MỤC LỤC
Trang
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1
1.1.Tính cấp thiết 1
1.2.Mục đích và yêu cầu của đề tài 2
1.2.1.Mục đích 2
1.2.2. Yêu cầu 2
PHẦN 2: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 3
2.1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất 3
2.1.1. Khái niệm 3
2.1.2. Nội dung bản đồ hiện trạng 3
2.1.3 Các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất 3
2.1.4. Nội dung và nguyên tắc thể hiện nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, khu công nghệ cao, khu kinh tế: 3
2.2. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số 5
2.1.1.Khái niệm 5
2.1.2. Đặc điểm của bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số. 5
2.1.3. Các đối tượng của bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số. 5
2.3. Quy định tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cho các cấp 7
2.4. Các phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng 7
2.4.1. Phương pháp đo vẽ trực tiếp 7
2.4.2. Phương pháp đo vẽ chỉnh lý tài liệu bản đồ hiện có 7
2.4.3. Phương pháp sử dụng công nghệ bản đồ số 8
2.4.4. Phương pháp xử lý ảnh số 8
2.5. Khái quát các phần mềm tin học chuyên ngành quản lý đất đai trong việc thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất 8
2.5.1. Phần mềm MicroStation 8
2.5.2. Phần mềm Famis 9
2.5.3. Phần mềm Mapinfo 10
2.5.4. Phần mềm Autocad 11
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 13
3.1 Đối tượng nghiên cứu 13
3.2 Phạm vi nghiên cứu 13
3.3 Nội dung nghiên cứu 13
3.4 Phương pháp nghiên cứu 13
3.4.1 Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu 13
3.4.2 Phương pháp xử lý số liệu 13
3.4.3. Phương pháp bản đồ 14
3.4.4. Phương pháp tham khảo ý kiến các chuyên gia, thầy cô. 14
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 15
4.1. Đặc điểm cơ bản của khu vực nghiên cứu 15
4.1.1. Điều kiện tự nhiên 15
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 16
4.2. Hiện trạng sử dụng các loại đất 19
4.2.1. Đất nông nghiệp 20
4.2.2. Đất phi nông nghiệp 21
4.2.3. Đất chưa sử dụng 24
4.3 Sử dụng nguồn tài liệu bản đồ địa chính để thành lập bản đồ hiện trạng 24
4.3.1 Xử lý bản đồ địa chính 25
4.3.2 Khoanh vẽ, chỉnh lý, bổ sung các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất lên trên bản sao bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở. 35
4.3.3. Chuyển file bản đồ tổng địa chính sang file bản đồ hiện trạng sử dụng đất. 40
4.3.4. Kiểm tra xử lý về phân lớp đối tượng 43
4.3.5 Biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Lộc Thủy năm 2010 44
4.4. Đánh gíá quá trình thực hiện đề tài tại xã Lộc Thủy. 60
4.4.1. Khó khăn 60
4.4.2. Thuận lợi 60
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 61
5.1. Kết luận 61
5.2. Đề nghị 62
76 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5868 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Sử dụng công nghệ GIS để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 tại xã Lộc Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iệp có 743 hộ, hộ thương nghiệp- dịch vụ 242 và hộ khác .
4.1.2.2. Kinh tế
a. Tăng trưởng kinh tế
- Trong những năm gần đây, thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước ta về phát triển nền kinh tế nhiều thành phần theo cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nền kinh tế của xã Lộc Thuỷ đã có bước phát triển khá. Đời sống ngày càng được cải thiện nhờ chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý theo hướng tăng giá trị công nghiệp - TTCN, dịch vụ và phát triển nông nghiệp toàn diện.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm 8,65%. Cơ cấu kinh tế: Nông nghiệp chiếm 49,1%; Công nghiệp- TTCN chiếm 22,3% và Dịch vụ chiếm 28,6%.ngành kinh
b. Thực trạng phát triển của các tế
*. Khu vực kinh tế nông nghiệp
- Nông nghiệp
+ Tổng sản lượng lương thực (kể cả màu quy thóc) năm 2009 là 4.737 tấn, tăng so với kế hoạch 207 tấn, tăng so với năm 2005 là 431 tấn.
+ Tổng đàn gia súc: Trong đó tổng đàn trâu năm 2009 có 196 con, tổng số đàn bò năm 2009 là 50 con, tổng số đàn lợn năm 2009 là 4700 con. Trong đó lợn nái có 81 con, đàn thỏ 650 con. Tổng đàn gia cầm năm 2009 là 95.600 con.
- Thuỷ sản
+ Thực hiện chủ trương mô hình lúa cá toàn xã đã thả được 300.000 con.
*. Khu vực kinh tế công nghiệp-TTCN
- Ngành công nghiệp - TTCN của xã Lộc Thuỷ trong những năm đã qua có những bước phát triển đáng kể. TNhiều ngành nghề mới phát triển, dịch vụ cơ khí nông nghiệp, nông thôn, dịch vụ điện tử phát triển mạnh; mức độ cơ giới hoá trong các khâu sản xuất chế biến đều tăng.
*. Khu vực kinh tế dịch vụ
- Phát triển đa dạng, thị trường giá cả bình ổn. cơ sở kinh doanh cá thể và nhiều điểm sản xuất kinh doanh của các thành phần kinh tế khác. Trên địa bàn xã có Chợ Hôm đáp ứng được nhu cầu mua bán của nhân dân trong xã.
4.1.2.4. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
a. Giao thông
Trên địa bàn xã Lộc Thuỷ có đường giao thông liên xã, liên thôn và đường từ các ngõ xóm đã được đổ dải nhựa và đổ bê tông. Đặc biệt năm 2005 huyện Lệ Thuỷ đã khánh thành đường lưu niệm về nhà Đại tướng Võ Nguyên Giáp từ TT Kiến Giang về Lộc thuỷ mặt đường rộng 7m, đường từ thôn ra đồng và đường sông khá thuận lợi cho việc giao lưu đi lại của nhân dân và vận chuyển hàng hoá.
b. Thuỷ lợi
Trong những năm trở lại đây hệ thống thuỷ lợi của xã Lộc Thuỷ đã được chú trọng đầu tư. Trong 5 năm qua bằng các nguồn vốn đã xây dựng hoàn thành được nhiều tuyến kênh bê tông, hệ thống các trạm bơm đã đảm bảo được tiêu úng và chống hạn đến 80%. Do 2 HTX quản lý.
c. Giáo dục và đào tạo
Sự nghiệp giáo dục đào tạo của xã có bước phát triển mới, cuộc vận động xã hội hoá giáo dục đã được các ngành quan tâm, nhân dân đồng tình hưởng ứng.
Hiện tại trên địa bàn của xã có 5 điểm trường mẫu giáo ở các xóm; có 2 trường tiểu học; trung học cơ sở 1.
Hệ thống trường, lớp đã phát triển đều ở các cấp học. Ngành học cả về quy mô trường lớp và học sinh, coi trọng chất lượng đại trà, đồng thời duy trì tốt chất lượng mũi nhọn. Đội ngũ giáo viên được bổ sung về số lượng và chất lượng, phong trào dạy tốt và học tốt được tổ chức thực hiện với nhiều loại hình đào tạo, chất lượng giáo dục từng bước được nâng lên. Phong trào xây dựng trường điểm chất lượng cao, trường đạt chuẩn Quốc gia được triển khai thực hiện tốt.
Tuy vậy, cơ sở vật chất của ngành giáo dục vẫn chưa đáp ứng yêu cầu, trường, lớp, trang thiết bị mặc dù đã được đầu tư song vẫn còn thiếu.
d. Y tế
Công tác chăm sóc sức khoẻ nhân dân, phòng chống các bệnh xã hội trong những năm gần đây trên địa bàn có nhiều tiến bộ. Trên địa bàn xã có 1 trạm y tế có 4 giường bệnh được đầu tư trang thiết bị tương đối đầy đủ phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh cho nhân dân trên địa bàn.Trạm y tế xã với 1 bác sĩ, 3 y tá và 1 hộ sinh, gần 99% số trẻ em trong độ tuổi được tiêm chủng các loại vácxin phòng bệnh, đã tổ chức khám chữa bệnh cho người nghèo, tàn tật, cô đơn và các đối tượng chính sách. Việc khám chữa bệnh, chăm sóc sức khoẻ trên địa bàn xã trong những năm qua có nhiều tiến bộ đáng ghi nhận.
e. Văn hoá
Quảng Bình nói chung và Lệ Thuỷ nói riêng là khu vực chuyển tiếp nền văn hoá giữa các miền Bắc - Nam và Đông - Tây, đồng thời cũng là nơi tạo hoá để lại cảnh quan thiên nhiên kỳ vĩ mở ra tiềm năng cho sự phát triển các loại hình văn hoá, du lịch như : Làn điệu hò khoan giàu chất dân gian. Lộc Thuỷ có di tích lịch sử được Bộ Văn Hoá công nhận đó là : Nhà lưu niệm Đại tướng Võ Nguyên Giáp và chùa An Xá.
4.1.2.5. Nhận xét chung về phát triển kinh tế xã hội.
Trong những năm qua xã Lộc Thuỷ đã có những nỗ lực phấn đấu vươn lên trong quá trình phát triển kinh tế. Nền kinh tế từng bước thích ứng với cơ chế mới, tiếp tục ổn định và có bước tăng trưởng khá. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế phát triển đúng hướng nông nghiệp có tỷ trọng giảm dần, công nghiệp - TTCN, thương mại dịch vụ có tỷ trọng tăng dần. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn từng bước được tập trung đầu tư đúng hướng phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của huyện.
Hệ thống cơ sở hạ tầng điện - đường - trường - trạm, kênh mương thuỷ lợi, từng bước được đầu tư phát triển. Đời sống vật chất, tinh thần và sức khoẻ của nhân dân được cải thiện và nâng lên rõ rệt.
Đời sống của người dân đã được cải thiện, song sự phân hoá giàu nghèo vẫn đang còn, trình độ dân trí chưa đồng đều.
Tuy vậy, nền nông nghiệp vẫn chưa thoát ra khỏi thế độc canh, tỷ suất hàng hoá thấp và chưa ổn định. Ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật, công nghệ mới vào sản xuất đang còn chậm. Phát huy nội lực của địa phương còn yếu, tư tưởng ỷ lại, trông chờ đầu tư, hỗ trợ của cấp trên đã làm hạn chế sự phát triển kinh tế trên địa bàn.
4.2. Hiện trạng sử dụng các loại đất
Theo kết quả thống kê cuối năm 2009, hiện trạng sử dụng quỹ đất của xã Lộc Thuỷ như sau:
Tổng diện tích tự nhiên của xã là 775,77 ha chiếm, trong đó:
- Đất nông nghiệp : 561,30 ha, chiếm 72,35%
- Đất phi nông nghiệp : 185,62 ha, chiếm 23,93%
- Đất chưa sử dụng : 28,85 ha, chiếm 3,72%
Như vậy diện tích đất đang sử dụng vào các mục đích là 746,92 ha, chiếm 96,26% tổng diện tích tự nhiên.
Số liệu diện tích hiện trạng sử dụng đất của xã được mô phỏng qua biểu đồ và bảng sau đây:
Bảng 02: Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai xã Lộc Thủy cuối năm 2009
Loại đất
Diện tích (ha)
Tỷ lệ (%)
Đất nông nghiệp
561,30
72,35
Đất phi nông nghiệp
185,62
23,93
Đất chưa sử dụng
28,85
3,72
(Nguồn: Xã Lộc Thủy báo cáo thống kê, kiểm kê đất đai đến ngày 01/01/2010)
Hình 4: Biểu đồ về cơ cấu diện tích của xã Lộc Thủy cuối năm 2009
4.2.1. Đất nông nghiệp
Năm 2009 tổng diện tích đất nông nghiệp của xã là 561,30 ha chiếm 72,35% tổng diện tích tự nhiên. Bình quân diện tích đất nông nghiệp trên đầu người là 1098m2. Quỹ đất nông nghiệp được sử dụng như sau :
Đất sản xuất nông nghiệp : 559,45 ha chiếm 99,67%
Đất nuôi trồng thuỷ sản : 1,85 ha chiếm 0,33%
Đất nông nghiệp khác : 0,0 ha chiếm 0%
Bảng 03: Diện tích hiện trạng các loại đất nông nghiệp của xã Lộc Thủy cuối năm 2009
Thứ tự
Mục đích sử dụng đất
Mã
Diện tích theo mục đích sử dụng đất
Tổng số
Đất khu
dân cư
nông thôn
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
1
Tổng diện tích đất nông nghiệp
NNP
561,30
24,95
1.1
Đất sản xuất nông nghiệp
SXN
559,45
23,10
1.1.1
Đất trồng cây hàng năm
CHN
559,45
23,10
1.1.1.1
Đất trồng lúa
LUA
536,21
-
1.1.1.3
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
22,94
23,10
1.3
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
1,82
-
1.3.1
Đất nuôi trồng thủy sản nước ngọt
TSN
1,82
-
(Nguồn : Xã Lộc Thủy báo cáo thống kê diện tích đất nông nghiệp
đến ngày 01/01/2010)
4.2.1.1. Đất sản xuất nông nghiệp
Năm 2009 đất sản xuất nông nghiệp có 559,45 ha chiếm 99,67% diện tích đất nông nghiệp, 72,12% diện tích tự nhiên, bao gồm:
Đất trồng cây hàng năm 559,45 ha chiếm 100% diện tích đất sản xuất nông nghiệp, trong đó diện tích đất trồng lúa có 536,51 ha chiếm 95,9% diện tích đất trồng cây hàng năm, phân bố trên đất phù sa, có địa hình thấp bằng.
Hàng năm diện tích gieo trồng lúa đạt 536,51 ha, năng suất lúa ngày càng tăng, năm 2009 đạt 42,7 tạ/ha. Diện tích lúa cao sản đang được chú trọng phát triển.
Đất trồng cây hàng năm khác có 22,94 ha chiếm 0.04% diện tích đất sản xuất nông nghiệp bao gồm đất trồng màu, cây công nghiệp ngắn ngày, cây thực phẩm, cây làm thức ăn gia súc và đất vườn tạp trồng cây hàng năm.
Trong những năm qua xã đã chú trọng đầu tư xây dựng củng cố hệ thống thủy lợi, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, tăng cường thâm canh tăng vụ, chuyển đổi cơ cấu mùa vụ nên năng suất, sản lượng các loại cây trồng tăng lên đáng kể. Tuy nhiên đất 1 vụ còn khá lớn.
4.2.1.2. Đất nuôi trồng thủy sản
Năm 2009 diện tích đất nuôi trồng thủy sản có 1,85 ha. Nhưng do thực hiện tốt mô hình lúa cá nên diện tích nuôi cá nước ngọt có tăng.
4.2.2. Đất phi nông nghiệp
Bảng 04: Diện tích hiện trạng các loại đất phi nông nghiệp của xã Lộc Thủy cuối năm 2009
Thứ tự
Mục đích sử dụng đất
Mã
Diện tích theo mục đích
sử dụng đất
Tổng số
Đất khu
dân cư
nông thôn
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
185.62
49.33
2.1
Đất ở
OTC
24.14
24.14
2.1.1
Đất ở tại nông thôn
ONT
24.14
24.14
2.2
Đất chuyên dùng
CDG
79.62
25.19
2.2.1
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
CTS
0.18
-
2.2.3
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
CSK
0.97
-
2.2.3.2
Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh
SKC
0.97
-
2.2.4
Đất có mục đích công cộng
CCC
78.47
24.04
2.2.4.1
Đất giao thông
DGT
35.28
-
2.2.4.1.1
Đất giao thông không kinh doanh
GT0
35.28
-
2.2.4.2
Đất thủy lợi
DTL
40.84
-
2.2.4.2.1
Đất thủy lợi không kinh doanh
TL0
40.84
-
2.2.4.4
Đất cơ sở văn hóa
DVH
0.55
-
2.2.4.4.1
Đất cơ sở văn hóa không kinh doanh
VH0
0.55
-
2.2.4.5
Đất cơ sở y tế
DYT
0.06
-
2.2.4.5.1
Đất cơ sở y tế không kinh doanh
YT0
0.06
-
2.2.4.6
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
DGD
1.94
-
2.2.4.6.1
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo không kinh doanh
GD0
1.94
-
2.2.4.7
Đất cơ sở thể dục - thể thao
DTT
3.30
-
2.2.4.7.1
Đất cơ sở thể dục - thể thao không kinh doanh
TT0
3.30
-
2.2.4.8
Đất chợ
DCH
0.13
-
2.2.4.8.1
Đất chợ được giao không thu tiền
CH0
0.13
-
2.3
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
TIN
0.35
-
2.3.2
Đất tín ngưỡng
TIN
0.35
-
2.4
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
NTD
11.2
-
2.5
Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng
SMN
70.66
-
(Nguồn : Xã Lộc Thủy báo cáo thống kê diện tích đất phi nông nghiệp đến ngày 01/10/2010)
Cuối năm 2009 đất phi nông nghiệp toàn xã có 185,62 ha chiếm 23,93% diện tích tự nhiên, bao gồm :
4.2.2.1. Đất ở tại nông thôn: Có diện tích 24,14 ha chiếm 13% diện tích đất phi nông nghiệp, nằm dọc theo các tuyến đường chính, ở các thôn xóm. Diện tích đất ở của mỗi hộ khoảng 204 m2. Nhiều công trình công cộng và nhà ở của nhân dân được xây dựng khang trang kiên cố.
4.2.2.2. Đất chuyên dùng: Có 79,62 ha chiếm 42,89% diện tích đất phi nông nghiệp; 10,26% diện tích tự nhiên bao gồm :
- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp có 0,18 ha chiếm 0,23% diện tích đất chuyên dùng, bao gồm đất trụ sở của UBND xã, trụ sở các thôn.
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có 0,97 ha chiếm 1,2% diện tích đất chuyên dùng.
- Đất có mục đích công cộng có 78,47 ha chiếm 98,56% diện tích đất chuyên dùng, trong đó :
+ Đất giao thông : Có 35,28 ha chiếm 44,96% diện tích đất công cộng, gồm đường liên xã, đường liên thôn, đường xóm và giao thông nội đồng. Hệ thống giao thông của xã tương đối hoàn chỉnh.
+ Đất thủy lợi : Toàn xã có diện tích 40,84 ha chiếm 52,04% diện tích đất công cộng, gồm các hệ thống kênh mương tưới tiêu và hệ thống đê kè. Chương trình kiên cố hóa kênh mương đang được tiến hành trong những năm vừa qua.
+ Đất cơ sở y tế có 0,06 ha chiếm 0,07% diện tích đất có mục đích công cộng.
+ Đất cơ sở giáo dục - đào tạo có 1,94 ha chiếm 2,47% diện tích đất có mục đích công cộng. Gồm có :
* Khối mẫu giáo có 2 điểm trường ở các thôn, xóm.
* Khối tiểu học có 2 trường.
* Khối trung học cơ sở có 1 trường.
Nhìn chung các trường lớp ở xã tương đối đủ diện tích cho học sinh các khối.
+ Đất tín ngưỡng có 0,35 ha chiếm 0,45% diện tích đất có mục đích công cộng, bao gồm các di tích lịch sử văn hóa được xếp hạng.
4.2.2.3. Đất nghĩa trang, nghĩa địa
Diện tích là 11,20 ha chiếm 6,03% diện tích đất phi nông nghiệp. Thấp hơn so với bình quân chung của cả nước (22,15%), thấp hơn so với bình quân chung của tỉnh Quảng Bình (55,82%)
4.2.2.4. Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng
Năm 2009 có 70,66 ha chiếm 38,06% diện tích đất phi nông nghiệp.
4.2.3. Đất chưa sử dụng
Có diện tích 28,85 ha chiếm 3,72% diện tích tự nhiên, trong đó đất bằng chưa sử dụng là chủ yếu.
4.3 Sử dụng nguồn tài liệu bản đồ địa chính để thành lập bản đồ hiện trạng
Xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất cho xã Lộc Thủy được tiến hành theo phương pháp sử dụng bản đồ địa chính nên được thực hiện theo quy trình dưới đây:
Bước 1. Xây dựng thiết kế kỷ thuật – dự toán công trình:
- Khảo sát sơ bộ, thu thập, đánh giá, phân loại tài liệu.
- Xây dựng thiết kế - dự toán công trình
Bước 2. Công tác chuẩn bị:
- Thành lập bản đồ nền từ bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở.
- Nhân sao bản đồ nền, bản đồ địa chính, bản đồ địa chính cơ sở.
- Lập kế hoạch chi tiết.
- Vạch tuyến khảo sát thực địa.
Bước 3. Công việc ngoại nghiệp:
- Điều tra, đối soát, bổ sung, chỉnh lý các yếu tố nội dung cơ sở địa lý lên bản sao bản đồ nền.
- Điều tra, khoanh vẽ, chỉnh lý, bổ sung các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất lên trên bản sao bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở.
Bước 4. Biên tập tổng hợp:
- Kiểm tra, tu chỉnh kết quả điều tra; bổ sung, chỉnh lý ngoài thực địa.
- Chuyển các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở lên bản đồ nền.
- Tổng quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ.
- Biên tập, trình bày bản đồ.
Bước 5. Hoàn thiện và in bản đồ:
- Kiểm tra kết quả thành lập bản đồ.
- In bản đồ.
- Viết thuyết minh thành lập bản đồ.
Bước 6. Kiểm tra, nghiệm thu.
- Kiểm tra, nghiệm thu.
- Đóng gói và giao nộp sản phẩm.
4.3.1 Xử lý bản đồ địa chính
4.3.1.1. Trường hợp 1
Nếu trường hợp đã có bản đồ tổng hay bản đồ gốc thì ta sử dụng bản đồ này để biên tập bản đồ hiện trạng.
Hình 5: Bản đồ tổng xã Lộc Thủy
4.3.1.2. Trường hợp 2
Nếu trường hợp chỉ có các mảnh bản đồ thì ta phải làm các bước như sau:
- Trộn các file mảnh bản đồ địa chính thành bản đồ tổng:
+ Mở một file bản đồ địa chính: Ví dụ DC12.
Hình 6 : Tờ bản đồ địa chính thửa số 12 xã Lộc Thủy
+ Vào file chọn Close thì xuất hiện hộp thoại MicroStation Manager, tiếp tục vào file chọn Merge, khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại Merge file.
+ Trong hộp thoại File to Merge, bấn Select để chọn các file cần trộn (file cho dữ liệu).
+ Trong hộp thoại Merge Into chọn file chứa kết quả trộn (file nhận dữ liệu).
+ Chọn Merge để kết thúc quá trình trộn file.
- Kết quả quá trình trộn file cho ra được bản đồ tổng địa chính của xã Lộc Thủy, thể hiện qua hình dưới đây:
Hình 7: Bản đồ tổng xã Lộc Thủy đã được trộn lại
- Sau khi đã có bản đồ tổng địa chính nhưng trên bản đồ đang còn khung và một số thông tin của các tờ bản đồ địa chính DCn, do đó ta phải sử dụng công cụ lựa chọn theo thuộc tính để xóa đi. Công việc đó được tiến hành như sau:
+ Trên thanh công cụ chính Main chọn Element Selection , sau đó kích chuột trái vào đối tượng cần xóa để lựa chọn đối tượng đó.
Hình 8: Các đối tượng đã được chọn
+ Để biết thông tin của đối tượng đó nằm ở level nào thì từ thanh Menu chọn Tools/Primary xuất hiện thanh Primary Tools, sau đó kích chuột vào Alanyze Element khi đã chọn đối tượng.
+ Khi đó sẽ xuất hiện bảng Element Information For SHAPE nên ta có thể biết được thông tin của đối tượng.
+ Khi đã biết đối tượng đó nằm ở level nào thì tiến hành xóa đối tượng bằng việc sử dụng lệnh Select By Attributes:
- Từ thanh Menu chọn Edit/Select By Attributes xuất hiện bảng Select By Attributes
- Trên bảng Select By Attributes ta chọn các level chứa đối tượng và kiểu Type của đối tượng, sau đó kích chuột Execute rồi ấn vào phím Del trên bàn phím để xóa đối tượng.
+ Khi kích chuột Execute thì tất cả các đối tượng sẽ được chọn thông qua hình vẽ dưới đây:
Hình 9: Tất cả các đối tượng đã được chọn
+ Kết thúc quá trình xóa đối tượng ta thu được kết quả thông qua hình vẽ dưới đây.
Hình 10: Bản đồ tổng xã Lộc Thủy sau khi xóa các đối tượng
4.3.2 Khoanh vẽ, chỉnh lý, bổ sung các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất lên trên bản sao bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở.
- Để thể hiện một cách chính xác hiện trạng các loại đất năm 2010 thì phải căn cứ vào bản đồ hiện trạng của xã năm 2009, đồng thời kết hợp với quá trình điều tra khảo sát thực địa để tiến hành khoanh vẽ, chỉnh lý, bổ sung các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất lên bản đồ nền đúng với hiện trạng thực tế.
Hình 11: Bản đồ hiện trạng toàn xã Lộc Thủy năm 2009
(file bản đồ địa chính dạng số)
- Sử dụng các nhóm lệnh Linear Element(Vẽ đối tượng đường) và nhóm công cụ Polygons(Vẽ vùng) để khoanh vẽ bổ sung các yếu tố hiện trạng lên bản đồ nền đúng với thực tế.
+ Bằng việc sử dụng bản đồ địa chính kết hợp với số liệu thu thập được để điều tra thực tế và khoanh vùng sự biến động hiện trạng sử đất trong năm 2010
Hình 12: Các yếu tố hiện trạng chưa được thay đổi
+ Ta tiến hành khoanh vẽ, bổ sung một số yếu tố hiện trạng sử dụng đất lên bản đồ nền
Hình 13: Các yếu tố hiện trạng đã được khoanh vẽ, bổ sung
+ Qua điều tra thực tế ta thấy một số biến động đất đai chỉ thay đổi về mục đích sử dụng đất mà không thay đổi diện tích, do đó ta tiến hành thay đổi chúng để phù hợp với hiện trạng thực tế.
Ví dụ: Thay đổi mã loại đất bằng trồng cây hàng năm (BHK) bằng mã loại đất đất ở nông thôn (ONT)
Hình 14: Các yếu tố hiện trạng trước chỉnh lý
+ Sau khi chỉnh lý biến động đất bằng trồng cây hàng năm bằng đất ở nông thôn ta thu được kết quả thông qua hình vẽ dưới đây:
Hình 15: Các yếu tố hiện trạng đã được chỉnh lý
- Sử dụng các ký hiệu dạng sell có sẳn trong file bản đồ địa chính để thể hiện các yếu tố địa vật lên trên bản đồ nền.
Ví dụ: Để thể hiện yếu tố đền thờ, đình miếu, chùa chiền thì phải tiến hành như sau:
+ Từ thanh Menu chọn Element/Cell xuất hiện Cell Library.
+ Từ thanh của Cell Library chọn File/Attach xuất hiện Attach Cell Library chọn kyhieudc.cel, sau đó nhấn OK.
+ Trên thanh công cụ chính Main chọn công cụ Place Active Point:
- Ở Point Type : chọn cell
- Ở cell : ghi ký hiệu của cell (ví dụ: ký hiệu đền miếu là QA2DM)
+ Sau đó kích chuột trái lên vùng đất cần ký hiệu
Hình 16: Ký hiệu địa chính được thể hiện lên thửa đất
4.3.3. Chuyển file bản đồ tổng địa chính sang file bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
4.3.3.1. Tạo file mới bản đồ hiện trạng
- Khởi động Microstation xuất hiện hộp thoại Microstation Manager.
- Chọn File/New xuất hiện hộp thoại Create Desing File.
- Chọn đường dẫn lưu tên file là ổ đĩa F, đánh tên file là bandotong.dgn.
- Chọn Seed File: Kích chuột vào Select chọn vn2d.dgn.
- Bấm vào OK để hoàn thành công việc.
4.3.3.2. Chuyển bandotong.dgn trong file bản đồ địa chính sang bandotong.dgn của file bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Mở một file bản đồ bất kỳ.
- Vào file chọn Close thì xuất hiện hộp thoại MicroStation Manager, tiếp tục vào file chọn Merge, khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại Merge file.
- Trong hộp thoại File to Merge, bấn Select để chọn các file cần trộn (file cho dữ liệu): chọn file bandotong1.dgn.
- Trong hộp thoại Merge Into chọn file chứa kết quả trộn (file nhận dữ liệu): chọn file bandotong1’.dgn.
- Chọn Merge để kết thúc quá trình trộn file.
- Kết quả thu được thông qua hình dưới đây
Hình 17: bản đồ tổng trên file bản đồ hiện trạng
4.3.4. Kiểm tra xử lý về phân lớp đối tượng
Dùng chức năng Analyze Element trong thanh công cụ Primary tools hoặc thông qua biểu tượng được chuyển qua tại lớp nào trong MicroStation. Công cụ sẽ cho ta biết thông tin về Level đang chứa đối tượng, màu, cỡ chữ, kiểu chữ… giúp cho ta dễ dàng sử dụng công cụ chọn đối tượng theo thuộc tính.
Để phân lớp các đối tượng đúng với quy định của Bộ Tài Nguyên & Môi Trường thì phải căn cứ vào bảng phân lớp sau:
Bảng 05: Phân lớp các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Tên đối tượng
Level
Kiểu đối
tượng
Màu
Ranh giới
Địa giới hành chính xã xác định
4
LineStyle
0
Địa giới hành chính xã chưa xác định
4
LineStyle
0
Ranh giới khoanh đất hiện trạng
5
LineStyle
0
Ranh giới khu dân cư … hiện trạng
7
LineStyle
0
Trung tâm hành chính
UBND xã hiện trạng
8
Cell
0
Trung tâm cụm xã, thị tứ hiện trạng
8
Cell
0
Đối tượng kinh tế - văn hoá - xã hội
Sân bay hiện trạng
9
Cell
0
Đài, trạm khí tượng thuỷ văn hiện trạng
9
Cell
0
Đình, chùa, miếu, đền... hiện trạng
9
Cell
0
Nhà thờ hiện trạng
9
Cell
0
Tượng đài, bia tưởng niệm hiện trạng
9
Cell
0
Chòi, tháp cao hiện trạng
9
Cell
0
Nhà máy có ống khói hiện trạng
9
Cell
0
Trạm biến thế hiện trạng
9
Cell
0
( Nguồn: Quy định thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất số 22/2007/QĐ-BTNMT)
- Khi chuyển sang file bản đồ hiện trạng thì bảng màu sẽ khác so với bảng màu của file bản đồ địa chính.
Hình 18: Bảng màu BĐHT Hình 19: Bảng màu BĐĐC
4.3.5 Biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Lộc Thủy năm 2010
4.3.5.1. Đổ màu cho bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Đối với những đối tượng đã là vùng sẵn rồi thì ta sử dụng công cụ Element Selection để chọn, rồi bấm vào Analyze Element trên thanh Primary Tools, xuất hiện hộp thoại Element Information For SHAPE.
+ Ở Fill: chọn mã màu theo quy định của Bộ Tài Nguyên & Môi Trường
Ví dụ : mã màu của LUC là màu số 5
+ Bấm phím Ctrl+B, xuất hiện bảng View Attributes. Sau đó đánh dấu
vào Fill rồi chọn Apply để thể hiện màu của vùng đất.
Hình 20: Vùng đất trồng lúa nước(LUC) đã được đổ màu
+ Để đổ màu cho vùng đất trong bản đồ hiện trạng sử dụng đất thì phải dựa vào bảng mã màu do Bộ Tài Nguyên & Môi Trường quy định.
Bảng 06: Một số mã màu hiện trạng sử dụng đất
Ma_Mau
Ma_Dat
Ten_Dat
5
LUC
Đất chuyên trồng lúa nước
6
LUK
Đất trồng lúa nước còn lại
7
LUN
Đất trồng lúa nương
9
COT
Đất trồng cỏ
10
CON
Đất cỏ tự nhiên có cải tạo
12
BHK
Đất bằng trồng cây hàng năm khác
13
NHK
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
15
LNC
Đất trồng cây công nghiệp lâu năm
16
LNQ
Đất trồng cây ăn quả lâu năm
17
LNK
Đất trồng cây lâu năm khác
20
RSN
Đất có rừng tự nhiên sản xuất
21
RST
Đất có rừng trồng sản xuất
22
RSK
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất
( Nguồn: Quy định thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất số 22/2007/QĐ-BTNMT)
- Hoặc ta có thể sử dụng công cụ Change To Active Fill Type của bộ công cụ Change Attributes để đổ màu cho các vùng đất. Khi kích chuột vào công cụ Change To Active Fill Type xuất hiện hộp thoại Change Element to Active Fill Type.
+ Trong Fill Type : Chọn Opaque
+ Trong Fill Color : Chọn mã màu theo quy định của Bộ Tài Nguyên & Môi Trường( Ví dụ : mã màu của LUC là số 5)
+ Sau đó kích chuột vào đối tượng thì đối tượng sẽ được đổ màu.
Hình 21: Vùng đất trồng lúa nước(LUC) đã được đổ màu
- Đối với những đối tượng chưa là tạo thành vùng ta sử dụng công cụ Creat complex Shape để tạo vùng cho đối tượng .Khi kích chuột vào biểu tượng trên thanh công cụ chính Main thì xuất hiện hộp thoại Creat Complex Shape. Trong hộp thoại này ta chọn như sau:
+ Trong Method: Chọn Automatic.
+ Trong Area: Chọn Solid
+ Trong Fill type: Chọn Opaque,
+ Trong Fill Color: chọn màu đúng theo quy phạm của vùng đất
- Chọn công cụ và thiết đặt tùy chọn xong, bấm vào từng cạnh của đối tượng để đổ màu.
Ví dụ: Để đổ màu cho vùng đất ONT thì cũng tiến hành như trên, trong Fill Color ta chọn mã màu 41. Khi thực hiện xong ta thu được kết quả sau đây.
Hình 22: Vùng đất ở nông thôn(ONT) đã được đổ màu
- Kết quả thu được sau khi thực hiện xong quá trình đổ màu cho các vùng đất thông qua hình vẽ dưới đây:
Hình 23: Các vùng đất được đổ màu
- Đây là công đoạn mất nhiều thời gian bởi vì việc đổ màu được tiến hành một cách thủ công mà không có phần mềm hổ trợ đổ màu tự động.
- Dưới đây là bản đồ nền đã được đổ màu hoàn chỉnh.
Hình 24: Bản đồ nền được đổ màu hoàn chỉnh
4.3.5.2. Biên tập đối tượng dạng Text trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất
- Sử dụng công cụ Place Text để gán nhãn cho các đối tượng trên bản đồ. Khi kích chuột vào biểu tượng trên thanh công cụ chính Main thì xuất hiện 2 hộp thoại: Text Editor và Place Text. Trong hộp thoại Place Text ta điền các thông tin như sau:
+ Trong Method: Chọn By Origin.
+ Trong Height, Width: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất của xã được lập ở tỷ lệ 1/10000 nên ta lựa chọn Hieght: 1.000, Width: 1.000.
+ Font: chọn font chữ là 184.
+ Active Angle: chọn 0.0000
- Sau khi điền xong các nội dung trong hộp thoại Place Text thì ta tiến hành ghi nội dung Text trong hộp Text Editor. Nhưng trước khi ghi nội dung thì phải lưu ý chọn bảng mã TCVN3, và bộ Fonts tiếng việt.
Ví dụ: Để gán nhãn cho đất nghĩa trang nghĩa địa thì ta ghi NTD trong hộp Text Editor, sau đó nhấn Apply. Khi đó nhãn của loại đất sẽ được thể hiện lên trên
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Sử dụng công nghệ GIS để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 tại xã Lộc Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.doc