Phần I : NỘI LỰC DẦM TRỤC D .Trang 3
Phần II : NỘI LỰC KHUNG TRỤC 1.Trang 10
Phần III: NỘI LỰC KHUNG TRỤUC 3.Trang 36
83 trang |
Chia sẻ: NguyễnHương | Lượt xem: 988 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế công trình: Khu nhà bán cho cán bộ công nhân viên XNLH Z751 /TCKT và công ty Hà Đô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
45638 (Kg)
+Tổng tải của sàn mái tác dụng lên khung:
gsm=Ftx(qi+pi) =18x(360+97)=8226 (Kg)
+Trọng lượng bản thân dầm dọc và dầm ngang trong phạm vi Ft là:
gd=Sn(bxhxg)x(Ld1+Ld2/ 2)=[10x0.3x(0.5-0.15)x2500x(6+3)] =23625 (Kg)
+Trọng lượng tường xây trong phạm vi Ft là:
gt=Sn(bxhxg)xLxhx60%=(10x0.2x3.2x1800)x6x0.6=41472 (Kg)
Vậy tổng lực dọc tập trung tại chân cột là:
N= (gst+gsdh+gsm+gd+gt)=19116+145638+8226+23625+41472=238077(Kg)
2.3) Cột trục 1-C.
Cột trục 1-C có cấu tạo và hình thức truyền tải giống như cột trục 1-B nên có tổng lực dọc tập trung tại chân cột là: N=238077 (Kg)
2.4) Cột trục 1-D.
- Diện truyền tải Ft (m2).
STT
LOẠI SÀN
KÍCH THƯỚC
Ft
(m2)
qi
(Kg/m2)
Pi (Kg/m2)
a (m)
b(m)
1
Sàn trệt
4.75
3
14.25
550
512
2
Tầng 19
4.75
3
14.25
539
360
3
Sàn mái
4.75
3
14.25
360
97
+Tổng tải của sàn trệt tác dụng lên khung:
gst=Ftx(qi+pi) =14.25x(550+512)=15134 (Kg)
+Tổng tải của sàn tầng điển hình tác dụng lên khung:
gsdh=SnFtx(qi+pi) =9x14.25x(539+360)=115297 (Kg)
+Tổng tải của sàn mái tác dụng lên khung:
gsm=Ftx(qi+pi) =14.25x(360+97)=6513 (Kg)
+Trọng lượng bản thân dầm dọc và dầm ngang trong phạm vi Ft là:
gd=Sn(bxhxg)x(Ld1+Ld2/ 2)=[10x0.3x(0.5-0.15)x2500x(4.75+3)] =20344 (Kg)
+Trọng lượng tường xây trong phạm vi Ft là:
gt=Sn(bxhxg)xLxhx60%=(10x0.2x3.2x1800)x4.75x0.6=32832 (Kg)
Vậy tổng lực dọc tập trung tại chân cột là:
N= (gst+gsdh+gsm+gd+gt)=15134+115297+6513+20344+32832=190120 (Kg)
(Ghi chú:vì khung đối xứng nên các trục 1-E; 1-F; 1-G; 1-H được lấy đối xứng.
BẢNG GIÁ TRỊ TIẾT DIỆN CỦA CÁC CỘT KHI CHỌN SƠ BỘ
CỘT TẦNG
KÝ HIỆU
Ptt (Kg)
k
Fc (cm2)
b (cm)
h (cm
Fchọn(cm2)
Trệt3
1-A
(góc)
143712
1.4
2084
50
60
3000
46
92714
1.4
1180
40
50
2000
7Mái
51275
1.4
653
35
40
1400
Trệt3
1-B
(biên)
238077
1.35
2922
55
70
3850
46
150886
1.35
1852
45
60
2700
7Mái
82811
1.35
1016
40
45
1800
Trệt3
1-C
(biên)
238077
1.35
2922
55
70
3850
46
150886
1.35
1582
45
60
2700
7Mái
82811
1.35
1016
40
50
2000
Trệt3
1-D
(biên)
190120
1.3
2247
50
65
3250
46
120601
1.3
1425
40
50
2000
7Mái
66215
1.3
783
30
40
1200
3) Kích thước dầm.
- Căn cứ vào nhịp dầm để chọn chiều cao dầm:
hd = với m = 12 16 ; L: chiều dài nhịp.
bd=()hd
STT
L
(Cm)
m
hd
(Cm)
hd (chọn)
(cm)
b (chọn)
(Cm)
1
600
12
50
50
30
2
350
12
29.2
30
25
4) TẢI TRỌNG ĐỨNG TÁC DỤNG VÀO KHUNG.
4.1) Nguyên tắc truyền tải.
- Nguyên tắc truyền tải.
+ Tải từ sàn (tĩnh tải và hoạt tải) truyền vào khung dưới dạng tải hình thang và tam giác.
+ Tải do dầm chính truyền vào cột và sau cùng là tải từ cột truyền xuống móng.
Nhận xét: Tính toán khung theo nguyên tắc trên (xét riêng khung không có sàn ) thì ta sẽ truyền tải từ tải hình thang hay tam giác về dạng phân bố đều tương đương, hoặc tập trung trên dầm. Lúc đó hệ khung làm việc chỉ có dầm và cột, vì vậy nội lực giải ra sẽ lớn và thiên về an toàn.
4.2) Tải trọng tác dụng lên dầm khung trục 1:
a) Dầm từ tầng 1 đến tầng 9
Tải trọng tác dụng lên dầm ngang bao gồm:
Trọng lượng bản thân dầm:
Nhịp A-B; B-C; C-D.
gd1 = bx(h-hs)xgbxn = 0.3x(0.5-0.15)x2500x1.1= 289 (Kg/m).
Nhịp D-F:
gd2 = bx(h-hs)xgbxn = 0.25x(0.3-0.1)x2500x1.1= 137.5 (Kg/m).
Trọng lượng tường xây trên dầm:
Nhịp A-B; B-C; C-D.
gt1= btxhtxgtxn =0.2x(3.2-0.5)x1800x1.1= 1069 (Kg/m).
Nhịp D-E:
gt2= btxhtxgtxn= 0.2x(3.2-0.3)x1800x1.1= 1148 (Kg/m).
Trọng lượng do sàn truyền vào dầm:
Tải phân bố điều từ sàn truyền vào dầm có dạng tam giác hoặc hình thang, ta sử dụng công thức quy tải tương đương như sau:
Tải trọng từ sàn truyền vào dầm qd được quy về tải tương đương (gtd, ptd).
- Tĩnh tải: qd = x gs và gtd = qd (tải tam giác ),
gtd = qdx(1-2+) (tải hình thang ).
Hoạt tải: qd = x ps và ptd = qd (tải tam giác),
ptd = qd x(1-2+) (tải hình thang).
Với =
Tải trọng toàn phần:
- Tỉnh tải: gtt = gd + gt + Sgtd (Kg/m).
- Hoạt tải: ptt =Sptd (Kg/m).
* kết quả tính toán tải trọng tương đương tác dụng lên dầm được trình bày tóm tắt trong các bảng sau :
Ô
Bản
L1
m
L2
M
(m)
=
gs
(Kg/m2)
gtd (Kg/m)
ps
(Kg/m2)
ptd (Kg/m)
S1
6
6
3
0.5
539
1011
360
675
S8
1.0
3.5
0.5
0.143
402
193
173
S9
1.0
6.5
0.5
0.083
402
198
178
Tải tác dụng lên dầm được thể hiện trong bản sau:
CÁC LOẠI TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN DẦM
TÊN DẦM
D1
(A-B;C-D)
D2
(B-C)
D3
(D-E)
Tải do trọng lượng bản thân dầm gd (Kg/m).
289
289
137.5
Tải trọng do tường xây trên dầm gt (Kg/m)
1069
1069
1148
Các ô sàn tác dụng lên dầm ( S1 . . . .S9)
S1
S1 +S9
S8
Tĩnh tải tương đương gtd (Kg/m).
1011
1209
193
Hoạt tải tương đương ptd (Kg/m).
675
853
173
Tổng tĩnh tải: gtt = gd + gt + gtd (Kg/m).
2368
2567
1478.5
Tổng hoạt tải: ptt = ptd (Kg/m).
675
853
173
b) Dầm tầng mái
Tải trọng tác dụng lên dầm mái bao gồm:
Trọng lượng bản thân dầm:
Nhịp A-B; B-C; C-D.
gd1 = bx(h-hs)xgbxn = 0.3x(0.4-0.1)x2500x1.1= 247 (Kg/m).
Nhịp D-F:
gd2 = bx(h-hs)xgbxn = 0.25x(0.3-0.1)x2500x1.1= 137 (Kg/m).
Trọng lượng do sàn truyền vào dầm:
Tải phân bố đều từ sàn truyền vào dầm có dạng tam giác hoặc hình thang, ta sử dụng công thức quy tải tương đương như sau:
Tải trọng từ sàn truyền vào dầm qd được quy về tải tương đương (gtd, ptd).
- Tĩnh tải: qdm = x gsm và gtd = qd (tải tam giác ),
gtd = qd x(1-2+) (tải hình thang ).
Hoạt tải: qdm = x psm và ptd = qd (tải tam giác),
ptd = qdx(1-2+) (tải hình thang).
Với =
Tải trọng toàn phần:
- Tỉnh tải: gtt = gd + gt + Sgtd (Kg/m).
- Hoạt tải: ptt =Sptd (Kg/m).
* kết quả tính toán tải trọng tương đương tác dụng lên dầm được trình bày tóm tắt trong các bảng sau :
Ô
Bản
L1
m
L2
m
(m)
=
gs
(Kg/m2)
gtd (Kg/m)
ps
(Kg/m2)
ptd (Kg/m)
SM
6
6
3
0.5
402
758
97.5
183
Tải tác dụng lên dầm được thể hiện trong bản sau:
CÁC LOẠI TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN DẦM MÁI
TÊN DẦM
DM1
(A-B;C-D)
DM2
(B-C)
DM3
(D-E)
Tải do trọng lượng bản thân dầm gdm (Kg/m).
247
247
137
Các ô sàn tác dụng lên dầm ( SM)
SM
SM
SM
Tĩnh tải tương đương gtd (Kg/m).
754
754
754
Hoạt tải tương đương ptd (Kg/m).
183
183
183
Tổng tĩnh tải: gtt = gdm + gtd (Kg/m).
1001
1001
891
Tổng hoạt tải: ptt = ptd (Kg/m).
183
183
183
4.3) Tải quy về lực tập trung tại các nút khung
a)Tại nút trục 1-A:
(Đối với tải do sàn truyền vào có dạng hình thang hoặc tam giác ta không quy về tải tương đương như phần trên vì sẽ có sai số lớn).chọn cột có tiết diện như đã chọn ở trên.
-Tĩnh tải:gồm trọng lượng bản thân của dầm trục 1-2; sàn S1, tường xây trên dầm trục 1-2 và trọng lượng bản thân cột.
N1A1-3 =x(3x3)x539+(0.5-0.15)x0.3x2500x3x1.1+0.2x1800x3x3.2+
0.5x0.6x 2500x3.2x1.1 =9388 (Kg).
N1A4-6 =x(3x3)x539+(0.5-0.15)x0.3x2500x3x1.1+0.2x1800x3x3.2+
0.4x0.5x 2500x3.2x1.1 =8508 (Kg).
N1A7-M =x(3x3)x539+(0.5-0.15)x0.3x2500x3x1.1+0.2x1800x3x3.2+
0.35x0.4x 2500x3.2x1.1 =7980 (Kg).
-Họat tải:
P1-A=SSxPs= x(3x3)x360 = 1620 (Kg).
b)Tại nút trục 1-B (1-C )
(Đối với tải do sàn truyền vào có dạng hình thang hoặc tam giác ta không quy về tải tương đương như phần trên vì sẽ có sai số lớn).chọn cột có tiết diện như đã chọn ở trên.
-Tĩnh tải:gồm trọng lượng bản thân của dầm trục 1B-2B (1C-2C); sàn S1,S9, tường xây trên dầm trục 1B-2B (1C-2C) và trọng lượng bản thân cột.
N1B1-3 =(3x3)x539+(0.5-0.15)x0.3x2500x(3+1)x1.1+0.2x1800x3x3.2+
+0.5x0.6x 2500x3.2x1.1 =12102 (Kg).
N1B4-6 =(3x3)x539+(0.5-0.15)x0.3x2500x(3+1)x1.1+0.2x1800x3x3.2+
+0.5x0.4x 2500x3.2x1.1 =11222 (Kg).
N1B7-M =(3x3)x539+(0.5-0.15)x0.3x2500x(3+1)x1.1+0.2x1800x3.25x3.2+
+0.35x0.4x 2500x3.2x1.1 =10694 (Kg).
-Họat tải:
P1-A=SSxPs= (3.25x3.25)x360 = 3240 (Kg).
c)Tại nút trục 1-D)
(Đối với tải do sàn truyền vào có dạng hình thang hoặc tam giác ta không quy về tải tương đương như phần trên vì sẽ có sai số lớn).chọn cột có tiết diện như đã chọn ở trên.
-Tĩnh tải:gồm trọng lượng bản thân của dầm trục 1D-2D; sàn S1, tường xây trên dầm trục 1D-2D và trọng lượng bản thân cột.
-Tĩnh tải:gồm trọng lượng bản thân của dầm trục 1-2; sàn S1, tường xây trên dầm trục 1D-2D (riêng dầm mái không có tường)và trọng lượng bản thân cột.
N1D1-3 =x(3x3)x539+(0.5-0.15)x0.3x2500x3x1.1+0.2x1800x3x3.2+
0.5x0.6x 2500x3.2x1.1 =9388 (Kg).
N1D4-6 =x(3x3)x539+(0.5-0.15)x0.3x2500x3x1.1+0.2x1800x3x3.2+
0.4x0.5x 2500x3.2x1.1 =8508 (Kg).
N1D7-M =x(3x3)x539+(0.5-0.15)x0.3x2500x3x1.1+0.2x1800x3x3.2+
0.35x0.4x 2500x3.2x1.1 =7980 (Kg).
-Họat tải:
P1-A=SSxPs= x(3x3)x360 = 1620 (Kg).
5) TẢI TRỌNG NGANG TÁC DỤNG VÀO KHUNG TRỤC 1.
5.1) Xác dịnh áp lực gió tác dụng.
(Theo TCVN 2737 – 1995)
- Chiều cao khung nhà dưới 40m nên chỉ tính giá trị thành phần tĩnh của áp lục gió, không tính thành phần động của áp lực gió.
- Giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của áp lực gió Wj ở độ cao zj so với mốc tiêu chuẩn được xác định theo công thức.
- Gió đẩy: Wjđ = W0 . n . K(zj) . C . B
- Gió hút: Wjh = W0 . n . K(zj) . C’. B
- Trong đó:
- W0: Giá trị áp lực gió tiêu chuẩn. Công trình xây dựng ở Tp.HCM thuộc vùng II-A.
- Tra bảng 4, TCVN 2737-1995, ta được: W0 = 83 Kg/m2
K(zj): Hệ số tính đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao, địa hình.
(Tra bảng 5, TCVN 2737 – 1995)
C = 0.8: hệ số khí động phía đón gió.
C’ = 0.6: hệ số khí động phía khuất gió.
(C và C’ tra bảng 6, TCVN 2737 – 1995)
n = 1.2: hệ số độ tin cậy của tải trọng gió.
B = 6m: bề rộng đón gió của khung đang xét.
BẢNG KẾT QUẢ TÍNH TOÁN
Tầng
W0
n
zj
k (zj)
C
C’
B
Wjđ
Wjh
(Kg/m2)
(m)
(m)
(Kg/m)
(Kg/m)
1
83
1.2
4.8
1.06
0.8
-0.6
6
507
-380
2
83
1.2
8.0
1.15
0.8
-0.6
6
550
-412
3
83
1.2
11.2
1.19
0.8
-0.6
6
569
-427
4
83
1.2
14.4
1.22
0.8
-0.6
6
584
-438
5
83
1.2
17.6
1.27
0.8
-0.6
6
607
-455
6
83
1.2
20.8
1.29
0.8
-0.6
6
617
-463
7
83
1.2
24.0
1.33
0.8
-0.6
6
636
-477
8
83
1.2
27.2
1.35
0.8
-0.6
6
646
-484
9
83
1.2
30.4
1.37
0.8
-0.6
6
655
-491
Mái
83
1.2
33.6
1.39
0.8
-0.6
6
665
-499
II. CÁC TRƯỜNG HỢP TẢI TRỌNG ( SƠ ĐỒ CHẤT TẢI ).
Tĩnhtải:
TĨNH TẢI
2) Họat tải:
2.1) Họat tải 1:
HỌAT TẢI 1
2.2) Họat tải 2:
HỌAT TẢI 2
2.3) Họat tải 3:
HỌAT TẢI 3
2.4) Họat tải 4:
HỌAT TẢI 4
2.5) Họat tải 5:
HỌAT TẢI 5
2.6) Họat tải 6:
HỌAT TẢI 6
2.7) Họat tải 7:
HỌAT TẢI 7
2.8) Họat tải 8:
HỌAT TẢI 8
2.9) Họat tải gió trái :
HỌAT TẢI GIÓ TRÁI
2.10) Họat tải gió phải:
HỌAT TẢI GIÓ PHẢI
III. TỔ HỢP TẢI TRỌNG VÀ TÍNH TOÁN NỘI LỰC.
1)Tổ hợp tải trọng. Hệ số tổ hợp n
1: TT+HT1. n : 1 - 1.
2: TT+HT2. n : 1 - 1.
3: TT+HT3. n : 1 - 1.
4: TT+HT4. n : 1 - 1.
5: TT+HT5. n : 1 - 1.
6: TT+HT6. n : 1 - 1.
7: TT+HT7 n : 1 - 1.
8: TT+HT8 n : 1 – 1
9: TT+GIÓ TRÁI n : 1 - 1.
10: TT+GIÓ PHẢI n : 1 - 1.
11: TT+HT1+HT2 n : 1 -0.9-0.9
12: TT+HT1+HT2+GIÓ TRÁI n : 1 -0.85-0.85-0.85
13: TT+HT1+HT2+GIÓ PHẢI n : 1 -0.85-0.85-0.85
14: TỔ HỢP BAO (1+2+3+4+5+6+7+8+9+10+11+12+13), n : 1-..-1.
2) Tính toán nội lực: ( Sử dụng phần mềm SAP2000 ).
SƠ ĐỒ THỨ TỰ NÚT.
SƠ ĐỒ THỨ TỰ PHẦN TỬ KHUNG
BIỂU ĐỒ MÔ MEN CỦA CÁC TRƯỜNG HỢP TỔ HỢP TẢI TRỌNG.
TỔ HỢP 1:(TT+HT1)
TỔ HỢP 2:(TT+HT2)
TỔ HỢP 3:(TT+HT3)
TỔ HỢP 4:(TT+HT4)
TỔ HỢP 5:(TT+HT5)
TỔ HỢP 6:(TT+HT6)
TỔ HỢP 7:(TT+HT7)
TỔ HỢP 8:(TT+HT8)
TỔ HỢP 9:(TT+GIÓ TRÁI)
TỔ HỢP 10:(TT+GIÓ PHẢI)
TỔ HỢP 11:(TT+HT1+HT2)
TỔ HỢP 12:(TT+HT1+HT2+GIÓ TRÁI)
TỔ HỢP 13:(TT+HT1+HT2+GIÓ PHẢI)
TỔ HỢP BAO (LỰC CẮT).
TỔ HỢP BAO (MÔ MEN).
TỔ HỢP BAO (LỰC DỌC).
NỘI LỰC LỚN NHẤT TẠI CHÂN CỘT DÙNG ĐỂ TÍNH MÓNG TRONG BẢNG SAU:
CỘT TRỤC
NỘI LỰC (BIỂU ĐỒ BAO)
N (T)
M (T.M)
Q (T)
1-A
209.68
12.46
3.36
1-B
343.27
-20.09
4.93
1-C
343.55
-20.43
-4.87
1-D
240.17
-15.39
-4.14
Vì tải đối xứng và khung đối xứng nên nội lực tại chân cột trục 1-E; 1-F; 1-G; 1-H có giá trị xấp xỉ như trong bảng trên.
B - THIẾT KẾ VÀ TÍNH TOÁN
KẾT CẤU KHUNG PHẲNG TRỤC 3
-----000-----
SƠ ĐỒ TÍNH :
SƠ ĐỒ TRUYỀN TẢI KHUNG TRỤC 3
SƠ ĐỒ TÍNH KHUNG TRỤC 3
II. CHỌN KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN:
1) Kích thước cột.
1.1) Chọn sơ bộ kích thước cột.
(Tương tư như trong khung trục 1 )
2) Tải trọng chân cột khung trục 3.
2.1) Cột trục 3-A.
- Diện truyền tải Ft (m2).
STT
LOẠI SÀN
KÍCH THƯỚC
Ft
(m2)
qi
(Kg/m2)
Pi (Kg/m2)
a (m)
b(m)
1
Sàn trệt
6
3
18
550
512
2
Tầng 19
6
3
18
539
360
3
Sàn mái
6
3
18
360
97
+Tổng tải của sàn trệt tác dụng lên khung:
gst=Ftx(qi+pi) =18x(550+512)=19116(Kg)
+Tổng tải của sàn tầng điển hình tác dụng lên khung:
gsdh=SnFtx(qi+pi) =9x18x(539+360)=145638 (Kg)
+Tổng tải của sàn mái tác dụng lên khung:
gsm=Ftx(qi+pi) =18x(360+97)=8226(Kg)
+Trọng lượng bản thân dầm dọc và dầm ngang trong phạm vi Ft là:
gd=Sn(bxhxg)x=[10x0.3x(0.5-0.15)x2500]x=23625 (Kg)
+Trọng lượng tường xây trong phạm vi Ft là:
gt=Sn(bxhxg)xx60%=(10x0.2x3.2x1800)xx0.6=62208 (Kg)
Vậy tổng lực dọc tập trung tại chân cột là:
N= (gst+gsdh+gsm+gd+gt)=19116+145638+8226+23625+62208=258813(Kg)
2.2) Cột trục 3-B.
- Diện truyền tải Ft (m2).
STT
LOẠI SÀN
KÍCH THƯỚC
Ft
(m2)
qi
(Kg/m2)
Pi (Kg/m2)
a (m)
b(m)
1
Sàn trệt
6
6
36
550
512
2
Tầng 19
6
6
36
539
360
3
Sàn mái
6
6
36
360
97
+Tổng tải của sàn trệt tác dụng lên khung:
gst=Ftx(qi+pi) =36x(550+512)=38232 (Kg)
+Tổng tải của sàn tầng điển hình tác dụng lên khung:
gsdh=SnFtx(qi+pi) =9x36x(539+360)=291276 (Kg)
+Tổng tải của sàn mái tác dụng lên khung:
gsm=Ftx(qi+pi) =36x(360+97)=16452 (Kg)
+Trọng lượng bản thân dầm dọc và dầm ngang trong phạm vi Ft là:
gd=Sn(bxhxg)x(Ld1+Ld2)=[10x0.3x(0.5-0.15)x2500x(6+6)] =31500 (Kg)
+Trọng lượng tường xây trong phạm vi Ft là:
gt=Sn(bxhxg)x2xLxhx60%=(10x0.2x3.2x1800)x2x6x0.6=82944 (Kg)
Vậy tổng lực dọc tập trung tại chân cột là:
N= (gst+gsdh+gsm+gd+gt)=38232+291276+16452+31500+82944
=460404(Kg)
2.3) Cột trục 3-C.
Cột trục 1-C có cấu tạo và hình thức truyền tải giống như cột trục 1-B nên có tổng lực dọc tập trung tại chân cột là: N=460404 (Kg)
2.4) Cột trục 3-D.
- Diện truyền tải Ft (m2).
STT
LOẠI SÀN
KÍCH THƯỚC
Ft
(m2)
qi
(Kg/m2)
Pi (Kg/m2)
a (m)
btb(m)
1
Sàn trệt
4.75
4.1
19.5
550
512
2
Tầng 19
4.75
4.1
19.5
539
360
3
Sàn mái
4.75
4.1
19.5
360
97
+Tổng tải của sàn trệt tác dụng lên khung:
gst=Ftx(qi+pi) =19.5x(550+512)=20709 (Kg)
+Tổng tải của sàn tầng điển hình tác dụng lên khung:
gsdh=SnFtx(qi+pi) =9x19.5x(539+360)=157775 (Kg)
+Tổng tải của sàn mái tác dụng lên khung:
gsm=Ftx(qi+pi) =19.5x(360+97)=8912 (Kg)
+Trọng lượng bản thân dầm dọc và dầm ngang trong phạm vi Ft là:
gd=Sn(bxhxg)x(Ld+Ln)=[10x0.3x(0.5-0.15)x2500x(6+4.75)] =28219 (Kg)
+Trọng lượng tường xây trong phạm vi Ft là:
gt=Sn(bxhxg)xLxhx60%=(10x0.2x3.2x1800)x10.75x0.6=74306 (Kg)
Vậy tổng lực dọc tập trung tại chân cột là:
N= (gst+gsdh+gsm+gd+gt)=20709+157775+8912+28219+74306
=289921 (Kg)
(Ghi chú:vì khung đối xứng nên các trục 3-E; 3-F; 3-G; 3-H được lấy đối xứng.
BẢNG GIÁ TRỊ TIẾT DIỆN CỦA CÁC CỘT KHI CHỌN SƠ BỘ
CỘT TẦNG
KÝ HIỆU
Ptt (Kg)
k
Fc (cm2)
b (cm)
h (cm
Fchọn(cm2)
Trệt3
3-A
(biên)
258813
1.35
3176
50
70
3500
46
165401
1.35
2030
45
60
2700
7Mái
91105
1.35
1118
40
50
2000
Trệt3
3-B
(giữa)
460404
1.3
5441
70
90
6300
46
280747
1.3
3318
50
70
3500
7Mái
159322
1.3
1883
40
50
2000
Trệt3
3-C
(giữa)
460404
1.3
5441
70
90
6300
46
280747
1.3
3318
50
70
3500
7Mái
159322
1.3
1883
40
50
2000
Trệt3
3-D
(giữa)
289921
1.25
3295
55
70
3850
46
185861
1.25
2112
50
60
3000
7Mái
102513
1.25
1165
40
50
2000
3) Kích thước dầm.
- Căn cứ vào nhịp dầm để chọn chiều cao dầm:
hd = với m = 12 16 ; L: chiều dài nhịp.
bd=()hd
STT
L
(Cm)
m
hd
(Cm)
hd (chọn)
(cm)
b (chọn)
(Cm)
1
600
12
50
50
30
2
350
12
29.2
30
25
4) TẢI TRỌNG ĐỨNG TÁC DỤNG VÀO KHUNG.
4.1) Nguyên tắc truyền tải.
- Nguyên tắc truyền tải.
+ Tải từ sàn (tĩnh tải và hoạt tải) truyền vào khung dưới dạng tải hình thang và tam giác.
+ Tải do dầm chính truyền vào cột và sau cùng là tải từ cột truyền xuống móng.
Nhận xét: Tính toán khung theo nguyên tắc trên (xét riêng khung không có sàn ) thì ta sẽ truyền tải từ tải hình thang hay tam giác về dạng phân bố đều tương đương, hoặc tập trung trên dầm. Lúc đó hệ khung làm việc chỉ có dầm và cột, vì vậy nội lực giải ra sẽ lớn và thiên về an toàn.
4.2) Tải trọng tác dụng lên dầm khung trục 3:
a) Dầm từ tầng 1 đến tầng 9
Tải trọng tác dụng lên dầm ngang bao gồm:
Trọng lượng bản thân dầm:
Nhịp A-B; B-C; C-D.
gd1 = bx(h-hs)xgbxn = 0.3x(0.5-0.15)x2500x1.1= 289 (Kg/m).
Nhịp D-F:
gd2 = bx(h-hs)xgbxn = 0.25x(0.3-0.1)x2500x1.1= 137.5 (Kg/m).
Trọng lượng tường xây trên dầm:
Nhịp A-B; B-C; C-D.
gt1= btxhtxgtxn =0.2x(3.2-0.5)x1800x1.1= 1069 (Kg/m).
Nhịp D-E:
gt2= btxhtxgtxn= 0.2x(3.2-0.3)x1800x1.1= 1148 (Kg/m).
Trọng lượng do sàn truyền vào dầm:
Tải phân bố điều từ sàn truyền vào dầm có dạng tam giác hoặc hình thang, ta sử dụng công thức quy tải tương đương như sau:
Tải trọng từ sàn truyền vào dầm qd được quy về tải tương đương (gtd, ptd).
- Tĩnh tải: qd = x gs và gtd = qd (tải tam giác ),
gtd = qdx(1-2+) (tải hình thang ).
Hoạt tải: qd = x ps và ptd = qd (tải tam giác),
ptd = qdx(1-2+) (tải hình thang).
Với =
Tải trọng toàn phần:
- Tỉnh tải: gtt = gd + gt + Sgtd (Kg/m).
- Hoạt tải: ptt =Sptd (Kg/m).
* kết quả tính toán tải trọng tương đương tác dụng lên dầm được trình bày tóm tắt trong các bảng sau :
Ô
Bản
L1
m
L2
m
(m)
=
gs
(Kg/m2)
gtd (Kg/m)
ps
(Kg/m2)
ptd (Kg/m)
S1
6
6
3
0.5
539
1011
360
675
S4
3.5
6
1.75
0.29
402
440
360
394
S7
3
6
1.5
0.25
402
377
360
338
Tải tác dụng lên dầm được thể hiện trong bản sau:
CÁC LOẠI TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN DẦM
TÊN DẦM
D1
(A-B;B-C)
D2
(C-D)
D3
(D-E)
Tải do trọng lượng bản thân dầm gd (Kg/m).
289
289
137.5
Tải trọng do tường xây trên dầm gt (Kg/m)
1069
1069
1148
Các ô sàn tác dụng lên dầm ( S1 . . . .S9)
2xS1
S1 +S7
2xS4
Tĩnh tải tương đương gtd (Kg/m).
2x1011
1011+377
2x440
Hoạt tải tương đương ptd (Kg/m).
2x675
675+338
2x394
Tổng tĩnh tải: gtt = gd + gt + gtd (Kg/m).
3380
2746
2166
Tổng hoạt tải: ptt = ptd (Kg/m).
1350
1013
788
b) Dầm tầng mái
Tải trọng tác dụng lên dầm mái bao gồm:
Trọng lượng bản thân dầm:
Nhịp A-B; B-C; C-D.
gd1 = bx(h-hs)xgbxn = 0.3x(0.4-0.1)x2500x1.1= 247 (Kg/m).
Nhịp D-F:
gd2 = bx(h-hs)xgbxn = 0.25x(0.3-0.1)x2500x1.1= 137 (Kg/m).
Trọng lượng do sàn truyền vào dầm:
Tải phân bố đều từ sàn truyền vào dầm có dạng tam giác hoặc hình thang, ta sử dụng công thức quy tải tương đương như sau:
Tải trọng từ sàn truyền vào dầm qd được quy về tải tương đương (gtd, ptd).
- Tĩnh tải: qdm = x gsm và gtd = qd (tải tam giác ),
gtd = qdx(1-2+) (tải hình thang ).
Hoạt tải: qdm = x psm và ptd = qd (tải tam giác),
ptd = qdx(1-2+) (tải hình thang).
Với =
Tải trọng toàn phần:
- Tỉnh tải: gtt = gd + gt + Sgtd (Kg/m).
- Hoạt tải: ptt =Sptd (Kg/m).
* kết quả tính toán tải trọng tương đương tác dụng lên dầm được trình bày tóm tắt trong các bảng sau :
Ô
Bản
L1
m
L2
m
(m)
=
gs
(Kg/m2)
gtd (Kg/m)
ps
(Kg/m2)
ptd (Kg/m)
SM
6
6
3
0.5
402
754
97.5
183
Tải tác dụng lên dầm được thể hiện trong bản sau:
CÁC LOẠI TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN DẦM MÁI
TÊN DẦM
DM1
(A-B;B-C)
DM2
(C-D)
DM3
(D-E)
Tải do trọng lượng bản thân dầm gdm (Kg/m).
247
247
137
Các ô sàn tác dụng lên dầm ( SM)
SM
SM
SM
Tĩnh tải tương đương gtd (Kg/m).
2x754
2x754
2x754
Hoạt tải tương đương ptd (Kg/m).
2x183
2x183
2x183
Tổng hoạt tải: ptt = ptd (Kg/m).
366
366
366
Tổng tĩnh tải: gtt = gdm + gtd (Kg/m).
1755
1755
1755
4.3) Tải quy về lực tập trung tại các nút khung
a)Tại nút trục 3-A:
(Đối với tải do sàn truyền vào có dạng hình thang hoặc tam giác ta không quy về tải tương đương như phần trên vì sẽ có sai số lớn).chọn cột có tiết diện như đã chọn ở trên.
-Tĩnh tải:gồm trọng lượng bản thân của dầm trục 1-2; sàn S1, tường xây trên dầm trục 1-2 và trọng lượng bản thân cột.
N3A1-3 =2xx(3x3)x539+(0.5-0.15)x0.3x2500x6x1.1+0.2x1800x6x3.2
+ 0.5x0.7x 2500x3.2x1.1 =16576 (Kg).
N3A4-6 =2xx(3x3)x539+(0.5-0.15)x0.3x2500x6.5x1.1+0.2x1800x6x3.2
+ 0.45x0.6x 2500x3.2x1.1 =15872 (Kg).
N3A7-M =2xx(3x3)x539+(0.5-0.15)x0.3x2500x6x1.1+0.2x1800x6x3.2
+ 0.4x0.5x 2500x3.2x1.1 =15256 (Kg).
-Họat tải:
P3-A=SSxPs=2x x(3x3)x360 = 3240 (Kg).
b)Tại nút trục 3-B (3-C )
(Đối với tải do sàn truyền vào có dạng hình thang hoặc tam giác ta không quy về tải tương đương như phần trên vì sẽ có sai số lớn).chọn cột có tiết diện như đã chọn ở trên.
-Tĩnh tải:gồm trọng lượng bản thân của dầm dọc trục 2-B;3-B;4-B,(2-C;3-C;4-C); sàn S1, tường xây trên dầm và trọng lượng bản thân cột.
N3B1-3 =4xx(3x3)x539+(0.5-0.15)x0.3x2500x6x1.1+0.2x1800x6x3.2
+ 0.7x0.9x 2500x3.2x1.1 =23891 (Kg).
N3B4-6 =4xx(3x3)x539+(0.5-0.15)x0.3x2500x6x1.1+0.2x1800x6x3.2
+ 0.5x0.7x 2500x3.2x1.1 =21427 (Kg).
N3B7-M =4xx(3x3)x539+(0.5-0.15)x0.3x2500x6x1.1+0.2x1800x6x3.2
+ 0.4x0.5x 2500x3.2x1.1 =20107 (Kg).
Ngoài ra, cột trục 3-C và 3-D còn chịu tải thẳng đứng do bể nước mái là:33797 (Kg)
-Họat tải:
P3-B=SSxPs=4x x(3x3)x360 = 6480 (Kg).
c)Tại nút trục 3-D)
(Đối với tải do sàn truyền vào có dạng hình thang hoặc tam giác ta không quy về tải tương đương như phần trên vì sẽ có sai số lớn).chọn cột có tiết diện như đã chọn ở trên.
-Tĩnh tải:gồm trọng lượng bản thân của dầm trục 2-D;3-D;4-D sàn S4, tường xây trên dầm trục 2-D;3-D;4-D và trọng lượng bản thân cột.
N3D1-3 =[x(3x3)+2x(1.5+3.1)x1.75]x539+(0.5-0.15)x0.3x2500x6x1.1
+0.2x1800x6x3.2+ 0.55x0.7x 2500x3.2x1.1 =18797 (Kg).
N3D4-6 =[x(3x3)+2x(1.5+3.1)x1.75]x539+(0.5-0.15)x0.3x2500x6x1.1
+0.2x1800x6x3.2+ 0.5x0.6x 2500x3.2x1.1 =18049 (Kg).
N3D7-M =[x(3x3)+2x(1.5+3.1)x1.75]x539+(0.5-0.15)x0.3x2500x6x1.1
+0.2x1800x6x3.2+ 0.4x0.5x 2500x3.2x1.1 =17169 (Kg).
-Họat tải:
P3-D=SSxPs==[x(3x3)+2x(1.5+3.1)x1.75]x360 = 4518 (Kg).
5) TẢI TRỌNG NGANG TÁC DỤNG VÀO KHUNG TRỤC 3.
* Xác dịnh áp lực gió tác dụng.
(Theo TCVN 2737 – 1995)
- Chiều cao khung nhà dưới 40m nên chỉ tính giá trị thành phần tĩnh của áp lục gió, không tính thành phần động của áp lực gió.
- Giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của áp lực gió Wj ở độ cao zj so với mốc tiêu chuẩn được xác định theo công thức.
- Gió đẩy: Wjđ = W0 . n . K(zj) . C . B
- Gió hút: Wjh = W0 . n . K(zj) . C’. B
- Trong đó:
- W0: Giá trị áp lực gió tiêu chuẩn. Công trình xây dựng ở Tp.HCM thuộc vùng II-A.
- Tra bảng 4, TCVN 2737-1995, ta được: W0 = 83 Kg/m2
K(zj): Hệ số tính đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao, địa hình.
(Tra bảng 5, TCVN 2737 – 1995)
C = 0.8: hệ số khí động phía đón gió.
C’ = 0.6: hệ số khí động phía khuất gió.
(C và C’ tra bảng 6, TCVN 2737 – 1995)
n = 1.2: hệ số độ tin cậy của tải trọng gió.
B = 6m: bề rộng đón gió của khung đang xét.
BẢNG KẾT QUẢ TÍNH TOÁN
Tầng
W0
n