Đề tài Thẩm định tín dụng trung dài hạn đối với các dự án đầu tư

Với quyết định và phê duyệt quy hoạch của chính phủ như trên cụ thể là quy hoạch vùng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính thành phố Hồ Chí Minh và 7 tỉnh xung quanh gồm: Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tiền Giang với diện tích khoảng 30.404km2, bán kính ảnh hưởng từ 150 - 200 km. Trong đó dự kiến dân số của vùng đến năm 2020 khoảng 20 -22 triệu người, dân số đô thị là 16 - 17 triệu người với tỷ lệ đô thị hóa khoảng 77 - 80%. Quy hoạch sử dụng đất quy mô xây dựng đô thị khoảng 180.000 - 210.000 ha; xây dựng đất đai công nghiệp tập trung khoảng 30.000 - 40.000 ha và định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông như sau:

+ Đường bộ:

- Các đường hướng tâm đối ngoại: Cải tạo, nâng cấp các quốc lộ hướng tâm hiện tại. Xây dựng các đường cao tốc: thành phố Hồ Chí Minh - Vũng Tàu, thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây - Đà Lạt, thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành, thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài, thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương - Cần Thơ, thành phố Hồ Chí Minh - Nhơn Trạch; cải tạo các tỉnh lộ hiện tại để hỗ trợ các quốc lộ hướng tâm; xây dựng tỉnh lộ 25C nối đô thị Nhơn Trạch với cảng hàng không quốc tế Long Thành; kéo dài đường xuống cảng Phước An, làm cầu qua sông Thị Vải để nối tuyến đường liên cảng Cái Mép - Thị Vải với đường cao tốc liên vùng phía Nam;

 

doc53 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2934 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thẩm định tín dụng trung dài hạn đối với các dự án đầu tư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh độ Số năm công tác Thời gian bổ nhiệm CT HĐQT Huỳnh Ngọc Sơn Điều hành chung 1969 Đại học >10 04/2009 TGĐ Nguyễn Thị Kim Châu Điều hành chung 1973 Đại học >10 03/2009 PTGĐ Nguyễn Đức Thi Phụ trách kỹ thuật – xe máy 1969 Đại học >10 03/2009 PTGĐ Nguyễn Lê Minh Triết Phụ trách kinh doanh 1972 Đại học >10 03/2009 KTT Phạm Thị Vóc Kế toán – tài chính 1971 Đại học >10 03/2009 - Căn cứ Mục g Khoản 2 Điều 27 Điều lệ ngày 15/03/2009 của công ty: Hội đồng quản trị công ty có quyền thông qua hợp đồng vay, cho vay. - Công ty đã có Biên bản họp hội đồng quản trị ngày 14/04/2009 về việc đồng ý kế hoạch vay vốn đầu tư dự án 45.000.000.000đ. à Công ty có đủ tư cách pháp nhân để vay vốn tại Vietcombank. 1. 2 Phân tích ngành hàng/lĩnh vực đầu tư: Sản phẩm và dịch vụ: Lĩnh vực hoạt động chính của Công ty là Xây dựng, sửa chữa các công trình giao thông; Sản xuất kinh doanh bê tông nhựa nóng; Kinh doanh VLXD … Hoạt động mang lại doanh thu và lợi nhuận chủ yếu của công ty: Doanh thu từ hoạt động kinh doanh thương mại bê tông nhựa nóng chiếm tỉ trọng cao hơn hoạt động thi công xây dựng. Vị thế và danh tiếng trên thị trường: Các hoạt động kinh doanh của công ty là hoàn toàn gắn kết với nhau (Khi nhận hợp đồng thi công 1 công trình giao thông, công ty sẽ cung cấp tất cả từ cát, đá, bê tông nhựa cho đến phần thi công) do đó giá thành rất cạnh tranh. Ngoài ra, do các công trình thi công đều đạt chất lượng tốt, công ty hoạt động uy tín, nên công ty đã có được vị thế và danh tiếng nhất định, ngày càng ký được nhiều hợp đồng hơn. Thị trường của công ty chủ yếu là ở khu vực Tp.HCM, Bình Dương, Đồng Nai… Cơ sở và năng lực sản xuất kinh doanh: Năng lực thi công của công ty: Một trong những lĩnh vực hoạt động chủ lực của công ty là thi công các công trình giao thông, nên công ty có 1 lượng xe máy thi công và các máy móc khác như sau: STT Tên Số lượng Nguyên giá (trđ) 1 Xe ủi 9 2.002 2 Xe lu 22 6.495 3 Xe đào 13 3.379 4 Xe san 1 195 5 Xe trải nhựa 5 6.220 6 Xe bang đường 3 1.944 7 Máy nén khí 9 341 8 Trạm trộn BTNN 2 4.000 9 Cần cạp 2 1.249 10 Máy nghiền đá 1 4.200 11 Máy xúc 2 1.451 12 Ôtô 5 3.400 13 Văn phòng, máy móc khác … 3.565 Tổng 38.441 Về cán bộ công nhân viên: Công ty có 70 cán bộ công nhân viên, hầu hết công nhân đều có tay nghề 2/7 trở lên và có kinh nghiệm trên 3 năm, ngoài ra còn có khoảng 200 lao động thời vụ. Với đội ngũ công nhân, kỹ sư lành nghề chủ lực của công ty và đội ngũ lao động thời vụ, công ty đã thành lập nhiều đội thi công khác nhau, cùng một lúc có thể thi công nhiều công trình giao thông. Cuối năm 2005, công ty đã đầu tư một trạm trộn bê tông nhựa nóng tại chi nhánh đặt tại Khu Công Nghiệp Nam Tân Uyên, Huyện Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương. Chi nhánh ra đời và đi vào hoạt động đã giúp công ty chủ động được nguồn bê tông nhựa nóng để bán cho các đối tác, cũng như trong việc thi công các công trình đường giao thông. Trong năm 2008 công ty cũng đã đầu tư lắp đặt 01 máy nghiền đá tại mỏ đá Tân Đông Hiệp, Bình Dương. Việc đặt máy nghiền đá này sẽ giúp công ty gia tăng doanh số kinh doanh thương mại và chủ động hơn trong việc kinh doanh đá xây dựng của mình. Ngoài ra, nhờ có mối quan hệ rộng rãi và uy tín với các đối tác, nên khi thi công các công trình ở các địa phương khác nhau, công ty vẫn chủ động được nguồn nguyên vật liệu. Thông thường, công ty mua các nguyên vật liệu cát, đá, nhựa đường từ các đối tác lâu năm, hưởng giá ưu đãi rồi hợp đồng gia công với các trạm trộn gần địa điểm thi công, nhờ đó giá thành rẻ, tạo được ưu thế cạnh tranh so với các công ty xây dựng công trình giao thông khác. Quan hệ với bên cung cấp sản phẩm dịch vụ: Đối với vật liệu đá, cát, nguồn cung cấp nguyên vật liệu của công ty chủ yếu là các cơ sở, công ty tại địa phương nơi có công trình thi công. Các công ty cung cấp đá cho công ty như: Cty TNHH MTV ĐT&XD Hưng Hoàng Long, Cty TNHH MTV Thiện Khiêm, Cty TNHH MTV XD& SX VLXD Biên Hòa … công ty được phép trả chậm trong vòng 15 ngày – 30 ngày. Đối với nguyên liệu nhựa đường các loại, nhũ tương công ty đã ký kết hợp đồng cung cấp nhựa đường với nhà cung cấp là Công ty ADCo, Công ty TNHH Nhựa đường Chevron VN, Công ty Shell VN TNHH… công ty được phép trả chậm trong vòng 15 ngày – 30 ngày. Đối với các đối tác chuyên gia công bê tông nhựa nóng cho công ty như: Công ty CP Bê tông nhựa nóng Đại Hưng, Công ty CP XDCT & khai thác đá 621… công ty thường đặt mua các loại nguyên liệu của các nhà cung cấp của công ty rồi đặt hàng gia công, chi phí gia công công ty cũng thường được chậm thanh toán trong vòng 15 ngày – 30 ngày. Nhờ có 1 lượng lớn nhà cung cấp, thêm vào đó là việc đầu tư máy nghiền đá tại mỏ đá Tân Đông Hiệp - Bình Dương, công ty luôn có được sự chủ động cần thiết trong việc chuẩn bị nguồn cung cấp nguyên vật liệu sản xuất. Quan hệ với bên mua, tiêu thụ sản phẩm: Về lĩnh vực kinh doanh thương mại với các sản phẩm là bê tông nhựa nóng, cát và đá xây dựng các loại, công ty đã có được một số lượng khách hàng tương đối ổn định. Đối với sản phẩm bê tông nhựa nóng, do nằm trong khu vực KCN Nam Tân Uyên, là KCN đang trong giai đoạn hình thành, Ban quản lý KCN và các công ty trong KCN đang trong giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng nên đây cũng là một nguồn tiêu thụ sản phẩm đầy tiềm năng của công ty. Đồng thời công ty đã ký kết hợp đồng gia công bê tông nhựa nóng với Công ty CP BTNN Đại Hưng với nhà máy sản xuất tại Long Thành, Đồng Nai và đầu tư 1 trạm trộn BTNN tại Bà Rịa Vũng Tàu nên thuận tiện cho các hợp đồng thi công và thương mại BTNN tại khu vực Đồng Nai, Vũng Tàu như công trình nâng cấp QL51, công trình cảng Cái Mép … Các công trình công ty thi công chủ yếu là khu vực Tp.HCM và các Tỉnh lân cận. Đối với các hợp đồng thi công xây dựng: thông thường công ty sẽ được tạm ứng 1 phần giá trị hợp đồng và sau khi tiến hành nghiệm thu từng phần theo tiến độ thực hiện, công ty sẽ được chủ đầu tư thanh toán đến 80-100% giá trị nghiệm thu trong vòng 20-45 ngày kể từ ngày nghiệm thu và xuất hoá đơn chứng từ. Phân tích SWOT: Điểm mạnh: Ban lãnh đạo công ty là những người trẻ tuổi, năng động. Bộ máy quản lý của công ty gọn nhẹ nên quản lý khá tập trung, giám đốc công ty có thể dễ dàng nắm vững từng hoạt động và tình hình công ty. Điểm yếu: Mặc dù đã có sự phát triển vượt bậc trong các năm qua nhưng so với một số đối thủ cạnh tranh lớn, quy mô của công ty cũng còn khá khiêm tốn, gây khó khăn cho việc dự thầu các công trình lớn. Cơ hội: Cùng với sự hội nhập vào nền kinh tế thế giới, ngày càng có nhiều doanh nghiệp nước ngoài tham gia thị trường xây dựng, các doanh nghiệp xây dựng nói chung và công ty nói riêng sẽ có nhiều cơ hội tiếp cận, học hỏi trình độ quản lý tiên tiến. Nước ta có dân số đông, kinh tế ngày càng phát triển, cơ sở hạ tầng, giao thông còn cần đầu tư phát triển nhiều nên công ty sẽ có 1 thị trường đầy tiềm năng. Thách thức: Sự cạnh tranh trong lĩnh vực xây dựng ngày càng cao, chiếm dụng vốn, chậm thanh toán khá cao. 1.3. Chất lượng quản lý của khách hàng: - Công ty có các phòng ban và phân định công việc cụ thể. - Công ty đang xây dựng hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO. . Phân tích tình hình tài chính, kinh doanh Báo cáo tài chính của khách hàng: Kết quả hoạt động SXKD các năm qua ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 1/ Doanh thu thuần 137.566.989.903 181.936.143.652 304.780.919.697 2/ Doanh thu xuất khẩu - - - 3/ Tỉ trọng DT xuất khẩu / DT thuần 0% 0% 0% 4/ Giá vốn hàng bán 124.369.017.773 164.965.729.850 253.555.563.423 5/ Lợi nhuận gộp 13.197.972.130 16.970.413.802 51.225.356.274 6/ Doanh thu hoạt động tài chính 75.895.827 242.373.022 61.720.284 7/ Chi phí họat động tài chính 2.806.183.471 2.750.189.999 6.436.353.256 8/ Chi phí quản lý 2.473.556.733 2.940.749.911 5.208.590.274 9/ Chi phí bán hàng 4.749.379.316 8.216.025.557 34.472.062.765 10/ Lợi nhuận thuần từ hoạt động SXKD 3.244.748.437 3.305.821.357 5.170.070.263 11/ Thu nhập hoạt động khác 2.674.532.468 6.091.904.762 1.381.818.182 12/ Chi phí họat động khác 2.708.640.367 5.924.022.919 1.356.504.644 13/ Tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập 3.210.640.538 3.473.703.200 5.195.383.801 14/ Thuế thu nhập doanh nghiệp 898.979.351 868.425.800 1.298.845.950 15/ Lợi nhuận sau thuế thu nhập 2.311.661.187 2.605.277.400 3.896.537.851 Qua bảng trên có thể thấy doanh thu và lợi nhuận của công ty đã có sự tăng trưởng trong thời gian qua. Tuy nhiên, do đẩy mạnh công tác bán hàng nên chi phí bán hàng tăng rất cao (tăng 26,3 tỷ đồng, tương đương 319,8% so với 2007) dẫn đến lợi nhuận tăng không tương ứng với tỉ lệ tăng doanh thu. Bảng cân đối kế toán các năm qua ĐVT: Đồng Chỉ tiêu 31-12-2006 31-12-2007 31-12-2008 I/ TSLĐ và đầu tư ngắn hạn 34.108.857.311 73.100.882.201 232.597.880.271 1/ Tiền 2.789.577.034 5.357.717.677 5.904.704.501 2/ Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 100.000.000 100.000.000 100.000.000 3/ Các khoản phải thu 17.845.151.608 54.102.218.976 184.001.047.518 a/ Khoản phải thu khách hàng 12.696.935.346 43.935.661.584 174.421.909.451 b/ Trả trước cho người bán 1.645.840.356 897.844.629 5.807.305.666 c/ Phải thu nội bộ - 3.010.000.000 3.010.000.000 d/ Phải thu khác 3.500.411.116 6.190.425.530 755.976.703 e/ Thuế GTGT được khấu trừ 1.964.790 68.287.233 5.855.698 f/ Dự phòng phải thu khó đòi 4/ Hàng tồn kho 13.374.128.669 13.540.945.548 36.172.128.252 a/ Nguyên vật liệu 5.583.987.327 8.562.609.008 9.308.734.531 b/ Chi phí SXKD dở dang 7.790.141.342 4.978.336.540 26.144.513.805 c/ Thành phẩm tồn kho - - 718.879.916 d/ Công cụ, dụng cụ tồn kho - - - e/ Hàng hoá tồn kho - - - f/ Hàng mua đang đi trên đường 5/ Tài sản lưu động khác - - 6.420.000.000 II/ Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 16.635.183.248 20.097.195.290 55.787.874.646 1/ TSCĐ hữu hình 16.635.183.248 19.799.695.290 28.577.374.646 a/ Nguyên giá 20.845.382.874 26.091.562.513 38.441.692.423 b/ Hao mòn lũy kế (4.210.199.626) (6.291.867.223) (9.864.317.777) 2/ TSCĐ vô hình 0 0 0 a/ Nguyên giá - - - b/ Hao mòn lũy kế - - - 3/ Đầu tư tài chính dài hạn - - 26.450.000.000 4/ Đầu tư XDCB dở dang - - - 5/ Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn - 297.500.000 760.500.000 TỔNG TÀI SẢN 50.744.040.559 93.198.077.491 288.385.754.917 I/ Nợ phải trả 30.744.040.559 73.198.077.491 227.489.217.066 1/ Nợ ngắn hạn phải trả 30.744.040.559 69.199.141.324 219.668.403.890 a/ Vay ngắn hạn 19.284.000.000 30.375.644.938 57.886.436.219 b/ Nợ dài hạn đến hạn trả - - c/ Phải trả người bán 10.017.470.389 27.728.526.890 135.973.296.182 d/ Người mua trả tiền trước 1.029.000.000 10.274.342.475 25.350.940.671 e/ Phải trả nội bộ f/ Thuế và các khoản nộp NS 413.570.170 818.343.861 449.005.498 g/ Phải trả người lao động - - - h/ Phải trả khác - 2.283.160 8.725.320 2/ Nợ dài hạn - 3.998.936.167 7.820.813.176 3/ Nợ khác - - - Nguồn vốn chủ sở hữu 20.000.000.000 20.000.000.000 60.896.537.851 1/ Nguồn vốn kinh doanh 20.000.000.000 20.000.000.000 60.000.000.000 2/ Chênh lệch tỉ giá 3/ Chênh lệch đánh giá lại tài sản 4/ Các quỹ 5/ Lợi nhuận chưa phân phối - - 896.537.851 6/ Nguồn vốn đầu tư XDCB TỔNG NGUỒN VỐN 50.744.040.559 93.198.077.491 288.385.754.917 Tình hình thực hiện các chỉ tiêu: Chỉ tiêu Thực hiện 2007 (trđ) Kế hoạch 2008 (trđ) Thực hiện 2008 (trđ) Thực hiện 2008 so với thực hiện 2007 Thực hiện 2008 so với kế hoạch 2008 Doanh thu 181.936 300.000 304.780 167,5% 101,6% Xuất khẩu - - - - - Lợi nhuận 3.473 6.000 5.195 149,6% 86,6% Doanh thu và lợi nhuận thực hiện năm 2008 lần lượt tăng 67,5% và 49,6% so với thực hiện năm 2007, tuy doanh thu đạt 101,6% kế hoạch nhưng lợi nhuận chỉ đạt 86,6% kế hoạch đặt ra. Qua đó có thể thấy công ty vẫn tiếp tục có sự tăng trưởng khá tốt. Tuy nhiên, do tình hình kinh tế còn nhiều khó khăn nên công ty đã không đạt được kế hoạch lợi nhuận. Tính và phân tích vốn lưu động tự có: Chỉ tiêu Năm trước Năm nay Nhu cầu vốn lưu động cần thiết (a) (TSLĐ - các khoản nợ ngắn hạn + nợ vay ngắn hạn) 34.276 70.815 Vốn lưu động ròng (b) (Vốn CSH + nợ dài hạn + vốn dài hạn khác - TSCĐ-ĐTDH) 3.901 12.929 Vốn lưu động phải đi vay (c=a-b) 30.375 57.886 Dư nợ vay ngắn hạn (d) 30.375 57.886 Dùng vốn ngắn hạn đầu tư dài hạn (d–c) 0 0 Qua bảng trên có thể thấy công ty không sử dụng vốn ngắn hạn để đầu tư dài hạn. Phân tích các chỉ số tài chính: Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năng lực tài chính Tổng nợ/Vốn CSH (lần) 1,53 3,66 3,73 Thanh khoản Thanh toán hiện hành (lần) Thanh toán nhanh (lần) 1,11 0,67 1,06 0,86 1,06 0,89 Hiệu quả kinh doanh LN trước thuế/DT thuần (%) LN trước thuế/VCSH (%) LN trước thuế/Tài sản (%) 2,33 16,05 6,33 1,91 17,37 3,73 1,7 8,53 1,8 Tại thời điểm 31/12/2007 nợ phải trả của công ty đã tăng 138,1% so với 31/12/2006 nên năng lực tài chính của công ty giảm. Năm 2008 công ty đã tăng nguồn vốn kinh doanh 300% để nâng cao năng lực tài chính công ty hơn, tuy nhiên do tại thời điểm 31/12/2008 nợ ngắn hạn tăng rất cao (tăng 150,5 tỷ đồng # tăng 217,5%), trong đó chủ yếu là tăng khoản phải trả người bán (tăng 108,3 tỷ đồng # tăng 391%) nên chỉ số phản ánh năng lực tài chính tại thời điểm 31/12/2008 chưa được cải thiện. Chỉ số khả năng thanh toán hiện hành ba năm gần đây đều lớn hơn 1, chỉ số khả năng thanh toán nhanh đều nhỏ hơn 1. Tuy nhiên với tốc độ vòng quay hàng tồn kho năm 2006, 2007, 2008 lần lượt là 7,85; 12,26 và 10,2 vòng (# 1,53; 0,98 và 1,18 tháng/vòng) cho thấy hàng tồn kho của công ty luân chuyển khá nhanh. Do đó có thể nói khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn của công ty là bình thường. Hiệu quả kinh doanh của công ty trong thời gian qua nói chung là khá tốt. Năm 2008, công ty tăng vốn kinh doanh lên gấp 3 lần 2007, trong thời gian ngắn công ty chưa thể sử dụng 1 cách có hiệu quả cao nhất nguồn vốn tăng thêm đó. Dù doanh thu và lợi nhuận năm 2008 đã tăng khá cao so với năm 2007 (tăng 67,5% và 49,6%) nhưng do vốn kinh doanh tăng 200%, tổng tài sản tăng 209% nên chỉ số hiệu quả kinh doanh thấp hơn năm 2006 và 2007. Chất lượng các khoản phải thu: ĐVT: Triệu đồng Phải thu khách hàng 31/12/07 31/12/08 Tăng/giảm % Cty CP XD Tân Cảng số 1 0 1.983 +1.983 Cty CP ĐT&XD Thái Bình Dương 44 3.049 +3.005 +68.295 CN cty TNHH XD Trung Quốc (Đông Nam Á) 3.466 882 -2.584 -74,6 Cty TNHH XD và cầu đường Đại Việt 5.420 150.989 +145.569 +26.858 Cty CP XD & ĐT Đắk An 2.600 0 -2.600 -100 Cty TNHH XD SX TM Lê Hoàn 3.557 0 -3.557 -100 Cty CP Nguyên Hoàng 8.759 11 -8.748 -99,9 Cty CP ĐT XD Cao su 2.416 833 -1.583 -65,5 Cty TNHH Xuân Bình 1.899 1.734 -165 -8,7 Các đơn vị khác 15.774 14.940 -834 -5,3 Tổng 43.935 174.421 +130.486 +297 Trong các khoản phải thu, khoản phải thu khách hàng là 174,4 tỷ đồng (tăng 130,5 tỷ đồng # 297%). Các khoản phải thu này là khoản phải thu của 62 công ty trong đó tập trung lớn là phải thu Cty TNHH XD và cầu đường Đại Việt (151 tỷ đồng), đây là khoản bán bê tông nhựa nóng các công trình chưa thu tiền tại thời điểm 31/12/2008. Đến thời điểm 31/03/2009 Cty Đại Việt đã trả nợ 120 tỷ đồng cho công ty, dư nợ còn 31 tỷ đồng. Qua trao đổi với ban lãnh đạo và kiểm tra sổ sách công ty, giá trị các khoản thu khó đòi là không đáng kể, Cty Đại Việt là khách hàng lớn, uy tín và là khách hàng lâu năm của công ty. ĐVT: Triệu đồng Trả trước cho nhà cung cấp 31/12/2008 Tỉ trọng (%) Cty TNHH XD & GT BMT 852 14,7 Cty TNHH TM DV XD Chín Khiêm 602 10,4 Cty TNHH SX TM thép Tiến Thông 1.348 23,2 27 đơn vị khác 3.005 51,7 Tổng 5.807 100 Tại thời điểm 31/12/2008, khoản trả trước cho nhà cung cấp là 5,8 tỷ đồng, tăng 4,9 tỷ đồng (#544,4%) so với thời điểm 31/12/2007. Khoản phải thu nội bộ tại thời điểm 31/12/2008 là 3.010trđ, không thay đổi so với thời điểm 31/12/2007, đây là khoản tạm ứng cho các đội thi công, phải thu chi nhánh tại Tân Thành. Chất lượng hàng tồn kho: ĐVT: Triệu đồng Khoản mục 31/12/07 31/12/08 Tăng/giảm % Sản phẩm dở dang (công trình đang thi công) 4.978 26.144 +21.166 +425,2 Bê tông nhựa nóng 1.588 718 -870 -54,8 Sắt thép 50 1.233 +1.183 +23.660 Đá 5.022 5.739 +717 +14,3 Nhựa đường 141 969 +828 +587,2 Xi măng 246 1.040 +794 +322,8 Cát, gạch, dầu … 1.063 329 -734 -69 Tổng 13.540 36.172 +22.632 +167.1 Công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực thi công xây dựng công trình đường giao thông và kinh doanh vật liệu xây dựng nên hàng tồn kho chủ yếu là giá trị sản phẩm dở dang (các hợp đồng thi công ký trong năm 2008) và các loại vật liệu xây dựng như cát, đá … Số vòng quay hàng tồn kho năm 2006, 2007, 2008 lần lượt là 7,85; 12,26 và 10,2 vòng (# 1,53; 0,98 và 1,18 tháng/vòng) cho thấy hàng tồn kho của công ty luân chuyển khá nhanh, không có hàng tồn kho kém phẩm chất, chậm luân chuyển. Tài sản lưu động khác: Tại thời điểm 31/12/2008, tài sản lưu động khác là 6,42 tỷ đồng, đây là khoản tạm ứng cho các chỉ huy công trường để mua vật tư và trả lương công nhân. Chất lượng các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: Khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 100,000,000đ là khoản công ty mua cổ phần của Công ty CP xây dựng CTGT 710 từ năm 2004, đến nay công ty chưa đánh giá lại giá trị khoản đầu tư này. Chất lượng các khoản đầu tư tài chính dài hạn: ĐVT: Triệu đồng Khoản đầu tư Giá trị hiện tại Cty CP BTNN Đại Hưng 15.000 Cty CP XD&ĐT Đắk An 3.000 Cty CP khai thác & chế biến khoáng sản Hàm Tân 4.000 Cty TNHH XD Tân Thuận 1.950 Cty TNHH ĐT XD Trung Sơn 2.500 Tổng 26.450 Đây là các khoản góp vốn thành lập công ty mới phát sinh trong năm 2008. Hiện các công ty này đang trong giai đoạn mới thành lập hoặc mới bắt đầu đi vào hoạt động nên chưa đánh giá được hiệu quả đầu tư. Tài sản cố định: Tại thời điểm 31/12/2008, giá trị tài sản cố định hữu hình và thuê tài chính của công ty là 38,4 tỷ đồng, tăng 12,3 tỷ đồng so với 31/12/2007, chủ yếu là do công ty thuê mua tài chính một số máy móc thiết bị thi công. Chất lượng các khoản phải trả: ĐVT: Triệu đồng Phải trả nhà cung cấp 31/12/07 31/12/08 Tăng/giảm % Cty TNHH cung ứng nhựa đường 1,472 4.879 +3.407 +231,4 Cty TNHH MTV An Trường Thịnh 2,081 3.037 +956 +45,9 Cty CP Bình Sơn 0 6.954 +6.954 Cty CP BTNN Đại Hưng 0 6.269 +6.269 Cty CP Đại Lộc Phước 0 6.066 +6.066 Cty TNHH MTV ĐT XD Hưng Hoàng Long 0 15.661 +15.661 Cty XD TM DV Kiến Thịnh 0 5.965 +5.965 Cty XD TM DV Kim Phúc 0 6.249 +6.249 Cty CP TM DV Kim Thùy 0 4.761 +4.761 Cty CP DV TM XD Lê Đình 0 4.585 +4.585 Cty TNHH MTV Lục Kim Quân 0 4.396 +4.396 Cty TNHH TM DV ĐT XD Nắng Á Châu 0 6.300 +6.300 Cty TNHH MTV Phúc Lộc Thành 0 3.366 +3.366 Cty CP Phước Ngọc Linh 0 8.773 +8.773 Cty TNHH Phạm Phương Nguyên 0 4.351 +4.351 Cty TNHH ĐTXD KTKS SG Rạng Đông 0 7.854 +7.854 Cty TNHH Shell VN 2,933 8.192 +5.259 +179,3 Cty TNHH VT&TM xăng dầu Thái Hòa 0 4.444 +4.444 Cty TNHH Việt An Nguyên 0 5.610 +5.610 Cty TNHH SX TM DV Hưng Nhàn 6,800 0 - 6,800 -100 Cty TNHH TM DV XNK Nam Phát Lộc 5,882 0 - 5,882 -100 Các đơn vị khác 8.560 18.261 +9.701 +113,3 Tổng 27.728 135.973 +108.245 +390,4 Phải trả người bán là 135,9 tỷ đồng, tăng 108,2 tỷ đồng, tương ứng tăng 390,4% so với thời điểm 31/12/2007, chủ yếu là phải trả tiền mua nhựa đường, tiền mua dầu, tiền vận chuyển của các nhà cung cấp (khoảng 50 nhà cung cấp khác nhau), không có khoản phải trả quá hạn nào. ĐVT: Triệu đồng Người mua trả trước 31/12/2008 Tỉ trọng BQL DA ĐT & XD Sở TN & MT TP.HCM 1.380 5,4 BQL DA nâng cấp đô thị Tp.HCM 4.393 17,3 BQL ĐTXD CT Huyện Hóc Môn 1.352 5,3 Cty CP Cảnh Quan Xanh 4.156 16,4 Cty CP PT đường cao tốc Biên Hòa Vũng Tàu 10.146 40,0 Cty TNHH TM XD Đông Bắc 1.453 5,7 Các đơn vị khác 2.470 9,9 Tổng 25.350 100% Tại thời điểm 31/12/2008, khoản người mua trả trước là 25,3 tỷ đồng, tăng 15 tỷ đồng, tương ứng tăng 145,6% so với 31/12/2007, là các khoản các chủ đầu tư tạm ứng tiền thi công công trình và tiền mua bê tông nhựa nóng. Nhận xét và đánh giá tổng quan của CBKH về tình hình kinh doanh và tài chính của DN: Tóm lại, tình hình kinh doanh của công ty đang ngày càng được mở rộng và phát triển. Tình hình tài chính bình thường, công ty hoạt động có lợi nhuận. Tình hình quan hệ với các tổ chức tín dụng: Quan hệ tín dụng ngắn hạn đến ngày 31/12/2008: ĐVT: Triệu đồng Tên TCTD GHTD Dư nợ vay Dư nợ BL Biện pháp đảm bảo tín dụng VCB Tân Định 50.000 29.953 6.982 Quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, MMTB BIDV Campuchia – CN TP.HCM 50.000 22.933 20.361 Quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, MMTB ACB 20.000 5.000 10.000 Cổ phiếu Tổng 120.000 57.886 37.343 Quan hệ tín dụng trung dài hạn, thuê tài chính đến ngày 31/12/2008: ĐVT: Triệu đồng Tên TCTD Trị giá HĐTD đã ký Dư nợ vay hiện tại Biện pháp đảm bảo tín dụng Cty cho thuê TC VCB – CN TP.HCM 10.000 7.820 Xe cơ giới hình thành từ vốn vay Theo thông tin tín dụng CIC, công ty không có nợ dưới tiêu chuẩn trong 03 năm trở lại đây. Trong quan hệ tín dụng với ngân hàng ta thời gian qua, công ty luôn thanh toán nợ gốc và lãi vay đùng thời hạn và chưa từng phát sinh nợ vay quá hạn hay phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh. Kết quả phân loại nợ tại NHNT: Nhóm 1. 2. Thẩm định dự án đầu tư: Nội dung đề nghị cấp tín dụng dự án đầu tư của khách hàng: Số tiền: 45.000.000.000 đ (Bốn mươi lăm tỷ đồng) hoặc ngoại tệ tương đương. Mục đích sử dụng vốn: Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bê tông nhựa nóng. Thời hạn: 72 tháng (6 năm). Thời gian ân hạn: 12 tháng. Kế hoạch trả nợ: Trả lãi hàng tháng, trả gốc 06 tháng/lần. Hồ sơ pháp lý của DAĐT: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0302236123 do Sở KH&ĐT TP.HCM cấp ngày 10/02/2009. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động và đăng ký thuế chi nhánh số 0302236123-001 do Sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh Bình Dương cấp ngày 26/02/09. Điều lệ công ty ngày 10/02/09. Hợp đồng thuê lại đất số 074/NTC-DASCO ngày 08/09/09 giữa Công ty cổ phần KCN Nam Tân Uyên và Công ty CP A. Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường số 2493/GXN-UBND ngày 29/02/09 của UBND Huyện Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương. Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy số 361/TD-PCCC ngày 02/02/09 của Công an Tỉnh Bình Dương. Giấy phép xây dựng số 102/GPXD do ban quản lý các khu công nghiệp Bình Dương cấp ngày 04/02/09. Giấy đề nghị vay vốn ngày 15/03/2009. Biên bản họp hội đồng Quản trị về việc vay vốn ngày 15/03/2009. Đánh giá, nhận định tình hình ngành hàng, thị trường của sản phẩm dự án: Tình hình chung của ngành hàng: Nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng và các tuyến giao thông ngày càng tăng dẫn đến nhu cầu bê tông nhựa nóng ngày càng tăng nhất là những đơn hàng khối lượng lớn, chất lượng cao. Các yếu tố ảnh hưởng đến ngành hàng: Định hướng phát triển cơ sở hạ tầng, giao thông, chính sách khai thác khoáng sản như cát, đá …; Giá dầu mỏ ảnh hưởng đến giá cả nhựa đường từ đó ảnh hưởng đến giá thành sản xuất. Sự cần thiết phải đầu tư dự án: Như trên đã đề cập, do kinh tế ngày càng phát triển, nhu cầu về cơ sở hạ tầng, tuyến giao thông ngày càng tăng nên nhu cầu về bê tông nhựa nóng nhất là những đơn hàng khối lượng lớn, chất lượng cao cũng ngày càng tăng: Quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 20/01/2007 của Thủ tướng chính phủ về phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải Tp.HCM đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020. Quyết định số 589/QĐ-TTg ngày 20/05/2008 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng Tp.HCM đến năm 2/20 và tầm nhìn đến năm 2050. Quyết định số 21/QĐ-TTg ngày 08/01/2009 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. Quyết định số 35/2009/QĐ-TTg ngày 03/03/2009 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh chiến lược phát triển giao thông vận tải đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Với quyết định và phê duyệt quy hoạch của chính phủ như trên cụ thể là quy hoạch vùng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính thành phố Hồ Chí Minh và 7 tỉnh xung quanh gồm: Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tiền Giang với diện tích khoảng 30.404km2, bán kính ảnh hưởng từ 150 - 200 km. Trong đó dự kiến dân số của vùng đến năm 2020 khoảng 20 -22 triệu người, dân số đô thị là 16 - 17 triệu người với tỷ lệ đô thị hóa khoảng 77 - 80%. Quy hoạch sử dụng đất quy mô xây dựng đô thị khoảng 180.000 - 210.000 ha; xây dựng đất đai công nghiệp tập trung khoảng 30.000 - 40.000 ha và định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông như sau: + Đường bộ: Các đường hướng tâm đối ngoại: Cải tạo, nâng cấp các quốc lộ hướng tâm hiện tại. Xây dựng các đường cao tốc: thành phố Hồ Chí Minh - Vũng Tàu, thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây - Đà Lạt, thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành, thành phố Hồ Chí Minh - M

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctham_dinh_tin_dung_trung_dai_han_doi_voi_cac_du_an_dau_tu_1801.doc
Tài liệu liên quan