I/ Chu ẩn bị môi trường
Là quá trình kết hợ p nhiều tác động vật lý, hó a học lên nguyê n liệu ban đầu, để tạo ra môi trườ ng
thích hợ p cho quá trình lên men c ủa vi sinh vật.
a/ Mục đích : bổ sung chất dinh dư ỡng c ho vi si nh vật
Các nguyên tố cơ bản : C, H, N, O
Các yếu tố sinh trưở ng : vitamin
Các nguyên tố khoáng: đa lượng, vi lượ ng
Đặc điểm môi trường :
Môi trường kết hợ p dạng lỏ ng
pH = 6– 8 (hiệu c hỉnh bằng NaOH )
Nhiệt đ ộ =27oC - 30oC
Điều kiện môi trường vô khuẩn
29 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2515 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Sản xuất Tryptophan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-
cacbon có tác dụng kích thích tăng tiết serotonin và giải phóng chậm cacbon phức hợp, giúp bình tĩnh
và ở trạng thái vui vẻ hơn. Trong khi tất cả cacbon có trong gạo hoặc bánh mỳ nguyên cám sẽ giúp
cho tiêu hoá chậm hơn, giúp tinh thần phấn chấn, sảng khoái trong thời gian dài hơn thì những
cacbon đơn có trong bánh mỳ trắng và bột mỳ chỉ đem lại cảm giác nhất thời và nó còn khiến bạn
tăng cân.
3. Cá thu
Dầu cá thu là một nguồn cung cấp omega-3 tốt nhất với tác dụng "nhấn chìm" sự chán nản thất
vọng trong bạn. Chúng cũng làm tăng lượng serotonin trong não. Cung cấp đầy đủ axit béo omega-3
có thể giúp tránh được tình trạng căng thẳng, stress. Ngoài ra, hầu hết các loại cá đều chứa vitamin
nhóm B, đặc biệt để chống lại stress (vitamin B6 và B12). Trên thực tế, vitamin B12 là một trong
những vitamin quan trọng nhất liên quan đến sự tổng hợp serotonin tạo nên sự hưng phấn của não bộ.
4. Súp lơ xanh
Một loại thức ăn khác để giảm stress là bông cải xanh. Loại súp lơ xanh đậm này rất giàu axit
folic, vitamin B. Nhiều nghiên cứu quy mô đã chỉ ra rằng mức độ axit folic luôn tỉ lệ nghịch với cảm
giác chán nản. Tức là nếu cơ thể càng nhiều axit folic thì càng ít bị stress.
5. Gà tây
Thịt gà tây có phenylalanine cao - một loại amino axit được biến đổi thành dopamine trong não,
một chất kích thích thần kinh khiến tâm trạng trở nên phấn khởi hơn. Cũng như gà tây, phenylalanine
được tìm thấy ở trong những thực phẩm chứa nhiều protein. Vậy nên bữa ăn có nhiều protein giúp
bạn hấp thụ chậm cacbon hydrat trong máu, tinh thần sẽ thoải mái nhiều giờ hơn sau khi ăn.
6. Gan
Gan là một trong những nguồn giàu vitamin B6 nhất, một loại vitamin mà cơ thể cần để biến đổ i
phenylalanine từ protein để có một tâm trạng tốt. Nếu bạn không cung cấp đủ vitamin B6, bạn có thể
cảm thấy căng thẳng. Nếu gan không phải là món ăn bạn thích thì có thể bổ sung nguồn vitamin B6
từ gạo nguyên cám.
7. Thức ăn tạo cảm giác ngon miệng
Sản xuất Tryptophan PGS-TS Lê Văn Việt Mẫn
- 4 -
Khi ăn bất kì một món ăn nào mà bạn cảm thấy có vị ngon và thích thú với nó thì não sẽ được
kích thích để sản xuất ra endorphin - một chất có nhiệm vụ làm giảm đau có tác dụng tương tự như
thuốc phiện vậy.
Bảng 1: Thành phần Tryptophan trong các loại thực phẩm khác nhau
Tryptophan (Trp) Content of Various Foods
Food
Protein
[g/100 g of food]
Tryptophan
[g/100 g of food]
Tryptophan/Protein
[%]
egg, white, dried 81.10 1.00 1.23
spirulina, dried 57.47 0.93 1.62
cod, atlantic, dried 62.82 0.70 1.11
soybeans, raw 36.49 0.59 1.62
cheese, Parmesan 37.90 0.56 1.47
caribou 29.77 0.46 1.55
sesame seed 17.00 0.37 2.17
cheese, cheddar 24.90 0.32 1.29
sunflower seed 17.20 0.30 1.74
pork, chop 19.27 0.25 1.27
turkey 21.89 0.24 1.11
chicken 20.85 0.24 1.14
beef 20.13 0.23 1.12
salmon 19.84 0.22 1.12
lamb, chop 18.33 0.21 1.17
perch, Atlantic 18.62 0.21 1.12
egg 12.58 0.17 1.33
wheat flour, white 10.33 0.13 1.23
milk 3.22 0.08 2.34
rice, white 7.13 0.08 1.16
potatoes, russet 2.14 0.02 0.84
banana 1.03 0.01 0.87
Sản xuất Tryptophan PGS-TS Lê Văn Việt Mẫn
- 5 -
PHẦN 1 : NGUYÊN LIỆU
I/ MÔI TRƯỜNG
1/ Thành phần canh trường:
Cơ chất:
a) Nguồn Cacbon:
- Các hydrohydrate sử dụng sản xuất ra tryptophan là glucose , fructose, sucrose, maltose, lactose,
dich thủy phân tinh bột , cellulose, mật rỉ …
- Các acid hữu cơ như là acid acetic ,propionic, benzoic ,fomic , malic ,citric , fumaric …
- Các rượu như là ethanol, propanol , inositol , glycerol
- Các loại dầu : dầu đậu nành, dầu hướng dương, dầu đậu phụng, dầu dừa, acid béo khác :
palmitic, stearic ,linoleic
- Loại vi khuẩn nocardia dùng lên men các olefin và các ethyl alcohol, n – alkane chứa từ 10 – 30
nguyên tử cacbon , các loại dầu lửa , dầu thô
b) Nguồn nitơ:
-Các nguồn nitơ vô cơ: anoniac lỏng hay khí, amoni sulfate, amoni nitrate, amoni phosphate,
amoni clorua , amoni carbonate…
-Các nguồn nitơ hữu cơ: amoni acetate, nước chiết nấm men, nước chiết thịt , nước chiết malt,
ure, peptone và các amino acid
-Người ta thường dùng các loại muối chứa NH4
+
như NH4Cl, ( NH4)2SO4 , NH4H2PO4 ,
(NH4)2HPO4 , NH4OH hay khí NH3 hoặc ure làm nguồn cung cấp nitơ. Trong công nghiệp người ta
thường dùng NH3, dưới dạng nước , khí hoặc ure. Khi dùng ure cần quan tâm đến nồng độ ban đầu vì
khả năng chịu đựng ure của mỗi giống mỗi khác.
c) Nguồn khoáng và các nguyên tố vết:
- Nguồn muối khoáng sử dụng nhiêu nhất là KH2PO4 , K2HPO4 , nồng độ thích hợp là 0,008 –
0,02 mg/l
- Muối vô cơ của các kim loại như là : Mg, Ca, P , K, Na, Fe….
d) Nguồn Vitamin:
- Bổ sung các vitamin vì đây là nhân tố cần thiết cho sự phát triển của vi sinh vật . 2 vitamin quan
trọng là : vitamin H và vitamin B1
- Vitamin H ( biotin) : Ảnh hưởng đến tính thấm của màng tế bào . Khi lượng này cao thì sẽ cho
các acid amine có tính kiềm ( như lysine) từ nội bào ra ngoài tế bào. Khi lượng này quá thấp thì sẽ
làm cho các acid amine có tính acid ( như là glutamic ) tiết ra ngoài. Lượng vitamin H thích hợp là :
15 - 20µg/ l
- Vitamin B1: nếu không có thì giống sẽ phát triển kém
Sản xuất Tryptophan PGS-TS Lê Văn Việt Mẫn
- 6 -
Bảng 2: ví dụ về 1 thành phần môi trường lên men:
Thành phần canh trường lên men tryptophan
Glucose 130 g/l
(NH 4 ) 2 SO 4 25 g/l
KH 2 PO 4 1 g/l
Fumaric acid 12 g/l
Acetic acid 3 ml/l
MnSO 4 .7H 2O 8 mg/l
D-biotin 50 μg/l
Vitamine B1-HCl 2000 μg/l
L-tyrosine 650 mg/l
DL-methionine 400 mg/l
Soybean protein acid 50 ml/l
hydrolysatesolution
MgSO 4 .7H 2 O 1 g/l
pH 6.5
2/ Chuẩn bị nguyên liệu:
a/ Glucose:
Tinh bột Hòa bột Đường hóaTrung hòa Làm sạch và cô đặc Làm nguội Kết
tinh Ly tâm Sấy Phân loại Glucose thành phẩm
b/ Protein đậu nành:
Là một sản phẩm được chế biến bằng cách trích ly protein từ đậu nành với hàm lượng protein cao
(>90%)
Sản xuất Tryptophan PGS-TS Lê Văn Việt Mẫn
- 7 -
Hình 3: protein đậu nành
Bảng 3: Thành phần cấu tạo của hạt đậu nành
Bảng 4: Thành phần các acid amin trong protein đậu nành
c/ Corn Steep liquor ( dịch chiết bắp)
Sản xuất Tryptophan PGS-TS Lê Văn Việt Mẫn
- 8 -
Hình 4: corn steep liquor
Dùng nước cứng hòa tan amino acid của bắp sau đem ủ rồi cô đặc đến 52.5% chất khô. Thủy phân
mẫu bằng HCL 6N trong 18h. Hầu hết acid được lọai bỏ khi chưng cất, phần còn lại được trung hòa
bằng NaOH 5N. cho enzym thủy phân vào, định mức thể tích mong muốn. những mẫu chưa thủy
phân được pha lõang với NaOH 6N để đạt được pH 6.8.
Tổng nitơ được đánh giá bằng phương pháp Kjeildahl. Nitơ amin được đánh giá bằng phương
pháp Van Slyke.
Bảng 5: Steep water
Amino acid của bắp gồm : m-leucinc (Merck), nL-isoleucine (Merck), r,-glutamic acid
(Pfanstiehl), nL-valine (Lemke), ni-threonine (Merck), L-lysine dihydro-chloride (Lemke), L-
arginine hydrochloride (Lemkc), L-histidine (Lemke), L-proline (Merck), I%-phenylalanine
(Lemke), DL-methionine (Merck), DL-aspartic acid (Monsanto), L-cystine (Pfanstiehl), m-
serine (Lemke), L-tyrosine(Merck), and nL-alanine (Merck).
Các amino acid này được bảo quản trong tủ lạnh bằng toluen.
Canh trường này được ủ trong 24h ở 37oC và sau đó bảo quản trong tủ lạnh.
Sản xuất Tryptophan PGS-TS Lê Văn Việt Mẫn
- 9 -
Sau khi thủy phân, khỏang ¼ nitrogen. Phần còn lại thì arginine chiếm nhiều nhất, sau đó là
glutamic acid. Phần không thủy phân chiếm ít amino acid hơn so với phần thủy phân.
Bảng 6: Thành phần các amino acid trong dịch chiết bắp
II/ VI SINH VẬT
Các vi sinh vật thường dùng để sản xuất tryptophan
Escherichia coli
Corynebacterium glutamicum
Brevibacterium flavum
Brevibacterium lactofermentum
Flavobacterium autothermophilium
Arthrobacter globiformis
Microbacterium ammoniaphilum
Bacillus subtilis
-----------------------------------
Trong phần này sử dụng E.Coli
E. Coli:
Sản xuất Tryptophan PGS-TS Lê Văn Việt Mẫn
- 10 -
Hình 5: Vi khuẩn Escherichia coli
Vực
(domain):
Bacteria
Ngành
(phylum):
Proteobacteria
Lớp (class): Gamma
Proteobacteria
Bộ (ordo): Enterobacteriales
Họ (familia): Enterobacteriaceae
Chi (genus): Escherichia
Loài
(species):
E. coli
-Gram âm, kỵ khí tùy tiện, không sinh bào tử.
-Tế bào hình que dài khoảng 2 μm, đường kính 0.5 μm, thể tích tế bào 0.6 - 0.7 μm3
-Là vi sinh vật ưa ấm, có thể sống trong khoảng nhiệt độ 7
o
C – 50
o
C, nhiệt độ gây chết 60
o
C –
65
o
C trong 1 phút
- Nhiệt độ phát triển tối ưu là 37oC
-Có thể sử dụng nhiều cơ chất khác nhau .
-Được dùng để lên men acid trong điều kiện kỵ khí , tạo ra lactate, succinate, ethanol, acetate and
carbon dioxide .Có nhiều con đường lên men acid tạo ra khí hydro.
-Topt 37
0
C, pH = 4.4-8.5
-Sinh trưởng trong điều kiện hiếu khí hay kỵ khí dùng nhiều cặp oxy hóa khử khác nhau , bao gồm
sự oxi hóa pyruvic acid, formic acid, hydrogen và amino acids và sự giảm cơ chất như oxygen,
nitrate, dimethyl sulfoxide và trimethylamine N-oxide.
Sản xuất Tryptophan PGS-TS Lê Văn Việt Mẫn
- 11 -
PHẦN 2 : QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
Hình 6: Quy trình công nghệ của quá trình sản xuất bột tryptophan
Tiệt trùng
Lên men
Ly tâm
Lọc
Cô đặc
Nhân giống
Bột
Tryptophan
O2
Vi sinh vật
Chuẩn bị môi trường
Nguyên liệu
thô
Nguyên liệu thô
Rắn
Sấy phun
Cặn
Sản xuất Tryptophan PGS-TS Lê Văn Việt Mẫn
- 12 -
PHẦN 3 : GIẢI THÍCH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
I/ Chuẩn bị môi trường
Là quá trình kết hợp nhiều tác động vật lý, hóa học lên nguyên liệu ban đầu, để tạo ra môi trường
thích hợp cho quá trình lên men của vi sinh vật.
a/ Mục đích : bổ sung chất dinh dưỡng cho vi sinh vật
Các nguyên tố cơ bản : C, H, N, O
Các yếu tố sinh trưởng : vitamin
Các nguyên tố khoáng: đa lượng, vi lượng
Đặc điểm môi trường :
Môi trường kết hợp dạng lỏng
pH = 6– 8 (hiệu chỉnh bằng NaOH )
Nhiệt độ =270C - 30oC
Điều kiện môi trường vô khuẩn
b/ Các biến đổi:
Vật lý : Giảm độ nhớt
Hóa học : Nồng độ chất khô bị giảm
Hóa lý : Tăng độ hòa tan, tăng khả năng liên kết của các chất. Do đó nâng cao độ đồng nhất
của môi trường.
Hình 7: Thiết bị phối trộn
Sản xuất Tryptophan PGS-TS Lê Văn Việt Mẫn
- 13 -
II/ Tiệt trùng
a/ Mục đích: tiêu diệt toàn bộ vi sinh vật trong môi trường mà ít làm biến đổi thành phần môi
trường
b/ Biến đổi:
Sinh học: vi sinh vật bị ức chế tiêu diệt
Vật lý: + Tạo gradient nhiệt độ
+Có sự thay đổi về thể tích, khối lượng, tỷ trọng
Hóa học: thay đổi tốc độ các phản ứng hóa học
Hóa lý: có sự bốc hơi nước, đông tụ protein
Hóa sinh: enzym bị vô hoạt do Protein bị biến tính.
c/ Thiết bị và thông số công nghệ:
Điều kiện tiệt trùng: 120oC trong 10 phút
Quá trình tiệt trùng có thể sử dụng thiết bị trao đổi nhiệt dạng bản mỏng.
Hình 8: Thiết bị trao đổi nhiệt dạng bản mỏng.
Nguyên lý hoạt động:
Sản xuất Tryptophan PGS-TS Lê Văn Việt Mẫn
- 14 -
Boä phaän chính cuûa thieát bò laø nhöõng taám baûng hình chöõ nhaät vôùi ñoä daøy raát moûng vaø ñ öôïc
laøm baèng theùp khoâng gæ ñöôïc gheùp laïi vôùi nhau. Moãi taám baûng seõ coù boán loã taïi boán goùc vaø heä
thoáng caùc ñöôøng raõnh treân khaép beà maët ñeå taïo söï chaûy roái vaø taêng dieän tích truyeàn nhieät.
Khi gheùp caùc taám baûn moûng laïi vôùi nhau, treân boä khung cuûa thieát bò seõ hình thaønh neân
nhöõng heä thoáng ñöôøng oáng vaøo vaø ra cho maãu khaûo saùt vaø chaát taûi nhieät chuyeån ñoäng xen keõ nhau.
Maãu khaûo saùt vaø chaát taûi nhieät coù theå chuyeån ñoäng cuøng chieàu hay ngöôïc chieàu. Tuøy thuoäc vaøo
ñieàu kieän cuï theå, caùc nhaø saûn xuaát seõ boá trí heä thoáng nhöõng ñöôøng daãn thích hôïp
III/ Nhân giống:
a/ Mục đích:Chuẩn bị
b/Biến đổi:
Sinh học:tămg sinh khối vi sinh vật.
Vật lí:nhiệt độ tăng
Hóa lý: tạo thành hai pha: sinh khối và dịch môi trường.
c/Tiến hành:
Chọn môi trường: glucose
Cho E.Coli vào môi trường,điều chỉnh nhiệt độ ở 370 C và pH khỏang 7.
d/Các yếu tố ảnh hưởng: nhiệt dộ, pH.
IV/Lên men:
Sản xuất tryptophan trong công nghiệp là quá trình tổng hợp sinh học và dựa trên sự lên men
serine và indole sử dụng E.coli nguyên thủy và đột biến, xúc tác bởi enzyme tryptophan synthase.
Sản xuất Tryptophan PGS-TS Lê Văn Việt Mẫn
- 15 -
Hình 9: Sơ đồ phản ứng sinh tổng hợp L-Tryptophan
Sản xuất Tryptophan PGS-TS Lê Văn Việt Mẫn
- 16 -
Bảng 7: Chú thích cho sơ đồ sinh tổng hợp L-Tryptophan
G6P glucose 6-phosphate;
F6P fructose 6-phosphate
F1,6DP fructose 1,6 diphosphate
G3P glyceraldehyde 3-phosphate
Ru5P ribulose 5-phosphate
R5P ribose 5-phosphate
X5P xylulose 5-phosphate
S7P sedoheptulose 7-phosphate
PYR pyruvate
PEP phosphoenolpyruvate
E4P erythrose 4-phosphate
DAHP 3-deoxy-D-arabino-heptulosonate 7-phosphate
CHA chorismate
PPA prephenate
ANT anthranilate
L-Gln L-glutamine
L-Glu L-glutamate
L-Phe L-phenylalanine
L-Tyr L-tyrosine
L-Trp L-tryptophan
IICB
Glc
glucose-specific integral membrane permease
TCA tricarboxylic acid cycle
PTS phosphotransferase transport system
tktA transketolase
aroG
fbr
feedback inhibition resistant DAHP synthase
trpED anthranilate synthase-phosphoribosyl
transferase complex.
a/ Mục đích: chuyển hóa cơ chất thành tryptophan.
b/ Các biến đổi:
Hóa sinh: diễn ra các phản ứng với sự xúc tác của các enzim:
Sinh học: sự tăng sinh khối của tế bào vi sinh vật do tiêu thụ chất dinh dưỡng của môi trường
Vật lý: nhiệt độ tăng do sự trao đổi chất, sinh năng lượng của vi sinh vật
Hóa lý:
Khí CO2 sinh ra hòa tan vào pha lỏng
pH thay đổi do có acid sinh ra, protein bị biến tính tạo kết tủa làm cho dịch lên men đục hơn
c/ Các yếu tố ảnh hưởng:
Môi trường:
Sản xuất Tryptophan PGS-TS Lê Văn Việt Mẫn
- 17 -
Nồng độ chất khô: cao thì sẽ tăng hiệu suất quá trình lên men, nhưng cao quá sẽ ức chế sự sinh
trưởng của vi khuẩn do áp lực thẩm thấu.
Thành phần hóa học: tỉ lệ các chất trong môi trường phải cân đối
pH tối ưu cho sự phát triển của vi khuẩn
Vi khuẩn: chủng sự dụng, lượng giống cấy, trạng thái sinh lí
Điều kiện lên men:
Kiểm soát nhiêt độ ổn định, nếu nhiệt độ quá cao sẽ làm biến tinh protein, vô hoạt enzym xúc tác
các phản ứng hóa học.
Lượng O2 cung cấp đủ cho sự phát triển của vi khuẩn
d/ Thông số công nghệ:
Thông số
pH 5-11 (pHopt = 6 – 8)
Nhiệt độ 20-45oC (Topt = 25 -37oC)
% vi khuẩn trong môi trường 3-10%
Thời gian 12h – 120h (topt: 24h-96h)
Điêu kiện môi trường Vô khuẩn
Tác nhân base Có
O2 Có
e/ Thiêt bị:
bề sâu 63 m3.
.
2,6:1.
.
Sản xuất Tryptophan PGS-TS Lê Văn Việt Mẫn
- 18 -
Hình 10: 63 m
3:
V/ Ly tâm:
a/ Mục đích:
- Làm sạch, nâng cao chất lượng sản phẩm
- Khai thác thu nhận sản phẩm từ hỗn hợp bao gồm pha rắn và dịch lỏng
b/ Biến đổi:
Vật lý : thay đổi độ nhớt
Hóa lí: có sự tách pha : pha lỏng và pha rắn
Hóa học: hầu như không thay đổi gì về thành phần hóa học, tuy nhiên có tổn thất một ít chất
béo, vitamin, chất màu… theo cặn
c/ Các yếu tố ảnh hưởng
- Nhiệt độ: nhiệt độ cao làm tăng độ nhớt, hiệu suất của quá trình giảm.
Sản xuất Tryptophan PGS-TS Lê Văn Việt Mẫn
- 19 -
- Độ nhớt: cao thì hiệu suất quá trình giảm
d/Thiết bị, nguyên tắc hoạt động:
- Dùng máy lắng ly tâm
- Thiết bị: gồm một máy ly tâm nằm ngang có sức chứa lớn,quay khoảng 3000rpm, lực ly tâm lớn
làm cho các pha tách ra khỏi nhau nhờ vào tỉ trọng khác nhau của chúng (bã > dịch lỏng). Khi máy
hoạt động, nguyên được nạp theo ống 4 vào khoang trong của vít tải. Dưới tác động của lực li
tâm, nguyên được phân chia và các tiểu phần của pha rắn được lắng trên tường của rôto. Chất
lỏng trong chảy vào cửa rót, tràn qua ngưỡng rót và được tháo ra khỏi rôto.
Hình 11: Thiết bị lắng li tâm
Thông số:
- Đường kính trong của roto: 325 mm
- Số vòng quay của roto: 3500 vòng/phút
VI/ Lọc:
a/ Mục đích:
- Làm sạch, nâng cao chất lượng sản phẩm
- Khai thác thu nhận sản phẩm từ hỗn hợp bao gồm pha rắn và dịch lỏng
- Tách bỏ sinh khối và 1 số chất có khối lượng phân tử lớn
b/ Biến đổi:
Vật lý : + Thay đổi độ nhớt
+ Hệ số truyền nhiệt của dung dịch tăng
Hóa lí: có sự tách pha
c/ Các yếu tố ảnh hưởng:
- p: là động lực quá trình lọc. Khi p tăng tốc độ lọc tăng lên, nhưng phải có giới hạn. Nếu quá
pmax bã sẽ bị nén chặt, các ống mao quản bị thu hẹp lại, lúc đó tốc độ lọc tăng chậm hơn so với sự
Sản xuất Tryptophan PGS-TS Lê Văn Việt Mẫn
- 20 -
tăng áp suất và đến mức có thể giảm đi, chất lỏng không chui qua được lớp lọc. Mặt khác khi p
tăng quá cao có thể làm rách vải lọc và phá vỡ lớp vật ngăn. Tùy theo phương pháp lọc ta khống chế
các giá trị p khác nhau.
-c/Thiết bị, nguyên tắc hoạt động:
Sử dụng thiết bị siêu lọc với màng siêu lọc membrane tách được những phần tử có kích thước: 1 –
100nm
pH = 7.5
Hình 12: Thiết bị siêu lọc Ultrafiltration equipment
1-filtration cell (phòng lọc)
2-ultrafiltration membrane (membrane siêu lọc)
3-magnetic stirrer (máy khuấy từ)
4-pressure source (bình tạo áp lực)
5-selector (bộ lọc)
6-reservoir (thùng chứa)
Hình 13:màng siêu lọc membrane
Sản xuất Tryptophan PGS-TS Lê Văn Việt Mẫn
- 21 -
VII/Cô đặc chân không:
a/Mục đích:
- Khai thác: nâng cao nồng độ chất khô các sản phẩm bằng phương pháp bay hơi nước.
b/Biến đổi:
Vật lý:
+Nồng độ chất hòa tan tăng, độ ẩm giảm
+Nhiệt độ, độ nhớt, khối lượng riêng tăng
+Thể tích, khối lượng giảm
+Hệ số truyền nhiệt giảm
Hóa lí:
+ Keo tụ protit
+ Sự bốc hơi nước
Sinh học: hạn chế hoạt động của vsv do nồng độ chất khô cao.
c/ Các yếu tố ảnh hưởng
d/ Thiết bị và thông số công nghệ
Nhiệt độ cô đặc: không quá 60oC
Áp suất cô đặc chân không: 0.09 -0.098 Mpa
Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động
Thiết bị gồm 3 phần cơ bản: buồng đốt ngoài, buồng bốc và thiết bị ngưng tụ
Buồng đốt
Bên trong có nhiều ống được lắp đặt cạnh nhau tạo thành một chùm ống. Hai đầu của chùm ống
được cố định bởi 2 vỉ ống và toàn bộ chúng được bao bọc bởi một lớp vỏ áo. Hơi nước được đưa vào
bên trong lớp vỏ áo để gia nhiệt , còn chất lỏng được đưa vào khoảng không gian giữa các ống .
Chất lỏng được vào phần trên đỉnh buồng đốt và qua hệ thống phân phối lỏng chúng sẽ được phân
phối một cách đều đặn ở mặt trong của ống, chảy xuống tạo thành một màng mỏng. Quá trình bốc hơi
sẽ diễn ra tại đây nhờ nhiệt được cung cấp bởi hơi nước. Hơi nước ngưng tụ và chảy xuống ở mặt
ngoài của ống.
Chất lỏng đã được cô đặc phần lớn sẽ được tháo ra ở đáy buồng đốt, một phần bị hơi nước lôi
cuốn đi qua buồng bốc.
Buồng bốc
Buồng bốc thường có đường kính lớn, là nơi phân ly hỗn hợp hơi và dung dịch cô đặc. Hơi thứ
được hút sang thiết bị ngưng tụ, tại đây có thể bố trí hệ thống thu hồi các chất thơm dễ bay hơi.
Sản xuất Tryptophan PGS-TS Lê Văn Việt Mẫn
- 22 -
Sau khi tách hơi, phần chất lỏng này cũng được tháo ra cùng với phần lỏng đã được cô đặc lấy ra
ở buồng đốt rồi tiếp tục được xử lý tiếp ở quá trình sau. Còn hơi sẽ rời khỏi bộ phận tách hơi tại đỉnh.
Thiết bị ngưng tụ:
Đưa nước vào tiếp xúc trực tiếp với dòng hơi, có thiết bị hút chân không đối với những hơi không
ngưng.
Sản xuất Tryptophan PGS-TS Lê Văn Việt Mẫn
- 23 -
Hình 14: Thiết bị cô đặc chân không:
VIII/ Sấy phun:
Bản chất: là sự bốc hơi nước của sản phẩm bằng nhiệt, là quá trình khuyếch tán do chênh lệch
ẩm ở bề mặt và bên trong vật liệu , hay nói cách khác do chênh lệch áp suất hơi riêng phần ở bề mặt
vật liệu và môi trường xung quanh.
a/ Mục đích:
Chuẩn bị: tách bớt nước, giảm khối lượng sản phẩm vận chuyển
Khai thác: tăng hàm lượng chất khô.
Bảo quản: sấy đến lượng nước tối thiểu, vi sinh vật khó phát triển - bảo quản sản phẩm được
lâu. Sấy đến độ hoạt động của nước: aw= 0.25 – 0.35 vì đó là điểm bảo quản tối ưu của các sản phẩm
có tính sinh học khi không sử dụng lạnh.
Hoàn thiện: bảo đảm màu sắc sản phẩm và độ sáng bóng, tăng độ bền sản phẩm
b/Biến đổi:
Vật lý:
- Có hiện tượng co thể tích, khối lượng riêng tăng lên – giảm khối lượng do lượng nước
bay hơi.
- Có sự biến đổi của nhiệt độ: tạo gradient nhiệt độ ở mặt ngoài và mặt trong vật liệu
Hóa lý:
- Khuếch tán ẩm: ẩm khuếch tán từ lớp ngoài vào trong vật liệu do dãn nở vì nhiệt.
- Hiện tượng chuyển pha từ lỏng sang hơi của ẩm, vật liệu chuyển từ dạng sệt sang bột
Hóa học:
- Độ ẩm giảm.độ ẩm cuối dưới 16%.
Sản xuất Tryptophan PGS-TS Lê Văn Việt Mẫn
- 24 -
- Biến đổi hóa học xảy ra 2 khuynh hướng:
+ Tốc độ phản ứng hóa học tăng lên do nhiệt độ vật liệu tăng như: phản ứng oxy hóa khử, phản
ứng Maillard (phản ứng tạo màu không enzyme của protein và đường khử
+ Tốc độ phản ứng hóa học chậm đi do môi trường nước bị giảm dần: 1 số phản ứng thủy phân
c/ Các yếu tố ảnh hưởng:
- Bản chất vật liệu sấy, cấu trúc thành phần hóa học, đặc tính liên kết ẩm.
- Hình dáng vật liệu sấy, kích thước, chiều dày lớp vật liệu.
- Độ ẩm ban đầu, độ ẩm tới hạn của vật liệu.
- Tính chất của tác nhân sấy: khi sử dụng tác nhân sấy là không khí, tốc độ sấy phụ thuộc
vào độ ẩm, nhiệt độ và tốc độ vận chuyển của không khí trong quá trình sấy.
- Cấu tạo máy sấy, phương thức, chế độ sấy.
d/ Thiết bị và thông số công nghệ: Sử dụng đầu phun ly tâm
Hình 15: Đầu phun li tâm
Sản xuất Tryptophan PGS-TS Lê Văn Việt Mẫn
- 25 -
Hình 16: Hệ thống sấy phun
Nguyên lý hoạt động đầu phun ly tâm
- Buồng hình trụ thấp. Không khí nóng được bơm vào theo phương tiếp tuyến với thiết bị tại đỉnh
của buồng sấy, tạo dòng chảy xoắn ốc. Nhập liệu được đưa vào buồng sấy thông qua cơ cấu phun ly
tâm. Bởi vì dòng chảy xoắn ốc gây ra bởi tác nhân sấy, những hạt có khuynh hướng đập vào thành
buồng sấy. Loại buồng này thích hợp cho thực phẩm không quá mẫn cảm với nhiệt độ và dính.
- Bơm cao áp sẽ đưa nguyên liệu vào đầu phun. Nguyên liệu từ đầu phun sẽ được phun vào buồng
sấy.
- Đồng thời lúc đó không khí nóng từ caloriphe cũng được đưa vào buồng sấy.
- Sản phẩm Tryptophan bột sẽ được thu nhận ở đáy buồng sấy.
- Những hạt bột chưa kịp lắng xuống dưới đáy buồng sấy , sẽ bị không khí thoát mang theo , đi
vào các cyclon.
- Tại cyclon các bột sản phẩm sẽ được thu hồi ở dưới đáy của cyclon.
- Không khí thoát sẽ đi qua máy lọc khí ( Filer / Bag collector ) sau đó thoát ra ngoài. Việc tuần
hoàn khí thải để tiết kiệm trong trường hợp này là không thực tế vì quá trình thu hồi bột sẽ mất nhiệt
rất nhiều.
- Bột thu được sẽ được làm lạnh ( thổi không khí lạnh , đã tách ẩm vào ) để tránh hiện tượng vón
cục
Sản xuất Tryptophan PGS-TS Lê Văn Việt Mẫn
- 26 -
Thông số công nghệ:
Thời gian sấy :Rất ngắn , khoảng vài giây cho đến 10 giây
Nhiệt độ không khí đầu vào của không khí: 120 -130 oC
Tốc độ quay ( đầu phun ly tâm ) : phụ thuộc vào bán kính của đĩa
Tốc độ trung bình : 10.000 – 30.000 rpm
Kích thước khe phun: phụ thuộc vào độ nhớt chất lỏng , kích thước hạt bột mong muốn . Lưu
lượng phun ra sẽ quyết định đến nhiệt độ sấy và độ ẩm của bột
Muốn tạo ra bột có kích thước hạt lớn ta dùng đầu phun có kích thước khe phun lớn , áp lực nhỏ
Muốn tạo ra bột có kích thước hạt nhỏ thì dùng đầu phun có kích thước khe phun nhỏ, áp lực lớn.
PHẦN 4 : SẢN PHẨM
Hình 17: Sản phẩm Tryptophan dạng viên và bột
L-Tryptophan (Standard: AJI92 & USP30)
Hình dạng: dạng bột tinh thể màu trắng
Specific Rotation: -30.5° ~ -32.8°
Chloride (Cl): 0.02% Max.
Ammonium (NH4): 0.02% Max.
Sulfate (SO4): 0.02% Max.
Iron (Fe): 20ppm Max.
Heavy Metals
Pb: 10 ppm max
As: 2 ppm max
Sản xuất Tryptophan PGS-TS Lê Văn Việt Mẫn
- 27 -
Cd: 1 ppm max
Hg: 0.1 ppm max
Arsenic (AS2O3): 1ppm Max.
Các amion acids khác: chiếm tỉ lệ nhỏ sao cho phương pháp hùynh quang không nhận biết được
Tổn thất trong quá trình sấy: 0.20% Max.
Hàm lượng tro: 0.10% Max.
PHẦN 5 : THÀNH TỰU CÔNG NGHỆ
I/ Sản xuất tryptophan từ ADN tái tổ hợp
-Nghiên cứu nói về phương pháp sản xuất L-Tryptophan bằng lên men và đề cập riêng về phương
pháp lên men L-tryptophan sử dụng Coryneform glutamic acid và vi khuẩn tái tổ hợp gen.
-Khi L-tryptophan được sản xuất bằng lên men,vi sinh vật đột biến nhân tạo được sử dụng để sản
xuất tryptophan vì các giống nguyên thủy khó sản xuất tryptophan ở bên ngoài tế bào.
-Có thể sử dụng những tế bào đột biến từ các giống như Brevibacterium, Microbacterium hay -
Corynebacterium ,chúng chịu được 5-methyltryptophan. Corynebacterium thì cần tyrosine và
phenylalanine để phát triển và chúng chịu được chất kháng phenylalanine.Bacillus đột biến thì chịu
được 5-fluorotryptophan. Brevibacterium đột biến thì chịu được 5-methyltryptophan và m-
fluorotryptophan.
-Mặt khác một vài báo cáo gần đây còn đề cập đến kĩ thuật tái tổ hợp gen khác từ kĩ thuật đột biến
nhân tạo được đề cập ở trên.Ví dụ như trong báo cáo của Appl. Environ. Microbiol. 38, (2), 181-190
(1979),đột biến đặt trưng của Escherichia coli chứa plasmid có gen trp E 472 sản xuất
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Len men_tryptophan.pdf