hình thức kỷ luật
57
SoTienKL
Int
8
Số tiền kỷ luật
58
LyDoKL
Nvarchar
50
Lýdo kỷ luật
59
NgayKL
Datetime
8
Ngày kỷ luật
60
MaTU
Char
10
Mã Tạm ứng
61
SoTienTU
Int
8
Số tiền Tạm ứng
62
LyDoTU
Nvarchar
50
Lý do tạm ứng
63
NgayTU
DateTime
Ngày tạm ứng
64
MaTangLuong
Char
10
Mã tăng lương
65
LCBCu
Int
8
Lương cơ bản cũ
66
LCBMoi
Int
8
Lương cơ bản mới
67
PcapCu
Int
8
Phụ cấp cũ
68
PcapMoi
Int
8
Phụ cấp mới
69
NgayTang
DateTime
Ngày tăng
70
LyDoTang
Nvarchar
50
Lý do tăng
71
MaUserName
Char
10
Mã người dùng
72
Ten
Nvarchar
20
Tên
73
Pass
Nvarchar
20
Mật khẩu
74
GhiChu
nvarchar
100
Ghi chú
Trong đó :
+ ( 47 ) Chế độ bảo hiểm nhân viên sẽ được chiết khấu (%) trong tổng quỹ lương của nhân viên
BHXH dược tính (20%) trên tổng quỹ lương cơ bản.
(15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 5% do người lao động đóng góp) BHYT dược tính 3% trong tổng quỹ lương cơ bản
( 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh,1% do người lao động đóng góp)
+ Chế độ hưu trí sẽ được tính bằng :
Thâm niên = Năm nghĩ hưu –Năm bắt đầu công việc
+ Cách tính lương của nhân viên :bộ phận quản lý nhân sự sẽ chi tiết phần chức vụ
Của nhân viên dựa vào đó bộ phận kế toán sẽ tính được như sau :
(42) Lương cơ bản = lương chức vụ + phụ cấp chức vụ + Phụ cấp khác
II.4.5 Xây dựng các thực thể ,mối quan hệ giữa các thực thể
II.4.5.1 Xây dựng các thực thể :
NHAN VIENCB
MaNV
TenNV
Ngaysinh
Diachi
Dienthoai
Thực thể NHANVIENCB
Quản lý thông tin Nhân viên thông qua thực thể NHANVIENCB bao gồm: Mã nhân viên, tên nhân viên, ngày sinh, địa chỉ, điện thoại. Thuộc tính khóa: MaNV.
Thực thể PHONGBAN
PHONGBAN
MaPB
TenPB
Quản lý các thông tin của phòng ban thông qua thực thể PHONGBAN bao gồm : Mã phòng ban, tên phòng ban. Thuộc tính khóa: MaPB
Thực thể BOPHAN
BOPHAN
MaBP
TenPB
Quản lý các thông tin bộ phận thông qua thực thể BOPHAN bao gồm: Mã bộ phận, tên bộ phận. Thuộc tính khóa: Ma BP.
Thực thể HOSOTHUVIEC
HOSOTHUVIEC
MaHSTV
HoTenNV
ViTriTV
Quản lý các thông tin liên quan đến hồ sơ thông tin nhân viên thử việc thông qua các thuộc tính của thực thể HOSOTHUVIEC bao gồm: Mã hồ sơ thử việc, họ tên nhân viên, vị trí thử việc . MaHSTV là thuộc tính khóa.
Thực thể CONGTHUVIEC
CONGTHUVIEC
MaCongThuViec
SoNgayCongTV
SoNgayNghi
SoNgayLamThem
Quản lý các thông tin công làm của nhân viên thông qua thực thể CONGNHANVIENCB bao gồm: Mã Công thử việc, số ngày công, số ngày nghĩ, số ngày làm thêm. MaCongThuViec là thuộc tính khóa.
Thực thể CONGNHANVIENCB
CONGNHANVIENCB
MaCongNVCB
SoNgayCong
SoNgayNghi
SoNgayLamThem
Quản lý các thông tin công làm của nhân viên thông qua thực thể CONGNHANVIENCB bao gồm: Mã công nhân viên cơ bản, số ngày công, số ngày nghĩ, số ngày làm thêm. MaCongNVCB là thuộc tính khóa.
Thực thể DM_LUONG_PC
DM_LUONG_PC
MaLuong
LCB
LCBMoi
PCCvu
PCCVuMoi
Quản lý các thông tin về lương của nhân viên thông qua thực thể DM_LUONG_PC bao gồm: Mã Lương, Lương cơ bản, Lương cơ bản mới, Phụ cấp chức vụ, Phụ cấp chức vụ mới. MaLuong là thuộc tính khóa.
Thực thể KHENTHUONG
KHENTHUONG
MaKhenThuong
HinhThucKT
LyDoKT
Quản lý các thông tin về khen thưởng của nhân viên thông qua thực thể KHENTHUONG bao gồm: Mã Khen thưởng, hình thức then thưởng, lý do khen thưởng. MaKT là thuộc tính khóa.
Thực thể KYLUAT
KYLUAT
MaKyLuat
HinhThucKL
LyDoKL
Quản lý các thông tin về Kỷ luật của nhân viên thông qua thực thể KYLUAT bao gồm: Mã kỹ luật, hình thức kỹ luật, lý do kỹ luật. Thuộc tính khóa: MaKL.
Thực thể CHEDO
CHEDO
MaCheDo
TenLoaiCheDo
SoTienPC
Quản lý các thông tin về chế độ thai sản của nhân viên thông qua thực thể CHEDO bao gồm: Mã chế độ , tên loại chế độ, Số tiền phụ cấp. Thuộc tính khóa: MaCheDo.
Thực thể ChiTiet_NV_CHEDO
ChiTiet_NV_CHEDO
NgayNhan
SoTienPC
PhuCapKhac
Quản lý các thông tin về hưu trí của nhân viên thông qua thực thể ChiTiet_NV_CHEDO bao gồm : Ngày nhận , số tiền phụ cấp, Phụ cấp khác .
Thực thể TANGLUONG
TANGLUONG
MaTangLuong
LCBcu
LCBmoi
LyDoTang
Quản lý các thông tin về vấn đề tăng lương của nhân viên thông qua thực thể TANGLUONG bao gồm: Mã tăng lương , Lương cơ bản cũ , Lương cơ bản mới, lý do tăng . Thuộc tính khóa: MaTangLuong .
Thực thể TAMUNG
TAMUNG
MaTamUng
NgayTU
SoTienTamUng
LyDoTU
Quản lý các thông tin về vấn đề tạn ứng của nhân viên thông qua thực thể TAMUNG bao gồm: Mã tạm ứng, ngày tạm ứng , số tiền tạm ứng, lý do tạm ứng . Thuộc tính khóa: MaTamUng .
II.4.5.2 Mối quan hệ giữa các thực thể:
+ Mối quan hệ giữa Nhân viên cơ bản và Hồ sơ thử việc:
Mối quan hệ 1-1: Một nhân viên có một hồ sơ thử việc và một hồ sơ thử việc cho một nhân viên
+ Mối quan hệ giữa Bảng công thử việc
Mối quan hệ 1-n:Một nhân viên thử việc có một bảng công thử việc và một bảng công thử việc có nhiều nhân viên thử việc .
+ Mối quan hệ giữa Bảng công nhân viên cơ bản và nhân viên cơ bản:
Mối quan hệ 1-n:Một nhân viên cơ bản có một bảng công nhân viên và một bảng công nhân viên có nhiều nhân viên cơ bản
+Mối quan hệ giữa Danh mục lương phụ cấp và nhân viên cơ bản :
Mối quan hệ 1-n : Một nhân viên có một danh mục lương phụ cấp và một danh mục lương phụ cấp có nhiều nhân viên.
+ Mối quan hệ giữa Phòng Ban và nhân viên cơ bản:
Mối quan hệ 1-n: Một Nhân viên thuộc một phòng ban và một phòngban có nhiều nhân viên
+ Mối quan hệ giữa Phòng ban và Bộ phận:
Mối quan hệ 1-n: Một phòng ban thuộc một bộ phận và một bộ phận thì có nhiều phòng ban
+ Mối quan hệ giữa Tăng lương và nhân viên cơ bản:
Mối quan hệ 1-n : Một nhân viên có một mức lương và một nhân viên có thể tăng một hoặc nhiều mức lương
+ Mối quan hệ giữa nhân viên cơ bản và khen thưởng :
Mối quan hệ 1-1 hoặc 1-n:Một nhân viên có thể nhận không hoặc một quyết định khen thưởng trong 1 tháng và một quyết định khen thưởng cho một nhân viên cơ bản nhận .
+ Mối quan hệ giữa nhân viên cơ bản và kỹ luật :
Mối quan hệ 1-1 hoặc 1-n:Một nhân viên có thể nhận không hoặc một quyết định kỹ luật trong 1 tháng và một quyết định kỹ luật cho một nhân viên cơ bản nhận .
+Mối quan hệ giữa nhân viên cơ bản và Tạm ứng :
Mối quan hệ 1-n:Một nhân viên có thể có không hoặc nhiều phiếu tạm ứng trong 1 tháng và một phiếu tạm ứng của một nhân viên .
+Mối quan hệ giữa nhân viên cơ bản và chế độ :
Mối quan hệ n –n :Một nhân viên có nhiều chế độ (Bảo hiểm, Thai sản, Hưu trí), một chế độ (Bảo hiểm, Thai sản, Hưu trí) có cho nhiều nhân viên.
II.4.6 Mô hình thực thể E-R (Entity Relationship) :
II.4.7 Lược đồ quan hệ :
1. Tbl_TTNVCoBan
(MaNV,MaChucVu,MaPhong, HoTen, BiDanh, NgaySinh, GioiTinh,
TTHonNhan, CMND, NgayCap, NoiCap, ChucVu, ChucDanh, ThoiGian,
NgayKy, NgayHetHan, SDT, NgoaiNgu, TrinhDoNN, HocVan , Anh,ghichu)
2.Tbl_PhongBan (MaBoPhan, MaPhong, TenPhong, NgayTLap, ghichu)
3.Tbl_BoPhan( MaBP, TenBP, GhiChu)
4.Tbl_HoSoThuViec
(MaHSTV, MaNV, HoTen, NgaySinh, GioiTinh, DiaChi, TDHocVan, ViTriThuViec,
NgayTV, SoThangTV, Ghichu)
5.Tbl_BangCongThuViec (MaCTViec, MaHSTViec, SoNgayCong, SoNgayNghi, SoNgayLamThemTV, LuongTV, GhiChu)
6.Tbl_BangCongNVCB(MaBangCongNVCB,MaNV, SoNgayCong, SoNgayNghi, SoNgayLamThemNV, CongThang, CongNam, GhiChu)
7.Tbl_DM_Luong_PC (MaLuong, MaNV, ChucVu, LCB, PCCVu, PhuCapKhac, NgayNhap)
8.Tbl_CheDo (MaCheDo, TenCheDo, SoTienCD)
9.Tbl_ChiTiet_NV_CheDo (MaCheDo,MaNV, NgayNhan, SoTienCD, GhiChu)
10.Tbl_KhenThuong(MaKhenThuong,MaNV, HinhThucKhenThuong, LyDoKT, SoTienKT, NgayKT, Ghichu)
11.Tbl_KyLuat(MaKyLuat,MaNV, HinhThucKyLuat, LyDoKyLuat, SoTienKL, NgayKL, ghichu)
12.Tbl_TamUng ( MaTU, MaNV, SoTienTU, LyDoTU, NgayTU, GhiChu)
13.Tbl_TangLuong
(MaTangLuong, MaNV , LCBCu, LCBMoi, PCapMoi, PcapCu, NgayTang, LyDo)
14.Tbl_UserName (UserName, Pass, Ten, NgaySinh)
II.4.8 Mô Hình Dữ Liệu Quan Hệ
CHƯƠNG III
THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN CHO BÀI TOÁN
QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TIN HỌC VIỄN THÔNG
ĐÀ NẴNG
III.1 Công cụ sẽ sử dụng để thiết kế
III.1.1. Tìm hiểu một vài công cụ sử dụng trong quá trình thực hiện chuyên đề.
III.1.1.1 Phương pháp lập trình hướng đối tượng
III.1.1.1.1 Lập trình hướng đối tượng là gì?
Lập trình hướng đối tượng (gọi tắt là OOP, từ chữ Anh ngữ object-oriented programming), hay còn gọi là lập trình định hướng đối tượng, là kĩ thuật lập trình hỗ trợ công nghệ đối tượng. OOP được xem là giúp tăng năng suất, đơn giản hóa độ phức tạp khi bảo trì cũng như mở rộng phần mềm bằng cách cho phép lập trình viên tập trung vào các đối tượng phần mềm ở bậc cao hơn. Ngoài ra, nhiều người còn cho rằng OOP dễ tiếp thu hơn cho những người mới học về lập trình hơn là các phương pháp trước đó.
Một cách giản lược, đây là khái niệm và là một nỗ lực nhằm giảm nhẹ các thao tác viết mã cho người lập trình, cho phép họ tạo ra các ứng dụng mà các yếu tố bên ngoài có thể tương tác với các chương trình đó giống như là tương tác Những đối tượng trong một ngôn ngữ OOP là các kết hợp giữa mã và dữ liệu mà chúng được nhìn nhận như là một đơn vị duy nhất. Mỗi đối tượng có một tên riêng biệt và tất cả các tham chiếu đến đối tượng đó được tiến hành qua tên của nó. Như vậy, mỗi đối tượng có khả năng nhận vào các thông báo, xử lý dữ liệu (bên trong của nó), và gửi ra hay trả lời đến các đối tượng khác hay đến môi trường.
III.1.1.1.2 Các tính chất cơ bản của lập trình hướng đối tượng
Đối tượng (object): Các dữ liệu và chỉ thị được kết hợp vào một đơn vị đầy đủ tạo nên một đối tượng. Đơn vị này tương đương với một chương trình con và vì thế các đối tượng sẽ được chia thành hai bộ phận chính: phần các phương thức (method) và phần các thuộc tính (property).
Trong thực tế, các đối tượng thường được trừu tượng hóa qua việc định nghĩa của các lớp (class).
*Lập trình hướng đối tượng là một phương pháp lập trình có các tính chất chính sau: Tính trừu tượng (abstraction): Đây là khả năng của chương trình bỏ qua hay không chú ý đến một số khía cạnh của thông tin mà nó đang trực tiếp làm việc lên, nghĩa là nó có khả năng tập trung vào những cốt lõi cần thiết. Mỗi đối tượng phục vụ như là một "động tử" có thể hoàn tất các công việc một cách nội bộ, báo cáo, thay đổi trạng thái của nó và liên lạc với các đối tượng khác mà không cần cho biết làm cách nào đối tượng tiến hành được các thao tác. Tính chất này thường được gọi là sự trừu tượng của dữ liệu.
Tính đóng gói (encapsulation) và che dấu thông tin (information hiding): Tính chất này không cho phép người sử dụng các đối tượng thay đổi trạng thái nội tại của một đối tượng. Chỉ có các phương thức nội tại của đối tượng cho phép thay đổi trạng thái của nó. Việc cho phép môi trường bên ngoài tác động lên các dữ liệu nội tại của mộ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_phan_mem_quan_ly_nhan_su_2508.doc