Chương I: HIỆN TRẠNG ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG 2
1. Vị trí địa điểm xây dựng. 2
2. Điều kiện tự nhiên khu vực. 2
3. Vấn đề giải phóng mặt bằng. 2
Chương II: PHƯƠNG ÁN THIếT KẾ 3
2. Qui họach tổng mặt bằng kiến trúc. 4
2.1 Giải pháp kiến trúc. 4
2.2 Qui mô xây dựng công trình. 4
PHẦN II
TÍNH TOÁN KẾT CẤU 6
CHƯƠNG 1
PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN HỆ CHỊU LỰC CHÍNH CHO
CÔNG TRÌNH 7
1.1. Phân tích hệ chịu lực. 7
1.2. Phương pháp xác định nội lực. 10
CHƯƠNG 2
TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH 11
2.1. Sàn bê tông cốt thép có hệ dầm trực giao. 11
2.2. Lựa chọn sơ bộ kích thước các bộ phận sàn. 11
2.3. Xác định tải trọng tác dụng lên bản sàn. 14
2.4. Tính toán các ô bản sàn. 17
2.5. Tính toán biến dạng (độ võng). 25
CHƯƠNG 3
TÍNH TOÁN CẦU THANG BỘ 26
3.1. Kiến trúc cầu thang tầng điển hình. 26
3.2. Xác định tải trọng. 29
3.3. Chọn sơ đồ tính. 32
3.4. Nội lực. 33
3.5. Tính toán cốt thép 34
3.6. Bố trí cốt thép 35
CHƯƠNG 4
TÍNH TOÁN HỒ NƯỚC MÁI 36
4.1. Công năng và kích thước hồ nước mái. 36
4.2. Sơ bộ chọn kích thước các bộ phận hồ nước mái. 37
4.3. Tính toán bản nắp. 37
4.4. Tính dầm nắp. 39
4.5. Tính bản đáy. 45
4.6. Tính dầm đáy. 48
4.7. Tính bản thành. 54
4.8. Bố trí cốt thép. 56
39 trang |
Chia sẻ: NguyễnHương | Lượt xem: 1003 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế chung cư Linh Trung địa điểm: phường Linh Trung - Quận Thủ Đức - Thành phố Hồ Chí MInh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng.
- Yêu cầu mác Bêtông phải ³ 20MPa độ sụt thường lớn từ 13cm – 18cm để đảm bảo tính liên tục của cọc.
Ưu điểm của cọc khoan nhồi:
- Khi thi công không gây chấn động mạnh, tiếng ồn như khi đóng cọc, thích hợp cho việc xây chen ở đô thị.
- Có đường kính và chiều dài lớn nên cọc có sức chịu tải rất lớn → số lượng cọc ít.
- Lượng thép trong cọc khoan nhồi ít chủ yếu để chịu tải trọng ngang (đối với cọc đài thấp).
- Có thể thi công cọc qua các lớp đất cứng nằm xen kẽ hay qua các lớp cát dày mà đối với cọc đóng hoặc cọc ép rất khó thi công.
Nhược điểm:
- Giá thành cao do kỹ thuật thi công, thiết bị thi công và đội ngũ kỹ thuật có chuyên môn cao.
- Có thể sập vách hố khoan làm cho thân cọc bị khuyết tật trầm trọng như thắt lại, có những vùng cốt thép không có lớp bê tông bảo vệ.
- Bê tông đổ vào cọc không được đầm chặt nên chất lượng bê tông thường không cao.
- Việc kiểm tra chất lượng bê tông cọc khoan nhồi chỉ thực hiện được sau khi đã thi công cọc xong, rất phức tạp bằng phương pháp siêu âm hay thử tĩnh cọc, giá thành cao.
- Ma sát bên thân cọc có thể giảm đi đáng kể so với cọc đóng và cọc ép do công nghệ tạo khoan lỗ.
THIẾT KẾ MÓNG CỌC KHOAN NHỒI ĐÀI ĐƠN CHO MÓNG M1:
Tải trọng tác dụng lên móng:
- Tải trọng truyền xuống móng thông qua hệ khung tại vị trí các chân cột.
- Lấy tổ hợp nội lực có những nội lực nguy hiểm nhất cho móng (Nmax – Mxtư – Mytư – Qxmax – Qymax).
Chọn loại vật liệu, kích thước cọc và chiều sâu chôn móng:
Mũi cọc đặt vào lớp đất thứ 6.
Xác định sức chịu tải của cọc theo các đặc trưng đất nền:
a).Theo cường độ đất nền:
- Theo TCXD 205-1998 sức chịu tải của cọc bao gồm 2 thành phần: ma sát bên và sức chống dưới mũi cọc.
hoặc
Qu = Qp + Qs = Ap .qp + As.fs
- Do cọc đi qua nhiều lớp đất nên
Qu = Ap.qp + u
trong đó:
. FS - hệ số an toàn chung ( FS = 2,0 3,0 ).
. FSs - hệ số an toàn dọc thân cọc (FSs = 2,0 2,5).
. FSp - hệ số an toàn ở mũi cọc (FSp = 2,0 3,0).
. Qu - sức chịu tải cực hạn của cọc.
. Qs - sức chịu tải cực hạn do ma sát bên.
. Qp - sức chịu tải cực hạn do mũi cọc.
. fs - ma sát bên đơn vị giữa cọc và đất.
. qp - cường độ chịu tải của đất ở mũi cọc.
. As - diện tích của mặt bên cọc.
. Ap - diện tích tiết diện mũi cọc.
. fsi - ma sát bên tại lớp đất thứ i.
. li - chiều dày của lớp đất thứ i.
. u - chu vi cọc.
- Ma sát trên đơn vị diện tích mặt bên của cọc fs tính theo công thức sau:
trong đó:
. - lực dính giữa thân cọc và đất ;
. - góc ma sát giữa cọc và đất nền ;
. - ứng suất hữu hiệu theo phương thẳng đứng do trọng lượng bản thân cột đất (có xét đến đẩy nổi khi lớp đất nằm dưới mực nước ngầm)
- khi không có mực nước ngầm;
- khi có mực nước ngầm.
svi =
. KS - hệ số áp lực ngang trong đất, với cọc khoan nhồi [21].
trong đó:
. γ - dung trọng đất nền dưới mũi cọc (kN/m3);
. d - dường kính tiết diện cọc (m);
. c - lực dính đất nền dưới mũi cọc (kN/m2);
. sVP - ứng suất theo phương thẳng đứng tại độ sâu mũi cọc (kN/m2);
- khi không có mực nước ngầm;
- khi có mực nước ngầm.
. Nc, Nq, Ng - hệ số sức chịu tải phụ thuộc chủ yếu vào góc ma sát trong φ và hình dạng mũi cọc tra bảng hệ số chịu tải Terzaghi [21].
Đối với cọc khoan nhồi lấy:
FSs = 2
FSp = 3
BẢNG 8.2: TÍNH SỨC CHỊU TẢI CỰC HẠN DO MA SÁT BÊN QS
Lớp đất
li (m)
ji (0)
gi (kN/m3)
sV (kN/m2)
Ksi = 1- sinj
Ci (kN/m2)
fsi (kN/m2)
fsili (kN/m)
Qs (kN)
3
1.95
23.38
7.55251
15
0.60331
35.40
39.240
76.517
12539
4
29.5
30.49
10.4943
324
0.49286
6.40
100.454
2963.4
5
1.9
9.81
9.37673
342
0.82969
37.29
86.348
164.06
6
5.8
11.52
14.1963
424
0.80032
66.89
136.111
789.45
S
3939.41
Qp = Ap.(c.Nc + svpNq + gdNg)
c =
66.89
(KN/m2)
;
j =11.52
®
Nc =
9.2
gñn =
14.20
(KN/m3)
Nq =
3
svp =
424.5
(KN/m2)
Ng =
1.4
Qp =
1498.26
(KN)
Sức chịu tải cho phép:
(kN).
b).Theo chỉ tiêu cơ lý của đất nền:
- Tính sức chịu tải cho phép của cọc đơn theo đất nền, TCXD 205-1998
trong đó:
. ktc - hệ số an toàn lấy bằng 1.4;
. m - hệ số điều kiện làm việc, mũi cọc tựa trên lớp đất sét có độ bão hoà G > 0.85 nên lấy m = 1;
. mR - hệ số làm việc của đất dưới mũi cọc, lấy mR=1;
. mfi - hệ số làm việc của đất ở mặt bên cọc, phụ thuộc vào phương pháp tạo lỗ khoan, lấy theo bảng A5 (TCXD 205-1998) lấy bằng 0.6
. - ma sát bên của lớp đất thứ i được chia (m) ở mặt bên của cọc, giá trị tra theo Bảng A.2 Phụ Lục A [7].
. li - chiều dày của lớp đất thứ i tiếp xúc với cọc;
. Ap - diện tích tiết diện cọc (m2);
. u - chu vi cọc (m);
. qP - cường độ chịu tải của đất dưới mũi cọc, mũi cọc đặt vào trong lớp đất sét có độ sệt IL = 0.163. Với chiều sâu mũi cọc h = 44m (so với mặt đất tính toán), giá trị qP được xác định theo Bảng A.7 Phụ Lục A [7]. Tra bảng và nội suy được: qP = 4000 (kN/m2).
BẢNG 8.3 SỨC CHỊU TẢI THEO CHỈ TIÊU CƠ LÍ ĐẤT NỀN
STT
Zi (m)
fi (kN/m2)
li (m)
mf
mf.fi.li
Qtc (kN)
Qa(a) (kN)
1
5.825
58
1.95
0.6
67.9
6642
4744
2
7.9
27.83
2.2
0.6
36.7
3
10
28.89
2
0.6
34.7
4
12
29.61
2
0.6
35.5
5
14
30.34
2
0.6
36.4
6
16
31.15
2
0.6
37.4
7
18
32.06
2
0.6
38.5
8
20
32.97
2
0.6
39.6
9
22
33.88
2
0.6
40.7
10
24
34.79
2
0.6
41.7
11
26
35.69
2
0.6
42.8
12
28
36.6
2
0.6
43.9
13
30
37.51
2
0.6
45.0
14
32
38.42
2
0.6
46.1
15
34
39.33
2
0.6
47.2
16
35.65
39.78
1.3
0.6
31.0
17
37.25
89.5
1.9
0.6
102.0
18
39.1
100
1.8
0.6
108.0
19
41
100
2
0.6
120.0
20
43
100
2
0.6
120.0
S
1115.14
→ Sức chịu tải của cọc theo các đặc trưng đất nền:
(kN).
Xác định số lượng cọc và kích thước đài cọc:
- Để các cọc làm việc có hiệu quả, các cọc được bố có tim cách nhau một đoạn ³ 3d.
a = 3d = 3x1= 3 (m)
- Áp lực tính toán do phản lực đầu cọc tác dụng lên đáy đài.
=527.11(kN/m2 )
- Diện tích sơ bộ của đáy đài cọc:
Fđ = 13.97 (m2).
- Trọng lượng tính toán sơ bộ đài, đất trên đài và lực dọc tính toán đáy đài:
N0tt = Ntt + 1,1x13.97x 4.85x22 = 7364 (kN)
- Xác định số lượng cọc:
nc = = 1.55 cọc
trong đó:
. Ntt - tải trọng tính toán.
. Qd - sức chịu tải của cọc.
. k - hệ số kể đến ảnh hưởng của môment lấy 141.5
Chọn nttc = 2 cọc
Sơ đồ bố trí cọc trong đài:
Hình 8.1: Mặt bằng bố trí cọc M1.
- Diện tích thực tế của đài cọc được chọn: 5.0 x 2.0 m (Fđ = 10 m2)
- Lực dọc tính toán thực tế xác định đến cốt đáy đài.
N0tt = Ntt + Nđài = 5724.6 + 1,1x10x4.85x22 = 6898.3 (kN)
Kiểm tra tải trọng dọc trục tác dụng lên từng cọc trong nhóm:
- Môment tính toán xác định tương ứng với trọng tâm diện tích tiết diện các cọc tại đáy đài:
(kNm).
(kNm).
- Theo [7] tải trọng dọc trục lớn nhất và nhỏ nhất do công trình tác dụng lên cọc trong nhóm được xác định theo công thức:
trong đó:
. - tải trọng thẳng đứng tính toán tại đáy đài.
. M0y - môment xoay quanh trục 0y tại đáy đài.
. M0x - môment xoay quanh trục 0x tại đáy đài.
xmax = 0 (m) ; ymax = 1.5 (m)
(kN)
(kN)
(kN)
- Trọng lượng cọc:
(kN)
- Kiểm tra:
(kN) < (kN) (thoả)
(kN) > 0 (cọc chỉ chịu nén)
- Như vậy, cọc thiết kế thoả mãn điều kiện lực max truyền xuống và Nmintt > 0 nên cọc chỉ chịu nén nên không cần kiểm tra cọc chịu lực nhổ.
à Điều kiện chịu tải của móng cọc đã thoả mãn và móng làm việc trong điều kiện an toàn.
Tính lún cho móng cọc đài đơn: (theo trạng thái giới hạn thứ hai)
- Tính lún cho móng cọc là tính lún cho nền đất nằm dưới mũi cọc. Nền của móng cọc gồm các lớp đất nằm trong chiều sâu chịu nén cực hạn Ha. Nhờ ma sát giữa mặt xung quanh cọc và đất, tải trọng của móng được truyền trên diện rộng hơn, xuất phát từ mép ngoài cọc, tại đáy đài và nghiêng một góc a được tính như sau:
- Xác định φtb:
φtb
φtb
trong đó:
. φi - góc ma sát trong của lớp đất có chiều dày hi.
- Xác định góc α:
- Độ lún của nền đất dưới mũi cọc do tải trọng của móng khối qui ước gây nên gồm trọng lượng của đài cọc, của cọc và của đất trong khối qui ước abcd.
Hình 8.2: Xác định khối móng khối qui ước.
- Xác định chiều dài và chiều rộng khối móng qui ước:
- Diện tích đáy khối móng qui ước:
(m2)
Xác định khối lượng khối móng qui ước:
- Trọng lượng đất trong phạm vi từ đáy đài đến đáy khối móng qui ước (có trừ đi phần thể tích đất bị cọc choán chổ và có kể cả trọng lượng cọc):
- Trọng lượng lớp đất thứ i (có trừ đi phần thể tích đất bị cọc choán chổ):
- Trọng lượng cọc bê tông trong lớp đất thứ i:
Tổng lực dọc xác định tiêu chuẩn đến đáy khối móng qui ước:
FMqu (m2)
h (m)
γ (kN/m3)
Ntccọc
(kN)
Ntcqu (kN)
Ntc3
130.64
1.95
7.55
23.12
1900.91
Ntc4
130.64
29.5
10.49
486.04
39958.6
Ntc5
130.64
1.9
9.38
27.97
2,299.5
Ntc6
130.64
5.8
14.20
129.27
10627.7
NtcCọc
0.79
39.15
25
768.3
S
49545
Môment tiêu chuẩn tại tâm đáy khối móng qui ước:
Moxtc = 84.97 + 125.58(39.15 + 4.85) = 5610.63 (kNm).
Moytc = 5.99 + 4770.5(39.15 + 4.85) = 7427.33 (kNm).
- Độ lệch tâm:
(m).
(m).
Xác định áp lực tiêu chuẩn tại đáy khối móng qui ước:
(kN/m2)
(kN/m2).
(kN/m2).
(kN/m2).
- Xác định cường độ tính toán của đất tại đáy khối móng qui ước: [6]
trong đó:
. m1, m2 - hệ số điều kiên làm việc của đất nền và công trình xác định theo Bảng 15 TCXD 45 : 78 : m1 = 1.2, m2 = 1;
. Ktc = 1 - hệ số tin cậy lấy theo Điều 3.38 TCXD 45 : 78;
A = 0.21
B = 1.73
D = 4.35
. A, B, D - các hệ số không thứ nguyên lấy theo Bảng 14 TCXD 45 : 78 phụ thuộc váo góc ma sát trong φII của lớp đất đáy khối móng qui ước:
với φII = 11.52 0 à
. CII = 0.6689 kG/cm2 = 66.89 (kN/m2)
. γII = γIIđn =(2.060 – 1) g/cm3 = 1.060 T/m3 = 10.60 (kN/m3)
. (kN/m3)
T/m3 = 11.01 (kN/m3)
Cường độ đất nền
(kN/m2)
Kiểm tra:
(kN/m2).> 0
(kN/m2)
(kN/m2)
à Vậy nền đất dưới đáy khối móng quy ước ổn định, có thể tính toán độ lún của nền đất dưới móng cọc theo quan niệm nền biến dạng đàn hồi tuyến tính.
Xác định độ lún của móng:
- Ứng suất bản thân của khối móng qui ước:
STT
Ñoä saâu zi (m)
hi (m)
g (kN/m3)
sbtzi (kN/m2)
3
-6.8
1.95
7.55
14.73
4
-36.3
29.5
10.49
324.31
5
-38.2
1.9
9.38
342.12
6
-44
5.8
14.20
424.46
- Ứng suất gây lún tại đáy khối móng qui ước:
(kN/m2)
- Vì chiều sâu chịu nén cực hạn dưới đáy móng khối qui ước kết thúc tại độ sâu [18], ở đây tại đáy khối móng qui ước có:
do đó không cần tính lún, điều kiện theo trạng thái giới hạn thứ hai luôn thoả.
Tính toán móng cọc chịu tác dụng lực ngang và moment theo [ 7 ]:
Mx (kN.m)
My (kN.m)
N (kN)
Qx (kN)
Qy (kN)
Trị tính toán
101.96
7.19
5724.6
202.4
150.7
Trị tiêu chuẩn
84.97
5.99
4770.5
168.67
125.58
- Lực ngang Hx, Hy tác dụng lên đầu cọc ở đáy đài:
Hy (KN)
Hx (KN)
TT
75.35
101.20
TC
62.79
84.33
- Tính toán cọc chịu tải trọng ngang theo biến dạng theo điều kiện:
trong đó:
. - chuyển vị ngang (m) và góc xoay (radian) của đầu cọc, xác định theo tính toán.
- giá trị giới hạn cho phép của chuyển vị ngang và góc xoay của đầu cọc, được qui định trong nhiệm vụ thiết kế nhà và công trình.
- Chuyển vị ngang (m) và góc xoay (radian) của đầu cọc, được xác định theo công thức:
Với:
trong đó:
. Eb - môđun đàn hồi của bê tông (B25) Eb = 30.0x106 (kN/m2)
. bc - chiều rộng qui ước của cọc, d = 1m > 0.8m lấy bc = d + 1m = 2 (m). [7]
. I - môment quán tính tiết diện ngang của cọc.
(m4)
. K - hệ số tỉ lệ, phụ thuộc vào loại đất xung quanh cọc và đặc trưng của nó được xác định theo Bảng G.1 - TCXD 205 : 1998.
K= 4500 (kN/m4)
. abd - hệ số biến dạng (1/m)
. A0, B0, C0 - các hệ số không thứ nguyên lấy theo Bảng G.2 - TCXD 205 : 1998 phụ thuộc váo chiều sâu tính đổi của phần cọc trong đất .
(m)
A0 = 2.441
à B0 = 1.621
C0 = 1.751
. dHH - chuyển vị ngang của tiết diện bởi lực H0 = QCtt = 1
(m/kN)
. dMM - góc xoay của tiết diện bởi môment M0 = MCtt = 1
(1/kNm)
. dMH, dMH chuyển vị ngang và góc xoay của tiết diện bởi môment M0 = MCtt = 1 và lực H0 = QCtt = 1:
(1/kNm)
. - chuyển vị ngang của tiết diện ngang cọc tại cao trình đáy đài (đài thấp)
. - góc xoay của tiết diện ngang cọc tại cao trình đáy đài (đài thấp)
. H0 - giá trị tính toán của lực cắt tại đầu cọc, lấy H0 = H = QCtt
. M0 - giá trị tính toán của môment tại đầu cọc:
M0 = Mng + QCtt´l0
- chiều dài đoạn cọc (m) từ đáy đài đến mặt đất, cọc đài thấp .
Tính môment ngàm Mng tác dụng tại vị trí cọc và đài.
(kNm)
- Chuyển vị ngang của tiết diện cọc:
mm < 10 mm (thoả!)
à vậy cọc thoả mãn điều kiện chuyển vị ngang.
- Kiểm tra lại chuyển vị xoay của đầu cọc
Với :
(rad)
à giá trị chuyển vị xoay của đầu cọc gần bằng 0, nên việc tính toán đã làm là đúng.
Xác định áp lực tính toán, mômen uốn, lực cắt và lực dọc trong tiết diện cọc
- Môment uốn Mz (kNm), lực cắt Qz (kN) và lực dọc Nz (kN) trong tiết diện cọc được tính toán theo các công thức sau:
Nz = N
A3,B3,C3,D3 và A4,B4,C4,D4 lấy theo bảng G3- TCXD 205: 1998
trong đó:
. ze chiều sâu tính đổi: (m)
. z chiều sâu thực tế vị trí tiết diện cọc trong đất tính từ đáy đài cọc đối với cọc đài thấp (m)
Các giá trị Mz, Qz được tính trong bảng sau:
BẢNG 8.4 GIÁ TRỊ CÁC HỆ SỐ MOMENT VÀ LỰC CẮT
Z (m)
Ze (m)
A3
C3
D3
A4
C4
D4
Mz (KN.m)
Q (KN)
0.00
0.0
0.000
1.000
0.000
0.000
0.000
1.000
-263.8
101.200
-0.28
0.1
0.000
1.000
0.100
-0.005
0.000
1.000
-235.3
101.200
-0.56
0.2
-0.001
1.000
0.200
-0.020
0.000
1.000
-206.8
101.200
-0.84
0.3
-0.005
1.000
0.300
-0.045
-0.001
1.000
-178.3
101.294
-1.13
0.4
-0.011
1.000
0.400
-0.080
-0.003
1.000
-149.8
101.481
-1.41
0.5
-0.021
0.999
0.500
-0.125
-0.008
0.999
-121.1
101.848
-1.69
0.6
-0.036
0.998
0.600
-0.180
-0.016
0.997
-92.32
102.395
-1.97
0.7
-0.057
0.996
0.699
-0.245
-0.030
0.994
-63.57
103.403
-2.25
0.8
-0.085
0.992
0.799
-0.320
-0.051
0.989
-34.02
104.865
-2.53
0.9
-0.121
0.985
0.897
-0.404
-0.082
0.980
-4.238
106.858
-2.82
1.0
-0.167
0.975
0.994
-0.499
-0.125
0.967
26.046
109.571
-3.10
1.1
-0.222
0.960
1.090
-0.603
-0.183
0.946
57.365
112.880
-3.38
1.2
-0.287
0.938
1.183
-0.716
-0.259
0.917
89.675
117.065
-3.66
1.3
-0.365
0.907
1.273
-0.838
-0.356
0.876
123.51
122.004
-3.94
1.4
-0.455
0.866
1.358
-0.967
-0.479
0.821
158.55
127.961
-4.22
1.5
-0.559
0.811
1.437
-1.105
-0.630
0.747
195.58
134.619
-4.51
1.6
-0.676
0.739
1.507
-1.248
-0.815
0.652
234.52
142.337
-4.79
1.7
-0.808
0.646
1.566
-1.396
-1.036
0.529
275.88
150.594
-5.07
1.8
-0.956
0.530
1.612
-1.547
-1.299
0.374
319.59
159.548
5.35
1.9
-1.118
0.385
1.640
-1.699
-1.608
0.181
365.83
168.965
-5.63
2.0
-1.295
0.207
1.646
-1.848
-1.966
-0.057
414.51
178.419
-6.20
2.2
-1.693
-0.271
1.575
-2.125
-2.849
-0.692
520.39
196.883
-6.76
2.4
-2.141
-0.941
1.352
-2.339
-3.973
-1.592
633.61
211.106
-7.32
2.6
-2.621
-1.877
0.917
-2.437
-5.355
-2.821
756.6
216.206
7.89
2.8
-3.103
-3.108
0.197
-2.346
-6.990
-4.445
876.19
205.035
-8.45
3.0
-3.541
-4.688
-0.891
-1.969
-8.840
-6.520
982.98
168.365
-9.86
3.5
-3.919
-10.340
-5.854
1.074
-13.692
-13.826
1059.8
-116.435
-11.27
4.0
-1.614
-17.919
-15.076
9.244
-15.611
-23.140
431.11
-879.227
Tính toán cốt thép cho cọc:
- Theo quy phạm hàm lượng cốt thép trong cọc khoan nhồi m > 0.6%
Þ diện tích cốt thép:
Fa= x0.6%= x0.6%= 47.11 cm2
à Cốt thép trong cọc chọn 19Ø18, Fa =48.32 cm2 , a = 170 mm
Kiểm tra khả năng chịu lực của cọc theo vật liệu: [21]
trong đó:
. Ru - cường độ chịu nén của bê tông cọc khoan nhồi, khi đổ bê tông trong nước hay trong dung dịch sét:
. R - là Mác thiết kế của bê tông cọc.
. Fb - diện tích tiết diện cọc, Fb = 0.785 m2 = 785000 (mm2)
. Ran - cường độ tính toán cốt thép xác định như sau: đường kính thép < Ø28, .
. Rc - là giới hạn chảy của cốt thép.
. Fa - diện tích cốt thép trong cọc, Fa = 4578 (mm2).
Dùng bê tông có cấp độ bền B25 tương ứng với Mác bê tông M350 nên:
Lấy Ru= 6 (MPa).
Sức chịu tải của cọc:
(N)
= 5773 (kN).
- Kiểm tra:
(kN) < (kN).
à cọc thiết kế đủ khả năng chịu tải.
Tính toán đài cọc:
Kiểm tra xuyên thủng theo [16]:
- Việc tính toán đâm thủng, ngoài tháp đâm thủng có độ dốc 450, tuy vậy trong đài cọc, tháp đâm thủng có thể có góc nghiêng khác 450,
Hình 8.3: Tháp đâm thủng đài cọc.
kiểm tra theo công thức:
P £ [a1(bc + C2) + a2(hc + C2)]h0Rk
trong đó:
. P - lực đâm thủng bằng tổng phản lực của cọc nằm ngoài phạm vi của đáy tháp đâm thủng;
. bc, hc - kích thước tiết diện cột;
. h0 - chiều cao hữu ích của đài;
. C1, C2 - khoảng cách trên mặt bằng từ mép cột đến mép của đáy tháp đâm thủng;
. Rk - cường độ tính toán chịu kéo của bê tông;
. a1, a2 - các hệ số.
Do cọc nằm trong tháp chọc thủng nên không cần kiểm tra chọc thủng đài cọc.
Tính toán cốt thép đài cọc:
- Chon mặt ngàm như hình vẽ để tìm môment lớn nhất Mmax tính toán cốt thép cho đài.
Hình 8.4: Sơ đồ tính cốt thép đài cọc.
Với:
(kN)
Môment: (kNm)
Cốt thép: cm2 = 6723 (mm2)
Bố trí 50Ø16, Fa = 100.48 cm2. (a100 Bố trí cho cả hai phương).
Nhận xét: các số liệu chọn ban đầu là thoả mãn các trạng thái giới hạn của cọc:
Trạng thái thứ nhất:
Sức chịu tải giới hạn của cọc theo điều kiện đất nền.
Độ bền của vật liệu làm cọc và đài cọc.
Độ ổn định của cọc và móng.
Trạng thái thứ hai:
Độ lún của nền cọc và móng;
Chuyển vị ngang của cọc và móng.
THIẾT KẾ MÓNG CỌC KHOAN NHỒI ĐÀI ĐƠN CHO MÓNG M1’:
Tải trọng tác dụng lên móng:
- Tải trọng truyền xuống móng thông qua hệ khung tại vị trí các chân cột.
- Lấy tổ hợp nội lực có những nội lực nguy hiểm nhất cho móng (Nmax – Mxtư – Mytư – Qxmax – Qymax).
- Ta thấy các giá trị M, N, Q tác dụng lên móng M1’ gần bằng với móng M1. Do đó không cần phải tính lại mà có thể lấy các giá trị như đã tính cho móng M1 bên trên.
THIẾT KẾ MÓNG CỌC KHOAN NHỒI ĐÀI ĐƠN CHO MÓNG M2:
Tải trọng tác dụng lên móng:
Chọn loại vật liệu, kích thước cọc và chiều sâu chôn móng: (tương tự móng M1)
Xác định sức chịu tải của cọc theo các đặc trưng đất nền:
Theo cường độ đất nền và theo chỉ tiêu cơ lý như đã tính ở trên.
→ Sức chịu tải của cọc theo các đặc trưng đất nền:
(kN).
Xác định số lượng cọc và kích thước đài cọc:
- Để các cọc làm việc có hiệu quả, các cọc được bố có tim cách nhau một đoạn ³ 3d.
a = 3d = 3x1= 3 (m)
- Áp lực tính toán do phản lực đầu cọc tác dụng lên đáy đài.
=527.11(kN/m2 )
- Diện tích sơ bộ của đáy đài cọc:
Fđ = (m2).
- Trọng lượng tính toán sơ bộ đài, đất trên đài và lực dọc tính toán đáy đài:
N0tt = Ntt + 1,1x22.10x 4.85x22 = 11648 (kN)
- Xác định số lượng cọc:
nc = cọc
Chọn nttc = 4 cọc.
- Diện tích thực tế của đài cọc được chọn: 5.0 x 5.0 m (Fđ = 25 m2).
- Lực dọc tính toán thực tế xác định đến cốt đáy đài.
N0tt = Ntt + Nđài = 9054.4 + 1,1x25x4.85x22 = 11988.65 (kN).
Sơ đồ bố trí cọc trong đài ở trang sau:
Hình 8.5: Mặt bằng bố trí cọc móng M2.
Kiểm tra tải trọng dọc trục tác dụng lên từng cọc trong nhóm:
- Môment tính toán xác định tương ứng với trọng tâm diện tích tiết diện các cọc tại đáy đài:
(kNm).
(kNm).
- Theo [7] tải trọng dọc trục lớn nhất và nhỏ nhất do công trình tác dụng lên cọc trong nhóm được xác định theo công thức:
trong đó:
. - tải trọng thẳng đứng tính toán tại đáy đài.
. M0y - mômen xoay quanh trục 0y tại đáy đài.
. M0x - mômen xoay quanh trục 0x tại đáy đài.
xmax = 1.5 (m) ; ymax = 1.5 (m)
(kN)
(kN)
(kN)
- Trọng lượng cọc:
(kN)
- Kiểm tra:
(kN) <(kN) (thoả)
(kN) > 0 (cọc chỉ chịu nén).
- Như vậy, cọc thiết kế thoả mãn điều kiện lực max truyền xuống và Nmintt > 0 nên cọc chỉ chịu nén nên không cần kiểm tra cọc chịu lực nhổ.
à Điều kiện chịu tải của móng cọc đã thoả mãn và móng làm việc trong điều kiện an toàn.
Tính lún cho móng cọc đài đơn: (theo trạng thái giới hạn thứ hai).
- Xác định φtb → = như đã tính ở trên.
- Độ lún của nền đất dưới mũi cọc do tải trọng của móng khối qui ước gây nên gồm trọng lượng của đài cọc, của cọc và của đất trong khối qui ước abcd.
Hình 8.6: Xác định khối móng khối qui ước.
Xác định chiều dài và chiều rộng khối móng qui ước:
- Diện tích đáy khối móng qui ước:
(m2).
Xác định khối lượng khối móng qui ước:
- Trọng lượng đất trong phạm vi từ đáy đài đến đáy khối móng qui ước (có trừ đi phần thể tích đất bị cọc choán chổ và có kể cả trọng lượng cọc):
Trọng lượng lớp đất thứ i (có trừ đi phần thể tích đất bị cọc choán chổ):
- Trọng lượng cọc bê tông trong lớp đất thứ i:
Tổng lực dọc xác định tiêu chuẩn đến đáy khối móng qui ước:
FMqu (m2)
h (m)
γ (kN/m3)
Ntccọc (kN)
Ntcqư (kN)
Ntcqu
169.73
3.1
20
10,523
Ntc3
169.73
1.95
7.55
46.24
2,453
Ntc4
169.73
29.5
10.49
972.08
51,572
Ntc5
169.73
1.9
9.38
55.94
2,968
Ntc6
169.73
5.8
14.20
258.54
13,717
NtcCỌC
0.79
39.15
25
768.3
S
82001
Môment tiêu chuẩn tại tâm đáy khối móng qui ước:
Moxtc = 1.23 + 35.17(39.15 + 4.85) = 1548.57 (kNm).
Moytc = 87.53 + 116.25(39.15 + 4.85) = 5202.53 (kNm).
- Độ lệch tâm:
(m).
(m).
Xác định áp lực tiêu chuẩn tại đáy khối móng qui ước:
(kN/m2)
(kN/m2).
(kN/m2).
(kN/m2).
- Xác định cường độ tính toán của đất tại đáy khối móng qui ước:
(kN/m2)
Kiểm tra:
(kN/m2).> 0
(kN/m2)
(kN/m2)
à Vậy nền đất dưới đáy khối móng quy ước ổn định, có thể tính toán độ lún của nền đất dưới móng cọc theo quan niệm nền biến dạng đàn hồi tuyến tính.
Xác định độ lún của móng:
- Ứng suất bản thân của khối móng qui ước:
STT
Ñoä saâu zi (m)
hi (m)
g (kN/m3)
sbtzi (kN/m2)
3.1
20
62.00
3
-6.8
1.95
7.55
76.73
4
-36.3
29.5
10.49
386.31
5
-38.2
1.9
9.38
404.12
6
-44
5.8
14.20
486.46
- Ứng suất gây lún tại đáy khối móng qui ước:
(kN/m2)
- Vì chiều sâu chịu nén cực hạn dưới đáy móng khối qui ước kết thúc tại độ sâu, tại đáy khối móng qui ước có:
do đó không cần tính lún, điều kiện theo trạng thái giới hạn thứ hai luôn thoả.
Tính toán móng cọc chịu tác dụng lực ngang và moment theo [7]:
Mx (kN.m)
My (kN.m)
N (kN)
Qx (kN)
Qy (kN)
Trị tính toán
1.48
105.03
9054.4
139.5
42.2
Trị tiêu chuẩn
1.23
87.53
7545.3
116.25
35.17
- Lực ngang Hx, Hy tác dụng lên đầu cọc ở đáy đài:
Hy (KN)
Hx (KN)
TT
10.55
34.88
TC
8.79
29.06
- Tính toán tương tự ta có:
. abd - hệ số biến dạng (1/m)
(m)
A0 = 2.441
à B0 = 1.621
C0 = 1.751
. dHH - chuyển vị ngang của tiết diện bởi lực H0 = QCtt = 1
(m/kN)
. dMM - góc xoay của tiết diện bởi môment M0 = MCtt = 1
(1/kNm)
. dMH, dMH chuyển vị ngang và góc xoay của tiết diện bởi môment M0 = MCtt = 1 và lực H0 = QCtt = 1:
(1/kNm)
. M0 - giá trị tính toán của môment tại đầu cọc:
M0 = Mng + QCtt´l0
- chiều dài đoạn cọc (m) từ đáy đài đến mặt đất, cọc đài thấp .
Tính môment ngàm Mng tác dụng tại vị trí cọc và đài.
(kNm).
- Chuyển vị ngang của tiết diện cọc:
mm < 10 mm
à vậy cọc thoả mãn điều kiện chuyển vị ngang.
- Kiểm tra lại chuyển vị xoay của đầu cọc
Với :
(rad)
à giá trị chuyển vị xoay của đầu cọc gần bằng 0, nên việc tính toán đã làm là đúng.
Xác định áp lực tính toán, môment uốn, lực cắt và lực dọc trong tiết diện cọc
- Môment uốn Mz (kNm), lực cắt Qz (kN) và lực dọc Nz (kN) trong tiết diện cọc được tính toán theo các công thức sau:
Các giá trị Mz, Qz được tính trong bảng sau:
BẢNG GIÁ TRỊ CÁC HỆ SỐ MOMENT VÀ LỰC CẮT
Z (m)
Ze (m)
A3
C3
D3
A4
C4
D4
Mz (KN.m)
Q (KN)
0.00
0.0
0.000
1.000
0.000
0.000
0.000
1.000
-89.48
34.875
-0.28
0.1
0.000
1.000
0.100
-0.005
0.000
1.000
-79.82
34.711
-0.55
0.2
-0.001
1.000
0.200
-0.020
0.000
1.000
-70.24
34.219
-0.83
0.3
-0.005
1.000
0.300
-0.045
-0.001
1.000
-60.94
33.432
-1.11
0.4
-0.011
1.000
0.400
-0.080
-0.003
1.000
-51.82
32.348
-1.39
0.5
-0.021
0.999
0.500
-0.125
-0.008
0.999
-42.97
30.999
-1.66
0.6
-0.036
0.998
0.600
-0.180
-0.016
0.997
-34.58
29.384
-1.94
0.7
-0.057
0.996
0.699
-0.245
-0.030
0.994
-26.74
27.600
-2.22
0.8
-0.085
0.992
0.799
-0.320
-0.051
0.989
-19.26
25.644
-2.49
0.9
-0.121
0.985
0.897
-0.404
-0.082
0.980
-12.44
23.576
-2.77
1.0
-0.167
0.975
0.994
-0.499
-0.125
0.967
-6.346
21.395
-3.05
1.1
-0.222
0.960
1.090
-0.603
-0.183
0.946
-0.723
19.125
-3.33
1.2
-0.287
0.938
1.183
-0.716
-0.259
0.917
4.3265
16.861
-3.60
1.3
-0.365
0.907
1.273
-0.838
-0.356
0.876
8.71
14.562
-3.88
1.4
-0.455
0.866
1.358
-0.967
-0.479
0.821
12.414
12.385
-4.16
1.5
-0.559
0.811
1.437
-1.105
-0.630
0.747
15.519
10.154
-4.43
1.6
-0.676
0.739
1.507
-1.248
-0.815
0.652
18.094
8.124
-4.71
1.7
-0.808
0.646
1.566
-1.396
-1.036
0.529
20.12
6.116
-4.99
1.8
-0.956
0.530
1.612
-1.547
-1.299
0.374
21.495
4.249
-5.27
1.9
-1.118
0.385
1.640
-1.699
-1.608
0.181
22.451
2.510
-5.54
2.0
-1.295
0.207
1.646
-1.848
-1.966
-0.057
22.871
0.881
-6.10
2.2
-1.693
-0.271
1.575
-2.125
-2.849
-0.692
22.606
-1.840
-6.65
2.4
-2.141
-0.941
1.352
-2.339
-3.973
-1.592
20.284
-3.956
-7.21
2.6
-