Đề tài Quản lý nhân sự tại Công ty cổ phần đầu tư thương mại Việt Nam

MỤC LỤC

MỤC LỤC 1

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU 2

LỜI MỞ ĐẦU 2

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI 3

1.1. Giới thiệu về nơi thực tập 3

1.1.1. Tổng quan 3

1.1.2. Các lĩnh vực hoạt động 4

1.1.3. Nhân sự 5

1.1.3.1. Ban giám đốc 6

1.1.3.2. Phòng kỹ thuật 6

1.1.3.3. Bộ phận kinh doanh 6

1.2. Giới thiệu về chuyên đề 6

1.2.1. Giới thiệu chung 6

1.2.2. Tổng thể về các chức năng của chương trình 7

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 7

2.1. Khảo sát bài toán 7

2.2. Cơ sở lý thuyết 10

2.2.1. Cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 10

2.2.2. Công cụ lập trình C# 15

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 17

3.1. Sơ đồ phân cấp chức năng 17

3.1.1. Sơ đồ 17

3.1.2. Mô tả chức năng của hệ thống 17

3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu 19

3.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh 20

3.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh. 21

3.2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 Quản trị hệ thống. 22

3.2.4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 Cập nhật danh mục. 22

3.2.5. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 quản lý nhân sự 23

3.2.6. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 quản lý lương 23

3.2.7. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 Quản lý báo cáo 24

3.2.8. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 hồ sơ nhân sự 25

3.3. Sơ đồ thực thể liên kết 26

3.3.1. Xác định các thực thể 26

3.3.2. Xác định các liên kết giữa các thực thể 28

3.3.3. Xây dựng sơ đồ thực thể liên kết (E – R) 31

CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ, CÀI ĐẶT HỆ THỐNG 31

4.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu. 31

4.2. Thiết kế giao diện màn hình 39

4.2.1. Cấu hình hệ thống 39

4.2.2. Đăng nhập vào chương trình 39

4.2.3. Giao diện của chương trình 40

4.2.4. Chương trình đổi mật khẩu 41

4.2.5. Chức năng chính của người quản trị hệ thống 41

4.2.6. Chức năng chính của người quản trị nhân sự 42

4.2.6.1. Cập nhật các danh mục 42

4.2.6.2. Cập nhật hồ sơ nhân viên 45

4.2.6.3. Quá trình điều động và khen thưởng kỷ luật 47

4.2.6.4. Kiểm tra hợp đồng hết hạn 47

4.2.6.5. Tìm kiếm 48

4.2.7. Chức năng chính của người quản trị lương 49

4.2.7.1. Cập nhật danh mục hiệu quả 49

4.2.7.2. Cập nhật bảng tỉ lệ lương 50

4.2.7.3. Chấm công và tính lương 51

4.2.8. Báo cáo 52

4.2.8.1. Báo cáo nhân sư 52

4.2.8.2. Báo cáo lương tháng 52

4.2.8.3. Báo cáo bảo hiểm 53

4.2.9. Trợ giúp 53

4.3. Một số code chương trình 53

KẾT LUẬN 54

1. Đánh giá kết quả thu được 54

2. Những điều tồn tại của hệ thống 54

3. Hướng phát triển trong tương lai 54

TÀI LIỆU THAM KHẢO 54

 

 

doc56 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4869 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý nhân sự tại Công ty cổ phần đầu tư thương mại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ảng chấm công. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT Khảo sát bài toán Công ty cổ phần Long Mã là công ty cổ phần có chức năng kinh doanh về hàng dệt, may mặc, từ đầu tư, cung ứng đến tiêu thụ sản phẩm; xuất nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu, thiết bị, phụ tùng, sản phẩm dệt may và các hàng hoá có liên quan đến ngành dệt may; liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước. Được phép của tỉnh Hà Tây (cũ), Công ty cổ phần Long Mã được xây dựng trên diện tích 20000 m2 tại điểm công nghiệp Bích Hoà, Thanh Oai, Hà Nội (Hà Tây cũ). Từ khi được thành lập đến nay, Công ty cổ phần Long Mã kinh doanh với các ngành nghề chính là: Sản xuất, mua bán, gia công giặt là, nhuộm hàng may mặc, thêu, dệt len xuất khẩu. In, thêu bao bì, mác nhãn mang tính thương hiệu. Mua bán vật tư thiết bị ngành dệt, may, thêu. Đào tạo dạy nghề dệt may. Ngoài ra, công ty còn kinh doanh bất động sản, vật tư, vật liệu ngành điện, nước, xây dựng… Công ty đã giải quyết việc làm cho nhiều lao động, cung cấp các mặt hàng thiết yếu cho người tiêu dùng trong nước và mở rộng xuất nhập khẩu ra nước ngoài như sang Mỹ, EU, Nga và nhiều nước khác trên thế giới. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần Long Mã: Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức công ty may Long Mã Nghiệp vụ quản lý nhân sự và tính lương do phòng hành chính quản lý. Phòng hành chính phụ trách công tác quản lý lao động, điều hoà bố trí tuyển dụng, khen thưởng, kỷ luật lao động. Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ, bảo vệ, y tế, bảo hiểm xã hội cho công ty. Giải quyết vấn đề tiền lương, quan tâm đến đời sống của cán bộ công nhân viên. Truyền đạt các thông tin trong nội bộ của Công ty với mọi cá nhân một cách đầy đủ, kịp thời. Việc tổ chức tuyển dụng lao động của công ty hàng năm dựa trên nhu cầu bổ sung lao động cho sản xuất của các xí nghiệp và mở rộng sản xuất. Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức tuyển dụng nội bộ theo các bước sau: Phòng hành chính cân đối nguồn lực và lên kế hoạch xác định nhu cầu cần tuyển dụng. Phân tích vị trí cần tuyển: Tên vị trí, lý do nhiệm vụ cụ thể, trình độ, kinh nghiệm Phòng hành chính kết hợp với trạm y tế của công ty để kiểm tra sức khoẻ Phòng hành chính sắp xếp, bố trí: Các đối tượng đã có tay nghề có nhu cầu làm việc tại công ty được công ty tổ chức thi tuyển. Nếu đạt công ty ký hợp đồng thử việc, sau thời gian thử việc, kết hợp với nhận xét của đơn vị thử việc về các mặt, ý thức chấp hành quy chế, khả năng đáp ứng năng suất chất lượng. Sau đó công ty mới chính thức ký hợp đồng tuyển dụng. Đào tạo lao động: công ty áp dụng các hình thức đào tạo sau: Đào tạo kèm cặp: áp dụng cho những công nhân có tay nghề yếu và công nhân mới. Hàng năm công ty đưa các lao động trong các chuyền may đi học nâng cao tay nghề ở các trường công kỹ thuật và cao đẳng. Trung bình mỗi năm có khoảng 10 – 15 người được cử đi học, số lao động này được công ty trả lương và học phí. Đào tạo bổ túc nâng bậc hàng năm: công ty mở các lớp học bổ túc để công nhận thi nâng bậc, thợ nhằm tăng cường đội ngũ công nhân có đủ năng lực và trình độ đáp ứng yều cầu thực tế của công ty. Bên cạnh đó, để nâng cao trình độ phục vụ sản xuất của công ty, hàng năm công ty cho một số lao động (chủ yếu là cán bộ quản lý) theo học các lớp học tại chức, số lao động này cũng được công ty cho hưởng lương chế độ và học phí. Công ty có đủ quy chế về tiền lương, tiền thưởng và xây dựng hệ số lương công việc có gắn trách nhiệm của từng bộ phận theo doanh số sản xuất. Đối với công nhân trực tiếp sản xuất và đã xây dựng hệ thống định mức thời gian theo cấp bậc công việc trên cơ sở chụp ảnh bấm giờ và bố trí các thiết bị phù hợp để có hệ số lương sản phẩm thích hợp Cơ sở lý thuyết Cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 SQL, viết tắt của Structured Query Language (ngôn ngữ hỏi có cấu trúc), là công cụ sử dụng để tổ chức, quản lý và truy xuất dữ liệu được lưu trữ trong các cơ sở dữ liệu. SQL là một hệ thống ngôn ngữ bao gồm tập các câu lệnh sử dụng để tương tác với cơ sở dữ liệu. SQL được sử dụng để điều khiển tất cả các chức năng mà một hệ quản trị cơ sở dữ liệu cung cấp cho người dùng, bao gồm: Định nghĩa dữ liệu: SQL cung cấp khả năng định nghĩa các cơ sở dữ liệu, các cấu trúc lưu trữ và tổ chức dữ liệu cũng như mối quan hệ giữa các thành phần dữ liệu. Truy xuất và thao tác dữ liệu: Với SQL, người dùng có thể dễ dàng thực hiện các thao tác truy suất, bổ sung, cập nhật và loại bỏ dữ liệu trong các cơ sở dữ liệu. Điều khiển truy cập: SQL có thể được sử dụng để cấp phát và kiểm soát các thao tác của người sử dụng trên dữ liệu, đảm bảo sự an toàn cho cơ sở dữ liệu Đảm bảo toàn vẹn dữ liệu: SQL định nghĩa các ràng buộc toàn vẹn trong cơ sở dữ liệu nhờ đó đảm bảo tính hợp lệ và chính xác của dữ liệu trước các thao tác cập nhật cũng như các lỗi của hệ thống. Như vậy, có thẻ nói rằng SQL là một ngôn ngữ hoàn thiện được sử dụng trong các hệ thống cơ sở dữ liệu và là một phần không thể thiếu trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Mặc dù SQL không phải là một ngôn ngữ lập trình như C, C++, Java,… song các câu lệnh mà SQL cung cấp có thể được nhúng vào trong các ngôn ngữ lập trình nhằm xây dựng các ứng dụng tương tác với cơ sở dữ liệu Khác với các ngôn ngữ lập trình quen thuộc như C, C++, Java,… SQL là ngôn ngữ có tính khai báo. Với SQL, người dùng chỉ cần mô tả các yêu cầu cần phải thực hiện trên cơ sở dữ liệu mà không cần phải chỉ ra cách thức thực hiện các yêu cầu như thế nào. Chính vì vậy, SQL là ngôn ngữ dễ tiếp cận và dễ sử dụng. Vai trò của SQL Bản thân SQL không phải là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu, nó không thể tồn tại độc lập. SQL thực sự là một phần của hệ quản trị cơ sở dữ liệu, nó xuất hiện trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu với vai trò ngôn ngữ va là công cụ giao tiếp giữa người sử dụng và hệ quản trị cơ sở dữ liệu Trong hầu hết các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ, SQL có những vai trò như sau: SQL là ngôn ngữ hỏi có tính tương tác: Người sử dụng có thể dễ dàng thông qua các trình tiện ích để gởi các yêu cầu dưới dạng các câu lệnh SQL đế cơ sở dữ liệu và nhận kết quả trả về từ cơ sở dữ liệu. SQL là ngôn ngữ lập trình cơ sở dữ liệu: Các lập trình viên có thể nhúng các câu lệnh SQL vào trong các ngôn ngữ lập trình để xây dựng nên các chương trình ứng dụng giao tiếp với cơ sở dữ liệu. SQL là ngôn ngữ quản trị cơ sở dữ liệu: Thông qua SQL, người quản trị cơ sở dữ liệu có thể quản lý được cơ sở dữ liệu, định nghĩa các cấu trúc lưu trữ dữ liệu, điều khiển truy nhập cơ sở dữ liêu,… SQL là ngôn ngữ cho các hệ thống khách/chủ (client/server): Trong các hệ thống cơ sở dữ liệu khách/chủ, SQL được sử dụng như là công cụ để giao tiếp giữa các trình ứng dụng phía máy khách với máy chủ cơ sở dữ liệu. SQL là ngôn ngữ truy cập dữ liệu trên Internet: Cho đến nay, hầu hết các máy chủ Web cũng như các máy chủ trên Internet sử dụng SQL với vai trò là ngôn ngữ để tương tác với dữ liệu trong cơ sở dữ liệu. SQL là ngôn ngữ cơ sở dữ liệu phân tán: Đối với các hệ quản trị cơ sở dữ liệu phân tán, mỗi một hệ thống sử dụng SQL để giao tiếp với các hệ thống khác trên mạng, gởi và nhận các yêu cầu truy xuất dữ liệu với nhau. SQL là ngôn ngữ sử dụng cho các cổng giao tiếp cơ sở dữ liệu: Trong một hệ thống mạng máy tính với nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác nhau, SQL thường được sử dụng như là một chuẩn ngôn ngữ để giao tiếp giữa các hệ quản trị cơ sở dữ liệu. SQL Server 2005 là một trong những phiên bản của SQL Server. Nó cho phép nâng cao độ bảo mật, khả năng sắp xếp, giá trị cho dữ liệu hoạt động kinh doanh và các ứng dụng phân tích, làm cho chúng dễ dàng hơn trong việc tạo dựng, triển khai và quản lý. Được xây dựng dựa trên những điểm mạnh của SQL Server 2000, SQL Server 2005 sẽ cung cấp một hệ quản trị dữ liệu hợp nhất và giải pháp phân tích để giúp các tổ chức dù lớn hay nhỏ cũng đều có thể: Xây dựng và triển khai các ứng dụng kinh doanh một cách bảo đảm, dễ sắp xếp và có độ tin cậy cao hơn. Phát huy tối đa hiệu quả CNTT bằng cách giảm sự phức tạp trong việc tạo, triển khai và quản lý các ứng dụng cơ sở dữ liệu. Trao quyền cho những người phát triển ứng dụng thông qua môi trường phát triển phong phú, linh hoạt và hiện đại, làm cho việc tạo các ứng dụng cơ sở dữ liệu an toàn hơn. Chia sẻ dữ liệu qua nhiều hệ thống máy tính, ứng dụng và các thiết bị để tạo sự kết nối dễ dàng giữa bên trong và bên ngoài hệ thống. Trình bày rõ ràng và kết hợp các giải pháp tin tức kinh doanh, để điều chỉnh các quyết định kinh doanh kịp thời và tăng hiệu quả trong toàn bộ tổ chức của bạn. Kiểm soát giá thành mà không cần cung cấp sự thực thi, khả năng sẵn có hay khả năng sắp xếp. SQL Server 2005 nâng cao có ba phần chính: quản lý dữ liệu hoạt động kinh doanh, hiệu quả phát triển và tin tức kinh doanh. Quản lý dữ liệu hoạt động kinh doanh SQL Server sẽ cải thiện việc quản lý dữ liệu kinh doanh trong những lĩnh vực dưới đây: Khả năng sẵn có: Khả năng đầu tư trong công nghệ cao, thêm nữa khả năng phục hồi và sao chép, những cải tiến trong bản sao sẽ cho phép các hoạt động kinh doanh xây dựng và triển khai những ứng dụng có độ tin cậy cao. Khả năng sắp xếp: Những tiến bộ về sắp xếp như việc phân chia, tách riêng biệt và hỗ trợ 64-bit sẽ cho phép bạn xây dựng và triển khai hầu hết các ứng dụng yêu cầu bằng việc sử dụng SQL Server 2005. Bảo mật: Những nâng cấp về bảo mật như các thiết lập “bảo vệ mặc định” và một mô hình bảo mật nâng cao sẽ cung cấp khả năng bảo mật cao cho dữ liệu kinh doanh của bạn. Khả năng quản lý: Một công cụ quản lý mới, các khả năng tự điều hướng được mở rộng, mô hình lập trình mới sẽ tăng tính hiệu quả của quản trị viên cơ sở dữ liệu. Khả năng hoạt động liên kết: Thông qua sự hỗ trợ trong các chuẩn công nghiệp, các dịch vụ Web và Microsoft .NET Framework, SQL Server 2005 sẽ hỗ trợ khả năng liên kết hoạt động với nhiều hệ thống, ứng dụng và thiết bị. Hiệu quả phát triển Những cải tiến mới bao gồm: Các công cụ: Các chuyên gia phát triển có thể sử dụng công cụ phát triển cho Transact– SQL, XML, Multidementional Expression (MDX), và XML for Analysis (XML/A). Sự tích hợp với môi trường Visual Studio sẽ cung cấp hiệu quả cho sự phát triển và sửa lỗi trong các ứng dụng tin tức kinh doanh và giới hạn kinh doanh Hỗ trợ ngôn ngữ được mở rộng: Ngoài ngôn ngữ chung (CLR) được cầu hình trong cơ sở dữ liệu, các chuyên gia phát triển có thể chọn các ngôn ngữ quen thuộc như Transact-SQL, Microsoft Vitual Basic.NET, Microsoft Vitual C#.NET để phát triển các ứng dụng. XML và các dịch vụ Web: SQL Server 2005 sẽ hỗ trợ cả XML kiểu quan hệ và riêng lẻ, vì vậy các hoạt động kinh doanh có thể lưu, quản lý và phân tích dữ liệu theo định dạng phù hợp nhất với những cần thiết của nó. Sự hỗ trợ cho việc tồn tại và đưa ra các chuẩn mở như Giao thức truyền siêu văn bản (HTTP), XML, Giao thức truy cập đối tượng đơn giản (SOAP), Xquery và Định nghĩa lược đồ XML (XSD) sẽ cho phép việc truyền thông giữa các hoạt động kinh doanh được mở rộng Tin tức kinh doanh Những cải tiến trong tin tức kinh doanh bao gồm: Hệ thống tích hợp: SQL Server 2005 sẽ đưa ra một hệ thống tin tức kinh doanh một đường với những phân tích tích hợp gồm có quá trình phân tích trực tuyến (OLAP); khai thác dữ liệu; các công cụ trích, biến đổi và nạp (ETL); việc sắp xếp dữ liệu; chức năng đưa tin. Việc tạo quyết định: Những cải tiến cho việc tồn tại các đặc tính tin tức kinh doanh như OLAP, khai thác dữ liệu và việc giới thiệu của một máy chủ đưa tin mới, sẽ cung cấp cho các doanh nghiệp khả năng chuyển đổi thông tin thành các quyết định kinh doanh tốt hơn trong tất cả các mức của tổ chức. Bảo mật và khả năng sắp xếp: Nâng cấp khả năng sắp xếp và bảo mật sẽ cung cấp cho người dùng truy cập tới các ứng dụng tin tức kinh doanh và các bản tin không bị ngắt quãng. Khả năng phân tích hoạt động kinh doanh rộng: Một công cụ ETL được cải tiến sẽ cho phép các tổ chức dễ dàng tích hợp và phân tích dữ liệu từ nhiều nguồn tin khác nhau. Bằng việc phân tích dữ liệu qua một loạt các hoạt động hệ thống, các tổ chức có thể tăng sự cạnh tranh thông qua việc hiểu cặn kẽ về sự kinh doanh của họ. Công cụ lập trình C# Bộ Microsoft Visual Studio.NET bao gồm mọi công cụ hỗ trợ lập trinh và ngôn ngữ lập trình .NET, ví dụ như: Visual Basic.NET (VB.NET), C# (Csharp), Visual C++.NET và Visual J#.NET. C# được Microsoft công bố vào tháng 7 năm 2000, việc khánh thành nó chỉ là một phần trong số rất nhiều sự kiện mà nền tảng .Net được công bố. Nền tảng .Net là bộ khung phát triển ứng dụng mới, nó cung cấp một giao diện lập trình ứng dụng mới mẻ cho các dịch vụ và hệ điều hành Windows, nó cũng mang lại nhiều kỹ thuật khác nổi bật của Microsoft suốt từ những năm 90. Nền tảng .Net bao gồm bốn nhóm sau: Một tập các ngôn ngữ, bao gồm C# và Visual Basic.Net; một tập các công cụ phát triển bao gồm Visual Studio .Net; một tập đầy đủ các thư viện phục vụ cho việc xây dựng ứng dụng web, các dịch vụ web và các ứng dụng windows; còn có CLR – Common Language Runtime (Ngôn ngữ thực thi dùng chung) để thực thi các đối tượng được xây dựng trên bố khung này. Một tập các Server xí nghiệp .Net như SQL Server 2000, Exchange 2000, BizTalk 2000, ... chúng cung cấp các chức năng cho việc lưu trữ dữ liệu quan hệ, thư điện tử, thương mại điện tử B2B... Các dịch vụ web thương mại miễn phí, nhà phát triển có thể dùng các dịch vụ này để xây dựng các ứng dụng đòi hỏi tri thức về định danh người dùng. .Net cho các thiết bị không phải PC như điện thoại, thiết bị game. C# là một ngôn ngữ rất đơn giản, với khoảng 80 từ khoá và hơn mười kiểu dữ liệu dựng sẵn, nhưng C# có tính diễn đạt cao. C# hỗ trợ lập trình có cấu trúc, hướng đối tượng, hướng thành phần. Trọng tâm của ngôn ngữ hướng đối tượng là lớp. Lớp định nghĩa kiểu dữ liệu mới, cho phép mở rộng ngôn ngữ theo hướng cần giải quyết. C# có những từ khoá dành cho việc khai báo lớp, phương thức, thuộc tính (property) mới.C# hỗ trợ đầy đủ khái niệm trụ cột trong lập trình hướng đối tượng: đóng gói, thừa kế, đa hình. Định nghĩa lớp trong C# không đòi hỏi tách rời tệp tin tiêu đề với tập tin cài đặt như C++. Hơn thế, C# hỗ trợ kiểu sưu liệu mới, cho phép sưu liệu trực tiếp trong tệp tin mã nguồn. Đến khi biên dịch sẽ tạo tập tin sưu liệu theo định dạng XML. C# hỗ trợ khái niệm giao diện, interfaces (tương tự Java). Một lớp chỉ có thể kế thừa duy nhất một lớp cha nhưng có thể cài đặt nhiều giao diện C# có kiểu cấu trúc, struct (không giống C++). Cấu trúc là kiểu hạng nhẹ và bị giới hạn. Cấu trúc không thể thừa kế lớp hay được kế thừa nhưng có thể cài đặt giao diện. C# cung cấp những đặc trưng lập trình hướng thành phần như property, sự kiện và dẫn hướng khai báo (đuợc gọi là attribute). Lập trình hướng component được hỗ trợ bởi CLR thông qua siêu dữ liệu (metadata). Siêu dữ liệu mô tả các lớp bao gồm các phương thức và thuộc tính, các thông tin bảo mật… Assembly là một tập hợp các tập tin mà theo cách nhìn của lập trình viên là các viện liên kết động (DLL) hay tập tin thực thi (EXE). Trong .NET một assembly là một đơn vị của việc tái sử dụng, xác định phiên bản, bảo mật và phân phối. CLR cung cấp một số các lớp để thao tác với assembly. C# cũng cho truy cập trực tiếp bộ nhớ dùng con trỏ kiểu C++, nhưng vùng mã đó được xem như không an toàn. CLR sẽ không thực thi việc thu dọn rác tự động các đối tượng được tham chiếu bởi con trỏ cho đến khi lập trình viên tự giải phóng. Mục tiêu của C# là cung cấp một ngôn ngữ lập trình đơn giản, an toàn, hiện đại, hướng đối tượng, đặt trọng tâm vào Internet, có khả năng thực thi cao cho môi trường .NET. C# là một ngôn ngữ mới, nhưng tích hợp trong nó những tinh hoa của ba thập kỷ phát triển của ngôn ngữ lập trình. Ta có thể dễ dàng thấy trong C# có những đặc trưng quen thuộc của Java, C++, Visual Basic… CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG Sơ đồ phân cấp chức năng Sơ đồ Hình 3.1. Sơ đồ phân cấp chức năng Mô tả chức năng của hệ thống Chương trình quản lý nhân sự gồm có các chức năng chính sau: Quản trị hệ thống Mỗi người trong công ty sẽ có tên và mật khẩu riêng. Và mỗi người cũng sẽ có các quyền khác nhau. Admin là người có quyền truy nhập toàn bộ: Đăng xuất Đổi mật khẩu Bảo mật: + Tạo người dùng + Phân quyền Hồ sơ Cho phép người quản trị về nhân sự thực hiện các chức năng: Hồ sơ công nhân viên: Cho phép ta xử lý các thông tin về nhân viên như: + Sơ yếu lý lịch + Trình độ + Hợp đồng lao động + Hồ sơ lương Quá trình điều động và khen thưởng kỷ luật: Cho phép ta thêm, sửa, xoá về: + Quá trình điều động nhân viên + Quá trình khen thưởng kỷ luật của nhân viên Kiểm tra hợp đồng hết hạn Tìm kiếm: + Thông tin nhân viên theo hồ sơ + Thông tin nhân viên theo trình độ + Thông tin nhân viên theo hợp đồng Cập nhật Cho phép ta thêm, sửa, xoá các danh mục: Danh mục dân tộc Danh mục tôn giáo Danh mục ngoại ngữ Danh mục trình độ Danh mục chuyên môn Danh mục tổ Danh mục phòng ban Danh mục khen thưởng kỷ luật Danh mục loại hợp đồng Danh mục chức vụ Lương Cho phép người quản trị về lương thực hiện các chức năng: Cập nhật danh mục hiệu quả Cập nhật bảng tỉ lệ lương Chấm công và tính lương Báo cáo Báo cáo nhân sự: xem danh sách nhân viên theo phòng, tổ Báo cáo lương tháng Báo cáo bảo hiểm Biểu đồ luồng dữ liệu Biểu đồ luồng dữ liệu mô tả luồng luân chuyển dữ liệu trong hệ thống, nó có thể là biểu đồ ở mức ngữ cảnh hoặc biểu đồ ở mức đỉnh hoặc biểu đồ ở mức dưới đỉnh. Biểu đồ luồng dữ liệu thể hiện tính bình đẳng trong biểu đồ phân cấp chức năng với các dữ liệu trong mô hình dữ liệu. Biểu đồ dữ liệu mô tả sự vận động của thuộc tính từ chức năng này đến một chức năng khác, một quá trình, một xử lý khác. Quy ước: Tên chức năng Tên đối tác Kho dữ liệu Chức năng: là một tiến trình có nhiệm vụ biến đổi thông tin để đưa ra những thông tin đáp ứng nhu cầu của hệ thống. Luồng dữ liệu: Kho dữ liệu: lưu trữ thông tin Đối tác: là một thực thể ngoài hệ thống, có tác động đến hệ thống. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh Hình 3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh. Hình 3.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 Quản trị hệ thống. Hình 3.4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 quản trị hệ thống Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 Cập nhật danh mục. Hình 3.5. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 cập nhật danh mục Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 quản lý nhân sự Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 quản lý lương Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 Quản lý báo cáo Hình 3.8. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 báo cáo Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 hồ sơ nhân sự Hình 3.9. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 hồ sơ nhân viên Sơ đồ thực thể liên kết Xác định các thực thể Qua phân tích bài toán ta có thể đưa ra các bảng thực thể như sau: Bảng lương (Tháng, năm, mã nhân viên, mã phòng, mã tổ, lương cơ bản, mã hiệu quả, số ngày làm việc, số giờ tăng ca, lương làm việc, lương tăng ca, phụ cấp chức vụ, phụ cấp khác, thực lãnh) Chi tiết hợp đồng (Số hợp đồng, Mã loại hợp đồng, Mã nhân viên, ngày ký, Ngày kết thúc, Lương cơ bản) Tổ (Mã tổ, Mã phòng, tên tổ) Chức vụ (Mã chức vụ, tên chức vụ, phụ cấp) Dân tộc (Mã dân tộc, tên dân tộc) Tôn giáo (Mã tôn giáo, tên tôn giáo) Chuyên môn (Mã chuyên môn, tên chuyên môn) Ngoại ngữ (Mã ngoại ngữ, tên ngoại ngữ) Trình độ (Mã trình độ, tên trình độ) Nhân viên (Mã nhân viên, họ tên nhân viên, giới tính, ngày sinh, số CMND, nơi sinh, dân tộc, tôn giáo, điện thoại, hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện tại, chức vụ, phòng ban, tổ, ngày vào làm) Phòng ban (Mã phòng ban, tên phòng ban, điện thoại) Quá trình điều động (Số quyết định, mã nhân viên, ngày quyết định, chức vụ cũ, phòng ban cũ, tổ cũ, chức vụ mới, phòng ban mới, tổ mới) Khen thưởng kỷ luật (Số quyết định, Ngày quyết định, Mã nhân viên, loại, nội dung, hình thức, mức thưởng phạt) Chi tiết chuyên môn (Mã nhân viên, Mã chuyên môn, Mã trình độ, ngày cấp, trường) Chi tiết ngoại ngữ (Mã nhân viên, Mã ngoại ngữ, trình độ, nơi cấp, ngày cấp) Danh mục khen thưởng kỷ luật (Mã loại, tên loại) Hiệu quả (Mã hiệu quả, phụ cấp) Loại hợp đồng (Mã loại hợp đồng, Tên loại hợp đồng) User (ID, pass, nhóm) Form (Idform, form) User form (username, idform, quyền) Xác định các liên kết giữa các thực thể Nhân viên và phòng ban có mối quan hệ nhiều - 1 Nhân viên và bảng lương có quan hệ 1- nhiều Hiệu quả và bảng lương có quan hệ 1- nhiều Chức vụ và nhân viên có quan hệ 1-nhiều Tổ và nhân viên có quan hệ 1- nhiều Tôn giáo và nhân viên có quan hệ 1- nhiều Dân tộc và nhân viên có quan hệ 1 - nhiều Chi tiết ngoại ngữ và nhân viên có quan hệ nhiều - 1 Ngoại ngữ và chi tiết ngoại ngữ có quan hệ 1 - nhiều Chi tiết chuyên môn và nhân viên có quan hệ nhiều - 1 Trình độ và chi tiết chuyên môn có quan hệ 1 nhiều Chuyên môn và chi tiết chuyên môn có quan hệ 1 - nhiều Nhân viên và quá trình điều động có quan hệ 1- nhiều Nhân viên và chi tiết hợp đồng có quan hệ 1 - nhiều Loại hợp đồng và chi tiết hợp đồng có quan hệ 1 - nhiều Nhân viên và khen thưởng kỷ luật có quan hệ 1 - nhiều Danh mục khen thưởng kỷ luật và khen thưởng kỷ luật có quan hệ 1 - nhiều Form và userform có quan hệ 1 - nhiều User và userform có quan hệ 1- nhiều Xây dựng sơ đồ thực thể liên kết (E – R) CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ, CÀI ĐẶT HỆ THỐNG Thiết kế cơ sở dữ liệu. Một số bảng trong cơ sở dữ liệu Bảng 1: bangluong STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Diễn giải Ghi chú 1 Thang nvarchar 2 Tháng Khoá chính 2 Nam nvarchar 4 Năm Khoá chính 3 MaNV nvarchar 5 Mã nhân viên Khoá chính 4 maphong nvarchar 5 Mã phòng ban 5 mato nvarchar 3 Mã tổ 6 Luongcoban numeric 18,0 Lương cơ bản 7 MaHieuQua nvarchar 2 Mã hiệu quả 8 tilehq real Tỉ lệ hiệu quả 9 SongayLV numeric 18,0 Số ngày làm việc 10 Sogiotangca numeric 18,0 Số giờ tăng ca 11 SogiotangcaCN numeric 18,0 Số giờ tăng ca chủ nhật 12 Songaynghiphep numeric 18,0 Số ngày nghỉ phép 13 songaynghingungviec numeric 18,0 Số ngày nghỉ ngừng việc 14 tileccvasinhhoat real 15 Luonglamviec numeric 18,0 Lương làm việc 16 Luongtangca numeric 18,0 Lương tăng ca 17 BHXHvaBHYT numeric 18,0 Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế 18 phucapcv numeric 18,0 Phụ cấp chức vụ 19 pcsinhhoatcc Numeric 18,0 20 phucapkhac numeric 18,0 Phụ cấp khác 21 Thuclanh numeric 18,0 Thực lãnh Bảng 2: ChiTietChuyenMon STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Diễn giải Ghi chú 1 ID nvarchar Khoá chính 2 MaNV nvarchar 5 Mã nhân viên 3 MaChuyenMon numeric 18,0 Mã chuyên môn 4 MaTrinhDo numeric 18,0 Mã Trình Độ 5 NgayCap datetime Ngày cấp 6 Truong nvarchar 50 Trường Bảng 3: ChiTietHopDong STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Diễn giải Ghi chú 1 SoHD nvarchar 10 Số hợp đồng Khoá chính 2 MaloaiHD numeric 18,0 Mã loại hợp đồng 3 MaNV nvarchar 5 Mã nhân viên 4 Ngayky datetime Ngày ký 5 NgayKetThuc datetime Ngày kết thúc 6 Luongcoban numeric 18,0 Lương cơ bản Bảng 4: DanhmucTo STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Diễn giải Ghi chú 1 Mato nvarchar 3 Mã tổ Khoá chính 2 Maphong nvarchar 5 Mã phòng 3 Tento nvarchar 50 Tên tổ Bảng 5: DMChucVu STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Diễn giải Ghi chú 1 MaChucVu numeric 18,0 Mã chức vụ Khoá chính 2 TenChucVu nvarchar 50 Tên chức vụ 3 phucap numeric 18,0 Phụ cấp Bảng 6: DMChuyenMon STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Diễn giải Ghi chú 1 MaChuyenMon numeric 18,0 Mã chuyên môn Khoá chính 2 TenChuyenMon nvarchar 50 Tên chuyên môn Bảng 7: DMDanToc STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Diễn giải Ghi chú 1 MaDanToc numeric 18,0 Mã dân tộc Khoá chính 2 TenDanToc nvarchar 50 Tên dân tộc Bảng 8: DMNgoaiNgu STT Tên Trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Diễn giải Ghi chú 1 MaNgoaiNgu numeric 18,0 Mã ngoại ngữ Khoá chính 2 TenNgoaiNgu nvarchar 50 Tên ngoại ngữ Bảng 9: DMTonGiao STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Diễn giải Ghi chú 1 MaTG numeric 18,0 Mã tôn giáo Khoá chính 2 TenTG nvarchar 50 Tên tôn giáo Bảng 10: DMTrinhDo STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Diễn giải Ghi chú 1 MaTrinhDo numeric 18,0 Mã trình độ Khóa chính 2 TenTrinhDo nvarchar 50 Tên trình độ Bảng 11: DSHDhethan STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Diễn giải Ghi chú 1 SoHD nvarchar 10 Số hợp đồng Khoá chính 2 MaNV nvarchar 5 Mã nhân viên 3 Ngaykt datetime Ngày kết thúc Bảng 12: HieuQua STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Diễn giải Ghi chú 1 MaHieuQua nvarchar 2 Mã hiệu quả Khoá chính 2 phucap numeric 18,0 Phụ cấp Bảng 13: LoaiHD STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Diễn giải Ghi chú 1 MaloaiHD numeric 18,0 Mã loại hợp đồng Khoá chính 2 TenloaiHD nvarchar 50 Tên loại hợp đồng Bảng 14: NhanVien STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Diễn giải Ghi chú 1 MaNV Nvarchar 5 Mã nhân viên Khóa chính 2 ho nvarchar 50 Họ nhân viên 3 ten nvarchar 20 Tên nhân viên 4 gioitinh char 1 Giới tính 5 SoCMND Nvarchar 10 Số chứng minh nhân dân 6 Ngaysinh datetime Ngày sinh 7 Noisinh nvarchar 50 Nơi sinh 8 MaTG numeric 18,0 Mã tôn giáo 9 MaDT numeric 18,0 Mã d

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docA5941.DOC