Đề tài Thiết kế Cần trục tháp bánh lốp

Mối ghép bằng hàn có nhiều ưu điểm nên ngày càng được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp. Kết cấu ghép bằng hàn có khối lượng nhỏ so với ghép bằng đinh tán vì không có mũ đinh, không phải ghép chồng hoặc dùng tấm đệm, kết cấu bền vững hơn do không bị lỗ đinh làm yếu.

Ta tính toán mối hàn của thanh xiên, thanh biên trong mặt phẳng có nội lực hai thanh liên kết hàn lớn nhất.

 

doc50 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1710 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế Cần trục tháp bánh lốp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kiểm tra kết cấu theo điều kiện độ bền, độ ổn định ở trạng thái không làm việc. - Ở trạng thái làm việc của cần trục người ta tổ hợp các tải trọng tác dụng lên cần trục và chia thành các tổ hợp tải trọng sau: + Tổ hợp Ia, IIa : Tương ứng trạng thái cần trục làm việc, cần trục đứng yên chỉ có cơ cấu nâng làm việc, tính toán khi khởi động (hoặc hãm) cơ cấu nâng hàng một cách từ từ tính cho tổ hợp Ia; khởi động (hoặc hãm) cơ cấu nâng hàng một cách đột ngột tính cho tổ hợp IIa. + Tổ hợp Ib, IIb : Máy trục mang hàng đồng thời có thêm cơ cấu khác hoạt động (quay, thay đổi tầm với, di chuyển…)tiến hành khởi động (hoặc hãm) cơ cấu đó một cách từ từ tính cho tổ hợp Ib; khởi động (hoặc hãm) cơ cấu đómột chác đột ngột tính cho tổ hợp IIb. BẢNG TỔ HỢP TẢI TRỌNG: Loại tải trọng Tính theo độ bền mỏi: [σ] = σrk/nI Tính theo độ bền và độ ổn định: [σ] = σc/nII [σ] = σc/nIII Ia Ib IIa IIb III Trọng lượng bản thân của cần Gc Gc Gc Gc Gc Trọng lượng hàng (Qh) và thiết bị mang hàng (Gm) Qtđ Qtđ Q Q - Hệ số động ψ ψI ψII - Góc nghiêng của cáp treo hàng - βI - βII - Lực căng cáp treo hàng Sh Sh Sh Sh - Các lực quán tính theo phương ngang của cần trục khi tăng tốc hoặc hãm phanh - 0.5Fqt - Fqt - Tải trọng gió - - PgII PgII PgIII VỊ TRÍ TÍNH TOÁN CỦA CẦN: Qua phân tích tình hình chịu lực của cần do tải trọng thẳng đứng, cần là một thanh tổ hợp (dàn) chịu nén và uốn. Nội lực trong cần phụ thuộc vào góc nghiêng của cần (α) so với phương ngang. - Khi cần ở tầm với nhỏ nhất (Rmin): lực nén cần đạt trị số lớn nhất - Khi cần ở tầm với lớn nhất (Rmax): mômen gây uốn cần đạt trị số lớn nhất - Trạng thái bất lợi của nội lực có thể là khi cần ở tầm với trung gian (Rtb). Do đó ta tính nội lực trong cần ở cả 3 vị trí: tầm với nhỏ nhất Rmin, tầm với lớn nhất Rmax, tầm với trung gian Rtb.Căn cú vào biểu đồ tầm với – sức nâng của cần trục, ta xác định được 3 vị trí tính toán như sau: Thông số Vị trí Q(T) R (m) α (o) Rmin 120 12 80 Rtb 60 40 47 Rmax 40 54 20 SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN: CÁC TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN: 1. Trọng lượng bản thân cần: Gc (N) - Trọng lượng cần: Gc = 31 (T) = 310 *103 (N) - Trọng lượng cần Gc có thể coi là tải trọng phân bố đều (qc) trên các mắt dàn. Trong đó : - Gc  : trọng lượng bản thân cần - n  : số mắt dàn 2. Trọng lượng hàng kể cả thiết bị mang hàng : Q (N) * Trường hợp tổ hợp tải trọng IIa : Trong đó : - Qh  : trọng lượng của hàng - Gm = 5 tấn : trọng lượng móc - ψ = 1.4 : hệ số động học - Tại vị trí tầm với nhỏ nhất  : Q = 1.4*(115 + 5) = 168 tấn = 1680000 N - Tại vị trí tầm với trung bình : Q = 1.4*(55 + 5) = 84 tấn = 840000 N - Tại vị trí tầm với lớn nhất  : Q = 1.4*(35 + 5) = 56 tấn = 560000 N * Trường hợp tổ hợp tải trọng IIb : Q = Qh + Gm - Tại vị trí tầm với nhỏ nhất  : Q = 115 + 5 = 120 tấn = 1200000 N - Tại vị trí tầm với trung bình : Q = 55 + 5 = 60 tấn = 600000 N - Tại vị trí tầm với lớn nhất  : Q = 35 + 5 = 40 tấn = 400000 N 3. Lực căng dây cáp treo hàng : Sh (N) Trong đó : - Q : sức nâng định mức Q = Qh + Gm - a = 1 : bội suất palăng - ηp : hiệu suất chung của palăng Trong đó : - t = 4 : số ròng rọc đổi hướng không tham gia tạo bội suất a - λ = 0.98 : hiệu suất từng ròng rọc, được chọn theo điều kiện làm việc và loại ổ. * Trường hợp tổ hợp tải trọng IIa : - Tại vị trí tầm với nhỏ nhất : N - Tại vị trí tầm với trung bình : N - Tại vị trí tầm với lớn nhất : N * Trường hợp tổ hợp tải trọng IIb : - Tại vị trí tầm với nhỏ nhất : N - Tại vị trí tầm với trung bình : N - Tại vị trí tầm với lớn nhất : N 4. Tải trọng quán tính : Pqt (N) Pqt = mc * ε * rc Trong đó : - mc = 32 tấn : khối lượng cần - ε : gia tốc góc - ω : vận tốc góc quay - t = 10s : thời gian khời động hoặc hãm cơ cấu (rad / s2) - rc : khoảng cách từ tâm phần quay tới trọng tâm của cần - Tại vị trí Rmin : Pqt = 32000 * 0.016 * 6 = 3072 (N) - Tại vị trí Rtb : Pqt = 32000 * 0.016 * 20 = 10240 (N) - Tại vị trí Rmax : Pqt = 32000 * 0.016 * 27 = 13824 (N) 5. Tải trọng gió: Pg (N) Trong đó: - Pg : toàn bộ tải trọng gió tác dụng lên máy trục - FH : diện tích chắn gió của kết cấu và vật nâng - pg : áp lực của gió tác dụng lên kết cấu - q0 : cường độ gió ở độ cao 10m so với mặt đất - n : hệ số hiệu chỉnh áp lực gió tính đến sự tăng áp lực theo chiều cao. - c : hệ số khí động học của kết cấu - β : hệ số kể tới tác dụng động của gió - γ : hệ số vượt tải + Áp lực của gió tác dụng lên cần: Chọn : qo = 25 KG/m2 = 250 N / m2; n = 1.9 (Rmin); n = 1.7 (Rmax & Rtb); c = 1.5 ; β = 1.3 ; γ = 1 - Tại vị trí Rmin : Pgc = 250 * 1.9 * 1.5 * 1.3 * 1 = 926 N/m2 - Tại vị trí Rtb: Pgc = 250 * 1.7 * 1.5 * 1.3 * 1 = 829 N/m2 - Tại vị trí Rmax: Pgc = 250 * 1.7 * 1.5 * 1.3 * 1 = 829 N/m2 + Áp lực gió tác dụng lên hàng: Chọn : qo = 25 KG/m2 = 250 N / m2; n = 1.9 (Rmin); n = 1.7 (Rmax & Rtb); c = 1.2 ; β = 1.3 ; γ = 1 - Tại vị trí Rmin : Pgh = 250 * 1.9 * 1.2 * 1.3 * 1 = 741 N/m2 - Tại vị trí Rtb: Pgh = 250 * 1.7 * 1.2 * 1.3 * 1 = 663 N/m2 - Tại vị trí Rmax: Pgh = 250 * 1.7 * 1.2 * 1.3 * 1 = 663 N/m2 + Diện tích chắn gió của cần: Trong đó: - kc = 0.4 : hệ số kín của kết cấu (hệ số lọt gió) - Fb = 65m2 : diện tích hình bao của kết cấu m2 + Diện tích chắn gió của hàng : Dựa vào bảng 4.2 – sách KCKLMT ta chọn diện tích chắn gió của vật nâng như sau: - Tại vị trí Rmin : FHh = 40 m2 - Tại vị trí Rtb : FHh = 28 m2 - Tại vị trí Rmax : FHh = 22 m2 => Diện tích chắn gió của kết cấu và vật nâng : Vậy : tải trọng gió tác dụng lên cần : Vị trí Thông số Rmin Rtb Rmax Pgc (N/m2) 926 829 829 FHc (m2) 26 26 26 Pgh (N/m2) 741 663 663 FHh (m2) 40 28 22 Pg (N) 53716 40118 36140 6. Tải trọng do lực ngang tác dụng ở đầu cần: T (N). (Chỉ tính trong trường hợp tổ hợp tải trọng IIb) Tn = Q * tg β Trong đó: Q : sức nâng định mức β = 120 : góc nghiêng cáp treo hàng - Tại vị trí Rmin: Tn = 1200000 * tg 120 = 255068 N - Tại vị trí Rtb: Tn = 600000 * tg 120 = 127534 N - Tại vị trí Rmax: Tn = 400000 * tg 120 = 85022 N 7. Tải trọng tác dụng trong mặt phẳng nằm ngang : Pn (N) Các tải trọng tác dụng lên cần trong mặt phẳng ngang là : tải trọng quán tính và tải trọng gió. Pn = Pqt + Pg - Tại vị trí Rmin : Pn = 3072 +53716 = 56788 N - Tại vị trí Rtb : Pn = 10240 + 40118 = 50358 N - Tại vị trí Rmax : Pn = 13824 +36140 = 49964 N TÍNH TOÁN KẾT CẤU CẦN TRONG MẶT PHẲNG NÂNG HÀNG: Vì dàn đối xứng nên ta tính toán cho một bên dàn, còn mặt kia tính tương tự. 1.Tải trọng tác dụng trong mặt phẳng nâng hàng: Trong mặt phẳng nâng hàng, cần chịu các tải trọng sau: - Trọng lượng hàng cùng thiết bị mang hàng: Q - Lực căng của nhánh cáp cuối cùng của palăng mang hàng: Sh - Trọng lượng bản thân cần: Gc Khi đặt các tải trọng tính toán lên cần trong mặt phẳng nâng hạ (mặt phẳng đứng) ta phải chia đôi các tải trọng vì ta chỉ tính cho một mặt của dàn. Vậy các tải trọng tác dụng lên một bên dàn trong mặt phẳng thẳng đứng là: Tải trọng phân bố lên các mắt dàn do trọng lượng bản thân của cần: Trong đó: - Gc = 310000 N : trọng lượng bản thân của cần - n = 31 mắt : số mắt của một bên dàn trong mặt phẳng nâng hàng N/mắt Vị trí Tải trọng Rmin Rtb Rmax (N) 840000 420000 280000 (N) 913044 456522 304348 qc (N/mắt) 5000 5000 5000 2.xác định các phản lực tại các liên kết tựa: Sơ đồ xác định các phản lực tại các liên kết tựa. * Tính ứng lực xilanh thay đổi tầm với: Ta xác định cánh tay đòn của các lực dựa vào họa đồ vị trí của cần. Vị trí Tay đòn Rmin Rtb Rmax a (mm) 9550 37510 51683 b (mm) 4775 18755 25841 c (mm) 11440 29150 29150 d (mm) 2600 7040 7400 Vậy ta có ứng lực trong xilanh thay đổi tầm với cho từng vị trí là: - Tại vị trí Rmin: N - Tại vị trí Rtb : N - Tại vị trí Rmax : N * Tính phản lực tại gối đỡ A: Trong đó: δ, γ là góc nghiêng của xilanh thủy lực thay đổi tầm với và cáp hàng so với phương nằm ngang. Các góc này thay đồi tùy thuộc vào góc nghiêng của cần so với phương nằm ngang α và được xác định bằng phương pháp họa đồ vị trí. Vị trí Góc Rmin Rtb Rmax δ (0) 70 19 -10 γ (0) 68 15 -12 Vậy phản lực tại gối đỡ A : - Tại vị trí Rmin : N N - Tại vị trí Rtb : N N - Tại vị trí Rmax : N N 3. xác định nội lực các thanh trong dàn: Ta quy ước như sau: - Thanh biên trên : từ 1A ÷ 16A - Thanh biên dưới: từ 1B ÷ 15B - Thanh bụng: từ 1 ÷ 28 Tính toán nội lực trong từng thanh bằng phương pháp tách mắt: Mắt 1: Y H V A A q c 1B N N 1A b c X - Tại vị trí Rmax: b = 320; c = 140 ; HA = 1579931 N; VA = 597110 N => N1A = -622302 N N1B = -1084400 N - Tại vị trí Rtb : b = 680; c = 500 ; HA = 1159990 N ; VA = 445557 N => N1A = -159136 N N1B = -2946378 N - Tại vị trí Rmin: b = 910 ; c = 730 ; HA = 120663 N ; VA = 2449849 N => N1A = -1939745 N N1B = -528492 N Mắt 2 : - Tại vị trí Rmax : a = 580 ; qc = 5000 N ; N1A = -622302 N => N1 = -6337 N N2A = -619943 N - Tại vị trí Rtb: a = 220; qc = 5000 N; N1A = 1599136 N => N1 = -2799 N N2A = -615586 N - Tại vị trí Rmin : a = -10 ; qc = 5000 N ; N1A = -1939745 N => N1 = 130 N N2A = -617400 N Mắt 3: - Tại vị trí Rmax : a = 760 ; qc = 5000 N ; N1 = -6337 N ; N1B = -1084400 N => N2 = 10506 N N2B = -1096408 N - Tại vị trí Rtb : a = 400; qc = 5000 N; N1 = -2799 N; N1B = -2946378 N => N2 = 6155 N N2B = -2949457 N - Tại vị trí Rmin : a = 170 ; qc = 5000 N ; N1 = 130N ; N1B = -528492 N => N2 = 1993 N N2B = -525000 N Mắt 4 : - Tại vị trí Rmax : a = 670 ; qc = 5000 N ; N2B = -1096408 N => N3 = 176118 N N3B = -1080956 N - Tại vị trí Rtb : a = 310; qc = 5000 N; N2B = -2999457 N => N3 = 471794 N N3B = -2958243 N - Tại vị trí Rmin : a = 80 ; qc = 5000 N ; N2B = -525000 N => N3 = 82824 N N3B = -513585 N Mắt 5 : - Tại vị trí Rmax : a = 670 ; d = 370 ; qc = 5000 N ; T = 1297953 N ; N2 = 10506 N ; N2A = -619943 N ; N3 = 176118 N => N4 = 944912 N N3A = -99554 N - Tại vị trí Rtb : a = 310 ; d = 460 ; qc = 5000 N ; T = 760455 N ; N2 = 6155 N N2A = -615586 N ; N3 = 471794 N => N4 = 1516146 N N3A = -1104558 N - Tại vị trí Rmin : a = 80 ; d = 370 ; qc = 5000 N ; T = -647328 N ; N2 = 1993 N N2A = -617400 N ; N3 = 82824 N => N4 = -516451 N N3A = -768016 N Mắt 6 : - Tại vị trí Rmax : a = 670 ; qc = 5000 N ; N3A = -99554 N => N5 = -4602 N N4A = 101508 N - Tại vị trí Rtb : a = 310 ; qc = 5000 N ; N3A = -1104558 N => N5 = -2575 N N4A = -1100272 N - Tại vị trí Rmin : a = 80 ; qc = 5000 N ; N3A = -768016 N => N5 = -696 N N4A = -763065 N Mắt 7: - Tại vị trí Rmax : a = 230 ; qc = 5000 N ; N3B = -1080956 N ; N4 = 944912 N N5 = -4602 N => N6 = -947897 N N4B = 223890 N - Tại vị trí Rtb : a = 820 ; qc = 5000 N ; N3B = -2958243 N ; N4 = 1516146N N5 = -2575 N => N6 = -1534308N N4B = -854128N - Tại vị trí Rmin : a = 590 ; qc = 5000 N ; N3B = -513585 N ; N4 = -516451 N N5 = -696 N => N6 = 527011 N N4B = -1226945 N Mắt 8 : - Tại vị trí Rmax : a = 670 ; qc = 5000 N ; N6 = -947897 N ; N4A = 101508 N => N7 = 941499 N N5A = -1209023 N - Tại vị trí Rtb : a = 310 ; qc = 5000 N ; N6 = -1534308 N ; N4A = -1100272 N => N7 = 1530728 N N5A = -522513 N - Tại vị trí Rmin : a = 80 ; qc = 5000 N ; N6 = 527011 N ; N4A = -763065 N => N7 = -527978 N N5A = -25256 N Mắt 9 : - Tại vị trí Rmax : a = 670 ; qc = 5000 N ; N7 = 941499 N ; N4B = 223890 N => N8 = -935100 N N5B = 1529439 N - Tại vị trí Rtb : a = 310 ; qc = 5000 N ; N7 = 1530728 N ; N4B = -854128 N => N8 = -1527148 N N5B = 1274337 N - Tại vị trí Rmin : a = 80 ; qc = 5000 N ; N7 = -527978 N ; N4B = -1226945 N => N8 = 528945 N N5B = -1956194 N Mắt 10 : - Tại vị trí Rmax : a = 670 ; qc = 5000 N ; N5A = -1209023 N ; N8 = -935100 N => N9 = 928702 N N6A = -2501775 N - Tại Rtb : a = 310 ; qc = 5000 N ; N5A = -3225139 N ; N8 = -1527148 N => N9 = 1523568 N N6A = -4120502 N - Tại vị trí Rmin : a = 80 ; qc = 5000 N ; N5A = -25256 N ; N8 = 528945 N => N9 = -529912 N N6A = 715239 N Mắt 11 : - Tại vị trí Rmax : a = 670 ; qc = 5000 N ; N5B = 1529439 N ; N9 = 928702 N => N10 = -922304 N N6B = 2817209 N - Tại vị trí Rtb : a = 310 ; qc = 5000 N ; N5B = 1274337 N ; N9 = 1523566 N => N10 = -1519988 N N6B = 3392854 N - Tại vị trí Rmin : a = 80 ; qc = 5000 N ; N5B = -1956194 N ; N9 = -529912 N => N10 = 530879 N N6B = -2688130 N Mắt 12 : - Tại vị trí Rmax : a = 670 ; qc = 5000 N ; N6A = -2501775 N ; N10 = -922304 N => N11 = 915906 N N7A = 3776749 N - Tại vị trí Rtb : a = 310 ; qc = 5000 N ; N6A = -4120502 N ; N10 = -1519988 N => N11 = 1516408 N N7A = -6225474 N - Tại vị trí Rmin : a = 80 ; qc = 5000 N ; N6A = 715239 N ; N10 = 530879 N => N11 = -531846 N N7A = 1458421 N Mắt 13 : - Tại vị trí Rmax : a = 690 ; qc = 5000 N ; N7A = 3776749 N ; => N12 = -136558 N N8A = 378006 N - Tại vị trí Rtb : a = 330 ; qc = 5000 N ; N7A = -6225474 N => N12 = 214673 N N8A = -6224980 N - Tại vị trí Rmin : a = 100 ; qc = 5000 N ; N7A 1458421 N => N12 = -51798 N N8A = 1464264 N Mắt 14: - Tại vị trí Rmax : a = 650 ; qc = 5000 N ; N6B = 2817209 N ; N11 = 915906 N N12 = -136558 N => N13 = -935432 N N7B = 4119364 N - Tại vị trí Rtb : a= 290 ; qc = 5000 N ; N6B = 3392854 N ; N11 = 1516408 N N12 = 214673 N => N13 = -611490 N N7B = 4849558 N - Tại vị trí Rmin : a = 60 ; qc = 5000 N ; N6B = -2688130 N ; N11 = -531846 N N12 = -51798 N => N13 = 793758 N N7B = -3616104 N Mắt 15 : - Tại vị trí Rmax : a = 690 ; qc = 5000 N ; N8A = 378006 N ; N13 = -935432 N => N14 = 1035674 N N9A = -1039798 N - Tại vị trí Rtb : a = 330 ; qc = 5000 N ; N8A = -6224980 N ; N13 = -611490 N => N14 = 677518 N N9A = -6315080 N - Tại vị trí Rmin : a = 100 ; qc = 5000 N ; N8A = 1464264 N ; N13 = 793758 N => N14 = -886179 N N9A = 2679337 N Mắt 16 : - Tại vị trí Rmax : a = 650 ; qc = 5000 N ; N7B = 4119364 N ; N14 = 1035674 N => N15 = -1067158 N N8B = 5634279 N - Tại vị trí Rtb : a = 290 ; qc = 5000 N ; N7B = 4849558 N ; N14 = 677518 N  => N15 = -698907 N N8B = 5844156 N - Tại vị trí Rmin : a = 60 ; qc = 5000 N ; N7B = -3616104 N ; N14 = -886179 N => N15 = 627145 N N8B = -4696419 N Mắt 17 : - Tại vị trí Rmax : a = 690 ; qc = 5000 N ; N9A = -1039798 N ; N15 = -1067158 N => N16 = 1182518 N N10A = -2658263 N - Tại vị trí Rtb : a = 330 ; qc = 5000 N ; N9A = -6315080 N ; N15 = -698907 N => N16 = 774968 N N10A = -7372415 N - Tại vị trí Rmin : a = 100 ; qc = 5000 N ; N9A = 2679337 N ; N15 = 627145 N => N16 = -700445 N N10A = 3212590 N Mắt 18: - Tại vị trí Rmax : a = 650 ; qc = 5000 N ; N16 = 1182518 N ; N8B = 5634279 N => N17 = -1197185 N N9B = 7333741 N - Tại vị trí Rtb : a = 290 ; qc = 5000 N ; N8B = 5844156 N ; N16 = 774968 N => N17 = -785366 N N9B = 6961459 N - Tại vị trí Rmin : a = 60 ; qc = 5000 N ; N8B = -4696419 N ; N16 = -7000445 N => N17 = 713749 N N9B = -5700164 N Mắt 19 : - Tại vị trí Rmax : a = 690 ; qc = 5000 N ; N10A = -2658263 N ; N17 = -1197185 N => N18 = 1301536 N N11A = -4440179 N - Tại vị trí Rtb : a = 330 ; qc = 5000 N ; N10A = -7372415 N ; N17 = -785366 N => N18 = 854328 N N11A = -8538729 N - Tại vị trí Rmin : a = 100 ; qc = 5000 N ; N10A = 3212590 N ; N17 = 713749 N => N18 = -781418 N N11A = 4284996 N Mắt 20: - Tại vị trí Rmax : a = 650 ; qc = 5000 N ; N9B = 7333741 N ; N18 = 1301536 N => N19 = -1341256 N N10B = 9204795 N - Tại vị trí Rtb : a = 290 ; qc = 5000 N ; N9B = 6961459 N ; N18 = 854328 N => N19 = -881192 N N10B = 8193174 N - Tại vị trí Rmin : a = 60 ; qc = 5000 N ; N9B = -5700164 N ; N18 = -781418 N => N19 = 809934 N N10B = -6820627 N Mắt 21 : - Tại vị trí Rmax : a = 690 ; qc = 5000 N ; N11A = -4440179 N ; N19 = -1341256 N => N20 = 1482639 N N12A = -6437678 N - Tại vị trí Rtb : a = 330 ; qc = 5000 N ; N11A = -8538729 N ; N19 = -881192 N => N20 = 974593 N N12A = -7896466 N - Tại vị trí Rmin : a = 100 ; qc = 5000 N ; N11A = 4284996 N ; N19 = 809934 N => N20 = -900840 N N12A = 5500702 N Mắt 22: - Tại vị trí Rmax : a = 650 ; qc = 5000 N ; N10B = 9204795 N ; N20 = 1482639 N => N21 = -1501880 N N11B = 8298825 N - Tại vị trí Rtb : a = 290 ; qc = 5000 N ; N10B = 8193174 N ; N20 = 974593 N => N21 = -988025 N N11B = 7573195 N - Tại vị trí Rmin : a = 60 ; qc = 5000 N ; N10B = -6820627 N ; N20 = -900840 N => N21 = 916309 N N11B = -7088775 N Mắt 23 : - Tại vị trí Rmax : a = 690 ; qc = 5000 N ; N12A = -6437678 N ; N21 = -1501880 N => N22 = 1629690 N N13A = -8632720 N - Tại vị trí Rtb : a = 330 ; qc = 5000 N ; N12A = -7896466 N ; N21 = -988025 N => N22 = 1072616 N N13A = -9337852 N - Tại vị trí Rmin : a = 100 ; qc = 5000 N ; N12A = 5500702 N ; N21 = 916309 N => N22 = -999736 N N13A = 5849917 N Mắt 24: - Tại vị trí Rmax : a = 650 ; qc = 5000 N ; N11B = 6298825 N ; N22 = 1429690 N => N23 = -1551475 N N12B = 7600785 N - Tại vị trí Rtb : a = 290 ; qc = 5000 N ; N11B = 6573195 N ; N22 = 1072616 N => N23 = -1087744 N N12B = 7091820 N - Tại vị trí Rmin : a = 60 ; qc = 5000 N ; N11B = -6088775 N ; N22 = -999736 N => N23 = 1016292 N N12B = -6496904 N Mắt 25 : - Tại vị trí Rmax: a = 690;qc = 5000 N; N13A = -7632720 N ; N23 = -1551475 N => N24 = 1592698 N N14A = -8047076 N - Tại vị trí Rtb : a = 330 ; qc = 5000 N ; N13A = -6337852 N ; N23 = -1087744 N => N24 = 1181275 N N14A = -7925431 - Tại vị trí Rmin : a = 100 ; qc = 5000 N ; N13A = 6849917 N ; N23 = 1016292 N => N24 = 1106137 N N14A = 6725895 N Mắt 26 : - Tại vị trí Rmax : a = 650 ; qc = 5000 N ; N12B = 6600785 N ; N24 = 1592698 N => N25 = -1617303 N N13B = 8133238 N - Tại vị trí Rtb : a = 290 ; qc = 5000 N ; N12B = 6091820 N ; N24 = 1181275 N => N25 = -1198283 N N13B = 7764090 N - Tại vị trí Rmin : a = 60 ; qc = 5000 N ; N12B = -6496904 N ; N24 = 1106137 N => N25 = -1124534 N N13B = -5928378 N Mắt 27 : - Tại vị trí Rmax : a = 690 ; qc = 5000 N ; N14A = -5047076 N ; N25 = -1517303 N => N26 = 1673393 N N15A = -5704545 N - Tại vị trí Rtb : a = 330 ; qc = 5000 N ; N14A = -4925431 N ; N25 = -1198283 N => N26 = 1301725 N N15A = -5675066 N - Tại vị trí Rmin : a = 100 ; qc = 5000 N ; N14A = 3725895 N ; N25 = -1124534 N => N26 = 1224084 N N15A = 5083120 N Mắt 28: -Tại vị trí Rmax : a = 650 ; qc = 5000 N ; N13B = 4133238 N ; N26 = 1673393 N => N27 = -1801124 N N14B = 5921193 N - Tại vị trí Rtb : a = 290 ; qc = 5000 N ; N13B = 3764090 N ; N26 = 1301725 N => N27 = -1320816 N N14B = 4606675 N - Tại vị trí Rmin : a = 60 ; qc = 5000 N ; N13B = -3928378 N ; N26 = 1224084 N => N27 = -1290340 N N14B = -4160677 N Mắt 29 : - Tại vị trí Rmax : a = 690 ; qc = 5000 N ; N15A = -5704545 N ; N27 = -1801124 N => N28 = 1994234 N N16A = -6188201 N - Tại vị trí Rtb : a = 330 ; qc = 5000 N ; N15A = -12675066 N ; N27 = -1320816 N => N28 = 1662845 N N16A = -4641776 N - Tại vị trí Rmin : a = 100 ; qc = 5000 N ; N15A = 5083120 N ; N27 = -1290340 N => N28 = 1431770 N N16A = 3160625 N Mắt 30: - Tại vị trí Rmax : a = 650 ; qc = 5000 N ; N14B = 6392337 N ; N28 = 1994234 N => N29 = -2015302 N N15B = 9204795 N - Tại vị trí Rtb : a = 290 ; qc = 5000 N ; N14B = 4606675 N ; N28 = 1662845 N => N29 = -1688184 N N15B = 6959883 N - Tại vị trí Rmin : a = 60 ; qc = 5000 N ; N14B = -4160677 N ; N28 = 1431770 N => N29 = -1455800 N N15B = -2131707 N Mắt 31 : - Tại vị trí Rmax : a = 210 ; qc = 5000 N ; N29 = -2015302 N => N30 = 1599212 N - Tại vị trí Rtb : a = 570; qc = 5000 N; N29 = -1688184 N => N30 = 1645875 N - Tại vị trí Rmin: a = 800; qc = 5000 N; N29 = -1455800 N => N30 = 1971463 N Ta có bảng nội lực các thanh trong dàn: Vị trí Thanh Rmax Rtb Rmin 1A -622302 -159136 1939745 1B -1084400 -2946378 -528492 2A -619943 -615586 -617400 2B -1096408 -2949457 -525000 3A -99554 -1104558 -768016 3B -1080956 -2958243 -513585 4A 101508 -1100272 -763065 4B 223890 -854128 -1226945 5A -1209023 -522513 -25256 5B 1529439 1274337 1956194 6A -2501775 -4120502 715239 6B 2817209 3392854 -2688130 7A 3776749 -6225474 1458421 7B 4119364 4849558 -3616104 8A 378006 -6224980 1464264 8B 5634279 5844156 -4696419 9A -1039798 -6315080 2679337 9B 7333741 6961459 -5700164 10A -2658263 -7372415 3212590 10B 8204795 78193178 -6820627 11A -4440179 -8538729 4284996 11B 8298825 7573195 -7088775 12A -6437678 -7896466 5500702 12B 7600785 7091820 -6496904 13A -8632720 -6337852 5849917 13B 8163238 7764090 -5928378 14A -8047076 -7925431 6725895 14B 5921193 4606675 -4160677 15A -5704545 -5675076 5083120 15B 9204795 6959883 -2131707 16A -6188201 4641776 3160625 1 -6337 -2799 130 2 10506 6155 1993 3 176118 471794 82824 4 944912 1516146 -516451 5 -4602 -2575 -696 6 -947897 -1534308 527011 7 941499 1530728 -527978 8 -935100 -1527148 528945 9 928702 1523568 -529912 10 -922304 -1519988 530879 11 915906 1516408 -531846 12 -136558 214673 -51798 13 -935432 -611490 793758 14 1035674 677518 -886179 15 -1067158 -698907 627145 16 1182518 774968 -700445 17 -1197185 -785366 713749 18 1301536 854328 -781418 19 -1341256 -881192 809934 20 1482639 974593 -900840 21 -1501880 -988025 916309 22 1629690 1072616 -999736 23 -1551475 -1087744 1016292 24 1592698 1181275 1106137 25 -1617303 -1198283 -1124534 26 1673393 1301725 1224084 27 -1801124 -1320816 -1290340 28 1994234 1662845 1431770 29 -2015302 -1688184 -1455800 30 1599212 1645875 1971463 TÍNH TOÁN KẾT CẤU CẦN TRONG MẶT PHẲNG NGANG : Tải trọng tác dụng trong mặt phẳng ngang : Tải trọng tác dụng trong mặt phẳng ngang gồm có : - Các tải trọng ngang do gió và quán tính : Pn , Pqt - Tải trọng do lực ngang tác dụng ở đầu cần : Tn - Tải trọng tác dụng trong mặt phẳng nằm ngang : Pn = (Pg + Pqt) Các tải trọng do gió và quán tính xem như tải trọng phân bố đều trên các mắt dàn : khi đặt các tải trọn tính toán lên cần trong mặt phẳng nằm ngang ta phải chia đôi các tải trọng vì ta chỉ tính cho một mặt của dàn . Vậy tải trọng phân bố lên các mắt dàn là : Ta có bảng số liệu sau : Vị trí Tải trọng Rmin Rtb Rmax (N) 127534 63767 42511 qn (N/mắt) 916 812 805 Xác định phản lực gối tựa : => - Tại vị trí Rmin : Pn = 56788 N ; T = 255068 N ; L = 55 m ; Bo = 4 m => Rn = 1948801 N - Tại vị trí Rtb : Pn = 50358 N ; T = 127534 N ; L = 55 m ; Bo = 4m => Rn = 1049901 N - Tại vị trí Rmax : Pn = 49964 N ; T = 85022 N ; L = 55 m ; Bo = 4 m => Rn = 756278 N 3. Xác định nội lực các thanh trong dàn : Ta quy ước : - Thanh biên ngoài : 1A ÷ 16A - Thanh biên trong : 1B ÷ 15B - Thanh bụng : 1 ÷ 30 Ta tiến hành xác định các thanh trong dàn bằng phương pháp tách mắt. Mắt 1: - Tại vị trí Rmin : Rn = 1948801 N ; qn = 916 N => N1A = 1978864 N N1 = -344542 N - Tại vị trí Rtb : Rn = 1049901 N ; qn = 812 N => N1A = 1066097 N N1 = -185938 N - Tại vị trí Rmax : Rn = 756278 N ; qn = 805 N => N1A = 767945 N N1 = -134157 N Mắt 2: - Tại vị trí Rmin : Rn = 1948801 N ; qn = 916 N ; N1 = -344542 N => N1B = -2428632 N N2 = 885869 N - Tại vị trí Rtb : Rn = 1049901 N ; qn = 812 N ; N1 = -185938 N => N1B = -1308822 N N2 = 478074 N - Tại vị trí Rmax : Rn = 756278 N ; qn = 805 N ; N1 = -134157 N => N1B = -943074 N N2 = 344938 N Mắt 3: - Tại vị trí Rmin : a = 670 ; qn = 916 N ; N1A = 1978864 N ; N2 = 885869 N => N3 = -987643 N N2A = 2642499 N - Tại vị trí Rtb : a = 310 ; qn = 812 N ; N1A = 1066097 N ; N2 = 478074 N => N3 = -533645 N N2A = 1640549 N - Tại vị trí Rmax : a = 80 ; qn = 805 N ; N1A = 767945 N ; N2 = 344938 N => N3 = -385413 N N2A = 1182850 N Mắt 4: - Tại vị trí Rmin : a = 760 ; qn = 916 N ; N1B = -2428632 N ; N3 = -987643 N => N4 = 756800 N N2B = -2649049 N - Tại vị trí Rtb : a = 400 ; qn = 812 N ; N1B = -1308822 N ; N3 = -533645 N => N4 = 534457 N N2B = -1994862 N - Tại vị trí Rmax : a = 170 ; qn = 805 N ; N1B = -943074 N ; N3 = -385413 N => N4 = 386418 N N2B = -1438962 N Mắt 5: - Tại vị trí Rmin : a = 760; qn = 916 N ; N2B = -2649049 N => N5 = 221 N N3B = -2748160 N - Tại vị trí Rtb : a = 400 ; qn = 812 N ; N2B = -1994862 N => N5 = 622 N N3B = -1994340 N - Tại vị trí Rmax : a = 170 ; qn = 805 N ; N2B = -1438962 N => N5 = 770 N N3B = -1438726 N Mắt 6: - Tại vị trí Rmin : a = 670 ; qn = 916 N ; N2A = 2642499 N ; N4 = 756800 N ; N5 = 221N => N6 = -757555 N N3A = 2915064 N - Tại vị trí Rtb : a = 310 ; qn = 812 N ; N2A = 1640549 N ; N4 = 534457 N ; N5 = 622 N => N6 = -536177 N N3A = 2328321 N - Tại vị trí Rmax : a = 80 ; qn = 805 N ; N2A = 1182850 N ; N4 = 386418 N ; N5 = 770 N => N6 = -388463 N N3A = 1680822 N Mắt 7: - Tại vị

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKCThep.doc
  • dwgbanvetongthe.dwg
  • dwgBV ketcau.dwg
  • dwgcau truc 4 dan.dwg
Tài liệu liên quan