MỤC LỤC
PHẦN I: TỔNG QUAN . 4
I. GIỚI THIỆU CHUNG. 4
II. VITAMIN B12 . 5
1. Giới thiệu chung . 5
2. Tính chất của vitamin B12 . 5
3. Sản xuất vitamin B12 trên quy mô công nghiệp . 7
PHẦN II: NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT . 9
I. VI SINH VẬT . 9
1. Yêu cầu về nguyên liệu . 9
2. Vi sinh vật sản xuất vitamin B12 . 9
II. RỈ ĐƢỜNG . 14
III. HÈM RƢỢU . 15
IV. DỊCH WHEY . 16
PHẦN III: SẢN XUẤT . 19
I. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT VITAMIN B12 TỪ VI SINH VẬT . 19
1. SƠ ĐỒ KHỐI . 19
2. SƠ ĐỔ THIẾT BỊ . 20
II. GIẢI THÍCH C[C GIAI ĐOẠN . 21
1. NHÂN GIỐNG . 21
2. CHUẨN BỊ MÔI TRƢỜNG LÊN MEN . 24
3. LÊN MEN . 26
4. LY TÂM . 30
5. ACID HÓA . 31
6. HẤP PHỤ . 32
7. GIẢI HẤP . 34
8. CÔ ĐẶC . 35
9. KẾT TINH . 36
10. LY TÂM . 38
11. SẤY . 39
Phần IV: SẢN PHẨM . 41
Phần V: THÀNH TỰU CÔNG NGHỆ . 45
I. Nghiên cứu kh{m ph{ ra bí ẩn cuối cùng của qu{ trình sinh tổng hợp . 45
II. Kỹ thuật đột biến gen vi sinh vật sản xuất vitamin B12 . 46
III. Nghiên cứu việc ổn định thuốc viên nén vitamin B1+B6+B12: . 51
IV. Sản phẩm Tempeh . 53
PHẦN VI: PHỤ LỤC . 60
I. Folic acid & vitamin B12 injection . 60
II. Vitamin B12 1000µg/1ml-Thuốc tiêm . 60
III. Viên nén vitamin B12 . 61
PHẦN VII: TÀI LIỆU THAM KHẢO .
62 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 7704 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Sản xuất vitamin B12 trên quy mô công nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tinh nhƣ ống nghiệm, erlenmeyer với các dung tích 750 ml, 1l, 2l
kết hợp với tủ ấm, tủ lắc điều nhiệt. Do thể tích môi trƣờng nhỏ nên việc sử
dụng máy lắc có thể đảm bảo đƣợc sự đồng nhất trong canh trƣờng nuôi và
cung cấp đầy đủ oxy cho sự sinh trƣởng, phát triển của nhóm vi sinh vật hiếu
khí.
- Khi nhân giống ở giai đoạn ph}n xƣởng, ngƣời ta sử dụng những
thiết bị với dung tích khác nhau: 100l, 500l, 1m3, 3 m3, 5 m3, 10 m3…hoặc lớn
hơn tùy theo dung tích của thiết bị lên men đang sử dụng tại nhà máy.
Hiện nay ngƣời ta sản xuất vitamin B12 theo qui mô công nghiệp
thƣờng sử dụng loài Prop.shermanii. Lo|i n|y thƣờng đƣợc giữ giống trong
môi trƣờng thạch nghiêng với glucose, KH2PO4, (NH4)2PO4. Trong môi trƣờng,
ngƣời ta cho thêm cao ngô hoặc nƣớc chiết trái cây, nuôi vi khuẩn ở điều kiện
nhiệt độ 28 - 320C trong thời gian 7-8 ng|y v| sau đó bảo quản lạnh, cấy
chuyền định kì mỗi tháng 1 lần.
- Nhân giống cho sản xuất thƣờng đƣợc thực hiện trong điều kiện kị
khí bắt buộc.
- Môi trƣờng cho nhân giống có lƣợng đƣờng ít hơn môi trƣờng lên
men, còn các thành phần khác của môi trƣờng giống nhƣ môi trƣờng lên men.
- Trong môi trƣờng, ngoài thành phần đƣờng ra, ngƣời ta còn cho
thêm các muối amon, nƣớc amoniac, CoCl2 hoặc Co(NO3)2
Công nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn
22
- Lƣu ý l| trong trƣờng hợp không dùng loài Prop.shermanii để sản
xuất vitamin B12, ta dùng xạ khuẩn hoặc các vi khuẩn sinh metan thì phải thay
đổi thành phần môi trƣờng v| điều kiện nuôi cấy. Ví dụ: xạ khuẩn phải nuôi
trong điều kiện hiếu khí bắt buộc, còn vi khuẩn sinh metan lại nuôi trong điều
kiện yếm khí bắt buộc.
Bảng 5. Môi trường nhân giống
Glucose 0,5 – 1 %
Cao ngô 1 – 2 %
Clorua coban 1,5 – 2 ppm
Pepton 0,1 %
Dầu đậu nành 0,1 – 2 %
pH 6,9 - 7
Nhiệt độ tiệt trùng 1210C
Thời gian tiệt trùng 30 phút
Các biến đổi
Sinh học:
- Vi khuẩn Prop.shermanii sử dụng cơ chất trong môi trƣờng để tăng
sinh khối.
- H|m lƣợng cơ chất trong môi trƣờng giảm theo thời gian, sinh
khối vi khuẩn tăng.
Thiết bị nhân giống
- Thiết bị có dạng hình trụ đứng v| đƣợc chế tạo bằng thép không rỉ.
Bên trong thiết bị có hệ thống cánh khuấy. Xung quanh thiết bị là lớp vỏ áo
cho t{c nh}n điều nhiệt để ổn định nhiệt độ canh trƣờng trong quá trình nhân
giống.
- Phần trên nắp thiết bị có các cửa với nhiều chức năng kh{c nhau:
cửa thông cánh khuấy gắn với motor, cửa nạp giống, cửa vào và ra cho không
khí, cửa nạp chất phá bọt, cửa nạp chất điều chỉnh pH…Cửa nạp môi trƣờng
v| th{o canh trƣờng ra khỏi thiết bị thƣờng đƣợc bố trí ở phần đ{y. Ngo|i ra
trong thiết bị còn có những đầu dò pH, nhiệt độ, oxy… để nhà sản xuất có thể
theo dõi các giá trị này trong quá trình nhân giống.
Công nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn
23
Hình 7. Thiết bị nhân giống
1. Hệ thống điều nhiệt(nh}n giống trong erlen).
2. Bình nh}n giống trung gian.
3. Thiết bị nh}n giống.
4. Hệ thống lọc t{ch bụi v| vi sinh vật.
5. Valve.
6. Bộ phận lọc hơi.
7. Bộ phận đo pH.
Thông số công nghệ
- Dung tích erlen: 1 lít
- Dung tích thiết bị nhân giống: 1m3
- Nhiệt độ nuôi cấy: 28-320C
- pH=6.9-7
- Thời gian nuôi cấy: 7-8 ngày
Công nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn
24
2. CHUẨN BỊ MÔI TRƢỜNG LÊN MEN
Mục đích:
Chuẩn bị cho quá trình lên men.
Thành phần môi trƣờng
Môi trƣờng lên men bao gồm: Nguồn cacbon, nguồn Nitơ, yếu tố tăng
trƣởng, muối dinh dƣỡng, cobalt, glycine và có thể thêm sodium cyanide.
- Nguồn cacbon là carbohydrate (dextrose, maltose, xylose, syrup
bắp, sucrose, mật rỉ), acid hữu cơ nhƣ l| acid lactic. Khối lƣợng các hợp chất
này chiếm từ 0,5% - 10% khối lƣợng môi trƣờng nuôi cấy.
- Nguồn Nitơ l| c{c protein trong soybean, yến mạch, bắp, bột mì,
dịch chiết nấm men, nƣớc Whey...Khối lƣợng chiếm 1% - 5% khối lƣợng môi
trƣờng nuôi cấy.
- Yếu tố tăng trƣởng cho vi sinh vật nhƣ l| dịch chiết nấm men,
dịch khoai tây, bắp.
- Muối: ammonium sulfate, magnesium sulfate, potasseum
phosphate dibasic, potassium phosphate monbasic. Hợp chất cobalt: cobalt
chloride, sulfate, nitrate.
Bảng 6. Thành phần môi trường lên men
Mật rỉ 4%
Glucose 0,5 - 1%
CaCO3 0,1%
Clorua coban 1,5 - 10 ppm
- Khi thêm glycine v|o môi trƣờng lên men nhƣ l| 1 chất bổ sung
dinh dƣỡng thì h|m lƣợng vitamin B12 sẽ tăng lên. Trong khi một số loại acid
amin nhƣ analine, leucine, isoleucine, tyrosine, methionine, acid glutamic
không l|m tăng m| ngƣợc lại có thể làm giảm h|m lƣợng vitamin B12.
- Trong sản xuất ngƣời ta bổ sung thêm 5,6 - dimetylbenzinaldazol
l|m tăng sự tổng hợp vitamin B12. Ngoài ra, muối cobalt cũng đƣợc bổ sung
v|o môi trƣờng với nồng độ 3 - 5µg/l.
Công nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn
25
Các biến đổi:
- Sinh học: Các loại vi sinh vật không mong muốn nhiễm vào môi
trƣờng bị ức chế, tiêu diệt.
Thiết bị sử dụng:
Thiết bị tiệt trùng liên tục YHC-20
Cấu tạo: gồm thùng chứa môi trƣờng dinh dƣỡng, bơm ly t}m, bộ
đun nóng, bộ giữ nhiệt, bộ thu hồi nhiệt, bộ trao đổi nhiệt, hệ thống điều chỉnh
tự động các thông số của quá trình.
Nguyên tắc hoạt động:
Trƣớc khi bắt đầu hoạt động tất cả các thiết bị, đƣờng ống dẫn và phụ
tùng YHC đƣợc thanh trùng bằng hơi qu{ nhiệt.
Hơi nƣớc đƣợc đƣa v|o bộ đun nóng theo đƣờng viền của van điều
chỉnh tiêu hao hơi, sau đó v|o bộ giữ nhiệt, thu hồi nhiệt v| theo đƣờng viền
của van giảm áp suất vào thiết bị làm mát.
Cùng lúc mở các van xả nƣớc ngƣng v| khi đạt đƣợc nhiệt độ lớn hơn
1400C thì bắt đầu tiệt trùng.
Khi nhiệt độ và áp suất trong nồi phản ứng đạt trị số ổn định thì
khuấy đảo các cấu tử của môi trƣờng dinh dƣỡng, môi trƣờng mới lại cho vào
thùng chứa để bơm đẩy qua khe đứng nhỏ vào bộ phận đun nóng.
Thông số công nghệ:
- Nhiệt độ: 1210C.
- Thời gian tiệt trùng: 30 phút.
- pH=6.5-7.
- Tốc độ bơm môi trƣờng: 3.5 m3/s.
Công nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn
26
Hình 8. Thiết bị tiệt trùng YHC
1- Thùng chứa
2- Bơm
3- Bộ đun nóng
4- Bộ giữ nhiệt
5- Bộ lấy mẫu
6- Thiết bị trao đổi nhiệt- thu hồi
7- Thiết bị trao đổi nhiệt- thiết bị làm mát
8- Thiết bị lên men
3. LÊN MEN
Mục đích:
Khai th{c: L|m tăng hàm lƣợng vitamin trong tế bào vi sinh vật
Các biến đổi:
Quá trình lên men gồm có 2 giai đoạn:
- Giai đoạn đầu kị khí,
- Giai đoạn sau hiếu khí.
Thời gian cho mỗi giai đoạn là 72 - 88 giờ.
- Vật lý: Nồng độ vitamin B12 sẽ tăng nhanh trong giai đoạn hiếu
khí, khoảng 25 – 40 mg vitamin B12/l.
- Hóa học: pH môi trƣờng thay đổi. Ta điều chỉnh pH bằng cách
thêm dextrose, sucrose, hoặc thêm ammonium hydroxide, potassium
phosphate dibasic, urea, calcium carbonate.
Công nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn
27
pH tối ƣu của môi trƣờng lên men vào khoảng 7 – 7,5. Nếu pH
qu{ cao, môi trƣờng mang tính kiềm, nó sẽ phân hủy sản phẩm cuối, hoặc
ngăn cản quá trình tạo thành vitamin B12, vì thế h|m lƣợng vitamin B12 sẽ giảm
đi.
Nếu pH quá thấp, tốc độ tăng trƣởng của vi sinh vật bị kiềm
hãm, dẫn đến giảm h|m lƣợng vitamin B12. Nhiệt độ tối ƣu cho qu{ trình lên
men là 28 - 320C.
- Sinh học: Vi sinh vật sinh tổng hợp vitamin B12 trong tế bào.
Đ}y l| một quá trình rất phức tạp, trải qua rất nhiều giai đoạn
khác nhau nhờ sự tham gia của rất nhiều enzym.
Quá trình bắt đầu bằng sự tạo th|nh c{c porphinin, sau đó l|
gắn nucleotat và các thành phần khác vào. Porphinin của vitamin B12 khác với
porphinin của xitocrom, clorofin ở chỗ nó chứa rất nhiều nhóm –
CH2CH2COOH và – CH3.
Công nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn
28
Coban trong cấu tạo vitamin B12 đƣợc gắn vào bằng ba hóa trị
thông thƣờng và ba hóa trị phụ. Chính côban tạo m|u đỏ cho vitamin B12.
Sự tạo thành porphinin bắt đầu từ succinat (đ}y l| sản phẩm
trung gian của chu trình Krebs). Dẫn xuất của axit xucxinic là succinyl - CoA
sẽ kết hợp với glyxin và tạo thành chu trình succinat-glyxin. Từ đó porphinin
đƣợc tạo th|nh trên cơ sở acid - - amino - - cetoadipic sinh ra đƣợc khử
cacboxyl thành monopyrol porphobilinogen
Coenzym B12 là một hợp chất có 5 - dezoxyadenozyl ở vị trí của
nguyên tử Carbon trung tâm thay cho nhóm xianit. Coenzym corinoid tham
gia vào phản ứng của các metylmalonyl - mutaza là phản ứng chuyển succinyl
- CoA thành metylmalonyl - CoA trong lên men propionic.
Dƣới tác dụng thông khí, cacbinamit-5-dezoxyadenozin đƣợc
chuyển thành 5,6 – dimetyl - benzinmidazol cobanit – 5 - dezoxyadenozin tức
là phần quan trọng nhất đối với sự tạo thành vitamin B12.
Bên cạnh acid propionic, acid acetic cũng đƣợc sản xuất trong điều
kiện yếm khí, với tỉ lệ 2:1. Acid propionic ở h|m lƣợng thấp có thể ức chế các
vi sinh vật nhiễm v|o môi trƣờng lên men nhƣ vi khuẩn acid lactic, vi khuẩn
acid acetic. Propionibacterium có thể chịu đƣợc nồng độ acid propionic xấp xỉ
20g/l (pH lên men gần bằng 7), đ}y cũng l| nồng độ tại đó sự tạo thành acid
propionic bị kiềm hãm. Acid propionic không phân ly là chất độc đối với
Propionibacterium shermanii. Tốc độ sinh trƣởng riêng giảm nhanh khi nồng độ
acid propionic trên 5 mM. H|m lƣợng acid propionic lớn nhất chấp nhận đƣợc
khi lên men đạt 25 - 35g sinh khối/l. H|m lƣợng acid propionic là 1 yếu tố hạn
chế sự tăng sinh khối, và sản xuất vitamin B12.
Thiết bị lên men:
Ta sử dụng hệ thống gồm nhiều bình lên men nối tiếp.
Cấu tạo của bình lên men: cấu tạo tƣơng tự nhƣ thiết bị nhân giống vi
sinh vật. Chúng cũng cũng có dạng hình trụ đứng, đƣợc chế tạo từ vật liệu
thép không rỉ. Bên trong thiết bị có hệ thống cánh khuấy v| c{c đầu dò nhiệt
độ, pH… để có thể theo dõi trực tiếp các thông số công nghệ trong quá trình
lên men. Motor cho cánh khuấy thƣờng đƣợc đặt phía trên nắp thiết bị. Còn
Công nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn
29
cửa nạp v| th{o môi trƣờng đƣợc bố trí phía đ{y. Ngo|i ra thiết bị còn có cửa
quan sát, van lấy mẫu…
Hình 8. Thiết bị lên men
Hình 9. Thiết bị lên men vitamin B12 trong công nghiệp
Thông số công nghệ của thiết bị lên men
- Thông khí bằng cách khuấy đảo liên tục.
- Tốc độ thông khí: 0.5 lít/phút.
- Lên men trong 6 - 8 ngày.
- Nhiệt độ lên men 28 - 300C.
Công nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn
30
4. LY TÂM
Mục đích:
- Chuẩn bị:Tách sinh khối ra khỏi canh trƣờng lên men, chuẩn bị cho
quá trình acid hóa thu vitamin B12.
- Khai thác: Tập trung vi khuẩn thành váng trên bề mặt để thu sinh
khối vi sinh vật.
Các biến đổi:
- Vật lý: Độ nhớt dung dịch giảm, nhiệt độ dung dịch tăng.
Thực tế c{c cobamide đƣợc hình th|nh trong qu{ trình lên men đƣợc
tích tụ trong tế b|o. Bƣớc đầu tiên l| t{ch tế b|o từ môi trƣờng lên men. M{y
ly t}m tốc độ cao đƣợc sử dụng để tập trung vi khuẩn th|nh v{ng trên bề mặt,
trong khi m|ng lọc đƣợc sử dụng để t{ch tế b|o.
Thiết bị sử dụng: thiết bị ly tâm lọc.
Trên thành thùng quay của máy ly tâm lọc có đục lỗ v| đƣợc bọc bằng
các lớp lƣới hoặc vải có kích thƣớc lỗ phù hợp với tính chất sản phẩm. Dƣới
tác dụng của lực ly tâm pha lỏng bắn ra qua các lỗ, pha rắn nằm lại trên thành
máy.
Hình 10. Máy ly tâm lọc
Thông số công nghệ
- Tốc độ quay: 4000 vòng/phút.
- Năng suất nhập liệu: 363 lít/ phút.
- Công suất động cơ: 30 KW.
- Khối lƣợng thiết bị: 1.9 tấn.
Công nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn
31
5. ACID HÓA
Vào lúc kết thúc quá trình thì coenzym B12 trong tế b|o đƣợc giải
phóng nhờ phƣơng ph{p acid hóa bằng cách bổ sung KCN m| đƣợc chuyển
thành cyancobalamin tức là vitamin B12 thật sự.
Mục đích:
Khai th{c: Sau khi li t}m để thu tế bào vi sinh vật, ta sẽ tiến hành acid
hóa để giải phóng vitamin B12 là sản phẩm nội bào của vi sinh vật.
Các biến đổi:
Sinh học: Dƣới t{c động của acid, nhiệt, cyanide hoặc c{c phƣơng
pháp khác sẽ phá vỡ thành tế bào vi sinh vật, giải phóng vitamin B12. Biện
pháp bổ sung dung dịch cyanide để phân ly coenzyme khỏi vitamin và kết
quả là tạo thành cyanocobalamin.
Thiết bị sử dụng:
caùnh khuaáy
thaùo lieäu
boä phaän
gia nhieät
sinh khoái acid
Hình 11. Thiết bị acid hóa
Thông số công nghệ:
- Đƣờng kính cánh khuấy: 0.5m
- Tốc độ cánh khuấy: 120 rpm.
- Nhiệt độ bộ phận gia nhiệt: 550C
Công nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn
32
6. HẤP PHỤ
Chất lỏng chứa vitamin B12 và tạp chất đƣợc tiếp xúc với 1 chất hấp
phụ nhƣ divinylbenzene/styrene copolymer resin ở nhiệt độ 10 - 300C, và
vitamin B12 chỉ đƣợc hấp phụ bởi resin.
Mục đích:
Khai th{c: l|m tăng h|m lƣợng vitamin B12 bằng cách hấp phụ vitamin
trên divinylbenzene/styrene copolymer resin, tách vitamin khỏi tạp chất.
Các biến đổi:
Hóa lý: Vitamin B12 đƣợc hấp phụ bởi nhựa trao đổi ion cation
(cation ion exchange resin), vitamin sẽ bền vững hơn, đặc biệt trong điều kiện
có acid và chất bất lợi nhƣ acid ascorbic, kim loại…
- pH giảm trong quá trình hấp phụ đến vùng resin hoạt động hiệu quả.
- Nhiệt độ quá trình này vào khoảng 15 - 250C, có thể thấp hơn hoặc cao
hơn, 1 gam resin có thể hấp thu 1,5 gam vitamin B12.
- Tuy nhiên điều này còn phụ thuộc v|o độ tinh sạch của vitamin, nồng
độ của dung dịch, nhiệt độ, resin, pH, và các yếu tố khác.
Hình 12. Ion exchange resin
Resin là acid polyacrylic hoặc acid polymethacrylic, m| trong đó
có những phân tử nối với nhóm divinyl thơm nhƣ l| divinylbenzenne. Resin
có tên thƣơng mại là Amberlites.
Vật lý: Sự hiện diện của muối vô cơ hòa tan trong qu{ trình hấp phụ
vitamin B12 bằng resin sẽ làm giảm một cách tích cực tỉ lệ hấp phụ.
Thông số công nghệ:
- Kích thƣớc resin: 10-8 – 10-7 m, tối thiểu là 10-4m, diện tích bề mặt
riêng: ít nhất là 200m2/g
Công nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn
33
- Một số loại resin: Amberlite XAD-2, DIAION HP-20, HP-21, HP-2
mG.
Nguyên nhân của việc lựa chọn resin để hấp phụ vitamin B12
Vitamin B12 đƣợc hấp phụ trên resin thì không bị ảnh hƣởng bởi dịch dạ
d|y, qua hệ thống dạ d|y, xuống ruột, pH cao hơn, vitamin sẽ tho{t khỏi resin,
đi v|o hệ thống ruột. Để kiểm chứng điều n|y ta l|m nhƣ sau:
Pha 1 lít dung dịch chứa 1.4g NaCl, 0.5g KCl, 0.06g CaCl2, 6.94 g acid
HCl 36%, 3.2g pepsin.
Hòa tan 2g resin đã hấp thu vitamin B12 vào 200ml dung dịch, để
trong 4h. Kết quả là chỉ có dƣới 10% vitamin B12 bị tách khỏi resin, hơn 90%
vitamin vẫn còn lại trên resin.
Tuy nhiên, với dịch ruột gồm NaHCO3 và dịch tụy, thì trong vòng
30 phút, toàn bộ vitamin bị tách khỏi resin.
Một thí nghiệm khác là trộn 6.88g resin có chứa vitamin B12 với 7.5g
acid ascorbic, 17.82g sucrose, 14.62g lactose, 3.56g bột bắp, thêm 4.5 ml dung
dịch gum acacia, sau đó sấy ở 1200C, rồi ép thành viên. Sau 4 tuần, ở 500C, hàm
lƣợng vitamin B12 vẫn còn nhiều, khá bền với nhiệt.
Hoặc ta có thể trộn 10mg resin-vitamin B12 với 10g vitamin B1, 10g
riboflavin, 50g niacinamide, 5g calcium pantothenate, đóng th|nh viên.
Yêu cầu:
Những tế b|o chƣa bị acid hóa cũng đƣợc hấp phụ trên resin, để tránh
làm tổn hại đến những tế bào này, ta phải tiến h|nh trong điều kiện môi
trƣờng trung tính, tránh nhiệt độ quá cao. Dịch lên men phải tƣơng đối tinh
sạch: không chứa các tạp chất màu, mùi khó chịu.
Qu{ trình hấp phụ diễn ra ở nhiệt độ phòng, gi{ trị pH tối ƣu v| thời
gian tối ƣu tiếp xúc tiếp xúc với resin phụ thuộc v|o chất lƣợng dung dịch
chứa vitamin v| h|m lƣợng tạp chất trong dung dịch.
Công nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn
34
7. GIẢI HẤP
Mục đích:
Khai th{c: tăng h|m lƣợng vitamin B12, rửa resin bằng dung dịch đệm
pH thu hồi vitamin B12 và thu hồi resin để tái sử dụng.
Các biến đổi:
Sau đó resin n|y đƣợc đem rửa với nƣớc hoặc dung dịch cồn có độ cồn
thấp hơn 20%, hoặc dung dịch acid yếu. Dung dịch thu đƣợc có thể chứa cồn ở
nồng độ 20% methanol, 10% ethanol hoặc 5% isoprpanol, hoặc 1 dung dịch
acid yếu nhƣ dung dịch acid phosphoric 1%, acid acetic 1%, acid boric 1%,
hoặc acid clohydric 0,1%.
Quá trình phân tách vitamin B12 bao gồm:
1. Mang dung dịch chứa vitamin B12 và tạp chất tiếp xúc với
divinylbenzene/styrene copolymer resin.
2. Vitamin B12 đƣợc hấp phụ trên resin.
3. Dùng chất rửa thích hợp để thu hồi vitamin B12. Chất rửa là dung dịch
chứa nƣớc có các hợp chất đƣợc chọn lọc từ ketone mạch ngắn, ester
mạch ngắn, ether mạch ngắn.
4. Thu dung dịch rửa.
Thiết bị sử dụng: Ta sử dụng thiết bị hấp phụ kết hợp giải hấp
Hình 13. Thiết bị giải hấp
Công nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn
35
8. CÔ ĐẶC
Mục đích:
- Chuẩn bị cho quá trình kết tinh vitamin B12.
- Khai th{c: tăng nồng độ vitamin trong dung dịch đến nồng độ 15-
30%. H|m lƣợng vitamin B12 là 4-7 mg/kg.
Các biến đổi:
- Vật lý: thể tích giảm, nhiệt độ tăng.
- Hóa lý: Nƣớc từ trạng thái lỏng chuyển qua trạng th{i hơi v| tho{t ra
môi trƣờng xung quanh.
Thiết bị sử dụng:
Qu{ trình cô đặc đƣợc thực hiện bằng thiết bị cô đặc chân không với
buồng đốt có ống tuần hoàn ngoài và có kèm theo thiết bị ngƣng tụ Baromet.
Hình 14. Thiết bị cô đặc chân không
Thông số công nghệ
PCK 720mmHg
Phơi 2kg/cm2
Thời gian 23h (khi đạt Bx yêu cầu)
Nhiệt độ 800C
Công nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn
36
Nguyên tắc hoạt động
Dung dịch đi v|o buồng đốt đƣợc đun sôi để tạo th|nh hỗn hợp hơi
lỏng đi v|o buồng bốc, ở đ}y hơi thứ đƣợc t{ch ra v| đi lên phía trên. Dung
dịch quay về buồng đốt theo ống tuần ho|n ngo|i.
Thiết bị hoạt động theo nguyên tắc đối lƣu tự nhiên do sự chênh lệch
khối lƣợng riêng ở những vùng nguyên liệu có nhiệt độ kh{c nhau. Ở buồng
bốc, nguyên liệu bốc hơi l|m tăng độ Bx, dẫn đến l|m tăng khối lƣợng riêng, ở
buồng đốt đƣợc gia nhiệt nên khối lƣợng riêng nhẹ hơn. Do vậy m| nguyn
liệu sẽ tuần ho|n từ buồng bốc sang buồng đốt v| đẩy nguyn liệu từ buồng
đốt sang buồng bốc. Khi nồng độ chất khô đạt yêu cầu, dung dịch sẽ đƣợc xả
xuống theo từng mẻ.
Hỗn hợp lỏng – hơi trong buồng bốc đƣợc ph}n ly nhờ hai yếu tố:
chiều cao buồng bốc v| sự thay đổi qu{n tính của hỗn hợp khi v|o bộ phận
t{ch bọt.
Hơi thứ đi v|o thiết bị Baromet v| đƣợc l|m nguội tại đ}y.
9. KẾT TINH
Mục đích:
- Khai th{c: h|m lƣợng vitamin tăng lên
- Hoàn thiện : độ tinh sạch của vitamin cao hơn
Các biến đổi:
- Vật lý: thể tích giảm, độ nhớt giảm, nhiệt độ giảm.
- Hóa lý: trong quá trình kết tinh, biến đổi hóa lý là chủ yếu.Nƣớc bị
bốc hơi l|m độ hòa tan của vật liệu giảm, dung dịch dần đạt đến trạng thái bão
hòa và quá bão hòa. Có sự tạo mầm tinh thể, sau đó c{c tinh thể vitamin lớn
lên theo yêu cầu.
- Một phần dung môi đƣợc bay hơi. Hơi bay ra theo đƣờng bơm ch}n
không. Nhiệt độ của dung dịch ở trạng thái bão hòa sẽ giảm đến nhiệt độ sôi
tƣơng ứng với áp suất chân không trong thiết bị. Dung dịch đạt quá bão hòa
và kết tinh. Dung môi bay hơi không chỉ do nhiệt độ vật lý của dung dịch mà
còn do sự tỏa nhiệt khi kết tinh.
Công nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn
37
- Kết tinh tiến h|nh đồng thời bay hơi do hút ch}n không v| l|m lạnh
sẽ làm quá trình diễn ra nhanh hơn, do đó c{c tinh thể sẽ hạn chế dính vào bề
mặt thiết bị và thời gian rửa thiết bị sẽ đƣợc rút ngắn.
Thiết bị: thiết bị kết tinh chân không
Hình 15. Thiết bị kết tinh chân không
Thông số công nghệ:
- Áp suất chân không: 720mmHg
- Nhiệt độ: 300C
- Thời gian : 2 - 3h
Công nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn
38
10. LY TÂM
Mục đích:
- Chuẩn bị: chuẩn bị cho quá trình sấy tiếp theo
- Khai th{c: tăng h|m lƣợng vitamin
- Hoàn thiện: độ tinh sạch của sản phẩm vitamin càng cao
Các biến đổi:
- Vật lý: thể tích hỗn hợp giảm do nƣớc và các tạp chất đƣợc tách ra.
Thiết bị: máy lọc ly tâm
Hình 16. Thiết bị lọc ly tâm
Thông số công nghệ:
- Tốc độ quay: 1000 vòng/phút
- Thời gian ly tâm: 6 phút.
- Năng suất nhập liệu: 300 lít/phút
- Công suất động cơ: 30 KW
- Khối lƣợng thiết bị: 1 tấn
Công nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn
39
11. SẤY
Mục đích:
- Hoàn thiện: sản phẩm vitamin khô.
Các biến đổi:
- Vật lý: thể tích giảm, nhiệt độ hỗn hợp tăng
- Hóa lý: nƣớc bốc hơi
Thiết bị: thiết bị sấy chân không hai nón
Hình 17. Thiết bị sấy chân không 2 nón
- Thiết bị n|y đƣợc dùng phổ biến để sấy những nguyên liệu nhạy
cảm với nhiệt độ. Thiết bị hình trụ có lớp vỏ áo gia nhiệt bằng hơi hoặc dầu.
Quá trình gia nhiệt đƣợc thực hiện dƣới điều kiện chân không, tốc độ khuấy
nhẹ nhàng.
- Thiết bị n|y có {p suất cao, ngay cả trong trƣờng hợp dung môi ít
bay hơi, cho sản phẩm có độ ầm thấp. Bề mặt hình học của của lớp {o nhiệt,
cho phép giảm thời gian của giai đoạn sấy, l|m tăng tính ổn định v| chất
lƣợng của sản phẩm. Bụi sinh ra trong qu{ trình sản xuất sẽ đƣợc khử bởi hệ
thống lọc đặt phía trên hệ thống t{ch hơi nƣớc. Thiết bị n|y đƣợc dùng để sản
xuất trong điều kiện vô trùng.
- Đối với thiết bị sấy ch}n không, ngƣời ta thƣờng dùng thùng hình
nón.
- Hệ thống kiểm so{t bụi bằng thiết bị lọc đặt trên đƣờng ống bơm
chân không
Công nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn
40
Hình 18. Thiết bị sấy chân không
Thông số công nghệ:
- Nhiệt độ: 40 - 450C
- Áp suất chân không: 720mmHg
Công nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn
41
Phần IV: SẢN PHẨM
Tinh thể vitamin B12 tạo th|nh có m|u đỏ do có chứa kim loại coban, có
kích thƣớc kh{c nhau. Sau đó ngƣời ta sẽ dùng nguyên liệu n|y để tạo thành
các sản phẩm dƣợc phẩm chứa vitamin B12 trên thị trƣờng.
Hình 19. Tinh thể vitamin B12
Chỉ tiêu chất lượng sản phẩm
Hình 20. Sản phẩm bột vitamin B12
Bảng 7. Chỉ tiêu sản phẩm vitamin B12
Cyanocobalamin 93% khối lƣợng
Độ ẩm ≤ 8%
Vi sinh Không có
M|u sắc Sản phẩm m|u đỏ nhạt, bột rời, không kết dính
Công nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn
42
Quy trình sản xuất viên con nhộng hay viên nén chứa vitamin B12
Hình 21. Sản phẩm viên nén chứa vitamin B12
a. Viên con nhộng hay viên nén vitamin thƣờng chứa các chất phụ
gia thêm vào trong quá trình sản xuất để cơ thể có thể hấp phụ đƣợc các
vitamin này. Lactose, calci hoặc malto - dextrin đƣợc dùng làm chất độn trong
các viên vitamin. Magie stearat hoặc acid stearic thƣờng đƣợc thêm vào viên
nén với vai trò là chất bôi trơn. C{c phụ gia này giúp bột vitamin dễ nén thành
viên hoặc thành viên con nhộng. Tinh bột hoặc gum cellulose biến tính thƣờng
đƣợc cho v|o nhƣ l| một tác nhân làm phân hủy. Nó giúp hợp chất vitamin dễ
hấp phụ trong cơ thể ngƣời. Viên nén vitamin thƣờng đƣợc bọc một lớp áo
ngo|i để tạo màu sắc, hƣơng vị riêng.Điều n|y giúp x{c định cách hấp phụ
thuốc trong cơ thể. Những lớp {o n|y đƣợc làm từ cellulose.
b. Nhiều loại thảo mộc, chất kho{ng nhƣ canxi, sắt, kẽm đƣợc
thêm vào hợp chất vitamin.
c. Kiểm tra nguyên liệu
Nhà sản xuất vitamin sẽ mua những nguyên liệu vitamin từ các
nhà phân phối uy tín. Nguyên liệu vitamin đƣợc cung cấp phải có chứng nhận
phân tích thành phần. Trong nhiều trƣờng hợp, nhà sản xuất sẽ gửi mẫu
nguyên liệu đến nhiều phòng thí nghiệm độc lập để phân tích.
d. Nhào trộn sơ bộ
Nếu nguyên liệu không đƣợc kết hạt tốt, nó sẽ lọt qua máy xay
và trở thành cặn. Một v|i vitamin đƣợc nhào trộn sơ bộ với các chất độn nhƣ
malto-dextrin. Kỹ thuật viên phòng thí nghiệm có thể kiểm tra nhanh các mẻ
Công nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn
43
nguyên liệu khi làm việc với các thành phần mới và quyết định có cần thiết
phải nhào trộn không.
e. Làm ẩm nguyên liệu
Đối với viên nén vitamin, kích thƣớc viên thuốc rất quan trọng
để x{c định sự tạo hình bằng máy tạo viên nén. Trong nhiều trƣờng hợp,
nguyên liệu vitamin đƣợc cung cấp từ các nhà phân phối đã có kích cỡ thích
hợp cho sự tạo viên. Tuy nhiên một số trƣờng hợp cần phải làm ẩm nguyên
liệu để tạo điều kiện cho quá trình kết hạt.
Hình 22. Khuấy trộn thuốc
Trong qu{ trình n|y, bột vitamin đƣợc trộn với nhiều loại cellulose, sau
đó đƣợc l|m ẩm. Sau đó, hỗn hợp đƣợc sấy khô bằng m{y sấy. Sau khi sấy
khô, hỗn hợp đƣợc đi qua m{y nghiền. Dƣới t{c dụng của m{y nghiền, c{c
m|nh nguyên liệu lớn sẽ đƣợc l|m nhỏ hơn v| đạt đƣờng kính mong muốn.
Sau đó hỗn hợp n|y sẽ đƣợc đem c}n v| trộn.
f. Cân và trộn
Tiếp theo, công nhân sẽ đem c}n hỗn hợp nguyên liệu. Sau khi
cân, dùng máy trộn để trộn đều hỗn hợp khoảng 15-30 phút. Sau khi hoàn tất
quá trình trộn, hỗn hợp sẽ đƣợc đem ép th|nh viên nén hay viên con nhộng.
Công nghệ lên men thực phẩm GVHD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn
44
Hình 23. Sơ đồ tạo viên con nhộng và viên nén
Hỗn hợp vitamin đƣợc ép th|nh viên, có thể đƣợc bọc {o hoặc l|m
th|nh viên con nhộng.
g. Đ{nh bóng v| kiểm tra
Viên con nhộng vitamin đƣợc đƣa v|o m{y đ{nh bóng. Bụi hoặc bột
vitamin sót lại sẽ đƣợc chải sạch.
h. Tạo viên
Viên nén vitamin đƣợc tạo t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- VIT B12.pdf