* Nguồn gây ô nhiễm
- Do hệ thống thu gom nước thải đô thị chưa triệt để. Nước thải sinh hoạt chảy vào hồ.
- Nước mưa chảy tràn cuốn theo chất ô nhiễm vào hồ.
- Chất thải từ các quán nhậu xả trực tiếp vào hồ, làm nước hồ có mùi tanh, cá chết, làm mất mỹ quan và phát sinh ruồi muỗi.
- Quanh khu vực hồ còn có đến bảy hệ thống cống nước thải xả trực tiếp từ các khu dân cư, bốc mùi hôi thối.
30 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 7405 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Sự ô nhiễm nguồn nước mặt tại thành phố Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA NHÓM 4GVHD: HOÀNG HẢI “Thành phố đẹp nhưng hơi…hôi !” Đó là lời nhận xét của đa số khách du lịch đến tham quan Đà Nẵng - nơi đang tiến đến thành phố môi trường. Tình trạng ô nhiễm nguồn nước,đặc biệt là nước mặt(ao, hồ, sông, suối,…) đang diễn ra ngày càng nóng bỏng và ở mức đáng báo động. LỜI MỞ ĐẦU BÀI THUYẾT TRÌNH GỒM 4 PHẦN IV. ĐỀ XUẤT Ý KIẾN - Nguồn nước mặt (sông, suối, biển,…) của thành phố bị ô nhiễm nghiêm trọng. - Chất lượng nguồn nước bị suy thoái, hủy hoại thảm thủy sinh vật trong nước, ảnh hưởng tài nguyên kinh tế vốn có trong nguồn nước . - Phát sinh mùi hôi gây ra bệnh tật, mất cảnh quan thành phố, không đủ điều kiện phát triển lên thành phố Môi trường. I. KẾT LUẬN - Nước thải công nghiệp + Khu công nghiệp Hòa Khánh + Khu công nghiệp Thọ Quang Nước thải sinh hoạt + Công viên 29/3 + Bầu Thạc Gián – Vĩnh Trung + Sông Phú Lộc II. NGUYÊN NHÂN GÂY Ô NHIỄM 1. Nước thải công nghiệpa) Khu công nghiệp Hòa Khánh - Hiện nay, nước KCN Hòa Khánh ô nhiễm nặng. - Mặc dù KCN Hòa Khánh có trạm xử lý nước thải nhưng hiện nay mới chỉ có 27/139 doanh nghiệp đấu nối hệ thống nước thải đến trạm xử lý. III. TÌNH TRẠNG Ô NHIỄM VÀ ẢNH HƯỞNG Qua lấy mẫu nước thải kiểm nghiệm của Trung tâm Kỹ thuật môi trường Đà Nẵng (Sở TN-MT) ở một số khu vực trong KCN Hòa Khánh, Đà Nẵng cho thấy hàm lượng chất ô nhiễm BOD5, COD, SS... đều vượt tiêu chuẩn cho phép. Tại đường số 3 KCN, hàm lượng Fe đã vượt chuẩn quy định 1,43 lần. Nước thải sau hệ thống xử lý vượt 17 lần so với tiêu chuẩn cho phép. - Lượng nước thải của KCN thải ra khoảng 4.000m3 /ngày đêm, thế nhưng doanh nghiệp gom về hệ thống xử lý nước thải chỉ khoảng 2.000m3/ngày đêm. - Chất độc xianua được thải ra do những hoạt động liên quan đến công nghiệp kim, cơ khí. Đã nhiều năm nay nước thải của các nhà máy từ khu công nghiệp Hòa Khánh đều thải trực tiếp ra hồ Bầu Tràm và sông Cu Đê, gây ô nhiễm nước của các sông hồ này. * Tình trạng ô nhiễm * Ảnh hưởng Ruộng lúa của người dân thôn Trung Sơn bị thối rễ và chết dần do nước bị ô nhiễm từ KCN Hòa Khánh. Một con kênh bị ô nhiễm do nước thải từ KCN Hòa Khánh. * Đối với môi trường- Đến nguồn nước hồ Bầu Tràm và sông Cu Đê.- Phát sinh mùi gây ô nhiễm môi trường không khí * Đối với con người- Đến tình trạng sức khỏe về: da, hô hấp, đường ruột, mắt, ....- Đến đời sống sinh hoạt. b) Khu công nghiệp Thọ Quang - Mỗi ngày có hơn 1.000m3 nước thải chảy trực tiếp ra biển chưa qua xử lý từ KCN Thọ Quang. - Kết quả quan trắc tại Âu thuyền cho thấy: * BOD5 vượt 12,6 lần * COD vượt 10,48 lần * Coliform vượt 1,5 lần. Nước thải từ KCN dịch vụ thuỷ sản chưa được xử lý xả thẳng ra biến đang gây ô nhiễm nghiêm trọng cho âu thuyền Thọ Quang Vỡ bồn chứa nước thải 3000m3/ngđ tại nhà máy xử lý nước thải thuỷ sản Thọ Quang gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Bồn chứa nước thải bị vỡ gây hậu quả nghiêm trọng 3 cống nước thải kích thước lớn, đặc sánh lại, mùi hôi thối bốc lên nồng nặc. Dưới lòng âu thuyền, nước rút để lộ lên lớp bùn xanh đen, ruồi nhặng bu đầy. Cống nước thải Âu thuyền Thọ Quang Cá tại vịnh Mân Quang chết trắng do ô nhiễm nguồn nước thải từ khu công nghiệp Thọ Quang. 2. Nước thải sinh hoạt a.Công viên 29/3 * Nguồn gây ô nhiễm- Do hệ thống thu gom nước thải đô thị chưa triệt để. Nước thải sinh hoạt chảy vào hồ. - Nước mưa chảy tràn cuốn theo chất ô nhiễm vào hồ. - Chất thải từ các quán nhậu xả trực tiếp vào hồ, làm nước hồ có mùi tanh, cá chết, làm mất mỹ quan và phát sinh ruồi muỗi. - Quanh khu vực hồ còn có đến bảy hệ thống cống nước thải xả trực tiếp từ các khu dân cư, bốc mùi hôi thối. * Tình hình ô nhiễm và ảnh hưởng Rác thải dày đặc và nhiều loại cá chết tấp vào quanh bờ hồ ở hồ Công viên 29/3 Cá chết hàng loạt ở hồ công viên 29/3 + Hồ có dấu hiệu bị ô nhiễm hữu cơ, hàm lượng kim loại nặng trong nước như đồng, chì cao. + Hàm lượng ôxy trong nước thấp hơn nhiều so với tiêu chuẩn phục vụ cho đời sống thủy sinh (> 5 mg/l). Cá ngáp nổi lên mặt nước và chết hàng loạt, mực nước hồ rất thấp (0,1 - 2 m), lớp bùn đáy dày (0,1 - 0,4 m) do lâu ngày không nạo vét đã tích tụ nhiều khí độc gây chết nhiều loại thủy sinh. Công tác tuyên truyền. Giữ gìn vệ sinh môi trường ở hồ. Yêu cầu các đơn vị và cá nhân liên quan triển khai thực hiện bàn giao mặt bằng. Đặt các thùng rác trong công viên. Phải có nhà vệ sinh công cộng. Nạo vét đáy hồ định kì. * Biện pháp khắc phục b. Bầu Thạc Gián – Vĩnh Trung* Nguyên nhân Người dân sống quanh hồ đã xả tất cả những gì có thể xả được vào lòng hồ. Nước thải và các chất thải do dịch vụ xung quanh thải vào hồ. * Tình hình và ảnh hưởng Rộng gần 25ha, nằm hai bên tuyến đường Hàm Nghi. Là một vùng ao tù nước đọng, bùn lầy và ô nhiễm. Những ngày nắng nóng, khi đi qua hồ này phải nín thở vì hồ bốc mùi nặng gây hôi thối. c. Sông Phú Lộc Ô nhiễm nặng là do tiếp nhận nước thải trên cả địa bàn quận Thanh Khê và một phần nước thải ở bãi rác Khánh Sơn ở đầu nguồn sông. Miệng cống lớn ở ngay cửa sông Phú Lộc ồ ạt xả nước vào sông và kéo theo những đám bọt trắng đặc cả mặt sông. Nước thải cũng khiến vùng biển dưới chân cầu Phú Lộc trở nên đen ngòm. * Biện pháp khắc phục - Thả các thực vật có thể hấp thụ hết các chất ô nhiễm đó. Cách này vừa ít tốn kém, vừa kinh tế; chưa kể hiệu quả về mặt mỹ quan. - Nạo vét hồ theo định kì. - Tiến hành thay nguồn nước trong hồ. IV. ĐỀ XUẤT Ý KIẾN - Tuyên truyền ý thức cho người dân. Yêu cầu các cơ quan, KCN,... cần nghiêm chỉnh thực hiện các biện pháp xử lý nước thải đạt yêu cầu trước khi thải ra nguồn tiếp nhận. Xử phạt nghiêm minh các hành vi vi phạm. Đầu tư tốt cho hệ thống xử lý nước thải.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_luat_o_nhiem_nuoc_mat_379.ppt