a. Bến bách hoá: chiều cao xếp đống: hđ = 3,0m
Quãng đường di chuyển của xe: L = 18+42+6 = 66m.
(Trên mặt cắt)
Xe nâng hàng loại EP301.
b. Bến lương thực: Chiều cao xếp đống hđ = 3,0m
Quãng đường di chuyển của xe L = 66m (xem trên mặt cắt)
Xe nâng hàng loại EP301.
c. Bến xi măng: Chiều cao xếp đống hđ = 3,0m
Quãng đường di chuyển của xe L = 66m (xem trên mặt cắt)
Xe nâng hàng loại EP301
45 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1882 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quy hoạch xây dựng cảng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng năm ( t )
k: hệ số không đồng đều của lượng hàng
t đ:thời gian đỗ của 1tàu trên vũng (ngày)
Tn:thời gian khai thác của cảng(ngày)trong năm
Gt:trọng tải của 1 tàu đỗ trên vũng
Chiều rộng bến vũng chờ tàu được tính theo theo công thức
Bbv=2Bt+DB
DB:chiều rộng an toàn khi chạy tàu DB=1,5B
Khoảng cách giữa 2 bến vũng chờ đợi tàu cạnh nhau lấy bằng chiều dài tàu
2.5.2 . Vùng thành lập đoàn tàu:
Bố trí tương tự như vùng phân loại đoàn.Kết quả tính được giống vùng phân loại đoàn tàu và thể hiện trên bảng 3
2.5.3.Khu quay vòng của tàu
Chiều rộng khu quay vòng bảo đảm tàu quay vòng khi ra vào cảng dễ dàng với bán kính quay vòng bé nhất
Sông lớn – sông vừa : Bqv=(3-4)Lt
Tính với sông vừa Bqv=3 Lt
2.5.4.Vùng chạy tàu và vùng bốc xếp hàng:
Chiều rộng đảm bảo cho 1 tàu khác chạy qua ở trong tuyến bến khi tàu đang bốc xếp hàng.
Bbx=2Bt+DB
Chiều dài bến chạy tàu và bốc xếp hàng theo công thức
Lbx=Lt+2d
Bảng 3. Đặc trưng diện tích khu nước
STT
Loại hàng
Tuyến khách
Gt
(T, chỗ ngồi)
Lt
(m)
Bt
(m)
2d=10H
(m)
Lbv
(m)
Bbv
(m)
Bqv
(m)
Lbx
(m)
Bbx
(m)
Tàu khách
1
Thái bình
140
25
4,5
18,5
43,5
15,75
75
43,5
15,75
2
Hải phòng
150
25
4,5
18,5
43,5
15,75
75
43,5
15,75
Tàu, XL chở hàng
3
Bách hóa
600
62
9,2
29
91
32,2
186
91
32,2
4
Lương thực
600
62
9,2
29
91
32,2
186
91
32,2
5
Xi măng
600
62
9,2
29
91
32,2
186
91
32,2
6
Than
XL400
43,1
7,4
36,6
79,7
25,9
129,3
79,7
25,9
7
Xăng dầu
600
63
9,2
30
93
32,2
189
93
32,2
CHƯƠNG 3
CÔNG NGHệ BốC XếP
Và VậN CHUYểN HàNG TRONG CảNG
3.1.Chọn thiết bị:
Việc lựa chọn thiết bị trong cảng với mục đích:
ãThay lao động chân tay bằng máy móc
ãGiảm thời gian tàu đợi,thời gian đỗ của toa xe
ãGiảm giá thành bốc xếp vận tải
ãTăng khả năng thông qua bến giảm chiều dài bến
ãTăng trình độ văn hoá công nhân
Các thiết bị bốc xếp trên tuyến mép bến được lựa chọn như sau:
Bảng 4. các thiết bị bốc xếp tuyến mép bến
Số thứ tự
Loại hàng
Gt(t)
Loại thiết bị
Phương án bốc xếp
1
Bách hoá
600
Cần trục xích E-1003A
Tàu-kho
Tàu-xe ôtô
2
Lương thực
600
Cần trục xích E-1003A
Kho-tàu
Xe ôtô-tàu
3
Xi măng
600
Cần trục xích E-1003A
Tàu-kho
4
Than
XL400
Cần trục xích E-1003A
Tàu-bãI
5
Xăng dầu
600
Tàu-kho
3.2.Tính năng xuất:
3.2.1.Thiết bị bốc xếp theo chu kỳ:
Bốc xếp loại hàng kiện:
Thiết bị bốc xếp là cần trục xích,loại hàng đóng kiện (Bách hoá, Lương thực, Xi măng) ta dùng công thức:
Chu kì: TCK=(2t1+2t2+2t3)e+t7+t8+t9+t10+t11 (s)
Trong đó: 1) e- Hệ số tính đến sự hoàn thiện của quá trình nâng hạ và với tay cần e=0,9
2t1 -Thời gian nâng hàng và hạ móc không hàng ứng với chiều cao Hn , ta có: 2t1= Hn /v+4’’(giây)
2t2 -Thời gian hạ hàng và nâng móc không hàng ứng với chiều cao Hh ta có: 2t2= Hh /v+4’’(giây)
2t3 -Thời gian quay cần trục với hàng và móc không hàng
ta có: 2t3=a/3n+6’’ (giây)
t7 - Thời gian khoá móc có hàng (giây)
t8 - Thời gian đặt hàng và tháo móc khỏi hàng (giây)
t9 - Thời gian khoá móc không có hàng (giây)
t10 - Thời gian đặt và tháo móc không có hàng (giây)
t11 - Thời gian thay đổi tầm với (giây)
v -Tốc độ nâng, hạ của cần trục (m/ giây)
n - Tốc độ quay của cần trục (vòng/phút)
a -Góc quay cần trục (độ)
4’’, 6’’-Thời gian nhả phanh và hãm phanh
Năng suất: P=3600g/TCK (t/h)
Trong đó: g: trọng lượng một lần nâng của cần cẩu trục (t) đối với hàng kiện g=k.Q.
k - hệ số sử dụng sức nâng:
k=(0,95-0,98) với hàng kiện
k=(0,5-0,6) với hàng chất đống
Q- sức nâng cần trục
Thời gian bốc xếp hàng của 1tàu tbx=Dt/Mg (giờ).
Thời gian thao tác phụ của 1 tàu tp=2-13 ( giờ) tra theo các phụ lục 4.1,4.2,4.3 TCTK cảng biển
Năng suất bốc xếp của các thiết bị:
Mg=(P1.x1+ P2.x2) ltglvmlgđlkt.
P1; P2 năng suất bốc xếp của các thiết bị trên bờ và dưới tàu (T/h)
x1 ;x2 số lượng thiết bị tham gia bốc xếp ở trên bờ và dưới tàu,các tàu và xà lan nhỏ nên x2=0
l tg = 0,7-0,87 hệ số sử dụng thời gian trong ngày,chọn ltg=0,7
l vm= 0,95 hệ số vướng mắc,tính với số đường hàng bằng số hầm tàu
l gđ = 0,85-0,9 hệ số sử dụng máy,chọn lgđ=0,85
l kt = 0,85-0,9 hệ số đầy hàng trong khoang tàu,chọn lkt=0,9.
Năng suất thiết bị trước bị trước bến P1=Ptr.PK/(1-a).PK+aPtr . (t/h)
Trong đó Ptr , PK năng suất của các thiết bị phục vụ bốc xếp trực tiếp vào toa xe và vào trong kho (t/h)
Khả năng cho phép trong 1 ngày đêm của bến
Png=24.Dt/(tbx+tp ) (t/1ngày đêm)
Trong đó Dt trọng tải tàu tính toán
tbx thời gian bốc xếp hàng của 1 tàu tính bằng giờ
tp thời gian thao tác phụ của 1tàu
Khả năng cho phép trong 1 tháng của bến
Pth=30.Png. kb kt (t/th)
Trong đó Png khẳ năng cho phép của 1 bến trong 1 ngày đêm
kt hệ số ảnh hưởng do thời tiết xấu
kt=(720- tt )/720 ; kt =(0,7-1)
tt thời gian nghỉ do thời tiết xấu
kb hệ số bận bến tra bảng có:
kb = 0,65 với hàng là bách hoá, lương thực, xi măng và than.
kb = o,45 với hàng là than.
Lượng hàng trong 1tháng
Qth=Qn.k/tth (t/th)
Trong đó k hệ số không đều lượng hàng ; k = 1,15-1,5
tth số tháng cảng hoạt động bốc xếp trong một năm
Số bến , tth = 12 (tháng )
Nb=Qth/Pth (bến)
Tính chiều cao nâng,hạ hàng trung bình Hn , Hh :
a) Bến hàng bách hoá:
Phương án tàu – kho :
Chọn chiều cao đống hàng hđ=4,8m .Cần cẩu xích loại E1003A có cánh tay cần l=25m,tầm với 6,5m-19m, Q=1,7t-7t
Hn=h1+h2 với h1 là chiều cao từMNTB đến CTMB
h1=5,0-(5,0+0,2)/2=2,4m
h2=hđ+0,5=4,8+0,5=5,3m
Hn=2,4+5,3=7,7m
Hh=hđ+0,5 = 4,8 + 0,5 = 5,3m
Phương án kho-tàu:
Hh=h1+h2 với h1 là chiều cao từ MNTB đến CTMB
h1=5,0-(5,0+0,2)/2= 2,4m
h2= hđ+0,5=4,8+0,5=5,3m
Hh=2,4+5,3=7,7m
Hn=hđ+0,5=4,8+0,5=5,3m
Phương án tàu-xe ôtô : chọn chiều cao xe nâng hàng hb =4,9m (xe nâng PTS).
Hn = 7,7 m
Hh = hđ+0,5- hb/2 =4,8+0,5-4,9/2=2,85m
Phương án xe ôtô-tàu:
Hn = hđ+0,5- hb/2 =4,8+0,5-4,9/2=2,85m
Hh = 7,7 m
b) Bến lương thực:
Phương án kho – tàu :
Chọn chiều cao đống hàng hđ=4,8m .Cần cẩu xích loại E1003A có cánh tay cần l=25m,tầm với 6,5m-19m, Q=1,7t-7t
Hh=h1+h2 với h1 là chiều cao từ MNTB đến CTMB
h1=5,0-(5,0+0,2)/2= 2,4m
h2=hđ+0,5=4,8+0,5=5,3m
Hh=2,4+5,3=7,7
Hn=hđ+ 0,5=4,8+05=5,3m.
Phưong án xe ôtô-tàu:
Hn =2,85m
Hh = 7,7m
c)Bến xi măng:
Phương án tàu - kho:
Chọn chiều cao đống hàng hđ=4,8m .Cần cẩu xích loại E1003A có cánh tay cần l=25m,tầm với 6,5m-19m, Q=1,7t-7t
Hn=h1+h2 với h1 là chiều cao từMNTB đến CTMB
h1=5,0-(5,0+0,2)/2=2,4m
h2=hđ+0,5=4,8+0,5=5,3m
Hn=2,4+5,3=7,7m
Hh=hđ+0,5 =4,8+0,5 =5,3m
Phương án tàu – xe ô tô:
Hn=h1+h2 ; với h1 là chiều cao từMNBQ đến CTMB
h1=5,0-(5,0+0,2)/2=2,4m
h2=hb+0,5=4,8+0,5=5,3m
Hn=2,4+5,3=7,7m
Hh=hđ+0,5-hb/2=4,8+05-4,9/2=2,85m.
Thiết bị bốc xếp hàng rời :
d)Bến nhập than :
Phương án tàu-bãi:
Chọn chiều cao đống than hđ=4,0m .Dùng 2 tuyến cần cẩu xích loại E1003A có cánh tay cần l=25m,tầm với 6,5m-19m, Q=1,7t-7t
(Sơ đồ xem hình vẽ)
Hn=h1+h2 với h1 là chiều cao từMNTB đến CTMB
h1=5-(5+0,2)/2=2,4m
h2=hđ/2=4,0/2=2,0m
Hn=2,4+2,0=4,4m
Hh=hđ/2+0,5 = 4,0/2+0,5=2,5m
Phương án tàu-xe:
Hn= 2,5
Hh=4,4m
Các kết quả thể hiện trên bảng phần cuối.
Bảng 6. Tính chu kỳ và năng suất thiết bị mép bến
STT
Loại hàng
Phương án
Phương tiện
V
(m/s)
n
(v/ph)
a
độ
Hn
Hh
x
2 t1
2 t2
2 t3
Thời gian thao tác phụ (s)
T
(s)
t7
t8
t9
t10
t11
Hàng kiện
1
Bách hoá
Tàu-kho
E1003A
4.75
180
7,7
5,3
0,9
44
32
19
23
60
23
23
25
240
Tàu-ôtô
4.75
90
7,7
2,85
0,9
44
19
13
23
60
23
23
25
223
Kho-tàu
4.75
180
5,3
7,7
0,9
32
44
19
21
54
21
21
0
194
Ôtô-tàu
90
2,85
7,7
0,9
19
44
13
28
72
10
0
0
179
3
Xi măng
Tàu-kho
E1003A
4.75
290
7,7
5,3
0,9
44
32
19
23
60
23
23
25
240
Tàu-xe
4.75
90
7,7
2.85
0,9
44
19
13
23
60
23
23
25
223
Hàng rời
2
Lương thực
Kho-tàu
E1003A
4.75
180
7,7
5,3
0,9
44
32
19
21
54
21
21
0
194
Xe-tàu
4.75
90
2,85
7,7
0,9
19
44
13
28
72
10
0
0
179
Hàng chất đống
4
Than
Tàu-bãi
E1003A
4.75
190
4,4
2,5
0,9
27
17
19
23
60
23
23
15
201
Tàu-xe
4.75
90
2,5
4,4
0,9
17
27
13
23
60
23
23
15
195
Bảng 7: Thời gian công tác thực
STT
Loại hàng
Loại tàu
Làm thủ tục rời và cập bến
Mở nắp hầm tàu
Đậy nắp hầm tàu
Xem xét tàu sau khi bốc hàng
Xác định khối lượng theo mức nước
Xác định TL đến và đi
Thời gian làm công tác phụ (giờ)
1
Bách hoá
Tàu 600t
0.5
0.3
0.4
0.3
0
0.8
2.3
2
Lương thực
Tàu 600t
0.5
0.3
0.4
0.3
0
0.8
2.3
3
Xi măng
Tàu 600t
0.5
0.3
0.4
0.3
0
0.8
2.3
4
Than
XL 400t
0.5
0.3
0.4
0.3
0
0.8
2.3
5
Xăng dầu
Tàu 600t
0.5
0.3
0.4
0.3
0
0.8
2.3
Bảng 8: Tính lượng hàng trung bình tháng
STT
Loại hàng
Loại tàu
Qn (103 t/năm)
Gt
(t)
Hệ số
không đều k
Số ngày
nghỉ (ngày)
Số tháng làm việc (tháng) tth
Qth (103 t/h)
Đến
Đi
Tổng
Đến
Đi
Tổng
1
Bách hoá
Tàu 600t
100
120
220
600
1.2
60
12
10
12
22
2
Lương thực
Tàu 600t
0
120
120
600
1,3
60
12
0
13
13
3
Xi măng
Tàu 600t
150
0
150
600
1,2
60
12
15
0
15
4
Than
XL 400t
90
0
90
400
1,2
60
12
9
0
9
5
Xăng dầu
Tàu 600t
170
0
170
600
1,1
60
12
16
0
16
Bảng 9: Tính năng suất bốc xếp theo chu kỳ tuyến mép bến
Stt
Loại hàng
Thiết bị, phương án bốc xếp
Q(t)
g(t)
T(s)
Ptr (t/h)
PK (t/h)
a
P1
(t/h)
ltg
lgđ
lkt
lvm
x1
(chiếc)
Mg
(t/h)
Tbx
(giờ)
1
Bách hoá
E1003A
Tàu-kho
1,7á7
4,0
240
60
0.7
65
0.7
0.85
0.9
0.95
1
33
18,2
E1003A
Kho-tàu
1,7á7
4,0
194
0,7
0.7
0.85
0.9
0.95
E1003A
ôtô-tàu
1,7á7
4,0
179
0,7
0.7
0.85
0.9
0.95
1
33
18,2
E1003A
Tàu-ôtô
1,7á7
4,0
223
64
0,7
0.7
0.85
0.9
0.95
2
Xi măng
E1003A
Tàu-kho
1,7á7
4,0
240
60
0.7
75
0.7
0.85
0.9
0.95
1
38
12,8
E1003A
Tàu-ôtô
1,7á7
4,0
223
64
0.7
0.7
0.85
0.9
0.95
3
Than
E1003A
Tàu-bãi
1,7á7
2,6
201
46
0.8
46
0.7
0.85
0.9
0.95
1
24
16,7
E1003A
Tàu-xe
1,7á7
2,6
195
48
0,8
0.7
0.85
0.9
0.95
3.2.2.Thiết bị bốc xếp xăng dầu:
Chọn máy bơm thuỷ lực có năng suất Pb = 138m3/h
Năng suất bơm dầu tính như sau:
Bảng 5. năng suất máy bơm dầu
Pb
(m3/h)
Số ca/ngày
Thời gian/ca
( h)
Thời gian/ngày
( h)
Png
(m3/ng)
kb
kt
d
t/m3
Pth
(t/th)
138
2
8
16
2208
0,45
0,93
0,82
27721
3.2.3.Thiết bị bốc xếp hàng lương thực:
Dùng thiết bị hút bằng khí nén. Ta có các công thức tính sau:
-Năng suất hệ thống:
Mg= Qn.k/( tt.tth. kb.kt.kbx);
Trong đó:
Qn-lượng hàng thiêt kế của cảng trong năm, Qn=120000 (tấn)
k-hệ số không đồng đều lượng hàngtrong năm, k=1,3
tt-số giờ trong một tháng, t=720 giờ
tth-thời gian khai thác của cảng trong năm (tháng), tth=12 tháng
kb-hệ số bận bến của tàu, chọn kb=0,65
kt-hệ số sử dụng thời gian trong tháng, kt=2.8/24=0,66
kbx-hệ số sử dụng thời gian bốc xếp của tàu, kbx= tbx/( tbx+ tp)
tbx-thời gian bốc xếp của tàu, tbx= 16,2 giờ
tp- thời gian thao tác phụ của tàu, tp=2,3 giờ
ị kbx= 16,2/(16,2+2,3)=0,57
Vậy Mg= 120000´1,3/(720´12´0,65´0,66´0,77)=54,7 (t/h)
-Đường kính trong của ống dẫn: chọn đường kính ống dẫn: d=0,5m
-Công suất máy bơm: Chọn công suất máy bơm N=20 (t/h)
ịNăng suất của hệ thống làm việc trong một ngày đêm:
Png= Mg.n.T. kt.km
Trong đó:
n-số ca làm việc trong ngày, n=2
T-thời gian một ca làm việc, T=8h
kt- hệ số sử dụng thời gian, kt=0,92
km-hệ số sử dụng máy, km=0,95
ị Png= 54,7.2.8.0,92.0,95=765 (t/ng.đ)
ịKhả năng thông qua của bến trong một tháng:
Pth=30. Png . kt.kb
=30.765.0,92.0,65= 13724 (t/th)
Lượng hàng thông qua bến trong một tháng:
Qth= Qn .k/ tt =120000.1,3/12=13000 (t/th)
ịSố bến lương thực:
n= Qth/ Pth=13000/13724=0,94
Vậy chọn 1 bến cho hàng lương thực.
Bảng 10. Tính số lượng bến
STT
Loại hàng
gt
( t )
tbx
( giờ )
tp
Png
( t/ng )
kt
kb
Pth
( t/th )
Qth
( t/th )
Nb
Chọn
Số bến
1
2
4
5
6
10
11
12
13
14
1
Bách hoá
600
18,2
2,3
709
0,92
0,65
12449
22000
1,77
2
3
Xi măng
600
14,8
2,3
842
0,92
0,65
15105
15000
0,99
1
4
Than
400
16,7
2,3
505
0,92
0,65
9060
9000
0,99
1
5
Xăng dầu
600
2208
0,92
0,45
27721
16000
0,64
1
Chương IV
Kho cảng
Các công thức tính:
* Sức chứa của kho: EK = .a.k.Tk/Tn ( t )
Trong đó:
1. a - hệ số qua kho, a=
Qk – lượng hàng qua kho trong năm.
Qn – lượng hàng của bến trong năm.
2. Tn - thời gian khai thác trong năm của bến (ngày)
Tn = 365-60=305 (ngày).
3. k- hệ só không đều lượng hàng.
4. Tk: Thời gian tồn kho (ngày-dêm)
* Diện tích của kho: Fk = (m2)
Trong đó: 1) q: tải trọng khai thác trên 1 m2 diện tích chất hàng (t/ m2)
2) kf - hệ số sử dụng diện tích hữu ích kf < 1, tra bảng trang 334 QHC phụ thuộc loại kho, kích thước kho.
4.1. Kho hàng dạng kiện:
Đối với bách hoá, lương thực, xi măng chọn kho BTCT có chiều cao là Hk = 6m.
Bảng 11: Tính kho cảng
STT
Loại hàng
Qn
(103t/m)
a
k
tk
(ngày)
Tn
(ngày)
Ek
(t)
q
(t/m2)
kf
Fk
(m2)
Fp
(m2)
SF
m2
Số kho
B
m
L
m
Loại kho
1
Bách hoá
220
0,7
1,2
10
305
6099
1,6
0,58
5082
18
5100
2
36
71
Kho BTCT
1 tầng
2
Lương thực
120
0,8
1,3
10
305
4092
Kho xillo
3
Xi măng
150
0,7
1,2
8
305
3305
1,6
0,58
2754
18
2772
1
40
69
Kho BTCT
1 tầng
4
Than
90
0.8
1.2
10
305
2833
1.8
0,58
2623
18
2641
1
40
66
Bãi
5
Xăng dầu
170
0.6
1.1
8
305
2943
Kho thép
4.2. Kho hàng chất đống:
Với hàng chất đống là than chọn bãi chữa hàng chiều cao chất đống là
Hđ = 3m.
4.3 Xăng dầu:
Chọn kho chứa xăng dầu trụ tròn thẳng đứng. Tính toán với bể chìm chứa loại xăng dầu dễ cháy ị thể tích giới hạn của kho là 4000(m3). Tra bảng ta có các kích thước của kho như sau:
Chọn 4 kho, mỗi kho có đường kính: 6m, chiều cao: 9m. Thể tích thật của mỗi kho là : 1018 m3
Vậy tổng thể tích kho là: 4´1018=4072m3
4.4. Kho hàng lương thực
thể tích hữu ích của kho: V= Ek /g
với g - khối lượng thể tích của lương thực, g=0,7t/m3 ị V=4092/0,7=5845,7 m3
thể tích hình học : Vi = V/k; k-hệ số chứa đầy xilo của hạt, k=0,85
ị Vi =5845,7/0,85=6877,3 m3. Chọn 4 kho, mỗi kho co thể thể tích hình học: 1719,5 (m3)
Loại hàng
Số kho
Thể tích hình học
Vi (m3)
Đường kính
D (m)
Chiều cao
H (m)
Lương thực
4
1719,5
8
34,2
Chương V
Chọn thiết bị và tính năng suất trên kho bãi
5.1. Thiết bị:
Thiết bị trên kho bãi đóng vai trò quan trọng trong cơ giới hoá bốc xếp hàng. Việc chọn thiết bị hợp lý sẽ đảm bảo giải phóng hàng hoá bốc xếp từ các thiết bị trên tuyến mép bến, không gây cản trở cho các thiết bị tuyến mép bến hoạt động.
Thiết bị trên kho bãi được lựa chọn như sau:
Bảng 12: Thiết bị trên kho bãi
STT
Loại hàng
Gt(t)
Qn (t)
Loại thiết bị
1
Bách hoá
600 t
120.000
Xe nâng hàng EP301
2
Lương thực
600 t
105.000
Xe nâng hàng EP301
3
Xi măng
600 t
144.000
Xe nâng hàng EP301
4
Than
XL 400
96.000
Cần trục xích E504
5
Xăng dầu
Chọn máy bơm như ở phần thiết bị tuyến mếp bến
5.2. Tính năng suất:
5.2.1. Đối với thiết bị là cần trục:
- Chu kỳ: T = (2t1 + 2t2 + 2t3) x + t7 + t8 + t9 + t10 + 2t11 (Đối với hàng kiện)
T = (2t1 + 2t2 + 2t3)x + t4 + t5 + t6 (Hàng chất đống)
- Năng suất theo lý thuyết: Pk = 3600 g/T (t/h)
- Năng suất bốc xếp thực: Mgk = Pk. ltg.lvn.lkt. lgd (t/h)
- Khả năng cho phép trong một ngày đêm: Png,k = n.Tc.Mg (t/ngđ)
- Khả năng cho phép trong 1 tháng Pth,k = 30 x Png.kb (t/th)
Lượng hàng trong 1 tháng Qth,k = Qnk.k/th (t/th)
Số cần trục NCT = Qth,k/Pth,k
+ Thiết bị trung chuyển hàng hoá qua kho (bãi) chọn cần trục E504 có cánh tay cần dài l = 18m, tầm với 4,3m á 17m, sức nâng 1t á 7,5t. Chọn g = 3,5t. Chiều cao đống hàng là hđ = 3m.
Ta có:
Hn = + 0,5 = 2m
Hh = + 0,5 = 2m
5.2.2. Đối với thiết bị là xe nâng hàng:
Thiết hị là xe nâng hàng, công thức tính như sau:
Chu kỳ: T = 2t1 + t2 + t3 + t4 + t5 (s). Công thức trang 277 QHC.
Năng suất theo lý thuyết: Pk = 3600 g/T (t/h)
Năng suất bốc xếp thực: Mgk = Pk.ltg. lvm. lkt. lgđ (t/h)
Khả năng cho phép trong 1 ngày đêm: Png,k = n.Tc. Mgk (t/ngđ)
Khả năng cho phép trong 1 tháng: Pthk = 30.Png.kb (t/th)
Lượng nâng hàng trong 1 tháng: Qth,k = Qnk. (t/th)
Số cần trục: NCT =
Trong đó:
1) 2t1: Thời gian nâng và hạ bàn để hàng của xe trên 1/2 chiều cao đống hàng, 2t1 = ;
2) t2: Thời gian di chuyển có hàng trên khoảng cách trung bình, t2 =
3) t3: Thời gian di chuyển không có hàng trên khoảng cách trung bình t3 =
4) t4: Thời gian xe nâng lấy hàng t4 = 15 á 20s, chọn t4=15s.
5) t5: Thời gian nâng hàng xếp hàng, do xếp hàng lên đống nên lấy t5=30á35s, chọn t5 = 30s.
6) V1: Tốc độ nâng và hạ bàn để hàng.
7) V2: Tốc độ di chuyển của xe khi có hàng.
8) V3: Tốc độ di chuyển của xe không có hàng.
9) Các ký hiệu khác giống như phần tính năng suất tuyến mép bến.
a. Bến bách hoá: chiều cao xếp đống: hđ = 3,0m
Quãng đường di chuyển của xe: L = 18+42+6 = 66m.
(Trên mặt cắt)
Xe nâng hàng loại EP301.
b. Bến lương thực: Chiều cao xếp đống hđ = 3,0m
Quãng đường di chuyển của xe L = 66m (xem trên mặt cắt)
Xe nâng hàng loại EP301.
c. Bến xi măng: Chiều cao xếp đống hđ = 3,0m
Quãng đường di chuyển của xe L = 66m (xem trên mặt cắt)
Xe nâng hàng loại EP301
Kết quả tính trên bảng sau:
Bảng 13: Chu kỳ cần trục trên kho bãi:
STT
Loại hàng
Phương án
Phương tiện
V
(m/s)
V1
m/s
V2
m/s
V3
m/s
n
(v/ph)
a
độ
Hn
Hh
x
2t1
2t2
2t3
Thời gian thao tác phụ (s)
T
(s)
t7
t8
t9
t10
t11
1
Than
Kho-xe ôtô
E504
10/60
2,4
2,8
3.0
90
2
2
0.7
18
27,5
24
16
14
10
88,65
Bảng 14: Tính năng suất bốc xếp của cần trục trên bãi
Stt
Loại hàng
Thiết bị bốc xếp
Q(t)
gt)
T(s)
PK (t/h)
ltg
lgđ
lkt
lvm
Mg
(t/h)
1
Than
E504 kho- xe ôtô
143,5
2,5
88,65
101,5
0,7
0,85
0,9
0,95
51,6
Bảmg 15: Tính năng suất bốc xếp của cần trục trên kho bãi (tiếp)
Stt
Loại hàng
Qn
(t)
Kt
tth
Qth,K
(t/th)
Số ca làm việc
Thời gian làm việc 1 ca(h)
Thời gian 1 ngày
(h)
Mg
(t/h)
Png
(t/ng)
Kb
Pth,K
(t/th)
Số cần trục NCT
Chọn
Số cần trục
3
Than
400000
0,92
12
30667
2
8
16
51,6
825,6
0,45
11147
2,75
3
Bảng 16: tính chu kỳ xe nâng hàng
Stt
Loại hàng
Hd m
L
m
V1
m/s
V2
m/s
V3
m/s
2t1 (s)
t2
(s)
t3
(s)
t4
(s)
t5 (s)
T
(s)
1
Bách hoá
3
66
9,1/60
9200/3600
11000/3600
19,8
25,8
21,6
15
30
112,2
2
Lương thực
3
66
9,1/60
9200/3600
11000/3600
19,8
25,8
21,6
15
30
112,2
3
Xi măng
3
66
9,1/60
9200/3600
11000/3600
19,8
25,8
21,6
15
30
112,2
Bảng 17: tính năng suất bốc xếp của xe nâng hàng trên kho bãi cho 1 bến
Stt
Loại hàng
Thiết bị bốc xếp
Q
(t)
g
(t)
T(s)
PK (t/h)
lg
lgđ
lht
lm
Mg
1
Bách hoá
xe nâng EP301
3
2,7
112,2
86,6
0,7
0,85
0,9
0,95
44
2
Lương thực
Xe nâng
EP 301
3
2,7
112,2
86,6
0,7
0,85
0,9
0,95
44
3
Xi măng
Xe nâng
EP 301
3
2,7
112,2
86,6
0,7
0,85
0,9
0,95
44
Bảng 18: tính năng suất bốc xếp của xe nâng hàng trên kho bãi cho 1 bến
Stt
Loại hàng
Qn
(t)
Kt
tth
Qth,K
(t/th)
Số ca làm việc
Thời gian làm việc 1 ca(h)
Thời gian 1 ngày
(h)
Mg
(t/h)
Png
(t/ng)
Kb
Pth,K
(t/th)
Số xe nâng hàng NCT
Chọn
Số xe nâng hàng
1
Bách hoá
600000
0,92
12
46000
2
8
16
44
704
0,65
13728
3,4
4
2
Lương thực
600000
0,92
12
46000
2
8
16
44
704
0,65
13728
3,4
4
3
Xi măng
600000
0,92
12
46000
2
8
16
44
704
0,65
13728
3,4
4
Chương 6
bến khách
6.1: Số bến khách:
- công thức xác định:
Trong đó:
Nt : số lần tàu đến bến trong tháng
H: khối lượng hành khách thiết kế của cảng trong năm (người/ năm)
K: hệ số không đồng đều lượng hành khách
Tt: số tháng làm việc của tàu trong năm
Dk:sức chứa tàu khách (người/ tàu)
tc: thời gian chiếm bến của tàu, tc=3 giờ
(theo bảng XII- 3 trang 386-QHC)
Ttc: thời gian làm việc thực tế của bến trong tháng
Ttc =18 ´ 30 =540 (giờ/tháng) bảng XII - 3 QHC
Bảng 19: Số bến khách
Stt
Luồng khách
H
(ng/n)
K
Tt
(tháng)
Dk
Chỗ ngồi
tc
giờ
Ttc
(giờ)
Nb
1
Thái bình
120000
1,4
12
140
3
540
0,56
2
Hải phòng
170000
1,3
12
150
3
540
0,68
Chọn số bến khách cho mỗi tuyến là 1 bến, như vậy có 2 bến khách.
6.2: Quy mô ga và diện tích ga
6.2.1: Quy mô ga:
(người)
Trong đó:
n: số bến khách xuất của cảng khi khởi hành cùng một thời gian, tính với n = 1
Dx: lượng hành khách lớn nhất của một tàu suất Dx = 80
Ttl: thời gian tích luỹ trung bình của hành khách Ttl = 60490 phút chọn Ttc = 60 phút
Tll thời gian trung bình lưu lại trong nhà ga của hành khách theo bảng XII-6QHC: Tll =60 phút
Ktd: hệ số xét đến số hành khách có người đi tiễn đưa
Ktd = 1,5 4 2,5 chọn Ktd = 2,0
Kq hệ số phát triển quy mô ga theo bảng XII-4 QHC Kq=1,0
Vậy :
M=1´80´60´2´1/60 =160 người
6.2.2. Diện tích ga
Theo bảng XII- 7QHC có M=160 người ra loại ga nhỏ.
Diện tích sơ bộ nhà ga:
Khu phục vụ cho khách: 180m2
Khu hành chính sự nghiệp: 30m2
Tổ chức khác: 5 m2
Tổng diện tích ga: F = 215 m2
Chương 7
Tính toán giao thông cảng
Yêu cầu:
Giao thông trong cảng phải đảm bảo cho các quá trình hoạt động của cảng được thuận tiện
Đường ô tô:
- Lượng hàng hoá vận chuyển trong năm.
Trong đó:
Qvc: tổng trọng lượng (hàng và xe) vận chuyển trên đường trong năm(106T/năm)
SQh: trọng tải trên đường (chỉ kể lượng hàng) trong năm (106T/năm). Ta có:
SQh = (220+120+150+90+170)´103 = 0,75´106(T/năm)
g0: sức chở của ô tô(t)
qo: trọng tải ô tô không hàng(t)
K1: hệ số sử dụng đường
K2: hệ số sử dụng sức chở của ô tô
- chọn loại xe tính toán là MAZ-200 với các thông số rộng 2,48m, dài 4,5 m: sức chở: g0 = 7T. Trọng tải q0 = 6,8 T
Tổng lượng hàng :
Qvc = 0,75´106 (1 + ) = 1,76.106 T/năm > 1,2.06T/năm
Do đó thiết kế đường ô tô cũng là đường cấp I, có 2 dải
Đường trước bến rộng 7 m.
Đường sau kho rộng 7 m
Bán kính cong 70 m
Vật liệu làm đường là bê tông nhựa
in = 1,5%- 2%; id = 4%
Chương 8
Tính toán nhân lực
và các công trình phụ trội khác trong cảng
8.1. Tính toán biên chế cảng
8.1.1. Số công nhân cảng:
Trong đó:
Ach: Số lượng công nhân chính(người - kíp)
Aph: Số lượng công nhân phụ (người - kíp)
Am: Số lượng công nhân phục vụ kỹ thuật(người - kíp)
Cho máy vận chuyển trong năm
F: Số kíp công tác của một công nhân trong năm
.Số kíp công tác của 1 công nhân trong năm
Theo tiêu chuẩn bình thường F= 265 kíp
.Số lượng người – kíp của công nhân chính phục vụ trong cảng xác định theo công thức:
Trong đó:
Qnbx - lượng hàng được bốc xếp trong năm của mỗi loại hàng va mỗi phương án (t-bx)
Pc- tiêu chuẩn bốc xếp của công nhân theo phương án tương ứng (t-bx/kíp người)
K - hệ số kể đến khối lượng kíp – người thực hiện công tác phụ, K = 1,1á1,2. Chọn K=1,15 cho bến tổng hợp. Theo bảng XII trang 464 QHC
Bảng 20: xác định lượng hàng theo các phương án bốc xếp.
Stt
Loại hàng
Q (103 T)
Cả
năm
Tàu-kho
Tàu-xe
Kho-tàu
Xe-tàu
Kho-xe
Xe-kho
1
Bách hoá
220
50
50
60
60
50
60
2
Lương thực
120
0
0
60
60
0
60
3
Xi măng
150
75
75
0
0
75
0
4
Than
90
45
45
0
0
45
0
5
Xăng dầu
170
85
85
0
0
85
0
6
Cộng Qnbx (T.bx)
750
225
225
120
120
225
120
Bảng 21: xác định Ach (tại sao?)
Stt
Phương án bốc xếp
Qn
(103T-bx)
Pc
(T-bx/ng)
K
Ach
(kíp-người)
1
Tàu-kho
225
29,5
1,15
8771,2
2
Tàu-xe
225
26,3
1,15
9838,4
3
Kho-tàu
120
29,5
1,15
4678,0
4
Xe-tàu
120
26,3
1,15
4678,0
5
Kho-xe
225
48,9
1,15
5291,4
6
Xe-kho
120
48,9
1,15
2822,1
Tổng
36079,1
1.3. số lượng người – kíp của công tác phục vụ trong cảng
Aph = 10% Ach=3607,9@3608(kíp-người)
1.4. số lượng người – kíp của công tác phục vụ kỹ thuật cho máy vận chuyển trong năm.
Am = 2Km . Nn
Trong đó:
1) Nn: định mức nhân lực phục vụ kĩ thuật các thiết bị vận chuyển tương ứng ( kíp-người/kíp-máy).
Km: số kíp-máy làm việc trong năm của thiết bị vận chuyển Km = S (Qi / Pi) (kíp-máy).
Qi: lượng hàng bốc xếp lớn nhất của thiết bị (t)
Pi: định mức công tác của máy (t/kip), Pi = p0k1k2t(t/kíp)
p0: năng suất kỹ thuật của máy (t/h).
k1: hệ số sử dụng sức nâng của máy, k1= 0,7
k2: hệ số sử dụng máy theo thời gian trong một kíp, k2= 0,7
t: số giờ trong một kíp (t = 8h)
Bảng 22. xác định Pi
STT
Loại hàng
Pi (t/h)
Tàu-kho
Tàu-xe
Kho-tàu
Xe-tàu
Kho-xe
Xe-kho
1
Bách hoá
254,8
253,2
290,9
315,2
339,5
339,5
2
Lương thực
0
0
290,9
315,2
0
339,5
3
Xi măng
235,2
253,2
0
0
339,5
0
4
Than
182,7
188,2
0
0
397,9
0
5
Xăng dầu
443,7
443,7
0
0
443,7
0
Bảng 23: xác định Km
STT
Loại hàng
Ki
Km
Tàu-kho
Tàu-xe
Kho-tàu
Xe-tàu
Kho-xe
Xe-kho
1
Bách hoá
196,2
197,5
206,3
190,4
147,3
176,7
1114,4
2
Lương thực
0
0
206,3
190,4
0
176,7
573,4
3
Xi măng
318,9
318,9
0
0
220,9
0
858,7
4
Than
246,3
239,1
0
0
113,1
0
598,5
5
Xăng dầu
191,6
191,6
0
0
191,6
0
574,8
Bảng 24: xác định Am
Stt
Loại hàng
Km
(kíp máy)
Nn
Am
1
Bách hoá
1114,4
0,4
891,5
2
Lương thực
573,4
0,4
458,7
3
Xi măng
858,7
0,4
687,0
4
Than
598,5
0,8
957,6
5
Xăng d
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 142.DOC