Đề tài Tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần An Bình – Quán Thánh – Hà Nội

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN 3

1- Tổng quan về Ngân hàng thương mại 3

1.1- Khái niệm về Ngân hàng thương mại: 3

1.2- Vai trò của ngân hàng thương mại: 6

1.2.1- Chức năng: 6

1.2.1.1- Là trung gian tài chính: 6

1.2.1.2- Tạo phương tiện thanh toán: 7

1.2.1.3- Trung gian thanh toán: 8

1.2.2- Vai trò của Ngân hàng thương mại: 9

1.2.2.1- Ngân hàng thương mại là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế: 9

1.2.2.2- Ngân hàng thương mại là cầu nối các doanh nghiệp với thị trường: 9

1.2.2.3- Ngân hàng thương mại là một công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế: 10

1.2.2.4- Ngân hàng thương mại là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế: 10

1.3- Hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại: 11

1.3.1- Thực hiện trao đổi ngoại tệ: 12

1.3.2- Chiết khấu thương phiếu và cho vay thương mại: 12

1.3.3- Nhận tiền gửi: 12

1.3.4- Bảo quản vật có giá trị: 13

1.3.5- Tài trợ các hoạt động của Chính phủ 13

1.3.6- Cung cấp các tài khoản giao dịch: 13

1.3.7- Cung cấp dịch vụ uỷ thác: 13

1.3.8- Cho vay tiêu dùng: 14

1.3.9- Tư vấn tài chính: 14

1.3.10- Quản lý tiền mặt: 15

1.3.11- Dịch vụ thuê mua thiết bị: 15

1.3.12- Cho vay tài trợ dự án: 15

1.3.13- Bán các dịch vụ bảo hiểm: 15

1.3.14- Cung cấp các kế hoạch hưu trí: 16

2- Vốn và công tác huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại: 16

2.1- Khái niệm về vốn: 16

2.1.1- Nguồn vốn chủ sở hữu: 16

2.1.2- Nguồn vốn huy động: 18

2.2- Vai trò của vốn: 18

2.3- Hình thức huy động vốn: 19

2.3.1- Huy động vốn từ tài khoản tiền gửi: 19

2.3.1.1- Tiền gửi không kỳ hạn: 19

2.3.1.2- Tiền gửi có kỳ hạn: 20

2.3.1.3- Tiền gửi tiết kiệm: 20

2.3.2- Huy động vốn bằng phát hành giấy tờ có giá: 21

2.3.2.1- Phát hành trái phiếu: 21

2.3.2.2- Phát hành chứng chỉ tiền gửi: 21

2.3.2.4- Giấy tờ có giá khác: 21

2.3.3- Vay Ngân hàng Nhà nước hoặc tổ chức tín dụng khác: 22

2.3.4- Vay từ công ty mẹ: 24

2.3.5- Các nguồn khác: 24

2.3.5.1- Nguồn ủy thác: 24

2.3.5.2- Nguồn trong thanh toán: 25

2.3.5.3- Nguồn khác: 25

3-Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại: 25

3.1- Nhân tố khách quan: 25

3.1.1- Tình hình kinh tế xã hội: 26

3.1.2- Chính sách điều tiết vĩ mô của Nhà nước và hành lang Pháp lý: 26

3.1.3- Môi trường cạnh tranh: 27

3.1.4- Thói quen tiêu dùng của xã hội: 27

3.1.5- Thông tin đại chúng: 27

3.2- Các nhân tố chủ quan: 28

3.2.1- Chiến lược kinh doanh của ngân hàng: 28

3.2.2- Nội dung chính sách huy động vốn mà ngân hàng áp dụng: 28

3.2.3- Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại: 28

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM CỔ PHẦN AN BÌNH 30

1- Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình: 30

1.1- Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP An Bình: 30

1.2- Các sản phẩm dịch vụ: 32

1.2.1- Sản phẩm cá nhân: 32

1.2.1.1- Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm: 32

1.2.1.2- Dịch vụ thu tiền điện: 32

1.2.1.3- Chứng chỉ tiền gửi USD: 32

1.2.1.5- Chuyển tiền trong nước: 33

1.2.1.6- Tiết kiệm: 33

1.2.1.7- YouBuilding: 34

1.2.1.8- YouStock: 34

1.2.1.9- YouCar (sản phẩm cho vay ôtô): 34

1.2.1.10- YouSpend (sản phẩm cho vay tiêu dùng thế chấp): 34

1.2.1.11- YouHouse: 34

1.2.1.12- YouIPO: 35

1.2.1.13- YouMoney (sản phẩm tiêu dùng tín chấp): 35

1.2.1.14- YouOTC: 35

1.2.1.15- YouShop (sản phẩm cho vay sản xuất kinh doanh): 35

1.2.1.16- YouStudy: 35

1.2.2- Thanh toán quốc tế: 35

1.2.2.1- Dịch vụ Tín dụng chứng từ (L/C): 35

1.2.2.2- Dịch vụ chuyển tiền bằng điện: 37

1.2.2.3- Dịch vụ thanh toán séc nước ngoài: 37

1.2.2.4- Dịch vụ thanh toán nhờ thu chứng từ: 37

1.2.2.5- Bảo lãnh thanh toán /Thư tín dụng dự phòng: 38

1.2.2.6- Dịch vụ chiết khấu chứng từ xuất khẩu: 38

1.2.3- Thẻ (Sản phẩm thẻ thanh toán YouCard): 38

1.2.4- Doanh nghiệp: 39

1.2.4.1- Dịch vụ chi lương, hoa hồng: 39

1.2.4.2- Tiền gửi thanh toán VND, ngoại tệ: 39

1.2.4.4- Bảo lãnh thanh toán: 39

1.2.4.5- Bảo lãnh doanh nghiệp: 40

1.2.4.6- Tiền gửi thanh toán VND, ngoại tệ: 40

1.2.4.7- Tiết kiệm thực gửi: 40

1.2.4.8- Cho vay đầu tư tài sản cố định – dự án: 40

1.2.4.9- Cho vay đồng tài trợ: 40

1.2.4.10- Tài trợ xuất - nhập khẩu: 40

1.2.4.11- Tài trợ thương mại: 41

1.2.4.12- Ký quỹ: 41

1.2.4- Treasury: 41

1.2.4.1- Chiết khấu, tái chiết khấu GTCG trên thi trường mở: 41

1.2.4.2- Giao dịch hoán đổi tiền tệ (SWAP): 41

1.2.4.3- Gửi tiền trên thị trường tiền tệ: 42

1.2.4.4- Hoán đổi lãi suất: 42

1.2.4.6- Mua bán GTCG: 43

1.2.4.7- Mua bán ngoại tệ: 44

1.2.4.8- Nhận tiền gửi trên thị trường tiền tệ: 44

1.2.4.9- Vay cầm cố GTCG với NHNN: 45

1.3- Mô hình tổ chức của ABBANK Quán Thánh – Hà Nội: 46

1.4- Kết quả kinh doanh trong những năm qua: 46

1.4.1- Kết quả kinh doanh của ABBANK: 46

1.4.2- Kết quả của ABBANK- Quán Thánh – Hà Nội: 48

2- Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP An Bình – Quán Thánh – Hà Nội: 50

2.1- Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP An Bình – Quán Thánh: 50

2.1.1- Về nguồn huy động vốn: 50

2.1.2- Về kỳ hạn huy động vốn: 52

2.1.3- Về chi phí huy động vốn: 54

2.1.3.1- Chi phí bình quân gia quyền theo phương pháp nguyên giá: 54

2.1.3.2- Chi phí huy động vốn biên: 56

2.1.3.3- Chi phí dự kiến bình quân gia quyền: 56

2.2- Các hình thức huy động vốn tại Ngân hàng TMCP An Bình – Quán Thánh: 57

2.2.1- Huy động vốn từ các quỹ: 57

2.2.2- Huy động vốn từ các khoản tiền gửi: 58

2.2.2.1- Tiền gửi thanh toán: 58

2.2.2.2- Tiền gửi có kỳ hạn của các doanh nghiệp và các tổ chức xã hội: 60

2.2.2.3- Tiền gửi tiết kiệm: 61

2.2.4- Huy động vốn từ các nguồn khác: 63

3- Đánh giá thực trạng công tác huy động vốn tại ngân hàng TMCP An Bình – Quán Thánh – Hà Nội: 64

CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH – QUÁN THÁNH – HÀ NỘI 69

1- Định hướng hoạt động huy động vốn : 69

2- Giải pháp : 70

2.1- Có định hướng phát triển nguồn vốn phù hợp : 70

2.2- Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn : 71

2.2.1- Đa dạng hóa tiền gửi tiết kiệm : 71

2.2.2- Đa dạng hóa tài khoản tiền gửi cá nhân : 71

2.2.3- Phát triển và mở rộng hình thức huy động vốn qua tài khoản của các doanh nghiệp : 73

2.3- Đơn giản hóa các hình thức huy động vốn : 73

2.4- Áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt : 73

2.5- Tăng cường huy động vốn với sử dụng vốn có hiệu quả : 74

2.6- Thực hiện tốt chính sách khách hàng và chiến lược Marketing : 75

2.7- Hạn chế rủi ro, nâng cao hiệu quả trong kinh doanh : 76

2.8- Đổi mới công nghệ ngân hàng : 77

2.9- Phát huy tối đa yếu tố con người : 77

2.10- Tăng cường công tác thông tin, quảng cáo : 77

3- Các kiến nghị : 78

3.1 – Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP An Bình : 78

3.2- Kiến nghị đối với Chính phủ : 79

3.2.1- Ổn định môi trường vĩ mô : 79

3.2.2- Tái cơ cấu lại hệ thống ngân hàng thương mại : 80

KẾT LUẬN 81

 

doc96 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1310 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần An Bình – Quán Thánh – Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dụng công nghệ mới. Với chủ trương này, chất lượng dịch vụ của Ngân hàng liên tục được cải thiện, mang lại cho khách hàng sự yên tâm, thuận tiện và hiệu quả khi sử dụng các dịch vụ của Ngân hàng. Phòng giao dịch Quán Thánh – Ngân hàng An Bình Chi nhánh Hà nội có địa điểm tại 188/5 Quán Thánh, Ba Đình, Hà Nội. Vị trí của PGD khá thuận lợi phía Bắc giáp quận Tây Hồ, phía đông bắc giáp quận Cầu Giấy, phía Đông giáp quận Đống Đa, phía Nam giáp quận Hoàn Kiếm và phía tây giáp quận Long Biên và Từ Liêm. Đây là địa bàn có dân trí cao, tập trung nhiều cơ quan nhà nước, kinh tế có tốc độ tăng trưởng tốt, văn hoá xã hội phát triển. Qua hơn hai năm hoạt động các cán bộ PGD đã không ngừng học hỏi nâng cao nghiệp vụ trong công tác hoạt động kinh doanh của Phòng. Nhiệm vụ chủ yếu mà Phòng giao dịch Quán Thánh xác định trong năm 2009 là tiếp tục hoàn thiện, ổn định cơ cấu tổ chức gia tăng các chỉ tiêu kinh doanh, quảng bá và phát triển thương hiệu ABBANK tại địa bàn. Các sản phẩm dịch vụ: 1.2.1- Sản phẩm cá nhân: 1.2.1.1- Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm: Tiện ích của sản phẩm: vừa được hưởng trọn lãi của sổ tiết kiệm vừa được dùng nguồn vốn từ việc cầm cố để kinh doanh sinh lợi. Có thể cầm cố sổ tiết kiệm do ABBANK phát hành hoặc do ngân hàng khác phát hành được ABBANK chấp nhận cầm cố. 1.2.1.2- Dịch vụ thu tiền điện: Tiện ích của sản phẩm: thủ tục đóng tiền tại ABBANK đơn giản như đóng tiền điện tại các Điện lực. Đơn vị bán điện cho khách hàng nhận được tiền đóng của khách hàng ngay trong ngày làm việc. Mạng lưới ABBANK rộng khắp giúp khách hàng thuận tiện mọi lúc, mọi nơi. 1.2.1.3- Chứng chỉ tiền gửi USD: - Tiện ích của sản phẩm: Dành cho khách hàng chủ động được về kỳ hạn gửi và muốn hưởng lãi suất cao hơn lãi suất tiết kiệm thường. Được chuyển quyền sở hữu khi sổ tiết kiệm chưa đến hạn thanh toấn để bảo toàn lãi. Được cầm cố sổ tiết kiệm để vay vốn, bảo lãnh cho người thứ ba vay vốn tại ABBANK. Dùng để xác nhận khả năng tài chính cho chính bản thân khách hàng hoặc thân nhân đi du lịch, học tập ở nước ngoài. - Khách hàng có thể nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản từ tài khoản tiền gửi thanh toán hoặc sổ tiết kiệm và không được hưởng thêm khi CCTG chưa đến hạn thanh toán. 1.2.1.4- Dịch vụ chuyển tiền qua nước ngoài của Western Union: Là dịch vụ giúp khách hàng có thể chuyển tiền đến các nước trên thế giới chỉ trong vòng 5 – 7 phút. Việc chuyển tiền được thực hiện theo những mục đích hợp pháp tuân thủ quy định hiện hành của NHNN Việt Nam về quản lý ngoại hối. Chuyển tiền trong nước: Tiện ích sản phẩm: Có thể chuyển tiền đi cho người thân, bạn bè hay đối tác. Có thể chuyển tiền bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Có thể chuyển tiền bằng nội tệ hoặc ngoại tệ. Tiết kiệm: Tiết kiệm không kỳ hạn (bằng USD hoặc VND): + Có thể gửi hoặc rút tiền mà không cần báo trước vào bất kỳ ngày làm việc nào của ABBANK. + Dùng để xác nhận khả năng tài chính cho bản thân khách hàng hoặc thận nhân đi du lịch, học tập ở nước ngoài. + Cá nhân người cư trú được sử dụng tài khoản tiền gửi tiết kiệm để thanh toán tiền vay hoặc chuyển khoản sang tài khoản khác của chính chủ tại ABBANK. Tiết kiệm có kỳ hạn (bằng USD hoặc VND): + Có thể rút vốn trước hạn từng phần. + Được chuyển quyền sở hữu khi sổ tiết kiệm chưa đến hạn thanh toán để bảo toàn lãi. + Dùng để xác nhận khả năng tài chính cho bản thân khách hàng hoặc thận nhân đi du lịch, học tập ở nước ngoài. + Khách hàng có thể nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản từ tài khoản tiền gửi thanh toán hoặc sổ tiết kiệm và không được gửi thêm sổ tiết kiệm chưa đến hạn thanh toán. Tiền gửi thanh toán (bằng USD hoặc VND): + Đảm bảo vay vốn, bảo lãnh cho người thứ ba vay vốn tại ABBANK. + Dùng để xác nhận khả năng tài chính cho bản thân khách hàng hoặc thận nhân đi du lịch, học tập ở nước ngoài. + Chuyển tiền để thanh toán hàng hoá, tiền điện nước hoặc để gửi tiết kiệm cho chính khách hàng tại ABBANK. YouBuilding: Giúp khách hàng xây dựng sửa chữa nhà như mong muốn. Được thế chấp bằng chính căn nhà xây dựng sửa chữa. Trả gốc tăng dần đều giúp khách hàng cân đối tối ưu nguồn trả. Thủ tục nhanh gọn giúp khách hàng có được nguồn tài chính đáp ứng nhu cầu kịp thời. YouStock: Giúp khách hàng tăng tính chủ động và linh hoạt trong quá trình đầu tư chứng khoán. Tài sản đảm bảo tiền vay là cổ phiếu do các tổ chức kinh tế phát hành đã được niêm yết trên trung tâm giao dịch chứng khoán. YouCar (sản phẩm cho vay ôtô): Giúp khách hàng có đủ nguồn vốn để mua xe theo ý thích phục vụ nhu cầu đi lại, kinh doanh Khách hàng vẫn đứng tên trên giấy đăng ký xe nhưng thế chấp bằng chính chiếc xe hoặc bất động sản. YouSpend (sản phẩm cho vay tiêu dùng thế chấp): Giúp khách hàng có ngay nguồn tài chính đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như mua sắm vật dụng gia đình, sửa chữa nhà, cưới, cải thiện đời sống. YouHouse: Giúp khách hàng mua được căn nhà, đất để ở như mong muốn. Được thế chấp bằng chính căn nhà, đất dự định mua. YouIPO: Mua cổ phần đã hoặc sẽ phát hành của tổ chức phát hành – là các đơn vị thành viên thuộc EVN. Tài sản đảm bảo là bất động sản thuộc sở hữu hợp pháp của người vay hoặc là chính cổ phần dự định mua. YouMoney (sản phẩm tiêu dùng tín chấp): Giúp khách hàng có ngay nguồn tài chính cho các mục đích tiêu dùng. Không cần tài sản thế chấp (trả góp). YouOTC: Giúp khách hàng tăng tính chủ động và linh hoạt trong quá trình đầu tư vào chứng khoán. YouShop (sản phẩm cho vay sản xuất kinh doanh): Giúp khách hàng tăng nguồn vốn đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất kinh doanh. YouStudy: Giúp khách hàng chuẩn bị nguồn tài chính kịp thời đáp ứng nhu cầu học tập cho con em mình. 1.2.2- Thanh toán quốc tế: 1.2.2.1- Dịch vụ Tín dụng chứng từ (L/C): - Dịch vụ thanh toán nhập khẩu: ABBANK phát hành LC theo yêu cầu của khách hàng (người nhập khẩu). LC có thể được phát hành miễn phí ký quỹ hoặc ký quỹ một tỷ lệ nhất định tùy thuộc vào từng đối tượng khách hàng cũng như theo thỏa thuận riền giữa ABBANK và khách hàng. LC là một cam kết thanh toán độc lập của ngân hàng phát hành khi những điều kiện quy định trong thư tín dụng được thực hiện đúng và đầy đủ, bảo đảm là người thụ hưởng sẽ không còn bị phụ thuộc vào thiện chí thanh toán của người mua. Do đó người bán có được một cam kết chắc chắn từ phía ngân hàng phát hành, người mua có được sự đảm bảo như mong muốn. +Ký hậu vận đơn, ủy quyền nhận hàng theo LC, bảo lãnh nhận hàng theo LC: để khách hàng làm thủ tục nhận hàng với người vận chuyển. +Dịch vụ thanh toán LC: Khi nhận được bộ chứng từ do ngân hàng nước ngoài gửi đến, ABBANK kiểm tra bộ chứng từ và thông báo ngay cho khách hàng. Nếu chứng từ phù hợp với LC, ABBANK sẽ thực hiện thanh toán cho người hưởng lợi. Nếu chứng từ không phù hợp, ABBANK sẽ thông báo ngay cho khách hàng. Nếu chấp nhận bộ chứng từ, khách hàng làm thủ tục thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán và nhận bộ chứng từ. Ngược lại, ABBANK sẽ thông báo từ chối thanh toán đến NH nước ngoài. Dịch vụ thanh toán xuất khẩu: + Dịch vụ thông báo và thông báo sửa đổi LC: Nhận được LC hoặc sửa đổi LC từ ngân hàng nước ngoài, ABBANK kiểm tra tính chân thực của LC hoặc sửa đổi LC và thông báo đến khách hàng qua điện thoại. Bản gốc LC hoặc sửa đổi LC sẽ được giao trực tiếp cho khách hàng tại trụ sở ABBANK hoặc qua dịch vụ bưu điện. + Dịch vụ xác nhận LC: ABBANK cam kết sẽ thanh toán (hoặc chấp nhận thanh toán và thanh toán khi đến hạn) cho bộ chứng từ được xuất trình phù hợp với các điều khoản, điều kiện của LC do ngân hàng nước ngoài phát hành cho khách hàng. + Dịch vụ nhận bộ chứng từ gửi đi thanh toán theo LC: Khách hàng yêu cầu đối tác xuất khẩu phát hành LC trong đó ABBANK là ngân hàng được chỉ định hoặc có thể thanh toán tại bất kỳ ngân hàng nào. Trường hợp LC chỉ định một ngân hàng cụ thể khác ABBANK, ABBANK chỉ thực hiện tiếp nhận bộ chứng từ và gửi đi, được miễn trách nhiệm kiểm tra chứng từ. + Dịch vụ thanh toán tiền hàng xuất khẩu: Nhờ có mạng lưới rộng khắp, việc thanh toán sẽ được thực hiện trực tiếp giữa ngân hàng nước ngoài với ABBANK hoặc qua ngân hàng trung gian với số lượng ít nhất, nhờ đó giúp khách hàng thu hồi tiền hàng trong thời gian ngắn nhất với mức phí hợp lý. 1.2.2.2- Dịch vụ chuyển tiền bằng điện: - Dịch vụ chuyển tiền đi: Theo yêu cầu của khách hàng, ABBANK sẽ cung cấp dịch vụ chuyển tiền cho người thụ hưởng trên phạm vi toàn cầu, phù hợp với quy định của pháp luật với hiệu quá cao nhất. Là một phương thức thanh toán đơn giản nhất, theo đó khách hàng (người mua, người nhập khẩu) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho người hưởng lợi (người bán, người xuất khẩu) ở một địa điểm xác định và trong một thời gian nhất định. - Chuyển tiền đến: ABBANK tiếp nhận tiền từ nước ngoài và chuyển đến Quý khách một cách an toàn – nhanh chóng – tiện lợi. Quý khách có thể tiếp nhận tiền tại bất kỳ đâu trên toàn quốc và nhận tiền bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ. 1.2.2.3- Dịch vụ thanh toán séc nước ngoài: ABBANK cung cấp dịch vụ thanh toán cuối cùng cho séc do một ngân hàng ở nước ngoài ký phát. Séc được gửi thẳng tới người thụ hưởng, người thụ hưởng có thể xuất trình séc để thanh toán tại bất kỳ chi nhánh ABBANK nào. 1.2.2.4- Dịch vụ thanh toán nhờ thu chứng từ: Với khách hàng nhập khẩu, là dịch vụ nhận kiểm tra, thông báo chứng từ đến cùng với các điều kiện đi kèm và thực hiện các lệnh thanh toán của khách hàng nhập khẩu. Với khách hàng xuất khẩu, là dịch vụ lập và chuyển chứng từ đến ngân hàng người nhập khẩu và yêu cầu thanh toán theo phưởng thức trả ngay hoặc trả chậm. Thông báo và thanh toán nhờ thu hàng nhập khẩu: khi nhận được bộ chứng từ nhờ thu từ ngân hàng nước ngoài gửi đến, ABBANK thông báo cho quý khách ngay trong ngày. Bộ chứng từ sẽ được giao cho Quý khách sau khu quý khách thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Dịch vụ nhận bộ chứng từ gửi đi thanh toán theo nhờ thu hàng xuất khẩu: ABBANK tiếp nhận bộ chứng từ, lập lệnh đòi tiền và gửi đi theo đúng chỉ thị của khách hàng, ghi có vào tài khoản tài khoản của khách hàng ngay khi được ngân hàng nước ngoài thanh toán. 1.2.2.5- Bảo lãnh thanh toán /Thư tín dụng dự phòng: Là cam kết của ABBANK với Bên thụ hưởng bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho khách hàng của ABBANK trong trường hợp khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán của khách hàng khi đến hạn. 1.2.2.6- Dịch vụ chiết khấu chứng từ xuất khẩu: - Chiết khấu chứng từ của Thư tín dụng xuất khẩu: ABBANK cung cấp dịch vụ chiết khấu miễn truy đòi và chiết khấu có truy đòi bộ chứng từ của LC xuất khẩu cho khách hàng. + Chiết khấu miễn truy đòi: ABBANK mua đứt bộ chứng từ và chịu rủi ro khi Ngân hàng phát hành LC từ chối thanh toán hoặc không có khả năng thanh toán. + Chiết khấu có truy đòi: ABBANK thực hiện chiết khấu chứng từ được quyền truy đòi khách hàng nếu ngân hàng phát hành từ chối thanh toán hoặc không có khả năng thanh toán. Chiết khấu chứng từ nhờ thu xuất khẩu:ABBANK chỉ thực hiện chiết khấu có truy đòi cho bộ chứng từ của Nhờ thu xuất khẩu cho khách hàng. ABBANK thực hiện chiết khấu chứng từ được quyền truy đòi khách hàng nếu khách hàng nước ngoài thông qua ngân hàng thu hộ từ chối thanh toán hoặc không có khả năng thanh toán. 1.2.3- Thẻ (Sản phẩm thẻ thanh toán YouCard): YouCard là thẻ thanh toán thông minh nội địa do ABBANK phát hành, hỗ trợ khách hàng có thể sử dụng tiền trong tài khoản để chi trả, thanh toán mọi lúc, mọi nơi qua các máy rút tiền tự động và máy đọc thẻ tự động. - Chủ thẻ có thể kết nối trực tiếp mọi lúc với tài khoản cá nhân của mình mở tại ngân hàng để thực hiện mọi chi tiêu cần thiết. Sử dụng thẻ YouCard, khách hàng quản lý tiền trong tài khoản an toàn, tiết kiệm thời gian, giảm thiểu chi phí và rủi ro liên quan đến quản lý tiền mặt. Ngoài ra khách hàng được hưởng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn trên số dư có trong tài khoản. - Chủ thẻ còn có thể dễ dàng theo doic các giao dịch phát sinh trên hệ thống tài khoản qua email và SMS được hệ thống ngân hàng thông báo tự động cho khách hàng, bằng cách tra cứu trực tiếp tại máy ATM hoặc qua trang chủ ABBANK. Chủ thẻ YouCard cũng có thể sử dụng các dịch vụ gia tăng khác của thẻ YouCard như trả lương qua tài khoản, thấu chi và tiết kiệm tự động. 1.2.4- Doanh nghiệp: 1.2.4.1- Dịch vụ chi lương, hoa hồng: Là dịch vụ do ABBANK thực hiện việc chi lương/ hoa hồng cho nhân viên/ đại lý của khách hàng theo danh sách gửi cho ABBANK bằng cách ghi nợ tài khoản của khách hàng tại ABBANK. 1.2.4.2- Tiền gửi thanh toán VND, ngoại tệ: Là tài khoản dành cho cá nhân và doanh nghiệp giúp bạn thanh toán hàng hóa và dịch vụ nhanh nhất và tiện lợi nhất. Tiện ích: - Cơ sở để quý khách cấp hạn mức thấu chi. Đảm bảo vay vốn, mở sổ tín dụng hay bảo lãnh cho người thứ ba vay vốn tại ABBANK. Xác nhận tài chính cho quý khách hoặc thân nhân đi du lịch, học tập ở nước ngoài. 1.2.4.3- Bảo lãnh dự thầu: Dịch vụ bảo lãnh để khách hàng tham gia vào một cuộc hay một đợt đấu thầu, cam kết thực hiện nghĩa vụ vủa khách hàng trong việc tham gia đấu thầu các dự án. 1.2.4.4- Bảo lãnh thanh toán: Dịch vụ bảo lãnh của ngân hàng được phát hành cho khách hàng (người mua) trong một giao dịch mua bán, cam kết thanh toán cho người bán trong trường hợp người mua không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ, đúng hạn. 1.2.4.5- Bảo lãnh doanh nghiệp: Là dịch vụ phục vụ khách hàng doanh nghiệp, công ty nhằm bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ của các khách hàng với các bên thứ ba. 1.2.4.6- Tiền gửi thanh toán VND, ngoại tệ: Là tài khoản dành cho cá nhân và doanh nghiệp giúp thanh toán hàng hóa và dịch vụ nhanh nhất, tiện lợi nhất. 1.2.4.7- Tiết kiệm thực gửi: Tiền nhàn rỗi và không sinh lợi khi nhà đầu tư chưa tìm được cơ hội đầu tư mới và trong khi chờ đợi các nhà đầu tư này sẽ làm gì? ABBANK giới thiệu hai sản phẩm sẽ giúp các khoản tiền nhàn rỗi ngắn hạn này của nhà đầu tư hưởng lợi tức cao trong thời gian tìm kiếm một cơ hội đầu tư mới nhưng vẫn luôn duy trì được tính linh hoạt, cơ động của khoản tiền; nghĩa là các nhà đầu tư có thể rút tiền ra bất kỳ lúc nào mà không hề có một giới hạn. Ưu điểm: khách hàng được rút tiền bất cứ thời gian nào, chỉ cần gửi từ 3 ngày trở lên là đã được hưởng lãi suất cao hơn, lãi suất tính trên thời gian thực gửi. 1.2.4.8- Cho vay đầu tư tài sản cố định – dự án: Cho vay đầu tư tài sản cố định/ đầu tư dự án là hình thức ABBANK cấp tín dụng trung dài hạn hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các dự án đầu tư, mua sắm tài sản cố định. 1.2.4.9- Cho vay đồng tài trợ: Là hình thức cấp tín dụng thông qua việc tham gia tài trợ vốn của từ hai tổ chức tín dụng trở lên, trong đó có một tổ chức tín dụng đứng ra làm đầu mối. 1.2.4.10- Tài trợ xuất - nhập khẩu: Tài trợ xuất khẩu trước khi giao hàng là sản phẩm tín dụng hỗ trợ cho các doanh nghiệp xuất khẩu thông qua việc cho vay, nhằm đáp ứng nhu cầu bổ sung vốn lưu động để thu mua, sản xuất gia công hàng xuất khẩu. Tài trợ nhập khẩu là sản phẩm tín dụng hỗ trợ vốn doanh nghiệp có nhu cầu nhập nguyên vật liệu, hàng hóa phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, kể cả thuế nhập khẩu. 1.2.4.11- Tài trợ thương mại: Là sản phẩm tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp có nhu cầu bổ sung vốn lưu động, sản xuất kinh doanh. 1.2.4.12- Ký quỹ: Tiền ký quỹ là tiền gửi không thời hạn của tổ chức tại ABBANK nhằm đảm bảo việc thực hiện một nghĩa vụ tài chính của tổ chức đó với ABBANK hoặc các bên liên quan. 1.2.4- Treasury: 1.2.4.1- Chiết khấu, tái chiết khấu GTCG trên thi trường mở: Đây là giao dich ABBANK nhận tiền vay từ ngân hàng Nhà nước bằng cách chiết khấu, tái chiết khấu GTCG mà ABBANK đang nắm giữ trên cơ sở hạn mức mà NHNN cấp cho ABBANK theo từng quý. Thực chất, đây là nghiệp vụ ABBANK đem các GTCG còn thời hạn thanh toán bán lại cho NHNN (bán hoàn toàn) hoặc vay tiền của NHNN có đảm bảo bằng GTCG (bán có kỳ hạn). Các loại GTCG được chiết khấu, tái chiết khấu bao gồm những GTCG có tính thanh khoản cao như: Tín phiếu kho bạc, Trái phiếu kho bạc, Trái phiếu Chính phủ 1.2.4.2- Giao dịch hoán đổi tiền tệ (SWAP): Giao dịch hoán đổi tiền tệ là giao dịch mua và bán đồng thời một đồng tiền với số lượng như nhau nhưng giá trị của giao dịch mua và bán là khác nhau, tỷ giá mua và bán của hai giao dịch được xác định tại thời điểm ký kết hợp đồng. Gồm 2 giao dịch ngoại hối được thực hiện đồng thời: Một giao dịch mua/ bán một cặp ngoại hối cho một kỳ hạn nhất định. Một giao dịch bán/ mua cặp ngoại hối đó cho một kỳ hạn khác. Thông thường giao dịch SWAP gồm một giao dịch giao ngay và một giao dịch kỳ hạn. Giá giao dịch ngoại hối hoán đổi cũng được xác định bởi giá giao ngay và sự chênh lệch lãi suất của đồng tiền mua và đồng tiền bán. Giao dịch SWAP không tạo ra trạng thái ngoại hối. Tỷ giá yết trong giao dịch hoán đổi thường được yết là số điểm kỳ hnạ phản ánh mức chênh lệch lãi suất của 2 đồng tiền tham gia giao dịch. 1.2.4.3- Gửi tiền trên thị trường tiền tệ: Đây là giao dịch mà ABBANK ký thác tiền gửi có kỳ hạn cho khách hàng, trên cơ sở hạn mức giao dịch đã được HĐQT phê duyệt cho mức tín chấp và mức đảm bảo bằng tài sản, ABBANK có thể yêu cầu khách hàng có tài sản đảm bảo hoặc không có tài sản đảm bảo cho khoản ký thác. Trong đó, hai bên tự thỏa thuận về loại tiền tệ, số lượng, lãi suất, kỳ hạn. Giao dịch gửi tiền được thực hiện đa dạng với nhiều kỳ hạn khác nhau như: Overnight, 1W, 1M1 Year. 1.2.4.4- Hoán đổi lãi suất: Là thỏa thuận theo đó mỗi bên thanh toán cho bên kia khoản tiền lãi tính theo lãi suất thả nổi hay lãi suất cố định trên cùng một khoản nợ gốc trong cùng một khoảng thời gian. Giao dịch hoán đổi lãi suất một đồng tiền: Là giao dịch hoán đổi lãi suất có thời hạn trên một năm trong đó các bên cam kết định kỳ thanh toán cho bên kia khoản tiền lãi tính theo một loại lãi suất thả nổi hoặc cố định bằng cùng một đồng tiền trên cùng một khoản tiền gốc danh nghĩa nhất định. Khoản tiền gốc danh nghĩa chỉ mang ý nghĩa làm căn cứ tính toán, các bên không trao đổi gốc cho nhau. Giao dịch hoán đổi lãi suất giữa hai đồng tiền hay hoán đổi lãi suất tiền tệ chéo: là giao dịch hoán đổi lãi suất có thời hạn trên một năm với việc trao đổi các dòng tiền trong tương lai bằng hai loại tiền tệ khác nhau giữa hai bên đối tác giao dịch. Giao dịch hoán đổi lãi suất bắt đầu trong tương lai: là giao dịch hoán đổi lãi suất một đồng tiền hoặc hoán đổi lãi suất giữa hai đồng tiền, trong đó các bên có thể thỏa thuận về thời gian trong tương lai mà kể từ thời điểm đó giao dịch bắt đầu có hiệu lực thanh toán. Giao dịch hoán đổi lãi suất cộng dồn: Là giao dịch hoán đổi lãi suất một đồng tiền hoặc hoán đổi lãi suất giữa hai đồng tiền, trong đó số lãi phải trả và nhận được tính theo các mức lãi suất đã thỏa thuận có kèm theo các điều kiện dựa trên biến động tỷ giá và lãi suất của thị trường. 1.2.4.6- Mua bán GTCG: * Mua GTCG trên trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội (HaSTC): ABBANK hoặc khách hàng của ABBANK thông qua ABBANK tiến hành các thủ tục tham gia đấu thầu trái phiếu trong đó ABBANK hoặc khách hàng của ABBANK đóng vai trò là người mua, tổ chức phát hành đóng vai trò là người bán, HaSTC là đại lý cho tổ chức phát hành trong việc xét duyệt thành viên tham gia đấu thầu, nhận đơn đấu thầu, xét thầu và công bố kết quả đấu thầu. Các loại trái phiếu được giao dịch trên HaSTC bao gồm: trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương. Giao dịch ABBANK mua trái phiếu thông qua đấu thầu tại HaSTC thực chất là ABBANK cấp tín dụng dài hạn không có đảm bảo cho tổ chức phát hành, hình thành loại GTCG có thể mua bán, chuyển nhượng trên thị trường thứ cấp. * Mua bán các trái phiếu trên thị trường thứ cấp: Đây là giao dịch giữa ABBANK với các đối tác trên thị trường thứ cấp, trong đó: ABBANK đóng vai trò là bên mua/ bán còn đối tác đóng vai trò là bên bán/ mua GTCG. * Mua giấy tờ có giá trên thị trường sơ cấp thông qua thị trường mở tại NHNN: Đây là giao dịch mua GTCG của ABBANK trên thị trường mở. Trong đó có hai hình thức là mua có kỳ hạn và mua hẳn. - Giao dịch mua có kỳ hạn: Là giao dịch ABBANK mua và nhận quyền sở hữu GTCG do NHNN bán ra và NHNN cam kết mua lại sau một thời gian nhất định. - Giao dịch mua hẳn: là giao dịch ABBANK mua và nhận quyền sở hữu GTCG do NHNN bán ra khjông kèm theo cam kết mua lại. * Mua trái phiếu doanh nghiệp trên thị trường sơ cấp: ABBANK mua trái phiếu do các doanh nghiệp phát hành trên thị trường sơ cấp, trong đó ABBANK đóng vai trò là người mua (nhà đầu tư) còn doanh nghiệp đóng vai trò là người bán. Thực chất, ABBANK cấp tín dụng dài hạn không có đảm bảo cho doanh nghiệp, hình thành loại GTCG là Trái phiếu doanh nghiệp. 1.2.4.7- Mua bán ngoại tệ: * Mua bán ngoại tệ giao ngay: Giao dịch ngoại tệ giao ngay là thảo thuận (bằng hợp đồng) giữa ABBANK với khách hàng về việc mua một đồng tiền và bán một đồng tiền khác tại một tỷ giá xác định với ngày giá trị thanh toán. * Mua bán ngoại tệ có kỳ hạn: Giao dịch hối đoái kỳ hạn là sự thảo thuận giữa ABBANK với khách hàng, trong đó hai bên đồng ý trao đổi một số lượng xác định một đồng tiền để lấy một đồng tiền khác tại một tỷ giá xác định tại ngày giao dịch và ngày giá trị là một ngày xác định trong tương lai. Giá giao dịch ngoại hối kỳ hạn được xác định bởi tỷ giá giao ngay và sự chênh lệch lãi suất của đồng tiền mua và đồng tiền bán. 1.2.4.8- Nhận tiền gửi trên thị trường tiền tệ: Đây là giao dịch mà ABBANK nhận ký thác tiền gửi có kỳ hạn của khách hàng, căn cứ vào yêu cầu của khách hàng, nhu cầu vốn của ABBANK và tài sản đảm bảo hiện có của ABBANK mà ABBANK có thể dùng tài sản đảm bảo để đảm bảo cho khoản nhận ký thác tiền gửi của khách hàng. Trong đó hai bên tự thỏa thuận về loại tiền tệ, số lượng, lãi suất, kỳ hạn. 1.2.4.9- Vay cầm cố GTCG với NHNN: Đây là giao dịch ABBANK cầm cố các GTCG được lưu ký tại NHNN để vay vốn với mục đích đáp ứng nhu cầu vốn trong ngắn hạn và cho thanh toán. Các loại GTCG được cầm cố bao gồm những GTCG có tính thanh khoản cao như: Tín phiếu kho bạc, Trái phiếu kho bạc, Trái phiếu chính phủ Mô hình tổ chức của ABBANK Quán Thánh – Hà Nội: TRƯỞNG PHÒNG PHÓ PHÒNG Bộ phận quan hệ khách hàng Bộ phận QL tín dụng, QL rủi ro CRO Bộ phận giao dịch, ngân quỹ * Cơ cấu nhân sự: PGD Quán Thánh có 13 cán bộ nhân viên bao gồm: 01 Trưởng phòng, 01 Phó phòng, 01 Kiểm soát, 02 Teller, 01 Quản lý tín dụng, 01 CRO, 05 chuyên viên quan hệ khách hàng, 01 Kiểm ngân. * Đào tạo: + Thường xuyên đào tạo cán bộ về sản phẩm, về nghiệp vụ, đào tạo theo các chương trình kế hoạch theo nhu cầu phát sinh thực tế. + Cán bộ nhân viên tham gia đầy đủ các khoá đào tạo về nghiệp vụ Ngân hàng do HO và chi nhánh tổ chức. Kết quả kinh doanh trong những năm qua: 1.4.1- Kết quả kinh doanh của ABBANK: BẢNG 1: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN GIAI ĐOẠN 2006 – 2008 Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Số dư Tỷ trọng (%) Số dư Tỷ trọng (%) Số dư Tỷ trọng (%) Tiền mặt tại quỹ 33,195 1,07 149,751 0,87 357,242 1,62 Tiền gửi tại NHNN 31,323 1,00 365,006 2,13 472,351 2,14 Tiền gửi tại các TCTD 1,536,087 49,33 5,643,866 32,93 7,412,569 33,65 Cho vay khách hàng 1,116,500 35,85 6,800,285 39,68 8,782,236 39,87 Chứng khoán đầu tư 343,436 11,03 3,659,331 21,35 4,352,407 19,76 Tài sản cố định 6,664 0,21 79,873 0,47 90,138 0,40 Tài sản có khác 46,693 1,51 440,486 2,57 560,342 2,54 Tổng tài sản 3,113,898 100 17,138,598 100 22,027,285 100 Nguồn số liệu: Phòng kế toán của ngân hàng TMCP An Bình Qua bảng số liệu trên ta thấy nguồn vốn của Ngân hàng TMCP An Bình luôn ổn định và tăng trưởng ở mức khá. Tổng nguồn vốn tính đến ngày 31/12/2008 là 22,027,285 triệu đồng, tăng 4,888,687 triệu đồng so với năm 2007, với tốc độ tăng trưởng 12,48%. Đây là một thành quả khả quan trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế đang diễn ra hết sức phức tạp như hiện nay. Ta thấy tiền mặt tại quỹ mỗi năm một tăng chứng tỏ người dân đã đến với Ngân hàng ngày một nhiều hơn làm cho tiền gửi của Ngân hàng tại Ngân hàng Nhà nước cũng cao hơn. Điều đó chứng tỏ những chính sách mà Ngân hàng đưa ra đã thu hút sự quan tâm của khách hàng tới Ngân hàng TMCP An Bình ngày một cao hơn. Tiền gửi tại các TCTD năm 2006 chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của Ngân hàng (chiếm 49,33%), cho vay khách hàng chiếm tỷ trọng 35,85%, điều này chứng tỏ là nguồn vốn của Ngân hàng đã được khách hàng quan tâm sử dụng đến nhưng chưa nhiều, chính vì vậy mà năm 2007, năm 2008 Ngân hàng đã đưa ra những giải pháp mới nhằm thu hút sự quan tâm của khách hàng. Cụ thể năm 2007 cho vay khách hàng là 6,800,285 triệu đồng, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của Ngân hàng (39,68%). Năm 2008 cho vay khách hàng chiếm tỷ trọng là 8,782,236 triệu đồng (chiếm tỷ trọng 39,87%). Ngoài ra ta còn thấy nguồn vốn của Ngân hàng còn được sử dụng để đầu tư vào chứng khoán, hay mua sắm tài sản cố định. Cụ thể năm 2008 Ngân hàng đầu tư vào chứng khoán là 4,352,407 triệu đồng, chiếm tỷ trọng cũng khá lớn trong tổng nguồn vốn của Ngân hàng (19,76%). Như vậy nguồn vốn của Ngân hàng TMCP An Bình có mức tăng trưởng khá, cơ cấu nguồn vốn khá và ổn định. 1.4.2- Kết quả của ABBANK- Quán Thánh – Hà Nội: BẢNG 2: KHỐI

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc2057.doc