Đề tài Sự thích nghi và đa dạng của cá trong hệ sinh thái biển

Cá nổi nhỏ (như cá nục, cá cơm, cá bạc má.)

thường tập trung ở vùng nước ven bờ.

Cá nổi lớn (như cá ngừ sọc dưa, cá ngừ bò, cá ngừ

chấm, cá ngừ vằn, cá nục đỏ đuôi, cá cờ, cá

nhám.) thường sống ở biển khơi thường di cư

theo các dòng hải lưu.

pdf44 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2711 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Sự thích nghi và đa dạng của cá trong hệ sinh thái biển, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ TÀI: THỰC HIỆN: NHÓM 1 Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. NHÓM THỰC HIỆN  Nguyễn Trường An 08116001  Nguyễn Minh Hiếu 08116049  Trương Thị Thúy Hằng 08116043  Vũ Thị Ngọc Nhung 08116108  Trần Quang Thái 08116154  Nguyễn Ngọc Trường 08116183 Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. NỘI DUNG TRÌNH BÀY I. Giới thiệu hệ sinh thái biển II. Sự thích nghi của cá trong hệ sinh thái biển 1. Sự phân bố của cá theo tầng nước 2. Một số đặc điểm thích nghi của cá với sự thay đổi môi truờng III. Sự đa dạng của cá trong hệ sinh thái biển 1. Đặc điểm khu hệ cá biển Việt Nam 2. Sự đa dạng của khu hệ cá biển Việt Nam Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. I. GIỚI THIỆU HỆ SINH THÁI BIỂN Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. I. GIỚI THIỆU HỆ SINH THÁI BIỂN  Hệ sinh thái biển là một phần của hệ thống thuỷ sản lớn nhất trên hành tinh, bao gồm hơn 70% bề mặt của Trái Đất.  Được chia làm các hệ sinh thái điển hình: đại dương, rạn san hô, cửa sông ven biển và đầm phá, thảm cỏ biển, rừng ngập mặn. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. I. GIỚI THIỆU HỆ SINH THÁI BIỂN  Phân bố ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt( 300 vĩ tuyến Bắc- 300 vĩ tuyến Nam).  Là một hệ sinh thái rất đa dạng và phong phú 1. Rạn san hô Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. I. GIỚI THIỆU HỆ SINH THÁI BIỂN  Là một nhóm thực vật có hoa sống dưới nước vùng nhiệt đới và ôn đới.  Thích nghi với môi trường nuớc mặn và ở vùng nước nông. 2. Thảm cỏ biển Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. I. GIỚI THIỆU HỆ SINH THÁI BIỂN 3. Rừng ngập mặn  Là hệ sinh thái thuộc vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.  Có tính đa dạng sinh học rất cao, là nơi cư trú của nhiều loài cá và ấu trùng. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. II.SỰ THÍCH NGHI CỦA CÁ TRONG HỆ SINH THÁI BIỂN:  Cá nổi nhỏ (như cá nục, cá cơm, cá bạc má...) thường tập trung ở vùng nước ven bờ.  Cá nổi lớn (như cá ngừ sọc dưa, cá ngừ bò, cá ngừ chấm, cá ngừ vằn, cá nục đỏ đuôi, cá cờ, cá nhám...) thường sống ở biển khơi thường di cư theo các dòng hải lưu. 1. Sự phân bố cá theo tầng nước 1.1 Cá sống nổi hoặc cá tầng trên Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. II.SỰ THÍCH NGHI CỦA CÁ TRONG HỆ SINH THÁI BIỂN: 1. Sự phân bố cá theo tầng nước 1.2 Cá sống ở gần đáy và đáy  Nhóm cá có chiều dài dưới 100mm gồm cá Phèn, cá Đù, cá Liệt.  Nhóm cá có chiều dài 100-200mm là nhóm cá chiếm sản lượng cao nhất bao gồm cá Lượng, cá Miễn Sành, cá Căng, cá Trác Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. II.SỰ THÍCH NGHI CỦA CÁ TRONG HỆ SINH THÁI BIỂN: 1. Sự phân bố cá theo tầng nước 1.2 Cá sống ở gần đáy và đáy 1.2.1 Sinh sản:  Các loài cá đẻ phân đợt và có mùa đẻ kéo dài, có nhiều loài có mùa đẻ kéo dài gần suốt năm.  Đa số các loài cá thường đẻ trứng ở các vùng nước nông ven bờ, gần cửa sông, quanh các đảo hoặc trong các vịnh. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. II.SỰ THÍCH NGHI CỦA CÁ TRONG HỆ SINH THÁI BIỂN: 1. Sự phân bố cá theo tầng nước 1.2 Cá sống ở gần đáy và đáy 1.2.2 Dinh dưỡng:  Cá đáy có thành phần thức ăn rộng và không có sự lựa chọn chặt chẽ trong khi bắt mồi.  Phần lớn các loài cá thuộc loại ăn tạp. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. 2. Một số đặc điểm thích nghi của cá với sự thay đổi môi trường  Sự thích nghi với môi truờng của cá theo 2 hướng: bên trong và bên ngoài cơ thể. 2.1 Sự thích nghi bên trong cơ thể của cá II. SỰ THÍCH NGHI CỦA CÁ TRONG HỆ SINH THÁI BIỂN: Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. 2.1 Sự thích nghi bên trong cơ thể của cá Sự thích nghi của thận cá biển Nước biển có nồng độ thẩm thấu cao hơn nồng độ thẩm thấu của máu cá, do đó cá dễ bị mất nước. Vì thế thận có một số biến đổi để chống lại sự mất nước. 2. Một số đặc điểm thích nghi của cá với sự thay đổi môi trường Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. 2.1 Sự thích nghi bên trong cơ thể của cá  Giảm tỉ lệ lọc quản cầu (ở thận cá có quản cầu).  Thành của vi quản thận được cấu tạo đặc biệt để tăng khả năng hấp thu nước do cá uống nước biển.  Thải tích cực các muối hóa trị I, II qua mang, nước tiểu và phân. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. 2.2 Sự thích nghi bên ngoài cơ thể  Là đường dây thần kinh đi dọc theo thân cá, giúp cá cảm nhận mức độ rung động trong nước, xác định tốc độ, hướng bơi, và ngay cả kích thước của của kẻ thù hay con mồi.  Giúp cá tìm mồi, tránh né kẻ thù, định dạng các đối tượng cố định trong nước. 2.2.1 Dây thần kinh ngoại biên Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. 2.2 Sự thích nghi bên ngoài cơ thể  Thông qua dây thần kinh ngoại biên và một số cơ quan nhận cảm khác(râu) cá có thể nhận biết được sự thay đổi các yếu tố môi trường báo hiệu cho cá biết đã đến mùa sinh sản hay di lưu sinh sản. 2.2.1 Dây thần kinh ngoại biên Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. 2.2 Sự thích nghi bên ngoài cơ thể  Mắt của các loài cá sống tầng mặt có khả năng nhận diện màu sắc tốt. Khi độ sâu tăng lên làm cho ánh sáng giảm và nước đục hơn. Vì thế tầm nhìn của cá bị hạn chế( có thể giảm tới vài cm).  Vì vậy cấu tạo mắt của cá sẽ thay đổi để có thể thích nghi với môi truờng. 2.2.2 Tầm nhìn Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. 2.2 Sự thích nghi bên ngoài cơ thể  Một số loài cá, ví dụ như họ cá Vược, với khả năng do thám siêu việt do có những góc nhìn đặc biệt, giúp nó thậm chí nhận diện được đối tượng theo góc nhìn 3 chiều. 2.2.2 Tầm nhìn Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. 2.2 Sự thích nghi bên ngoài cơ thể  Âm thanh truyền dưới nước rất khó khăn, cá không có tai ngoài nên khả năng nghe rất kém, kém hơn cả khả năng nhận cảm rung động trong nước. 2.2.3 Thính giác Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. 2.2 Sự thích nghi bên ngoài cơ thể  Cá cấu tạo đặc biệt là tai trong. Các tuyến tụy trong tai trong của cá vẫn có khả năng nhận thấy âm thanh và đồng thời giúp cá cân đối giữa âm thanh thông thường trong sóng nước và tạp âm.  Ở một số loài cá còn có khả năng phát ra sóng siêu âm để liên lạc với nhau trong sinh sản, kết đàn, di lưu… 2.2.3 Thính giác Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. 2.2 Sự thích nghi bên ngoài cơ thể  Cá có khả năng đánh mùi tốt dưới nước so với các thú vật khác. Mùi được đánh hơi từ hệ thống các dây thần kinh dọc bên trong mũi cá.  Khả năng đánh mùi tốt của cá giúp cá tìm bạn đời trong sinh sản, phát hiện kẻ thù để lẩn trốn. 2.2.4 Khứu giác Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. 2.2 Sự thích nghi bên ngoài cơ thể  Khả năng đánh mùi của cá còn kết hợp với tầm nhìn và dây thần kinh ngoại biên để có thể cải thiện tối đa khả năng bắt mồi và thông báo cho các cá khác trong đàn để lẩn trốn kẻ thù. 2.2.4 Khứu giác Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. III. SỰ ĐA DẠNG CỦA CÁ TRONG HỆ SINH THÁI BIỂN  Khu hệ cá biển của Việt Nam đến tháng 1/2005 có 2458 loài (khoảng 130 loài kinh tế), tăng 420 loài so với danh sách được cập nhật năm 1985 (có 2038 loài).  Cá ở vùng biển Việt Nam đa dạng và phong phú về số lượng họ, nhưng số lượng loài trong một giống không nhiều, số lượng cá thể trong một loài không lớn. 1. Đặc điểm khu hệ cá biển Việt Nam Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. III. SỰ ĐA DẠNG CỦA CÁ TRONG HỆ SINH THÁI BIỂN  Đa số các loài cá biển Việt Nam phân bố rộng rãi ở vùng biển lân cận và vùng biển thuộc khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới.  Dựa đặc điểm địa hình có thể chia vùng biển Việt Nam thành 4 khu vực khai thác cá biển chính: vịnh Bắc Bộ, biển Miền Trung, biển Miền Đông Nam Bộ và vịnh Thái Lan. 1. Đặc điểm khu hệ cá biển Việt Nam Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. III. SỰ ĐA DẠNG CỦA CÁ TRONG HỆ SINH THÁI BIỂN  Đoàn khảo sát Việt - Xô (1981 - 85) đã xác định được ở đây có 961 loài cá, trong đó có 60 loài cá kinh tế.  Gồm 3 nhóm sinh thái chính: nhóm cá tầng trên (trích, lẹp, thu, khế, chim trắng, chim đen, vv.), nhóm cá đáy (cá đuối, bơn, bống biển, vv.) và nhóm cá san hô (cá bướm, mú, nóc, vv.). 1. Đặc điểm khu hệ cá biển Việt Nam Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. III. SỰ ĐA DẠNG CỦA CÁ TRONG HỆ SINH THÁI BIỂN 2. Sự đa dạng của khu hệ cá biển Việt Nam  Gồm khoảng 260 loài, chiếm 13% tổng số loài.  Cá nổi ven bờ: kích thước nhỏ,như cá Trích (Sardinella), cá Đé (Ilisha), cá Khế (carangidae), cá Cơm (Anchoviella). 2.1. Cá nổi hoặc cá tầng trên Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. cá Trích (Sardinella)  cá Khế (Carangidae) Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. III. SỰ ĐA DẠNG CỦA CÁ TRONG HỆ SINH THÁI BIỂN 2. Sự đa dạng của khu hệ cá biển Việt Nam  Cá nổi ngoài khơi: có kích thước lớn hoặc vừa sống ở vùng nước sâu có sự di động xa như họ cá Thu Ngừ (Scombridae), họ cá Chuồn (Exocoetidae). 2.1. Cá nổi hoặc cá tầng trên Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. cá Thu Ngừ (Scombridae)  họ cá Chuồn (Exocoetidae) Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. III. SỰ ĐA DẠNG CỦA CÁ TRONG HỆ SINH THÁI BIỂN 2. Sự đa dạng của khu hệ cá biển Việt Nam 2.2 Cá sống gần đáy và đáy  Gồm khoảng 1432 loài, chiếm 69% tổng số loài.  Cá đáy gần bờ: như cá Hồng (Lutianidae), cá Phèn (Mullidae), cá Sạo (Pomadasyidae), cá Lượng (Nemipteidae)... Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. cá Hồng (Lutianidae) cá Sạo (Pomadasyidae) cá Phèn (Mullidae), cá Lượng (Nemipteidae) Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. cá Chào Mào (Satyrichthys sp) cá Đèn Lồng (Myctophidae) cá Chimeara fantasma Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. III. SỰ ĐA DẠNG CỦA CÁ TRONG HỆ SINH THÁI BIỂN 2. Sự đa dạng của khu hệ cá biển Việt Nam 2.2 Cá sống gần đáy và đáy  Cá đáy biển sâu:như cá Chimeara fantasma, cá Chào Mào (Satyrichthys sp), cá Bàn Chân (Lopphiidae), cá Đèn Lồng (Myctophidae), cá Mù Làn (Scorpaenidae). Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. III. SỰ ĐA DẠNG CỦA CÁ TRONG HỆ SINH THÁI BIỂN 2. Sự đa dạng của khu hệ cá biển Việt Nam  Gồm khoảng 340 loài, chiếm 16,6% tổng số loài.  Đại diện có các loài thuộc các họ cá Bướm (Chaetodontidae), cá Thia (Pomacentridae), cá Bàn Chài (Labridae), cá Mỏ Vẹt (Scaridae), cá Nóc (Tetrodontidae), cá Nóc Hòm (Ostracidae)... Vd:Cá rạn san hô: Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. cá Bướm (phía trên) cá Nóc Hòm (phía dưới) Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. cá Bàn Chài (Labridae) cá Mỏ Vẹt (Scaridae) cá Nóc (Tetrodontidae) cá Nóc Hòm (Ostracidae) Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. III. SỰ ĐA DẠNG CỦA CÁ TRONG HỆ SINH THÁI BIỂN 2. Sự đa dạng của khu hệ cá biển Việt Nam  Việc phân chia các nhóm như trên chỉ mang tính chất tương đối vì nhiều loài phân bố rộng khắp trong vùng biển Việt Nam chỉ khác cỡ cá và thời gian cư trú. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. IV. TỔNG KẾT  Nguồn lợi cá biển Việt Nam vô cùng phong phú nhưng tình trạng khai thác quá mức, sử dụng phương tiện đánh bắt mang tính hủy diệt đã làm giảm tính đa dạng của khu hệ cá biển Việt Nam.  Vì thế, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa chính quyền nhà nước và địa phương với người dân trong việc quản lí nguồn tài nguyên biển nói chung, khu hệ cá nói riêng để Việt Nam trở thành một quốc gia giàu có, đi lên từ kinh tế biển. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. NGUỒN TÀI LIỆU  s&content=11&article=32   px?param=15F8aWQ9MjEwNDkmZ3JvdXBpZD0m a2luZD0ma2V5d29yZD1jJWMzJWEx&page=3  loi-ca-bien-mien-trung-viet-nam-.166852.html  me=News&file=article&sid=133  Bộ Thủy Sản,1996. Nguồn lợi thủy sản Việt Nam. Nhà xb Nông Nghiệp, Hà Nội, trang 324 – 390.  Ngyễn Văn Tư, Giáo trình Sinh Lý Cá và Giáp Xác, trang 55 – 70. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. THE END! Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftinh_thich_nghi_va_da_dang_cua_ca_trong_he_sinh_thai_bien_0445.pdf
Tài liệu liên quan