Đề tài Quản lý tuyển dụng nhân viên

Xác định các yêu cầu chức năng và phi chức năng:

- Các yêu cầu chức năng:

ƒ Yêu cầu lưu trữ:

­ Lưu trữnhững thông tin vềvịtrí tuyển dụng (vịtrí gì, thuộc phòng ban nào).

­ Lưu trữlịch, thông báo tuyển dụng.

­ Lưu trữnhững thông tin ứng viên.

­ Lưu trữnhững thông tin các thông báo.

­ Lưu trữdanh sách các nhân viên mới.

­ Lưu trữcác cán bộtham gia tuyển dụng.

ƒ Yêu cầu nghiệp vụ:

+Đưa ra, kiểm tra yêu cầu tuyển dụng, chi tiết tuyển dụng.

+Tiếp nhận hồsơ ứng viên, kiểm tra hồsơ ứng viên.

ƒ Yêu cầu kết xuất:

 Các thông báo.

 Danh sách ứng viên,Danh sách nhân viên mới.

 Thống kê phòng ban có nhiều đợt tuyển nhân viên nhất.

 Thống kê các cán bộtham gia phỏng vấn nhiều nhất.

- Các yêu cầu phi chức năng:

+Phỏng vấn, đàm phán tuyển dụng nhân viên

+Tiếp nhận nhân viên.

pdf24 trang | Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 2045 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý tuyển dụng nhân viên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iên hệ, điện thoại, email, ghi chú. o Ghi nhận lại một số thông tin trong quá trình phê duyệt yêu cầu tuyển dụng như người duyệt, ngày duyệt, ghi chú ƒ Không chấp nhận: ghi rõ lý do không tuyển dụng 3. Thông báo tuyển dụng • Công việc này sẽ do: Giám đốc nhân sự thực hiện • Sau khi yêu cầu tuyển dụng đã được phê duyệt, yêu cầu tuyển dụng sẽ được in ra để có thể thông báo ở bảng tin, đăng báo,… 4. Nhận hồ sơ ứng cử viên • Công việc này sẽ do Giám đốc nhân sự thực hiện • Ứng cử viên nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Nhân sự. Ứng viên sẽ điền thông tin vào form đăng ký tuyển dụng: Họ tên, ngày sinh, giới tính, nơi sinh, quốc tịch,địa chỉ liên lạc, địa chỉ thường trú, số CMND, điện thoại nhà, điện thoại nơi làm việc, di động, địa chỉ mail, tình I. PHẦN TỔNG QUAN 4 trạng gia đình, chiều cao, cân nặng, vị trí tuyển dụng, ngày nộp hồ sơ, trình độ học vấn, các khóa huấn luyện, kinh nghiệm làm việc, và các thông tin khác nếu cần: mục tiêu phát triển sự nghiệp, đã từng là cán bộ quản lý, làm việc ngoài giờ, đi công tác tỉnh, thành phố khác, những điểm mạnh, lĩnh vực mong muốn làm việc, khả năng bắt đầu nhận việc khi được tuyển dụng, quan hệ gia đình, thông tin liên hệ. 5. Xét duyệt hồ sơ • Công việc này sẽ do Giám đốc nhân sự, Trưởng phòng/Trưởng bộ phận thực hiện • Khi nộp hồ sơ tại phòng Nhân sự, phòng Nhân sự sẽ lọc hồ sơ để xác định hồ sơ đạt yêu cầu hay không đạt yêu cầu. Đối với các hồ sơ không đạt yêu cầu sẽ được tiếp tục xem xét và quyết định có đưa vào danh sách các ứng viên tiềm năng hay không. Các ứng viên tiềm năng sẽ được xem xét trong lần duyệt hồ sơ tiếp theo. 6. Lập lịch phỏng vấn và chỉ định cán bộ phỏng vấn • Công việc này sẽ do Giám đốc nhân sự thực hiện. • Xác nhận của cán bộ phỏng vấn: Công việc này do cán bộ phỏng vấn thực hiện • Mỗi ứng viên sẽ phỏng vấn qua nhiều vòng. Ở mỗi vòng, ứng viên sẽ được 1 cán bộ phỏng vấn. 7. Thông báo lịch phỏng vấn cho các ứng viên Công việc này do Giám đốc nhân sự thực hiện 8. Đàm phán với ứng viên • Công việc này sẽ do Giám đốc nhân sự và Trưởng phòng thực hiện • Sau khi vượt qua tất cả các vòng phỏng vấn, Giám đốc nhân sự và Trưởng phòng tiến hành đàm phán với nhân viên về mức lương, quy định, nội quy công ty. • Sau khi đàm phán thành công, thông kê số lượng nhân sự ứng với từng vị trí tuyển dụng. 9. Chuyển hồ sơ ứng viên sang hồ sơ nhân viên • Công việc này do Giám đốc nhân sự thực hiện • Sau khi đàm phán với ứng viên thành công, chuyển hồ sơ ứng viên thành hồ sơ nhân viên. Cho phép chỉnh sửa, bổ sung thông tin liên quan đến nhân viên b. Thành viên tham gia và vai trò các thành viên: - Nhóm gồm hai thành viên: • Võ Xuân Tuấn Anh - Mã số : 04HC303 • Ngô Thảo Vân - Mã số : 04HC465 - Vai trò của từng thành viên: • Lập báo cáo và thiết kế mô hình ER, thiết kế dữ liệu : Ngô Thảo Vân. • Thiết kế mô hình DFD và tựa Marise, thiết kế giao diện, hệ thống : Võ Xuân Tuấn Anh. c. Kế hoạch thực hiện: Báo cáo được thực hiện từ ngày 19/07/2006 đến ngày 02/08/2006 • Ngày 19/07/2006 : Chuẩn bị tài liệu cần thiết và tìm hiểu về đề bài. • Ngày 21/07/2006 : Họp nhóm thảo luận về đề tài và phân công công việc. • Ngày 26/07/2006 : Hoàn thành mô hình dữ liệu ER. • Ngày 28/07/2006 : Hoàn thành mô hình xử lý DFD và tựa Merise. • Ngày 30/07/2006 : Bắt đầu lập báo cáo. • Ngày 02/08/2006 : Hoàn thành báo cáo, kiểm tra lại và kết thúc báo cáo lần 1. • Ngày 04/09/2006 : Tiến hành thiết kế dữ liệu, giao diện, hệ thống. • Ngày 10/09/2006 : Tổng hợp bài làm. • Ngày 14/09/2006 : Hoàn thành báo cáo lần 2. 5 a. Phân tích hiện trạng: i. Sơ đồ tổ chức: ii. Mô tả hoạt động hiện trạng bài toán tương ứng với từng vai trò: • Trưởng phòng/ Trưởng bộ phận đảm trách: Khi có nhu cầu tuyển dụng thêm nhân sự, các Trưởng phòng/Trưởng bộ phận đưa ra yêu cầu tuyển dụng nhân sự, cung cấp đầy đủ các thông tin chi tiết và kiểm tra hồ sơ các ứng viên đăng kí vào vị trí đuợc tuyển dụng. • Cấp lãnh đạo ( các cán bộ phê duyệt, giám đốc công ty, giám đốc nhân sự): Có vai trò kiểm tra và phê duyệt các yêu cấu tuyển dụng. Nếu chấp thuận yêu cầu tuyển dụng thì bộ phân này sẽ cho phép tổ chức tyển dụng. Riêng giám đốc nhân sự sẽ quản lí tất cả các khâu trong quá trình tuyển dụng. • Ứng viên: các ứng viên muốn được tuyển dụng thì phải nộp đầy đủ các hồ sơ cần thiết tại phòng nhân sự. Nếu hồ sơ đuợc chấp thuận thì các ứng viên sẽ tham gia quá trình phỏng vấn theo lịch do công ty đưa ra. Sau đó, nếu được tuyển dụng thì các ứng viên sẽ hoàn tất hồ sơ để trở thành nhân viên công ty. iii. Nhận xét đánh giá của nhóm về hiện trạng: Hiện trạng của đề tài khá đầy đủ. Công việc được chuyển tuần tự qua các khâu một cách hợp lí. Cách thức nhận hồ sơ, đáp trả hồ sơ và tiến hành tuyển dụng không có sai sót. Chi tiết tuyển dụng, chi tiết đăng kí của ứng viên cũng đầy đủ. Tóm lại hiện trạng của đề tài không gặp các tình trạng thiếu vắng, kém hiệu lực hay dư thừa tốn kém. b. Phân tích dữ liệu: i. Mô hình quan niệm dữ liệu ER (có đặc tả cho mô hình): - Các nghiệp vụ chính: ¼ Đưa ra, kiểm tra yêu cầu tuyển dụng, chi tiết tuyển dụng. ¼ Tiếp nhận hồ sơ ứng viên, kiểm tra hồ sơ ứng viên. ¼ Phỏng vấn để tuyển dụng ứng viên ¼ Đàm phán để tuyển dụng nhân viên Cấp lãnh đạo Giám Đốc Công Ty Giám Đốc Nhân Sự Phòng Ban Trưởng phòng Nhân Viên Phòng Nhân Sự Ứng viên Cán bộ phê duyệt II. PHÂN TÍCH 6 - Thuyết minh cho mô hình dữ liệu: THỰC THỂ CÁC THUỘC TÍNH KHÓA CHÍNH GHI CHÚ Trưởng phòng Phòng ban Họ tên Phòng ban Họ tên Người khởi xướng việc tuyển dụng TT Tuyển dụng Mã TTTD: Mã thông tin tuyển dụng Ngày yêu cầu Vị trí tuyển dụng (chức danh) Số lượng yêu cầu Mức độ cấp thiết Lý do yêu cầu Ngày hết hạn nộp hồ sơ Tình trạng của yêu cầu Mô tả công việc Tiêu chuẩn tuyển dụng Mức lương khởi điểm Nơi làm việc Ghi chú Mã TTTD TTTD được Trưởng phòng đề ra, để có thể tuyển dụng cho 1 vị trí còn thiếu trong phòng. TB tuyển dụng Mã thông báo Nội dung Mã thông báo TB được GĐ Nhân sự lập để thông báo đến các ứng viên. 7 TB (thông báo) không duyệt Mã TB không duyệt Lí do Mã TB không duyệt Thông báo nêu nguyên nhân mà yêu cầu tuyển dụng của trưởng phòng không được thực hiện. Cán bộ phê duyệt Chức vụ Họ Tên Chức vụ Họ Tên Các cán bộ này đảm nhận vai trò tìm hiểu xem nhu cầu tuyển dụng có cần thiết hay không, để đưa ra quyết định tuyển dụng hay không. TB duyệt Mã TB duyệt Họ tên người lập Chức vụ người lập Email Địa chỉ Ngày lập Ghi chú Mã TB duyệt Khi yêu cầu tuyển dụng hợp lí, thì thông báo duyệt được đưa ra để bộ phận nhân sự tiến hành tuyển dụng. GĐ Nhân sự Họ tên Họ tên GĐ nhân sự nhận TB tuyển dụng và tiến hành phân công, điều phối quá trình tuyển dụng. Phòng nhân sự Mã phòng Mã phòng Trực thuộc sự quản lí của GĐ Nhân sự, được giao cho quá trình tuyển ứng viên vào, và lọc ứng viên đủ tiêu chuẩn được tuyển dụng. Hồ sơ đăng kí Mã hồ sơ Vị trí tuyển dụng Ngày nộp hồ sơ Mã hồ sơ Hồ sơ tuyển dụng do ứng viên đăng kí kèm theo vớI thông tin của mình ỨV đủ điều kiện Mã ỨVDDK: Mã ứng viên đủ diều kiện Mã ỨVDDK Những ứng viên được phòng nhân sự xét là đủ tiêu chuẩn tuyển dụng. ỨV tiềm năng Mã ƯVTN: Mã ứng viên tiềm năng Mã ƯVTN Những ứng viên được phòng nhân sự xét là chưa đủ tiêu chuẩn tuyển dụng. CB phỏng vấn Họ tên Họ tên Các cán bộ đảm nhận vai trò phỏng vấn tuyển dụng nhân viên ỨV trúng tuyển Mã ƯVTT: Mã ứng viên trúng tuyển Mã ƯVTT Những ứng viên đã lọt qua vòng phỏng vấn Nhân Viên mới Mã NV: Mã nhân viên Mã NV Nhân viến mới đã được nhận vào công ty 8 Ứng viên Số CMND Họ tên Ngày sinh Giới tính Nơi sinh Quốc tịch Địa chỉ liên lạc Địa chỉ thường trú Điện thoại nhà Điện thoại nơi làm việc Di động Địa chỉ mail Tình trạng gia đình Chiều cao Cân nặng Trình độ học vấn Các khóa huấn luyện Kinh nghiệm làm việc Số CMND Thông tin của ứng viên. ii. Biểu diễn mô hình quan niệm ER bằng Power Designer: lien quan tuen hanh dua ra tien hanh tham gi a tham gi a tham gi a dua ra tien hanh thuc hien duoc dua radua ra tien hanh gom tien hanh gom tien hanh chotien hanh dua ra tien hanh tien hanh lien quan dua ra tien hanh dua ratien hanhthuc hienduoc tien hanhlien quanthuc hien TRUONG PHONG Phong ban Ho ten CAN BO PHE DUYET Chuc vu Ho ten TT TUYEN DUNG Ma TTTD Vi t ri tuy en dung Ngay yeu cau So luong Muc do can thiet Ly do Ngay het han Tinh t rang Mo ta cong v iec Ghi chu Muc luong Noi lam v iec Tieu chuan TB KHONG DUYET Ma tb khong duy et Li do TB DUYET Ma tb duy et Chuc vu nguoi lap Ho ten nguoi lap Email Dia chi Dien thoai Ngay lap Ghi chu TB TUYEN DUNG Ma thong bao Noi dung GIAM DOC NHAN SU Ho ten HO SO DANG KI Ma ho so Ngay nop Vi t ri tuy en dungPHONG NHAN SU Ma phong UNG VIEN CMND Ho ten Ngay sinh Noi sinh Quoc tich Tinh t rang gia dinh Chieu cao Can nang DC lien lac DC thuong t ru Email DT di dong DT nha DT lam viec UV TIEM NANG Ma UVTN UV DU DIEU KIEN Ma UVDDK CAN BO PHONG VAN Ho ten UV TRUNG TUYEN Ma UVTT NHAN VIEN MOI Ma NV LAP (1) KIEM DUYET LAP (3) LAP (2) NHAN (1) LAP (4) RA LENH NOP NHAN (2) LOC PHONG VANLAP (5) DAM PHAN CHON TIEP NHAN 9 c. Phân tích xử lý: i. Xác định các yêu cầu chức năng và phi chức năng: - Các yêu cầu chức năng: ƒ Yêu cầu lưu trữ:  Lưu trữ những thông tin về vị trí tuyển dụng (vị trí gì, thuộc phòng ban nào).  Lưu trữ lịch, thông báo tuyển dụng.  Lưu trữ những thông tin ứng viên.  Lưu trữ những thông tin các thông báo.  Lưu trữ danh sách các nhân viên mới.  Lưu trữ các cán bộ tham gia tuyển dụng. ƒ Yêu cầu nghiệp vụ: ¼ Đưa ra, kiểm tra yêu cầu tuyển dụng, chi tiết tuyển dụng. ¼ Tiếp nhận hồ sơ ứng viên, kiểm tra hồ sơ ứng viên. ƒ Yêu cầu kết xuất:  Các thông báo.  Danh sách ứng viên,Danh sách nhân viên mới.  Thống kê phòng ban có nhiều đợt tuyển nhân viên nhất.  Thống kê các cán bộ tham gia phỏng vấn nhiều nhất. - Các yêu cầu phi chức năng: ¼ Phỏng vấn, đàm phán tuyển dụng nhân viên ¼ Tiếp nhận nhân viên. ii. Mô hình quan niệm xử lý : 1. Phân tích mô hình quan niệm xử lý theo phương pháp DFD” • Mô hình DFD cấp 1: Danh sash UV duoc chon Phong van UV Loc UV Tiep nhan danh sach UV Tien hanh tuyen dung Tiep nhan YCTD TB phe duyet Kiem tra yeu cau KQ dang ki Tham gia phong van KQ Dam phan Dang ki Tiep nhan NV moi Lap yeu cau tuyen dung Truong phong Ung vien 1 Tuyen dung + GD nhan su CB phe duyet NV phong nhan su CB phong van 10 • Mô hình DFD cấp 2: Dam phan KQ Dang ky [Dang ky] Dam phan Tien hanh tuyen dung Tiep nhan YCTD Phong van UV Danh sash UV duoc chon Loc UV Tiep nhan danh sach UV [TB phe duyet] Kiem tra yeu cau [Dam phan] [KQ Phong van] Tham gia phong van KQ Dam phan Tiep nhan NV moi Lap yeu cau tuyen dung Truong phong Truong phong Ung vien 1 Kiem tra yeu cau 2 Tiep nhan ung vien 3 Phong van ung vien 4 Dam phan de tuyen dung Ung vien CB phe duyet GD nhan su NV phong nhan su CB phong van GD nhan su • Mô hình DFD cấp 3: a. DFD cấp 3 - Qui trình “Kiểm tra yêu cầu” TB duyet yeu cau Noi dung TBKD Noi dung TB duyet Chap nhan YC Khong chap nhan YC Kiem tra yeu cau Thong tin yeu cau Thong tin ve yeu cau Lap yeu cau tuyen dung Truong phong CB phe duyet 1 Lap yeu cau TT tuyen dung 2 Kiem duyet yeu cau Ban TB khong duyetBan TB duyet 3 Thong bao khong duyet 4 Thong bao duyet 5Prcs Tiep nhan ung vien 11 b. DFD cấp 3 - Qui trình “Tiếp nhận ứng viên” DSUV thoa yeu cau DS ung vien dat DS ung vien khong dat KQ Dang ky Thuc hien loc ung vien Tiep nhan chi thi Tiep nhan danh sach UV Dang ky Tien hanh tuyen dung Tiep nhan YCTD TB duyet yeu cau CB NV phong nhan su GD nhan su Ung vien Kiem tra yeu cau 1 Tiep nhan yeu cau 2 Thuc hien tuyen dung 3 Dang ky 4 Loc danh sach UV tiem nang UV du tieu chuan 5Prcs Phong van ung vien c. DFD cấp 3 - Qui trình “Phỏng vấn ứng viên ” DSUV trung tuyen DAUV trung tuyen DSUV trung tuyen [KQ Phong van][Phong van UV] [Tham gia phong van] [DSUV thoa yeu cau] Ung vien NV CB phong van Tiep nhan ung vien 1.3.1 Tien hanh phong van DS ung vien trung tuyen 1.3.2 Lap danh sach 1.3.3Prcs 12 d. DFD cấp 3 - Qui trình “Đàm phám để tuyển dụng” Tiep nhan NV Nhan vien moi Tham gia Tham gia [Dam phan] [KQ Dam phan] [Dam phan] [Dam phan][Danh sash UV duoc chon] Ung vien Ung vien CB GD nhan su Truong phong Phong van ung vien 1.4.1 Dam phan 1.4.2 Chon lai DS nhan vien moi 1.4.3 Tiep nhan 2. Phân tích mô hình quan niệm xử lý theo phương pháp Tựa Merise • Qui trình “Kiểm tra yêu cầu”: a. Mô tả các biến cố vào ra: STT NGUYÊN TẮC XỬ LÝ BIẾN CỐ VÀO BIẾN CỐ RA Cho phép lập yêu cầu tuyển dụng. 1 Kiểm tra lập yêu cầu tuyển dụng có hợp lệ hay không? Nhu cầu tuyển dụng + Thông tin người lập yêu cầu tuyển dụng Không cho phép lập yêu cầu tuyển dụng + Nhập lại TT ngườI lập yêu cầu. Đồng ý cho tuyển dụng + Thông báo tuyển dụng 2 Kiểm tra yêu cầu tuyển dụng có hợp lý và hợp chỉ tiêu hay không? Thông tin về vị trí cần tuyển dụng + Chỉ tiêu tuyển dụng + Cho phép lập yêu cầu tuyển dụng Không đồng ý + Thông báo không đồng ý. b. Mô tả quan niện xử lý của qui trình: 13 • Qui trình “Tiếp nhận ứng viên”: a. Mô tả các biến cố vào ra: STT NGUYÊN TẮC XỬ LÝ BIẾN CỐ VÀO BIẾN CỐ RA 1 Tiến hành tuyển dụng. Yêu cầu tuyển dụng + Chỉ thị của Giám Đốc Nhân sự. Thông báo tuyển nhân viên + Chỉ thị cho phòng nhân sự 2 Tiếp nhận đăng kí. Chỉ thị cho phòng nhân sự + Hồ sơ đăng kí của ứng viên Danh sách ứng viên Ứng viên được chọn + Thông báo phỏng vấn + DS ƯV đủ điều kiện. 3 Lọc ứng viên xem có đủ tiêu chuẩn hay không? Thông tin về vị trí cần tuyển dụng + Danh sách ứng viên + Chỉ tiêu tuyển dụng Không đồng ý + Thông báo từ chối hồ sơ đăng kí + DSƯV tiềm năng. b. Mô tả quan niệm xử lý của qui trình: Nhu cầu tuyển dụng TT người lập yêu cầu TT tuyển dụng Không cho phép lập Cho phép lập yêu cầu Kiểm tra lập yêu cầu tuyển dụng đúng hay không? Không đúng Đúng Kiểm tra yêu cầu tuyển dụng có hợp lệ hay không? Không có Có Chỉ tiêu tuyển dụng TB không tuyển dụng TB tuyển dụng 14 • Qui trình “Phỏng vấn ứng viên”: a. Mô tả các yếu tố vào ra: STT NGUYÊN TẮC XỬ LÝ BIẾN CỐ VÀO BIẾN CỐ RA Thông báo trúng tuyển + DSƯV hợp lệ. 1 Phỏng vấn xem ứng viên có đủ khả năng hay không? Thông báo được phỏng vấn + Chỉ tiêu tuyển dụng Thông báo từ chối tuyển dụng. b. Mô tả quan niệm xử lý của qui trình: Yêu cầu tuyển dụng Chỉ thị của GĐNS Hồ sơ ứng viên Chỉ đạo cho phòng nhân sựThông báo tuyển nhân sự Lọc ứng viên xem có đủ tiên chuẩn hay không? Không có Có Chỉ tiêu tuyển dụng TT về vị trí cần tuyển dụng Tiến hành tuyển dụng Xác nhận chỉ thị của GĐNS Tiếp nhận đăng kí Kiểm tra hồ sơ có đầy đủ hay không DS Ứng Viên DSUV ko đủ đkiện DSUV đủ đkiện Thông báo được phỏng vấn Chỉ tiêu tuyển dụng TB từ chối tuyển dụng TB trúng tuyển Phỏng vấn xem UV có đủ khả năng hay không? Không có Có DSUV trúng tuyển 15 • Qui trình “Đàm phán để tuyển dụng”: a. Mô tả các yếu tố vào ra: STT NGUYÊN TẮC XỬ LÝ BIẾN CỐ VÀO BIẾN CỐ RA Nhận nhân viên này + Thông báo nhận. 1 Đàm phán với ứng viên xem ứng viên có thích hợp với công việc và mức lương hay không? Thông báo trúng tuyển + Chỉ tiêu tuyển dụng TB Từ chối. 2 Tiếp nhận nhân viên mới. Thông báo nhận + Hợp đồng làm việc DS nhân viên mới + Thông báo hoàn tất thủ tục. b. Mô tả quan niệm xử lý của qui trình: Thông báo trúng tuyển Chỉ tiêu tuyển dụng Hợp đồng làm việc Thông báo từ chối Thông báo nhận Đàm phán với ứng viên xem có thích ứng với công việc và mức lương ko? Không Có Tiếp nhận nhên viên mới TB Hoàn tất Kiểm tra thông báo có hợp lệ không DS nhân viên mới 16 a. Thiết kế dữ liệu: i. Thiết kế vật lý dữ liệu: • TRUONG_PHONG (Ho_ten, Phong_ban) • TT_TUYEN_DUNG (Ma_TTTD, Ngay_yeu_cau, Vi_tri, So_luong, Muc_do_can_thiet, Ngay_het_han, Tinh_trang_yeu_cau, Mo_ta, Tieu_chuan_tuyen_dung, Luong_khoi_diem, Noi_lam_viec, Ghi_chu) • CAN_BO_PHE_DUYET (Chuc_vu, Ho_ten) • GD_NHAN_SU (Ho_ten) • TB_TUYEN_DUNG (Ma_TB, Noi_dung) • PHONG_NHAN_SU (Ma_Phong) • UNG_VIEN (So_CMND, Ho_ten, Gioi_tinh, Noi_sinh, Quoc_tich, Dia_chi_lien_lac, Dia_chi_thuong_tru, Dien_thoai_nha, Dien_thoai_noi_lam_viec, Dien_thoai_di_dong, Email, Tinh_trang_gia_dinh, Chieu_cao, Trinh_do_hoc_van, Cac_khoa_huan_luyen, Kinh_nghiem_lam_viec). • HO_SO_DANG_KI (Ma_ho_so, Thong_tin_ung_vien, Ngay_nop_ho_so) • UV_DU_DIEU_KIEN (Ma_UVDDK) • UV_TIEM_NANG (Ma_UVTN) • CB_PHONG_VAN (Ho_ten, Chuc_vu) • UV_TRUNG_TUYEN (Ma_UVTT) • NHAN_VIEN_MOI (Ma_NV, Ho_ten) NHẬN XÉT: Trong các thực thể nói trên, có một số thực thể có chung một số thuộc tính, vì vậy ta có thể dùng thực thể tổng quát để biểu diễn chúng: • TRUONG_PHONG (Ho_ten, Phong_ban) • CAN_BO_PHE_DUYET (Chuc_vu, Ho_ten) • GD_NHAN_SU (Ho_ten) • CB_PHONG_VAN (Ho_ten, Chuc_vu) Ö NHAN_VIEN (Ma_NV, Ho_ten, Chuc_vu, Phong_ban_truc_thuoc) • TB_KHONG_DUYET (Ma_TB, Li_do) • TB_DUYET (Ma_TB, Ho_ten_nguoi_lap, Chuc_vu_nguoi_lap, Email. Dia_chi) • TB_TUYEN_DUNG (Ma_TB, Noi_dung) Ö THONG_BAO(Ma_TB, Ma_NV_lap_TB, Ngay_lap, Loai_TB, Noi_Dung) • UNG_VIEN (So_CMND, Ho_ten, Ngay_thang_nam_sinh, Gioi_tinh, Noi_sinh, Quoc_tich, Dia_chi_lien_lac, Dia_chi_thuong_tru, Dien_thoai_nha, Dien_thoai_noi_lam_viec, Dien_thoai_di_dong, Email, Tinh_trang_gia_dinh, Chieu_cao, Trinh_do_hoc_van, Cac_khoa_huan_luyen, Kinh_nghiem_lam_viec). • UV_DU_DIEU_KIEN (Ma_UVDDK) III. THIẾT KẾ 17 • UV_TIEM_NANG (Ma_UVTN) • UV_TRUNG_TUYEN (Ma_UVTT) Ö UNG_VIEN (Ma_Ung_Vien, So_CMND, Loai_Ung_Vien, Ho_ten, Ngay_thang_nam_sinh, Gioi_tinh, Noi_sinh, Quoc_tich, Dia_chi_lien_lac, Dia_chi_thuong_tru, Dien_thoai_nha, Dien_thoai_noi_lam_viec, Dien_thoai_di_dong, Email, Tinh_trang_gia_dinh, Chieu_cao, Trinh_do_hoc_van, Cac_khoa_huan_luyen, Kinh_nghiem_lam_viec, ). • PHONG_NHAN_SU (Ma_Phong) => PHONG_BAN (Ma_Phong, Ten_Phong) Vậy ta có thiết kế vật lý dữ liệu như sau: • UNG_VIEN (Ma_Ung_Vien, So_CMND, Loai_Ung_Vien, Ho_ten, Ngay_thang_nam_sinh, Gioi_tinh, Noi_sinh, Quoc_tich, Dia_chi_lien_lac, Dia_chi_thuong_tru, Dien_thoai_nha, Dien_thoai_noi_lam_viec, Dien_thoai_di_dong, Email, Tinh_trang_gia_dinh, Chieu_cao, Trinh_do_hoc_van, Cac_khoa_huan_luyen, Kinh_nghiem_lam_viec, ). • NHAN_VIEN (Ma_NV, Ho_ten, Chuc_vu, Ma_Phong) • THONG_BAO(Ma_TB, Ma_NV_lap_TB,Ngay_lap,Loai_TB, Noi_Dung) • TT_TUYEN_DUNG (Ma_TTTD, Ngay_yeu_cau, Vi_tri, So_luong, Muc_do_can_thiet, Ngay_het_han, Tinh_trang_yeu_cau, Mo_ta, Tieu_chuan_tuyen_dung, Luong_khoi_diem, Noi_lam_viec, Ghi_chu) • PHONG_BAN (Ma_Phong, Ten_Phong) • HO_SO_DANG_KI (Ma_ho_so, Ma_Ung_Vien, Ngay_nop_ho_so) • NHAN_VIEN_MOI (Ma_NV, Ho_ten,Vi_tri_tuyen_dung) ii. Mô tả ràng buộc toàn vẹn: ii.1. Ràng buộc bối cảnh 1 quan hệ: Ràng buộc miền giá trị: R1: “Điện thoại bàn chỉ có 7 chữ số” Ö Tầm ảnh hưởng : UNG_VIEN(Dien_thoai_nha, Dien_thoai_noi_lam_viec) R2: “Điện thoại bàn chỉ có 10 chữ số” Ö Tầm ảnh hưởng : UNG_VIEN(Dien_thoai_di_dong) Ràng buộc liên thuộc tính 1 quan hệ: R3: “Ngày yêu cầu tuyển dụng phải nhỏ hơn ngày hết hạn tuyển dụng” Ö Tầm ảnh hưởng : TT_TUYEN_DUNG(Ngay_yeu_cau, Ngay_het_han) ii.1. Ràng buộc bối cảnh nhiều quan hệ: Ràng buộc Khóa Ngoại: R4: “Mã Ứng Viên trong Hồ sơ đăng kí phải có trong ứng viên ” Ö Tầm ảnh hưởng : HO_SO_DANG_KI(Ma_Ung_Vien) R5: “Mã phòng trong Nhân Viên phải có trong Phòng ban” Ö Tầm ảnh hưởng : NHAN_VIEN(Ma_Phong) R6: “Mã Nhân Viên lập thông báo phải có trong Nhân Viên” 18 Ö Tầm ảnh hưởng : THONG_BAO(Ma_NV_lap_TB) Ràng buộc liên thuộc tính liên quan hệ: R7: “Ngày nộp hồ sơ phải lớn hơn ngày lập thông báo tuyển dụng và nhỏ hơn ngày hết hạn” Ö Tầm ảnh hưởng : HO_SO_DANG_KI(Ma_Phong), THONG_BAO(Ngay_lap) a. Thiết kế giao diện: i. Thiết kế thực đơn, form: SƠ ĐỒ MÀN HÌNH CÁC GIAO DIỆN THIẾT KẾ CÁC MÀN HÌNH GIAO DIỆN CHÍNH a. Màn hình chính: Màn hình lập yêu cầu tuyển dụng. Màn hình kiểm tra kết quả của ƯV. Màn hình để ứng viên đăng kí. Màn hình nhập t.tin tuyển dụng Màn hình nhập báo lỗi 19 b. Màn hình cho chức năng Lập yêu cầu: b.1: Lập yêu cầu: Mô tả màn hình “LẬPYÊU CẦU TUYỂN DỤNG ” MÔ TẢ MÀN HÌNH Màn hình chỉ cho phép các trưởng phòng hoặc các cấp lãnh đạo dùng để đưa ra yêu cầu tuyển dụng nhân viên. Nểu sai chức vụ thì xuất bảng thông báo lỗi, nếu đúng chức vụ thì xuất bảng điền thông tin cần tuyển dụng CÁC ĐỐI TƯỢNG Ý NGHĨA KIỂU DỮ LIỆU QUI CÁCH NHẬP LIỆU NGUỒN DỮ LIỆU ĐƯỢC SỬ DỤNG Textbox “Ho ten nguoi lap” Người muốn thực hiện chức năng này điền tên cùa mình vào để được kiểm tra. String (50) Chỉ nhập ký tự chữ, không nhập ký tự số. Không được rỗng. Không có Textbox “Ma nhan vien” Nhập vào mã nhân viên. String (20) Có thể nhập ký tự chữ, không nhập ký tự số. Không được rỗng. nt. Textbox “Phong ban” Nhập vào phòng ban nơi ngườI lập đang làm việc. String (20) Có thể nhập ký tự chữ, không nhập ký tự số. Không được rỗng. nt Textbox “Chuc vu” Nhập vào Chức vụ của ngườI lập yêu cầu để kiểm tra. String (20) Chỉ nhập ký tự chữ, Không được rỗng. nt 20 b.2: Điền thông tin tuyển dụng: Mô tả màn hình “THONG TIN TUYỂN DỤNG ” MÔ TẢ MÀN HÌNH Màn hình cho phép các trưởng phòng hoặc các cấp lãnh đạo nhập vào thông tin tuyển dụng. CÁC ĐỐI TƯỢNG Ý NGHĨA KIỂU DỮ LIỆU QUI CÁCH NHẬP LIỆU NGUỒN DỮ LIỆU ĐƯỢC SỬ DỤNG Textbox “Vị trí tuyển dụng” Chức vụ mà nhân viên mới sẽ thay thế. String (50) Chỉ nhập ký tự chữ, không nhập ký tự số. Không được rỗng. Không có Textbox “Số lượng” Số nhân viên cần tuyển. Number (20) Chỉ nhập ký tự số. Không được rỗng. nt. Combobox “Ngay yeu cau” Ngày người lập tiến hành điền thông tin, ngày này có thể lấy từ hệ thống Date (ddmmyy y) Nhập theo dữ liệu trong combobox. Không được rỗng. Ngày hệ thống. Combobox “Ngay het han” Ngày người lập ấn định để kết thúc tuyển dụng Date (ddmmyy y) Nhập theo dữ liệu có sẵn trong Combobox. Không được thiếu. Ngày hệ thống. 21 Textbox “Muc do can thiet” Người dùng nhập vào mức độ cần thiết của việc tuyển dụng. String (200) Nhập kí tự hoặc kí số. Không thể thiếu. Không có. Textbox “Tinh trang” Người dùng nhập vào tình trạng công việc khi thiếu vị trí này. String (200) Nhập kí tự hoặc kí số. Không thể thiếu. Không có. Textbox “Mo ta” Người dùng nhập vào những mô tả về công việc của vị trí tuyển dụng String (200) Nhập kí tự hoặc kí số. Có thể thiếu. Không có. Textbox “Ghi chu” Người dùng nhập vào những ghi chú bổ sung khác. String (200) Nhập kí tự hoặc kí số. Có thể thiếu. Không có. Textbox “Noi lam viec” Người dùng nhập vào phòng ban, tiểu ban nhân viên mớI sẽ làm việc. String (200) Nhập kí tự hoặc kí số. Không thể thiếu. Không có. Combobox “Luong khoi diem” Lựa chọn mức lương có sẵn trong combobox. Number (10) Chọn lựa kí số trên combobox. Không được rỗng. Bảng lương. c. Màn hình Đăng kí hồ sơ: 22 Mô tả màn hình “THÔNG TIN ỨNG VIÊN ” MÔ TẢ MÀN HÌNH Màn hình cho phép các các ứng viên nhập vào thông tin của mình để được xét tuyển dụng.. CÁC ĐỐI TƯỢNG Ý NGHĨA KIỂU DỮ LIỆU QUI CÁCH NHẬP LIỆU NGUỒN DỮ LIỆU ĐƯỢC SỬ DỤNG Textbox “Ho ten ung vien” Tên của ứng viên đăng kí. String (50) Chỉ nhập ký tự chữ, không nhập ký tự số. Không được rỗng. Không có Combobox “Ngay sinh” Ngày sinh ứng viên Date (ddmmyy y) Nhập theo dữ liệu trong combobox. Không được rỗng. Ngày hệ thống. Combobox “Noi sinh” Nơi sinh của ứng viên String (50) Nhập theo dữ liệu có sẵn trong Combobox. Không được thiếu. Các tỉnh thành trong cả nước. Combobox “Trinh do hoc van” Trình độ của ứng viên String (50) Nhập theo dữ liệu có sẵn trong Combobox. Không được thiếu. Các mức trình độ. Checkbox “Gioi tinh” GiớI tính của ứng viên Bool Chọn Nam/Nữ Không có Textbox “Địa chỉ thường trú” Người dùng nhập địa chỉ hộ khẩu cảu mình. String (200) Nhập kí tự hoặc kí số. Không thể thiếu. Không có. Textbox “Địa chỉ liên lạc” Người dùng nhập vào địa chỉ nơi cư trú hiện nay. String (200) Nhập kí tự hoặc kí số. Không thể thiếu. Không có. 3 Textbox “DT…” Người dùng nhập vào các số đi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfquanlyTuyenDungNhanVien.pdf