Đề tài Siêu thị bán hàng trực tuyến

MỤC LỤC

 

CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1

I. GIỚI THIỆU: 1

II. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG: 3

1. Vấn đề chung: 3

2. Phạm vi của vấn đề: 6

3. Khảo Sát Hiện Trạng: 7

3.1 Các bộ phận và chức năng trong siêu thị: 7

3.2 Chức năng từng bộ phận: 7

3.3 Các phương thức định giá: 8

4. CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA WEBSITE: 9

4.1 Chức năng Người dùng 9

4.2 Chức năng Quản Trị: 10

 

CHƯƠNG 2: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 11

I. NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH: 11

II. PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG CỦA WEBSITE: 12

1. Đặt tả yêu cầu: 12

2. Yêu Cầu Phi Chức Năng: 13

3. Bảo mật – Quyền hạn: 14

4. Nghiệp vụ: 14

5. Phân tích nghiệp vụ: 15

6. Nhiệm vụ từng bộ phận: 16

 

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ CSDL 17

I. MÔ HÌNH CHỨC NĂNG - BFD: 17

II. MÔ HÌNH XỬ LÝ DFD: 18

1. Mô hình xử lý DFD tổng quát mức 0: 18

2. Mô hình DFD mức 1 ô xử lý 1 (Quản Trị Hệ Thống): 19

3. Mô hình DFD mức 1 ô xử lý 2 (Quản Lý Hàng Hóa): 19

4. Mô hình DFD mức 1 ô xử lý 3 (Quản Lý Khách Hàng): 20

Mô hình DFD mức 2 ô xử lý 3.6 (Mua Hàng): 21

5. Mô hình DFD mức 1 ô xử lý 4 (Quản Lý Thẻ): 22

6. Mô hình DFD mức 1 ô xử lý 5 (Quản Lý Đơn Đặt Hàng): 23

7. Mô hình DFD mức 1 ô xử lý 6 (Quản Lý Danh Mục): 24

8. Mô hình DFD mức 1 ô xử lý 7 (Thống Kê): 25

III MÔ HÌNH THỰC THỂ KẾT HỢP: 26

1. Danh sách các tập thực thể: 26

2. Mô hình sơ đồ ERD: 26

3. Chuyển đổi mối kết hợp: 27

3.1 Chuyển đổi mối kết hợp một - nhiều (1-n): 27

3.2 Chuyển đổi mối kết hợp nhiều - nhiều (n-n): 29

3.3 Thuộc tính của các loại thực thể: 30

4. TỪ ĐIỂN DỮ LIỆU: 31

IV. MÔ HÌNH QUAN HỆ: 33

1. Mô hình quan hệ các tập thực thể: 33

2. Tân từ - dạng chuẩn: 35

3. Ma trận thực thể khóa: 42

4. Tạo mối quan hệ: 43

5. Ràng buộc toàn vẹn dữ liệu: 44

5.1. Ràng buộc toàn vẹn miền giá trị: 44

5.2. Ràng buộc toàn vẹn liên thuộc tính: 45

5.3. Ràng buộc toàn vẹn liên bộ: 46

5.4. Ràng buộc toàn vẹn phụ thuộc tồn tại: 49

 

CHƯƠNG 4: CÀI ĐẶT THỬ NGHIỆM 52

I. CẤU TRÚC CÁC TABLE: 52

II. SƠ ĐỒ MÔ HÌNH QUAN HỆ: 57

III. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH: .58

1. Trang chủ: 58

2. Trang quản trị - admin: 58

IV. MỘT SỐ GIAO DIỆN VÀ CHỨC NĂNG CHÍNH: 59

1. Trang chủ: 59

2. Trang hàng hóa: 60

3. Trang chi tiết hàng hóa: 61

4. Trang giỏ hàng: 62

5. Trang thẻ: 62

6. Trang đăng ký thành viên: 63

7. Trang thanh toán: 64

8. Trang tài khoản: 66

9. Trang phục hồi mật khẩu: 67

10. Trang góp ý: 68

11. Trang quản trị - Admin: 69

12. Trang quản trị : 69

13. Trang quản lý hàng: 70

14. Trang quản lý khách hàng: 71

15. Trang quản lý danh mục: 72

16. Trang quản lý đơn đặt hàng: 73

17. Trang quản lý quảng cáo: 73

18. Trang quản lý thẻ: 74

19. Trang quản lý góp ý: 74

 

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬT ĐÁNH GIÁ 75

I. KẾT LUẬN: 75

1. Ưu điểm: 75

2. Nhược điểm: 76

3. Đánh giá: 76

4. Những yêu cầu hệ thống có thể làm được: 77

5. Những mặt hệ thống chưa làm được: 77

II. HƯỚNG PHÁT TRIỂN: 77

 

PHỤ LỤC: HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT VÀ SỬ DỤNG 78

TÀI LIỆU THAM KHẢO 83

 

doc87 trang | Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 5308 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Siêu thị bán hàng trực tuyến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khách hàng (khách hàng mua, nhà cung cấp), và tốn nhiều thời gian dò tìm. Máy tính giúp thực hiện, thực thi và cung cấp các chức năng có liên quan. Khó thống kê tình hình hàng hoá, và các thống kê khác... Thu thập dữ liệu thống kê cho một tiêu chuẩn khó và càng khó hơn khi thống kê nhiều tiêu chuẩn phức tạp. Tự thực hiện nhiều tiêu thức thống kê tự động và theo nhiều tiêu chuẩn. Việc thay đổi quy tắc, công thức khó chuyển đổi. Khi thay đổi một quy tắc, công thức thì ảnh hưởng đến toàn bộ giấy tờ, hồ sơ... Khó thay đổi, tốn rất nhiều thời gian. Cần xây dựng một hệ thống linh hoạt, ổn định tự thay đổi những vấn đề có liên quan khi hệ thống thông tin thay đổi. PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG CỦA WEBSITE: Đặt tả yêu cầu: Yêu cầu chức năng: Với mô hình siêu thị Online, website gồm các phần chính sau: Thông tin hàng hóa: là cơ sở dữ liệu phân loại nhiều nhóm hàng hóa, hàng hóa mới, hàng hóa đang khuyến mãi v.v... Thông tin về từng hàng hóa gồm: hình, giá, giới thiệu ngắn, mô tả thông số, loại hàng hóa... Thông tin giới thiệu, hướng dẫn: gồm những thông tin như: Giới thiệu chủ sở hữu website, Chính sách mua bán, Giao hàng, trả lại hàng, Hướng dẫn cách tìm kiếm hàng hóa v.v.. Công cụ mua hàng, thanh toán: Nhất thiết phải có công cụ giỏ mua hàng (shopping cart). Chức năng thanh toán: Qua mạng bằng thẻ thành viên có tài khoản, Qua bưu điện, Chuyển tiền qua ATM, Thanh toán khi giao hàng.. Nên có thông tin hướng dẫn các cách thức thanh toán khác nhau để người mua hiểu rõ và chọn lựa. Chức năng thành viên dành cho người đã mua hàng để tiết kiệm thời gian nhập thông tin khi họ mua hàng những lần sau và để cung cấp thông tin lịch sử mua hàng, giới thiệu hàng hóa mới, hàng hóa khách hàng quan tâm... cho khách hàng. Một số chức năng tự chọn khác như chức năng tìm kiếm hàng hóa trong siêu thị, chức năng nhận bản tin định kỳ.. Cập nhật các thông tin trên Website. Điều chỉnh và sữa chữa CSDL Quản trị hệ thống Website Yêu cầu phi chức năng: Dung lượng Web vừa phải, tốc độ truy xuất nhanh. Hệ thống thông tin phải có chế độ bảo mật, không chấp nhận sai sót. CSDL phải được đảm bảo khi hệ thống đang hoạt động. Quy trình sử dụng: Trước khi bắt đầu đăng nhập, hệ thống yêu cầu xác nhận xem người dùng là khách hàng quen hay khách hàng lạ. Khi người dùng thực hiện việc đăng nhập vào hệ thống, phải thông qua các bước sau: Nhập tên thành viên ( Username ), mật mã ( MatKhauKH ) Nếu người dùng là lần đầu tiên thì yêu cầu đăng ký khách hàng và được gán một mã số riêng biệt Khách hàng cần phải cung cấp các thông tin như: họ, tên, MatKhauKH, và xác nhận MatKhauKH để dễ quản lý. Ngoài ra khách hàng cần phải cho biết thông tin về địa chỉ, số điện thoại của mình... Nếu khách hàng đã đăng ký làm thành viên thì chỉ cần nhập đúng tên Username và MatKhauKH. Các chứng từ được thông qua các loại đơn sau: hoá đơn bán hàng, phiếu nhập, phiếu xuất, giấy ghi nhận, giấy bảo hành. Khi có thông tin về hàng hoá mới siêu thị có làm bảng giá, quảng cáo, khuyến mãi. Các hoá đơn phải ghi giờ, ngày tháng nhập, xuất, số lượng, thời gian bảo hành ... nhằm dễ quản lý thông tin. Siêu thị phải có giấy tờ chứng nhận kinh doanh công khai trên mạng. Thời gian giao hàng tuỳ thuộc vào ngày đặt hàng của khách hàng. Bảo mật – Quyền hạn: Đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu, phải định kỳ lưu giữ thông tin, đề phòng khi có sự cố còn có thể khắc phục một cách dễ dàng. Quyền hạn mỗi User được bảo vệ chặt chẽ. Chỉ có Admin mới có quyền tạo mới User hoặc cập nhật dữ liệu. Nghiệp vụ: Với nhu cầu về tăng doanh thu và quản lý bán hàng của các mặt hàng trong siêu thị có hiệu quả, cần phải tin học hoá các nhu cầu đó. Để thực hiện cần phải có những thông tin và quy tắc quản lý sau: Siêu thị bán hàng với nhiều hình thức, bán lẻ tại siêu thị, phân phối cho các của hàng hoặc bán trực tuyến. Mỗi một siêu thị chi nhánh có một mã số dùng để phân biệt các siêu thị chi nhánh với nhau, tên siêu thị, địa chỉ, số điện thoại nhân viên phụ trách. Mỗi một mặt hàng có một mã số duy nhất (MaHH) để phân biệt các mặt hàng, tên hàng, mặt hàng được xếp vào một loại hàng duy nhất, một loại hàng có thể có nhiều mặt hàng, mỗi loại hàng hóa có một mã số duy nhất (MaLoaiHH) và có tên loại hàng hóa tương ứng. Khách hàng có nhu cầu mua hàng, nhân viên bán hàng sẽ kiểm tra trong kho có số lượng mặt hàng mà khách hàng yêu cầu không, nếu có nhân viên sẽ tiến hành thống kê đơn đặt hàng. Đơn đặt hàng có một mã số duy nhất để phân biệt (MaDDHang) ngoài ra còn có ngày đặt hàng, ngày hẹn giao, số nhà, xã phường, quận huyện và mã tỉnh thành phố giao hàng... Để cho biết đặt hàng tại siêu thị hay chi nhành nào. Đơn đặt hàng sẽ được gởi cho bộ phận kế toán. Thống kê chi tiết đơn hàng và gởi cho bộ phận kho, yêu cầu xuất kho. Trong phiếu xuất hàng, mỗi phiếu xuất cố số phiếu xuất duy nhất để phân biệt, có ngày lập phiếu, phiếu xuất cho biết xuất tại kho nào, trong phiếu xuất có số lượng xuất cho các mặt hàng của phiếu xuất, phiếu này chuyển qua bộ phận kế toán thống kê lại và giao cho bộ phận bán hàng. Bộ phận bán hàng lập phiếu giao hàng, trong mỗi phiếu có một mã (SOPG) và số đơn hàng (MaDDHang) để phân biệt hoá đơn chuyển cho kế toán, khách hàng sẽ tham gia thanh toán tiền tại bộ phận kế toán và nhận lại hoá đơn. Phiếu giao hàng sẽ được chuyển cho bộ phận kỹ thuật, bộ phận này sẽ quản lý giao hàng, nhận bảo trì, sửa chữa theo yêu cầu của khách hàng. Mỗi khách hàng có một mã để phân biệt (MaKH) tên khách hàng, địa chỉ, tên đăng nhập KH và mật khẩu KH (những khách hàng chưa đăng ký có thể tiến hành đăng ký thành viên), đăng ký thành công, hệ thống sẽ lưu giữ lại thông tin của khách hàng và danh sách khách hàng. Phân tích nghiệp vụ: Các bộ phận trong công ty Ban điều hành. Bộ phận hành chính. Bộ phận kế toán – Thống kê. Bộ phận bán hàng. Bộ phận kỹ thuật. Bộ phận kho. Bộ phận Admin. Nhiệm vụ từng bộ phận: Ban điều hành: Quản lý toàn bộ các bộ phận của siêu thị. Bộ phận hành chính: gồm kế toán bán hàng, kế toán tổng hợp, cho phép siêu thị kiểm soát thu chi, hỗ trợ lập ngân sách. Bộ phận kế toán thống kê: công việc của bộ phận này là thực hiện các nghiệp vụ như thống kê các hoá đơn bán hàng, các phiếu nhập kho, các đơn đặt hàng và doanh số thu chi, của các chi nhánh siêu thị vào mỗi cuối kỳ. Bộ phận bán hàng: theo dõi các mặt hàng bán ra, bán sỉ, bán lẻ, ký gởi .. Bộ phận kỹ thuật: quản lý hồ sơ kỹ thuật, nguồn gốc xuất xứ, thời gian bảo dưỡng, bảo hành, nhận hoá đơn giao hàng, giao hàng. Bộ phận kho: Quản lý các mặt hàng nhập, xuất, giá bán, chiết khấu, khuyến mãi, sắp xếp, chuyển hàng. Bộ phận Admin: công việc của bộ phận này là thực hiện các nghiệp vụ quản trị mạng, quản lý về nhân viên, củng cố mạng và đảm bảo tính luôn tươi mới của CSDL. CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ CSDL MÔ HÌNH CHỨC NĂNG - BFD: MÔ HÌNH XỬ LÝ DFD: Mô Hình Xử Lý DFD Tổng Quát Mức 0: Mô Hình DFD Mức 1 Ô Xử Lý 1 (Quản Trị Hệ Thống): Mô Hình DFD Mức 1 Ô Xử Lý 2 (Quản Lý Hàng hóa): 4. Mô Hình DFD Mức 1 Ô Xử Lý 3 (Quản Lý Khách Hàng): Mô Hình DFD Mức 2 Ô Xử Lý 3.6 (Mua Hàng): Mô Hình DFD Mức 1 Ô Xử Lý 4 (Quản Lý Thẻ): Mô Hình DFD Mức 1 Ô Xử Lý 5 (Quản Lý Đơn Đặt Hàng): Mô Hình DFD Mức 1 Ô Xử Lý 6 (Quản Lý Danh Mục): Mô Hình DFD Mức 1 Ô Xử Lý 7 (Thống Kê): III MÔ HÌNH THỰC THỂ KẾT HỢP 1. Danh Sách Các Tập Thực Thể: 2. Mô Hình Sơ Đồ ERD: 3. Chuyển Đổi Mối Kết Hợp: Chuyển Đổi Mối Kết Hợp Một - Nhiều (1-n): LoaiHangHoa( MaLoaiHH, MaNhomHH, TenLoaiHH) NhomHangHoa( MaNhomHH, TenNhomHH) LoaiHangHoa( MaLoaiHH, TenLoaiHH) HangHoa(MaHH, MaLoaiHH, TenHH, MoTaChiTiet, DVT, DonGia,SoLuongTon, BaoHanh, HinhAnh,NgayNhap) NhaSX( MaNhaSX, TenNhaSX, NoiSX) HangHoa(MaHH, MaNhaSX, TenHH, MoTaChiTiet, DVT, DonGia,SoLuongTon, BaoHanh, HinhAnh,NgayNhap) DonDatHang(MaDDHang, MaKH, NgayDH, NgayHG, TenNguoiNhan, DienThoaiNN, DiaChiNN, MaHTTToan, PhiVanChuyen, DaGiao) HTTToan( MaHTTToan, TenHTTToan) KhachHang(MaKH, MatKhauKH, TenDNKH, HoTenKH, NgaySinh, GioiTinh, DiaChiKH, DienThoaiKH, EmailKH,MaCauHoi, CauTraLoi) DonDatHang ( MaDDHang, MaKH , NgayDH, NgayHG, TenNguoiNhan, DienThoaiNN, DiaChiNN, MaThe, PhiVanChuyen, DaGiao) KhachHang(MaKH, MatKhauKH, TenDNKH, HoTenKH, NgaySinh, GioiTinh, DiaChiKH, DienThoaiKH, EmailKH,MaTP, MaCauHoi, CauTraLoi) TinhTP( MaTP, TenTP) KhachHang(MaKH, MatKhauKH, TenDNKH, HoTenKH, NgaySinh, GioiTinh, DiaChiKH, DienThoaiKH, EmailKH, MaCauHoi, CauTraLoi) CauHoi( MaCauHoi, NoiDungCauHoi) DonDatHang ( MaDDHang, MaKH , NgayDH, NgayHG, TenNguoiNhan, DienThoaiNN, DiaChiNN, MaThe, PhiVanChuyen, DaGiao) The(MaThe, MaLoaiThe, NgayLap, SoTienMacDinh, SoTienConLai, MaPin) LoaiKH( MaLoaiKH, TenLoaiKH) KhachHang(MaKH, MatKhauKH, TenDNKH, HoTenKH, NgaySinh, GioiTinh, DiaChiKH, DienThoaiKH, EmailKH,MaLoaiKH, MaTP, MaCauHoi, CauTraLoi) Chuyển Đổi Mối Kết Hợp Nhiều - Nhiều (n-n): HangHoa(MaHH, MaLoaiHH, MaNhaSX, TenHH, MoTaChiTiet, DVT, DonGia,SoLuongTon, BaoHanh, HinhAnh,NgayNhap) HTKhuyenMai(MaHTKM, TenHTKM) ChiTietKM(MaHH, MaHTKM, NoiDungKM, GiaMoi, PhanTramGiam, TangPham,Khac, ApDungTu, ApDungDen) QuanTri(TenDNQT, MatKhauQT, HoTenQuanTri,ChucDanh) Trang QT( MaTrangQT, TenTrang, ChucNang) PhanQuyen(MaTrangQT, TenDNQT) DonDatHang ( MaDDHang, MaKH , NgayDH, NgayHG, TenNguoiNhan, DienThoaiNN, DiaChiNN, MaHTTToan, MaThe, PhiVanChuyen, DaGiao) HangHoa(MaHH, MaLoaiHH ,MaNhaSX, TenHH, MoTaChiTiet, DVT, DonGia,SoLuongTon,BaoHanh, HinhAnh,NgayNhap) ChiTietDDHang(MaDDHang, MaHH, DonGiaBan, SLDat) Thuộc Tính Của Các Loại Thực Thể: QuanTri ( TenDangNhapQT , MatKhauQT, HoTenQT,ChucDanh) TrangQT ( MaTrang , TenTrang, ChucNang ) QuangCao ( MaQC , Logo, TenCTy, WebLienKet, GhiChu, TenKHQC, DiaChiKHQC, EmailKHQC, DienThoaiKHQC ) NhomHangHoa ( MaNhomHH , TenNhomHH ) LoaiHangHoa ( MaLoaiHH, TenLoaiHH ) NhaSX ( MaNhaSX , TenNhaSX, NoiSX ) HangHoa ( MaHH , TenHH, MoTaChiTiet, SoLuongTon, DVT, DonGia, BaoHanh, HinhAnh,NgayNhap) HTKhuyenMai ( MaHTKH , TenHTKM ) The ( MaThe , MaLoaiThe, NgayLap, SoTienMD, SoTienConLai, MaPin) HTTToan ( MaHTTToan , TenHTTToan ) DDatHang ( MaDDHang , NgayDH, NgayHG, HoTenNN, DiaChiNN, DienThoaiNN, PhiVanChuyen, DaGiao ) TinhTP ( MaTP , TenTP) KhachHang (MaKH, HoTenKH, TenDangNhapKH NgaySinh, GioiTinh, DiaChiKH, DienThoaiKH, EmailKH, MatKhauKH, CauTraLoi) LoaiKH ( MaLoaiKH , TenLoaiKH ) LHGopY ( MaGopY , TenGopY, TieuDe, NoiDung,EmailGopy) CauHoi ( MaCauHoi , NoiDungCauHoi ) 4. Từ Điển Dữ Liệu : Mỗi một nhóm hàng hóa thì gồm nhiều loại hàng hóa Nhiều loại hàng hóa thì chỉ thuộc một nhóm hàng hóa Quan hệ 1 - n Mỗi một loại hàng hóa thì có nhiều hàng hóa Nhiều hàng hóa chỉ thuộc một loại hàng hóa Quan hệ 1 – n Mỗi một nhà sản xuất thì sản xuất nhiều hàng hóa Nhiều hàng hóa chỉ do một nhà sản xuất cung cấp Quan hệ 1 – n Nhiều hàng hóa thì không hoặc được nhiều hình thức khuyến mãi Nhiều hình thức khuyến mãi cho nhiều hàng hóa Quan hệ n – 0n Nhiều hàng hóa thì có nhiều đơn đặt hàng Nhiều đơn đặt hàng cho nhiều hàng hóa Quan hệ n - n Nhiều đơn đặt hàng chỉ sử dụng một hình thức thanh toán Một hình thức thanh toán sử dụng cho nhiều đơn đặt hàng Quan hệ n - 1 Một thẻ thì dùng nhiều đơn đặt hàng Nhiều đơn đặt hàng chỉ dùng 0 hoặc 1 Thẻ Quan hệ 01 – n Mỗi một khách hàng thì đặt nhiều đơn đặt hàng Nhiều đơn đặt hàng chỉ của một khách hàng Quan Hệ n – 1 Mỗi một khách hàng thì thuộc một tỉnh TP Một tỉnh TP thì có nhiều khách hàng Quan Hệ n - 1 Nhiều khách hàng chỉ chọn một câu hỏi Mỗi một câu hỏi thì được hỏi với nhiều khách hàng Quan hệ n – 1 Một loại khách hàng bao gồm nhiều khách hàng Một khách hàng chỉ thuộc một loại khách hàng Quan hệ 1 – n Nhiều quản trị thì quản lý nhiều trang QT Nhiều trang QT được quản lý bởi nhiều quản trị Quan hệ n - n IV. Mô Hình Quan Hệ: 1. Mô hình quan hệ các tập thực thể: QuanTri ( TenDangNhapQT, MatKhauQT, HoTenQT,Chuc Danh) TrangQT ( MaTrang, TenTrang, ChucNang ) PhanQuyen ( TenDangNhapQT, MaTrang ) QuangCao ( MaQC, Logo, TenCTy, WebLienKet, GhiChu, TenKHQC, DiaChiKHQC, EmailKHQC, DienThoaiKHQC ) NhomHH ( MaNhomHH, TenNhomHH ) LoaiHH ( MaLoaiHH, MaNhomHH, TenLoaiHH ) NhaSX ( MaNhaSX, TenNhaSX, NoiSX ) HangHoa ( MaHH, MaLoaiHH, MaNhaSX, TenHH, MoTaChiTiet, SoLuongTon, DVT, DonGia, BaoHanh, HinhAnh,NgayNhap ) HTKhuyenMai ( MaHTKH, TenHTKM ) The ( MaThe, MaLoaiThe, NgayLap, SoTienMD, SoTienConLai, MaPin) HTTToan ( MaHTTToan, TenHTTToan ) DDatHang ( MaDDHang, MaKH, NgayDH, NgayHG, HoTenNN, DiaChiNN, DienThoaiNN, MaThe, MaHTTToan, PhiVanChuyen, DaGiao ) TinhTP ( MaTP, TenTP) KhachHang (MaKH , MaLoaiKH, MaTP, HoTenKH, TenDangNhapKH ,NgaySinh, GioiTinh, DiaChiKH, DienThoaiKH, EmailKH, MatKhauKH, MaCauHoi, CauTraLoi) LoaiKH ( MaLoaiKH, TenLoaiKH ) LHGopY ( MaGopY, TenGopY, TieuDe,NoiDung,EmailGopY ) CauHoi ( MaCauHoi, NoiDungCauHoi ) ChiTietDDHang ( MaDDHang, MaHH, DonGiaBan, SLDat ) ChiTietKM ( MaHH, MaHTKM, NoiDungKM, GiaMoi, PhanTramGiam, TangPham, Khac, ApDungTu, ApDungDen ) 2. Tân từ - dạng chuẩn: QuanTri(TenDangNhapQT, MatKhauQT, HoTenQT,ChucDanh) Tân từ: Mỗi người quản trị có một tên đăng nhập (TenDangNhapQT), mật khẩu (MatKhauQT) riêng biệt để đăng nhập vào các trang quản trị và có họ tên (HoTenQT). Dạng chuẩn: Vì phụ thuộc hàm không hiển nhiên đều có vế trái chứa khóa nên quan hệ trên đạt dạng chuẩn BCK. TrangQT ( MaTrang, TenTrang, ChucNang ) Tân từ: Mỗi trang có một mã trang (MaTrang) để phân biệt giữa các trang, ứng với một tên trang (TenTrang) và một chức năng riêng (ChucNang). Dạng chuẩn: Vì phụ thuộc hàm không hiển nhiên đều có vế trái chứa khóa nên quan hệ trên đạt dạng chuẩn BCK. QuangCao ( MaQC, Logo, TenCTy, WebLienKet, GhiChu, TenKHQC, DiaChiKHQC, EmailKHQC, DienThoaiKHQC ) Tân từ: Mỗi thông tin quảng cáo đều có một mã quảng (MaQC) cáo duy nhất, logo (Logo) quảng cáo, một liên kết (WebLienKet) đến website của đối tác quảng cáo, các ghi chú (GhiChu), tên người đăng ký quảng cáo (TenKHQC), đĩa chỉ (DiaChiKHQC), email (EmailKHQC) người quảng cáo và điện thoại (DienThoaiKHQC) để liên hệ khi cần. Dạng chuẩn: Vì phụ thuộc hàm không hiển nhiên đều có vế trái chứa khóa nên quan hệ trên đạt dạng chuẩn BCK. NhomHH ( MaNhomHH, TenNhomHH ) Tân từ: Mỗi nhóm hàng có một mã nhóm (MaNhomHH)riêng duy nhất, và tên (TenNhomHH) của nhóm hàng hóa đó. Dạng chuẩn: Vì phụ thuộc hàm không hiển nhiên đều có vế trái chứa khóa nên quan hệ trên đạt dạng chuẩn BCK LoaiHH ( MaLoaiHH, MaNhomHH, TenLoaiHH ) Tân từ: Mỗi loại hàng có một mã loại (MaLoaiHH) hàng riêng duy nhất, có mã nhóm hàng hóa (MaNhomHH) để biết loại hàng đó thuộc nhóm hàng hóa nào, một tên loại (TenLoaiHH). Dạng chuẩn: Vì phụ thuộc hàm không hiển nhiên đều có vế trái chứa khóa nên quan hệ trên đạt dạng chuẩn BCK. NhaSX ( MaNhaSX, TenNhaSX, NoiSX ) Tân từ: Mỗi nhà sản xuất có một mã nhà sản xuất (MaNhaSX) riêng biệt để phân biệt giữa các nhà sản xuất và nơi sản xuất (NoiSX)của nhà sản xuất đó, có tên nhà sản xuất (TenNhaSX). Dạng chuẩn: Vì phụ thuộc hàm không hiển nhiên đều có vế trái chứa khóa nên quan hệ trên đạt dạng chuẩn BCK. HangHoa ( MaHH, MaLoaiHH, MaNhaSX, TenHH, MoTaChiTiet, SoLuongTon, DVT, DonGia, BaoHanh, HinhAnh, NgayNhap ) Tân từ: Mỗi hàng hoá có một mã hàng hóa (MaHH) riêng biệt để phân biệt giữa các hàng hóa, một mã loại (MaLoaiHH) để biết hàng hóa đó thuộc loại hàng hóa nào, một mã nhà sản xuất (MaNhaSX) để biết hàng hóa đó được sản xuất từ nhà sản xuất nào, kèm theo là tên hàng hóa (TenHH), các đặc tính (MoTaChiTiet), đơn vị đo lường (DVT), giá bán (DonGia), tên hình ảnh (HinhAnh) thể hiện hàng hóa cùng với ngày nhập (NgayNhap) để dễ dàng kiểm tra hàng hóa. Dạng chuẩn: Vì phụ thuộc hàm không hiển nhiên đều có vế trái chứa khóa nên quan hệ trên đạt dạng chuẩn BCK. HTKhuyenMai ( MaHTKH, TenHTKM ) Tân từ: Mỗi hình thức khuyến mãi có một mã hình thức khuyến mãi (MaHTKH) để phân biệt giữa các hình thức khuyến mãi, ứng với một tên của hình thức khuyến mãi (TenHTKM). Dạng chuẩn: Vì phụ thuộc hàm không hiển nhiên đều có vế trái chứa khóa nên quan hệ trên đạt dạng chuẩn BCK. The ( MaThe, MaLoaiThe, NgayLap, SoTienMD, SoTienConLai, MaPin) Tân từ: Mỗi thẻ có một mã thẻ duy nhất (MaThe), ngày lập thẻ (NgayLap), số tiền mặc định (SoTienMD), mã loại thẻ (MaLoaiThe) để biết thẻ đó thuộc loại thẻ nào, số tiền còn lại sau khi mua hàng(SoTienConLai), mã pin (MaPin) để xác nhận thẻ. Dạng chuẩn: Vì phụ thuộc hàm không hiển nhiên đều có vế trái chứa khóa nên quan hệ trên đạt dạng chuẩn BCK. HTTToan ( MaHTTToan, TenHTTToan ) Tân từ: Mỗi hình thức thanh toán có một mã hình thức thanh toán (MaHTTToan) riêng biệt, kèm theo một tên hình thức thanh toán (TenHTTToan). Dạng chuẩn: Vì phụ thuộc hàm không hiển nhiên đều có vế trái chứa khóa nên quan hệ trên đạt dạng chuẩn BCK. DDatHang ( MaDDHang, MaKH, NgayDH, NgayHG, HoTenNN, DiaChiNN, DienThoaiNN, MaThe, MaHTTToan, PhiVanChuyen, DaGiao) Tân từ: Mỗi đơn hàng có một số đơn hàng (MaDDHang) riêng biệt để phân biệt giữa các đơn hàng, có một tên đăng nhập (TenDangNhapKH),có phí vận chuyển (PhiVanChuyen) nếu có để áp dụng tính thêm cước phí vận chuyển, mã hình thức thanh toán (MaHTTToan) để biết hình thức thanh toán của đơn hàng, thời gian đơn hàng được lập (NgayDH), ngày hẹn giao (NgayGiao), tên người nhận (HoTenNN), địa chỉ người nhận (DiaChiNN), điện thoại người nhận (DienThoaiNN), có tình trạng giao nhận (DaGiao) để biết đơn hàng đã được giao hay chưa. Dạng chuẩn: Vì phụ thuộc hàm không hiển nhiên đều có vế trái chứa khóa nên quan hệ trên đạt dạng chuẩn BCK. TinhTP ( MaTP, TenTP) Tân từ: Mỗi tỉnh thành phố có một mã tỉnh thành phố (MaTP) riêng biệt để phân biệt giữa các tỉnh thành phố, có tên tỉnh thành phố (TenTP). Dạng chuẩn: Vì phụ thuộc hàm không hiển nhiên đều có vế trái chứa khóa nên quan hệ trên đạt dạng chuẩn BCK. KhachHang (MaKH, HoTenKH, TenDangNhapKH, NgaySinh, GioiTinh, DiaChiKH, DienThoaiKH, EmailKH, MatKhauKH, MaCauHoi, CauTraLoi, MaLoaiKH,MaTP ) Tân từ: Mỗi khách hàng có một mã khách hàng (MaKH) riêng biệt, mật khẩu khách hàng(MatKhauKH) để đăng nhập vào hệ thống,một tên đăng nhập của khách hàng (TenDNKH), một họ tên khách hàng (HoTenKH), cùng với giới tính (GioiTinh), ngày sinh (NgaySinh), địa chỉ cuả khách hàng (DiaChiKH), điện thoại khách hàng (DienThoaiKH), email (EmailKH), một mã câu hỏi (MaCauHoi) và câu trả lời (CauTraLoi) để tìm lại mật khẩu khi mật,có mã loại (MaLoaiKH) và mã tỉnh thành phố (MaTP). Dạng chuẩn: Vì phụ thuộc hàm không hiển nhiên đều có vế trái chứa khóa nên quan hệ trên đạt dạng chuẩn BCK. LoaiKH ( MaLoaiKH, TenLoaiKH ) Tân từ: Mỗi loại khách hàng đều có một mã loại khách hàng (MaLoaiKH) riêng biệt để phân biệt giữa các loại khách hàng, cùng với tên loại khách hàng (TenLoaiKH) đó. Dạng chuẩn: Vì phụ thuộc hàm không hiển nhiên đều có vế trái chứa khóa nên quan hệ trên đạt dạng chuẩn BCK. LHGopY ( MaGopY, TenGopY, TieuDe, NoiDung,EmailGopY ) Tân từ: Mỗi liên hệ có một mã liên hệ góp ý (MaGopY) để phân biệt giữa các liện hệ, có họ tên người liên hệ (TenGopY),có tiêu đề cho góp ý của mình (TieuDe),email người liên hệ (EmailGopY), và nội dung liên hệ (NoiDung). Dạng chuẩn: Vì phụ thuộc hàm không hiển nhiên đều có vế trái chứa khóa nên quan hệ trên đạt dạng chuẩn BCK. CauHoi ( MaCauHoi, NoiDungCauHoi ) Tân từ: Mỗi câu hỏi đều có một mã câu hỏi (MaCauHoi) riêng biệt để phân biệt giữa các câu hỏi, cùng với nội dung hỏi (NoiDungCauHoi) của câu hỏi. Dạng chuẩn: Vì phụ thuộc hàm không hiển nhiên đều có vế trái chứa khóa nên quan hệ trên đạt dạng chuẩn BCK. PhanQuyen ( TenDangNhapQT, MaTrang ) Tân từ: Mỗi phân quyền đều có một tên đăng nhập quản trị và mã trang (TenDangNhapQT , MaTrang) riêng biệt để phân biệt giữa các phân quyền. Dạng chuẩn: Vì phụ thuộc hàm không hiển nhiên đều có vế trái chứa khóa nên quan hệ trên đạt dạng chuẩn BCK. ChiTietDDHang ( MaDDHang, MaHH , DonGiaBan, SLDat ) Tân từ: Mỗi chi tiết đơn hàng có một số đơn hàng và mã hàng hóa (MaDDHang, MaHH) riêng biệt, đơn giá bán (DonGiaBan), số lượng đặt (SLDat). Dạng chuẩn: Vì phụ thuộc hàm không hiển nhiên đều có vế trái chứa khóa nên quan hệ trên đạt dạng chuẩn BCK. ChiTietKM ( MaHH, MaHTKM , NoiDungKM, GiaMoi, PhanTramGiam,TangPham, Khac, ApDungTu, ApDungDen ) Tân từ: Mỗi chi tiết khuyến mãi có một mã hàng hóa và mã hình thức thức khuyến mãi (MaHH , MaHTKM) để phân biệt giữa các chi tiết khuyến mãi, có nội dung khuyến mãi (NoiDungKM), như đơn giá mới (GiaMoi), giảm gia theo phần trăm (PhanTramGiam), tặng phẩm kèm theo khi mua hàng (TangPham), và các hình thức khác, thời gian bắt đầu áp dụng khuyến mãi (ApDungTu), và thời hạn kết thúc chương trình khuyến mãi (ApDungDen). Dạng chuẩn: Vì phụ thuộc hàm không hiển nhiên đều có vế trái chứa khóa nên quan hệ trên đạt dạng chuẩn BCK. Kết luận: Hệ thống CSDL đạt dạng chuẩn BCK. 3. Ma Trận Thực Thể Khóa: Tạo Mối Quan Hệ : Ràng Buột Toàn Vẹn Dữ Liệu : 5.1 Ràng Buột Toàn Vẹn Miền Giá Trị : Bối cảnh: HangHoa ( MaHH, MaLoaiHH, MaNhaSX, TenHH, MoTaChiTiet, SoLuongTon, DVT, DonGia, BaoHanh, HinhAnh, NgayNhap). Điều kiện: "q Î THangHoa {q.DonGia>=0} Tầm ảnh hưởng: Bối Cảnh: ChiTietDDHang ( MaDDHang, MaHH, DonGiaBan, SLDat ) Điều kiện: "q Î TChiTietDDHang {q.SLDat>0} Tầm ảnh hưởng: Bối Cảnh: ChiTietKM ( MaHH, MaHTKM, NoiDungKM, GiaMoi, PhanTramGiam,TangPham,Khac, ApDungTu, ApDungDen ) Điều kiện: "q Î TChiTietKM {q.GiaTriMoi>=0} Tầm ảnh hưởng: Ràng Buột Toàn Vẹn Liên Thuộc Tính : Bối cảnh: DonDatHang ( MaDDHang, MaKH, NgayDH, NgayHG, HoTenNN, DiaChiNN, DienThoaiNN, MaThe, MaHTTToan, PhiVanChuyen, DaGiao ) Điều kiện: "q Î TDDatHang, q.NgayDH q.NgayHG Tầm ảnh hưởng: Ràng Buột Toàn Vẹn Liên Bộ : Bối cảnh: HangHoa ( MaHH, MaLoaiHH, MaNhaSX, TenHH, MoTaChiTiet, SoLuongTon, DVT, DonGia, BaoHanh, HinhAnh, NgayNhap ). Điều kiện: "q1, q2 Î THangHoa, q1.MaHH q2.MaHH Tầm ảnh hưởng: Bối cảnh: LoaiHangHoa ( MaLoaiHH, MaNhomHH, TenLoaiHH ) Điều kiện: "q1, q2 Î TLoaiHH, q1.MaLoaiHH q2.MaLoaiHH Tầm ảnh hưởng: Bối cảnh: NhomHangHoa ( MaNhomHH, TenNhomHH ) Điều kiện: "q1, q2 Î TNhomHH, q1.MaNhomHH q2.MaNhomHH Tầm ảnh hưởng: Bối cảnh: The ( MaThe, NgayLap, SoTienMD, SoTienConLai, MaPin, MaLoaiThe ) Điều kiện: "q1, q2 Î TThe, q1.MaThe q2.MaThe Tầm ảnh hưởng: Bối cảnh: DDatHang ( MaDDHang, MaKHKH, NgayDH, NgayHG, HoTenNN, DiaChiNN, DienThoaiNN, MaThe, MaHTTToan, PhiVanChuyen, DaGiao ) Điều kiện: "q1, q2 Î TDDatHang, q1.MaDDHang q2.MaDDHang Tầm ảnh hưởng: Bối cảnh: KhachHang ( MaKH, HoTenKH, TenDNKH, NgaySinh, GioiTinh, DiaChiKH, DienThoaiKH, EmailKH, MatKhauKH, MaCauHoi, CauTraLoi, MaLoaiKh,MaTP ) Điều kiện: "q1, q2 Î TKhachHang, q1.TenDangNhapKH q2.TenDangNhapKH Tầm ảnh hưởng: Bối cảnh: LoaiKH ( MaLoaiKH, TenLoaiKH ) Điều kiện: "q1, q2 Î TLoaiKH, q1.MaLoaiKH q2.MaLoaiKH Tầm ảnh hưởng: Bối cảnh: HTKhuyenMai ( MaHTKH, TenHTKM ) Điều kiện: "q1, q2 Î THTKhuyenMai, q1.MaHTKM q2.MaHTKM Tầm ảnh hưởng: . Ràng Buột Toàn Vẹn Phụ Thuộc Tồn Tại : Bối cảnh: HangHoa ( MaHH, MaLoaiHH, MaNhaSX, TenHH, MoTaChiTiet, SoLuongTon, DVT, DonGia, BaoHanh, HinhAnh, NgayNhap ) LoaiHangHoa ( MaLoaiHH, MaNhomHH, TenLoaiHH ) Điều kiện: LoaiHH[MaLoaiHH] É HangHoa[MaLoaiHH] Tầm ảnh hưởng: Bối cảnh: NhomHangHoa ( MaNhomHH, TenNhomHH ) LoaiHangHoa ( MaLoaiHH, MaNhomHH, TenLoaiHH ) Điều kiện: NhomHH[MaNhomHH] É LoaiHH[MaNhomHH] Tầm ảnh hưởng: Bối cảnh: HangHoa ( MaHH, MaLoaiHH, MaNhaSX, TenHH, MoTaChiTiet, SoLuongTon, DVT, DonGia, BaoHanh, HinhAnh, NgayNhap ) ChiTietDDHang ( MaDDHang, MaHH, DonGiaBan, SLDat ) Điều kiện: HangHoa[MaHH] É ChiTietDDHang[MaHH] Tầm ảnh hưởng: Bối cảnh: KhachHang (, HoTenKH, TenDangNhapKH, NgaySinh, GioiTinh, DiaChiKH, DienThoaiKH, EmailKH, MatKhauKH, MaCauHoi, CauTraLoi, MaLoaiKh,MaTP ) DonDatHang ( MaDDHang, MaKH, NgayDH, NgayHG, HoTenNN, DiaChiNN, DienThoaiNN, MaThe, MaHTTToan, PhiVanChuyen, DaGiao ) Điềukiện: KhachHang[TenDangNhapKH] É DDatHang[TenDangNhapKH] Tầm ảnh hưởng: CHƯƠNG 4: CÀI ĐẶT THỬ NGHIỆM I. CẤU TRÚC CÁC TABLE: QUANGCAO TÊN CỘT KIỂU DỮ LIỆU CHIỀU DÀI CHO NULL RÀNG BUỘT MAQC INT IDENTITY KHÓA CHÍNH TENCTY NVARCHAR 100 LOGOCTY VARCHAR 30 X WEBLIENKET VARCHAR 30 GHICHU NVARCHAR 100 X TENKHQC NVARCHAR 50 DIACHIKHQC NVARCHAR 200 X EMAILKHQC VARCHAR 50 X DIENTHOAIQC VARCHAR 20 X Table Quang Cao : LHGOPY TÊN CỘT KIỂU DỮ LIỆU CHIỀU DÀI CHO NULL RÀNG BUỘT MAGOPY INT IDENTITY KHÓA CHÍNH TENGOPY NVARCHAR 50 TIEUDE NVARCHAR 50 NOIDUNG NVARCHAR 500 EMAILGOPY VARCHAR 50 Table LHGopY : QUANTRI TÊN CỘT KIỂU DỮ LIỆU CHIỀU DÀI CHO NULL RÀNG BUỘT TENDNQT VARCHAR 30 KHÓA CHÍNH MATKHAUQT VARCHAR 20 HOTENQT NVARCHAR 50 X CHUCDANH NVARCHAR 50 Table QuanTri : TRANGQT TÊN CỘT KIỂU DỮ LIỆU CHIỀU DÀI CHO NULL RÀNG BUỘT MATRANGQT INT IDENTITY KHÓA CHÍNH TENTRANG VARCHAR 30 CHUCNANG NVARCHAR 50 Table TrangQuanTri : PHANQUYEN TÊN CỘT KIỂU DỮ LIỆU CHIỀU DÀI CHO NULL RÀNG BUỘT TENDNQT VARCHAR 30 KHÓA CHÍNH MATRANGPQ INT Table PhanQuyen : CAUHOI TÊN CỘT KIỂU DỮ LIỆU CHIỀU DÀI CHO NULL RÀNG BUỘT MACAUHOI INT IDENTITY KHÓA CHÍNH NOIDUNGCAUHOI NVARCHAR 100 Table

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc7. NOI DUNG.doc
  • doc2. NHIEM VU.doc
  • doc3. LOI NOI DAU.doc
  • doc5. LOI CAM ON.doc
  • doc6. MUC LUC.doc
  • rarCO SO DU LIEU.rar
  • rarCHUONG TRINH.rar