PHẦN I : THIẾT KẾ SƠ BỘ CÁC PHƯƠNG ÁN
PHƯƠNG ÁN 1 : CẦU DẦM BTCT DỰ ỨNG LỰC I CĂNG SAU 9
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PHƯƠNG ÁN 9
II. TÍNH TOÁN SƠ BỘ VỀ PHƯƠNG ÁN 10
II.1. Tính toán khối lượng lan can 10
II.1.1. Gờ lan can 11
II.1.2. Lan can thép 11
II.2. Tính khối lượng mố cầu 14
II.3. Tính khối lượng trụ cầu 17
II.4. Tính toán sơ bộ dầm chính 21
II.4.1. Đặc trưng hình học của dầm 21
II.4.2. Tính toán hệ số phân bố tải trọng 22
II.4.3. Tải trọng tác dụng lên dầm 26
II.4.4. Tổ hợp nội lực tại mặt cắt kiểm toán 30
II.4.5. Tính toán và bố trí cốt thép 30
II.5. Tính cọc cho mố 32
II.5.1. Tải trọng tác dụng lên mố 32
II.5.2. Tính số lượng cọc cho mố 34
II.6. Tính cọc cho trụ 40
II.6.1. Tải trọng tác dụng lên trụ 40
II.6.2. Tính số lượng cọc cho trụ 43
8 trang |
Chia sẻ: NguyễnHương | Lượt xem: 1215 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Thiết kế cầu kênh số 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
&
PHẦN I : THIẾT KẾ SƠ BỘ CÁC PHƯƠNG ÁN
PHƯƠNG ÁN 1 : CẦU DẦM BTCT DỰ ỨNG LỰC I CĂNG SAU 9
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PHƯƠNG ÁN 9
II. TÍNH TOÁN SƠ BỘ VỀ PHƯƠNG ÁN 10
II.1. Tính toán khối lượng lan can 10
II.1.1. Gờ lan can 11
II.1.2. Lan can thép 11
II.2. Tính khối lượng mố cầu 14
II.3. Tính khối lượng trụ cầu 17
II.4. Tính toán sơ bộ dầm chính 21
II.4.1. Đặc trưng hình học của dầm 21
II.4.2. Tính toán hệ số phân bố tải trọng 22
II.4.3. Tải trọng tác dụng lên dầm 26
II.4.4. Tổ hợp nội lực tại mặt cắt kiểm toán 30
II.4.5. Tính toán và bố trí cốt thép 30
II.5. Tính cọc cho mố 32
II.5.1. Tải trọng tác dụng lên mố 32
II.5.2. Tính số lượng cọc cho mố 34
II.6. Tính cọc cho trụ 40
II.6.1. Tải trọng tác dụng lên trụ 40
II.6.2. Tính số lượng cọc cho trụ 43
PHƯƠNG ÁN 2 : CẦU DẦM BẢN RỖNG BTCT DƯL 49
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PHƯƠNG ÁN 49
II. TÍNH TOÁN SƠ BỘ VỀ PHƯƠNG ÁN 50
II.1. Tính toán khối lượng lan can 50
II.1.1. Gờ lan can 51
II.1.2. Lan can thép 51
II.2. Tính khối lượng mố cầu 54
II.3. Tính khối lượng trụ cầu 57
II.4. Tính toán dầm bản rỗng 63
II.4.1. Đặc trưng hình học của dầm 63
II.4.2. Tính toán hệ số phân bố tải trọng 65
II.4.3. Tải trọng tác dụng lên dầm 66
II.4.4. Tính toán và bố trí cốt thép 70
II.5. Tính cọc cho mố 71
II.5.1. Tải trọng tác dụng lên mo á 71
II.5.2. Tính số lượng cọc cho mố 74
II.6. Tính cọc cho tru ï 79
II.6.1. Tải trọng tác dụng lên tru ï 79
II.6.2. Tính số lượng cọc cho tru ï 82
SO SÁNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ KỸ THUẬT 88
PHẦN II : THIẾT KẾ KỸ THUẬT
CHƯƠNG I : TÍNH TOÁN LAN CAN 91
I. Cấu tạo chung 91
II. Tính toán lan can 92
II.1. Sơ đồ tính lan can N2 92
II.2. Nội lực tác dụng lên lan can N2 92
II.3. Kiểm toán thanh lan can N2 92
II.4. Kiểm toán trụ lan can thép N1 93
II.5. Kiểm toán gờ chắn 94
CHƯƠNG II : TÍNH TOÁN BẢN MẶT CẦU 98
I. Số liệu tính toán 98
II. Trọng lượng các bộ phận 98
III. Tính tĩnh tải bằng phương pháp tương đương 98
IV. Nội lực do hoạt tải 100
V. Trạng thái cường độ I 101
VI. Trạng thái sử dụng 104
VII. Thiết kế bản hẫng 106
CHƯƠNG III : THIẾT KẾ DẦM NGANG 107
I. Các số liệu ban đầu 107
II. Tính toán nội lực dầm ngang 107
II.1. Giả thuyết tính toán 107
II.2. Tải trọng tác dụng lên dầm ngang 108
II.2.1. Xác định phản lực từ bản mặt cầu truyền xuống dầâm ngang 108
II.2.1.1. Tĩnh tải truyền xuống 108
II.2.1.2. Phản lực truyền xuống dầm ngang do hoạt tải 108
II.2.2. Xác định nội lực trong dầm ngang 109
III. Kiểm toán TTGH cường độ I 110
CHƯƠNG IV : THIẾT KẾ DẦM CHÍNH 116
I. Số liệu tính toán 116
II. Thiết kế cấu tạo 116
III. Tính toán đặc trưng hình học tại các mặt cắt 118
III.1. Mặt cắt tại gối 118
III.2. Mặt cắt x1 = 0.72h 119
III.3. Mặt cắt x2, x3, x4 122
IV. Tải trọng tác dụng lên dầm chính 124
IV.1. Tĩnh tải kết cấu nhịp 124
IV.2. Hoạt tải tác dụng lên kết cấu nhịp 126
V. Tính toán nội lực tại các mặt cắt đang xét 127
V.1. Vẽ đường ảnh hưởng tại các mặt cắt 127
V.2. Momen và lực cắt ở các mặt cắt do tĩnh tải 128
V.3. Momen và lực cắt ở các mặt cắt do hoạt tải 129
V.4. Tính toán hệ số phân bố tải trọng 131
V.5. Tổ hợp tải trọng 133
VI. Tính toán và bố trí cốt thép 137
VII. Tính toán mất mát ứng suất 138
VII.1. Đặc trưng hình học ở 3 giai đoạn 138
VII.2. Tính các mất mát ưng suất 144
VII.2.1. Các mất mát tức thời 145
VII.2.1.1. Mất mát ứng suất do thiết bị neo 145
VII.2.1.2. Mất mát ứng suất do ma sát 145
VII.2.1.3. Mất mát ứng suất do co ngắn đàn hồi 147
VII.2.1. Các mất mát theo thời gian 148
VII.2.2.1. Mất mát ứng suất do co ngót 148
VII.2.2.2. Mất mát ứng suất do từ biến 149
VII.2.2.3. Mất mát ứng suất do tự trùng cốt thép 150
VIII. Kiểm toán các trạng thái 150
VIII.1. Trạng thái giới hạn sử dụng 150
VIII.1.1. Kiểm tra ứng suất trong bê tông 150
VIII.1.1.1. Tính mất mát dầm khi truyền lực 150
VIII.1.1.2. Tính ứng suất dầm sau mất mát 152
VIII.1.2. Kiểm tra biến dạng dầm 153
VIII.2. Trạng thái giới hạn mõi 156
VIII.3. Trạng thái giới cường độ I 158
CHƯƠNG V : TÍNH TOÁN MỐ 169
I. Số liệu thiết kế 169
II. Xác định tải trọng tác dụng lên kết cấu 171
III. Tổ hợp tải trọng 179
III.1. Tổ hợp tải trọng ở mặt cắt A – A 179
III.2. Tổ hợp tải trọng ở mặt cắt B – B 182
III.3. Tổ hợp tải trọng ở mặt cắt C – C 183
III.4. Tổ hợp tải trọng ở mặt cắt D – D 184
IV. Kiểm toán mặt cắt 185
IV.1. Kiểm toán mặt cắt B - B 185
IV.2. Kiểm toán mặt cắt C - C 191
IV.3. Kiểm toán mặt cắt D -D 195
V. Tính toán số lượng cọc cho mố 199
V.1. Sốâ liệu địa chất 199
V.2. Tính sức chịu tải của cọc 201
V.2.1. Tính toán sức chịu tải cọc theo điều kiện đất nền 201
V.2.2. Sức chịu tải cọc theo vật liệu 203
V.2.3. Xác định số lượng cọc 204
V.3. Tính toán nội lực cọc 205
CHƯƠNG VI : TÍNH TOÁN TRỤ 215
I. Số liệu thiết kế 215
II. Xác định tải trọng tác dụng lên kết cấu 216
III. Tổ hợp tải trọng tại các mặt cắt 223
IV. Kiểm toán tại các mặt cắt 227
IV.1. Kiểm toán tại mặt cắt A – A 227
IV.2. Kiểm toán mặt cắt đỉnh bệ 231
V. Tính toán số lượng cọc cho mố 239
V.1. Sốâ liệu địa chất 239
V.2. Tính sức chịu tải của cọc 240
V.2.1. Tính toán sức chịu tải cọc theo điều kiện đất nền 240
V.2.2. Sức chịu tải cọc theo vật liệu 243
V.2.3. Xác định số lượng cọc 244
V.3. Tính toán nội lực cọc 244
V.4. Kiểm toán cọc 253
VI. Tính thép cho bệ cọc 254
PHẦN III : THIẾT KẾ THI CÔNG
I. Bện pháp thi công những hạng mục chủ yếu 257
II. Trình tự thi công 263
III. Tính toán thi công 265
TÀI LIỆU THAM KHẢO 268
TỔNG QUAN
I. TÌNH HÌNH CHUNG :
QL91 đoạn từ cầu Nguyễn Trung Trực đến ngã• ba Bến Thủy (Km62+250 - Km113+071) thuộc tỉnh An Giang được Bộ GTVT đầu tư xây dựng va hoàn thành. Tuyến N1 đoạn từ Tịnh Biên - Hà Tiên (Km139+870 - Km202+626.70) dài 62.6km đồng thời đoạn tuyến nhánh nối tiếp từ tuyến N1 đến cầu Hữu Nghị cũ (Km138+914.17 - Km139+870) cũng được đầu tư và bổ sung vào dự án tuyến N1 hiện đang triển khai thi công.
Như vậy QL91 đoạn từ Bến Thủy (Km113+071) đến Tịnh Biên (Km138+749 trùng với điểm đầu của dự án tuyến N1 Tịnh Biên - Hà Tiên) cần phải cải tạo nâng cấp nhằm khai thác triệt để trên toàn tuyến QL91 và N1 đồng thời tạo ra trục giao thông huyết mạch trong tỉnh cũng như trục nối với các tỉnh Kiên Giang, Cần Thơ và Vương quốc Campuchia qua cửa khẩu Tịnh Biên từ đó góp phần đáng kể trong việc phát triển toàn diện tỉnh An Giang nói riêng, vùng tứ giác Long Xuyên và đồng bằng sông Cửu Long nói chung.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC CẦU :
1. Địa hình :
Vị trí cầu nằm trên tuyến làm mới, khu vực xây dựng chủ yếu là đất ruộng, địa hình tương đối bằng phẵng.
Với địa hình như vậy, việc thi công tương đối thuận lợi.
2. Địa chất :
Lớp 1: Bùn sét lẫn hữu cơ, màu xám xanh, trạng thái nhão, bề dày 17.64 m. Giá trị SPT = 0,
các tính chất cơ lý đặc trưng như sau:
Độ ẩm thiên nhiên
W%
= 73.3%
Dung trọng thiên nhiên
gW
= 1.534g/cm3
Dung trọng đẩy nổi
gđn
= 0.545g/cm3
Độ sệt
IL
=
1.5
Lực dính
C
= 0.093KG/cm2
Góc nội ma sát
j
= 4o36’
Lớp 2: Sét lẫn bột màu xám, nâu vàng, xám trắng, trạng thái rắn vừa đến rất rắn; dày 2.3m.
Giá trị SPT = 7 - 10 các tính chất cơ lý đặc trưng như sau:
Dung trọng thiên nhiên
gW
= 1.932g/cm3
Dung trọng đẩy nổi
gđn
= 0.901g/cm3
Độ sệt
IL
=
0.2
Lực dính
C
= 0.327KG/cm2
Góc nội ma sát
j
= 13026’
*Lớp thấu kính: Đất sét lẫn xác thực vật màu nâu đen, trạng thái dẻo nhão, dày 1.5m.
Giá trị SPT N=6, các tính chất cơ lý đặc trưng như sau:
Độ ẩm thiên nhiên
W%
= 46.7%
Dung trọng thiên nhiên
gW
= 1.164g/cm3
Dung trọng đẩy nổi
gđn
= 0.713g/cm3
Độ sệt
IL
=
0.8
Lực dính
2.2C
= 0.114KG/cm2
Góc nội ma sát
j
= 6o10’
Lớp 3: Á sét hữu cơ màu xám trắng nâu vàng, trạng thái dẻo mềm đến dẻo cứng, dày 8.1m.
Giá trị SPT N=7-12, các tính chất cơ lý đặc trưng như sau:
Độ ẩm thiên nhiên
W%
= 25.2%
Dung trọng thiên nhiên
gW
= 1.911g/cm3
Dung trọng đẩy nổi
gđn
= 0.955g/cm3
Sức chịu nén đơn
Qu
= 1.038kg/cm2
Độ sệt
IL
=
0.5
Lực dính
C
= 0.172KG/cm2
Góc nội ma sát
j
= 9o30’
Lớp 4: Cát thô trung trạng thái chặt vừa đến rất chặt
Lớp 4a: Cát thô đến trung màu nâu vàng, trạng thái chặt đến rất chặt, bề dày 4.1m.
Giá trị SPT N=21-50, các tính chất cơ lý đặc trưng như sau:
Độ ẩm thiên nhiên
W%
= 15.9%
Dung trọng thiên nhiên
gW
= 2.084g/cm3
Dung trọng đẩy nổi
gđn
= 1.125g/cm3
Hệ số rỗng
e
=
0.6
Lực dính
C
= 0.038KG/cm2
Góc nội ma sát
j
= 32o05’
Lớp 4b: Cát thô đến trung màu nâu vàng xám trắng, trạng thái chặt vừa, chiều sâu khảo
sát hơn 20m. Giá trị SPT N=12-28, các tính chất cơ lý đặc trưng như sau:
Độ ẩm thiên nhiên
W%
= 22%
Dung trọng thiên nhiên
gW
= 1.975g/cm3
Dung trọng đẩy nổi
gđn
= 1.011g/cm3
Hệ số rỗng
e
=
0.55
Lực dính
C
= 0.027KG/cm2
Góc nội ma sát
j
= 30o30’
3. Khí tượng, thuỷ văn :
Khí hậu trong vùng mang đặc tính chung của vùng khí hậu đồng bằng Nam Bộ: nóng ẩm quanh năm với mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11. Mùa khô bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau, trong thời gian này rất ít mưa, lượng mưa không đáng kể. Lượng mưa cao tập trung vào tháng 8, 9 hàng năm.
Căn cứ công văn số 4417/BNN-XDCB ngày 18/11/2002 của của Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn về việc cao độ mực nước lũ và thông số kỹ thuật các kênh cắt ngang tuyến đường thuộc hệ thống công trình kiểm soát lũ Đồng Bằng Sông Cữu Long, cao độ mực nước hệ cao độ hòn dấu tại khu vực xây dựng cầu như sau:
MNCN ( P = 1% ) = + 1.57 m
MNTT = + 1.43 m
Với đặc điểm địa hình, khí tượng, thủy văn như trên, việc thi công có thể thực hiện suốt năm, riêng thời gian từ tháng 5 đến tháng 11 thường xuất hiện lũ lớn, mưa to kéo dài cần lưu ý đến biện pháp thi công phần móng cầu
III. Qui mô, tiêu chuẩn kỹ thuật công trình :
1. Qui mô:
Cầu xây dựng vĩnh cửu bằng BTCT DƯL.
+ Tần suất thiết kế: P=1%.
+ Tải trọng thiết kế: hoạt tải HL93
+ Khổ thông thuyền: tĩnh không thông thuyền H = 2.5m, khẩu độ thông thuyền B = 10m. ( sông cáp VI )
+ Bề rộng cầu:
• Phần xe chạy : 4.0m x2 = 8.00m.
• • Gờ lan can : 0.50mx2 = 1.00m.
Tổng cộng : 9.00m.
+ Dốc ngang hai mái 2%.
+ Đường hai đầu cầu thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp IV đồng bằng, vận tốc V = 60Km/h có các tiêu chuẩn sau:
• Đường cong lồi: R= 2500m.
• Đường cong lõm: R= 2000m.
2. Tiêu chuẩn thiết kế :
Tiêu chuẩn thiết kế cầu: 22 TCN 272 - 05.
Qui trình khảo sát thiết kế nền đường ôtô đắp trên nền đất yếu: 22TCN 262-2000.
PHẦN I
PHƯƠNG ÁN
KHẢ THI