Đề tài Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy đóng tàu Hạ Long

CHƯƠNG 1 : MỞ ĐẦU . 3

1.1.Tìm hiểu cung về nhà máy đóng tàu Hạ Long .3

1.2.Các phân xưởng – phòng ban trong nhà máy đóng tàu Hạ Long 5

1.3.Qui trình công nghệ .11

CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA

TỪNG PHÂN XƯỞNG TRONG NHÀ MÁY .13

2.1.Với các phân xưởng chỉ biết công suất đặt, phụ tải tính toán

được xác định theo công suất đặt và hệ số nhu cầu .14

2.1.1.Phân xưởng rèn .14

2.1.2.Phân xưởng phóng dạng .14

2.1.3.Phân xưởng máy tàu .15

2.1.4.Phân xưởng hạt mài 15

2.1.5.Phân xưởng vỏ 3 .16

2.1.6.Phân xưởng vỏ 1 .16

2.1.7.Phân xưởng trang bị. .17

2.1.8.Phân xưởng điện tàu. .17

2.1.9.Phân xưởng mộc. .18

2.1.10.Phân xưởng ống 2 .18

2.1.11.Phân xưởng ống 1. .18

2.2.Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình

và hệ số cực đại. 20

2.2.1.Phương pháp .20

2.2.2.Phân nhóm phụ tải .21

2.2.3.Phân xưởng cơ khí .22

2.2.4.Phân xưởng cơ điện 28

2.3.Xác định phụ tải tính toán của toàn nhà máy .33

2.4.Tính toán tăng trưởng của phụ tải sau 10 năm .33

2.5.Xác định tâm phụ tải điện và bản đồ phụ tải nhà máy .33

CHƯƠNG 3 : THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN CAO ÁP CHO NHÀ MÁY

3.1.Đặt vấn đề .37

3.1.1.Phương án về các trạm biến áp phân xưởng .38

3.1.2.Vị trí các trạm biến áp phân xưởng .42

3.2.Phương án cung cấp điện cho các trạm biến áp PX .43

3.2.1.Các phương án cung cấp điện cho trạm biến áp PX .43

3.2.2.Xác định vị trí đặt trạm biến áp trung gian,

trạm phân phối trung tâm của nhà máy .44

3.2.3.Lựa chọn các phương án nối dây mạng cao áp .44

3.2.4.Tính toán kinh tế - kỹ thuật lựa chọn PA tối ưu .44

Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy đóng tàu Hạ Long GVHD:ThS. Nguyễn Đoàn Phong

-2-Lê Anh Tuấn Lớp : ĐC1001

3.3.Thiết kế chi tiết cho phương án được chọn .67

3.3.1.Chọn dây dẫn từ trạm biến áp khu vực về trạm trung gian 67

3.3.2.Tính toán ngắn mạch .67

3.3.3.Lựa chọn thiết bị điện và kiểm tra thiết bị điện .73

CHƯƠNG 4 : THIẾT KẾ MẠNG HẠ ÁP PHÂN XUỞNG CƠ KHÍ

4.1.Đặt vấn đề .83

4.2.Lựa chọn các phần tử của hệ thống cấp điện .83

4.2.1.Lựa chọn aptomat đầu nguồn .83

4.2.2.Chọn cáp từ trạm về tủ phân phối của xưởng .83

4.2.3.Lựa chọn aptomat cho tủ phân phối 84

4.2.4.Chọn cáp từ tủ phân phối đến các tủ đông lực 85

4.2.5.Lựa chọn các thiết bị trong tủ động lực và dây dẫn

đến các thiết bị của phân xưởng 86

CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG ĐỂ

NÂNG CAO HỆ SỐ CÔNG SUẤT CHO NHÀ MÁY 90

5.1.Đặt vấn đề .90

5.2.Lựa chọn thiết bị bù và vị trí đặt . .90

5.2.1.Chọn thiết bị bù . .90

5.2.2.Vị trí đặt thiết bị bù . . 91

5.3.Xác định và phân bố dung lượng bù . .91

CHƯƠNG 6 : THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG CHO

PX CƠ KHÍ .95

6.1.Đặt vấn đề .95

6.2.Lựa chọn số lượng và công suất của

hệ thống đèn chiếu sáng chung .95

6.3.Thiết kế mạng điện của hệ thống

chiếu sáng chung . .95

CHƯƠNG 7 : THIẾT KẾ ĐƯỜNG DÂY TRUNG ÁP

CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY 99

7.1.Một số qui định khi tính toán .102

7.2.Lựa chọn các phần tử của đường dây 99

7.3.Tính ứng suất và độ võng của dây dẫn 100

7.4.Kiểm tra khoảng cách an toàn .102

7.5.Kiểm tra độ uốn cột trung gian 102

7.6.Kiểm tra độ uốn cột cuối .103

7.7.Kiểm tra móng cột trung gian .103

7.8.Thiết kế móng dây néo .104

CHƯƠNG 8 : THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP PX

8.1.Sơ đồ nguyên lý và lựa chọn các phần tử cơ bản của trạm .107

8.2.Tính toán nối đất cho trạm biến áp .112

pdf116 trang | Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 1984 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy đóng tàu Hạ Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
:ThS. Nguyễn Đoàn Phong -47- Lê Anh Tuấn Lớp : ĐC1001 ktF : hc cp sck .I I T : k hc 1 2k .k k 1 1 =1. k 2 , khi các rãnh đều đặt hai cáp, khoảng cách giữa các sợ cáp là 30mm tra tài liệu ta tìm được 93.02k . I sc max.2 II sc . cpU . Chọn cáp từ trạm biến áp trung gian đến B1 Trạm biến áp B1 cấp điện cho hộ loại I nên đặt cáp lộ kép. A Un S I đm ttpx 45.27 1032 93.950 .3. max : )(855.8 1.3 45.27 2max mm j I F kt kt Chọn cáp tiêu chuẩn có 216mmF cáp đồng 3 lõi 10kV, cách điên XLPE, đai thép, vỏ PVC do hãng FURUKAWA ( Nhật Bản ) chế tạo có max110 IAI cp . Kiểm tra điều kiện phát nóng sự cố: AIIAI sccp 9.5445.272.23.10211093.0.93.0 max Vậy cáp đã chọn thoả mãn điều kiện phát nóng. Chọn cáp từ trạm biến áp trung gian đến B2 Trạm biến áp B2 cấp điện cho hộ loại I nên đặt cáp lộ kép. A Un S I đm ttpx 59.9 1032 33.332 .3. max : )(09.3 1.3 59.9 2max mm j I F kt kt Chọn cáp tiêu chuẩn có 216mmF cáp đồng 3 lõi 10kV, cách điên XLPE, đai thép, vỏ PVC do hãng FURUKAWA ( Nhật Bản ) chế tạo có max110 IAI cp . Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy đóng tàu Hạ Long GVHD:ThS. Nguyễn Đoàn Phong -48- Lê Anh Tuấn Lớp : ĐC1001 Kiểm tra điều kiện phát nóng sự cố: AIIAI sccp 18.1959.92.23.10211093.0.93.0 max Vậy cáp đã chọn thoả mãn điều kiện phát nóng. Chọn cáp từ trạm biến áp trung gian đến B3 Trạm biến áp B3 cấp điện cho hộ loại I nên đặt cáp lộ kép. A Un S I đm ttpx 28.7 1032 03.252 .3. max : )(35.2 1.3 28.7 2max mm j I F kt kt Chọn cáp tiêu chuẩn có 216mmF cáp đồng 3 lõi 10kV, cách điên XLPE, đai thép, vỏ PVC do hãng FURUKAWA ( Nhật Bản ) chế tạo có max110 IAI cp . Kiểm tra điều kiện phát nóng sự cố: AIIAI sccp 86.593.22.23.10211093.0.93.0 max Vậy cáp đã chọn thoả mãn điều kiện phát nóng. Chọn cáp từ trạm biến áp trung gian đến B4 Trạm biến áp B4 cấp điện cho hộ loại I nên đặt cáp lộ kép. A Un S I đm ttpx 45.9 1032 25.327 .3. max : )(05.3 1.3 45.9 2max mm j I F kt kt Chọn cáp tiêu chuẩn có 216mmF cáp đồng 3 lõi 10kV, cách điên XLPE, đai thép, vỏ PVC do hãng FURUKAWA ( Nhật Bản ) chế tạo có max110 IAI cp . Kiểm tra điều kiện phát nóng sự cố: AIIAI sccp 9.1045.52.23.10211093.0.93.0 max Vậy cáp đã chọn thoả mãn điều kiện phát nóng. Chọn cáp từ trạm biến áp trung gian đến B5 Trạm biến áp B5 cấp điện cho hộ loại I nên đặt cáp lộ kép. A Un S I đm ttpx 97.8 1032 89.310 .3. max : )(9.2 1.3 97.8 2max mm j I F kt kt Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy đóng tàu Hạ Long GVHD:ThS. Nguyễn Đoàn Phong -49- Lê Anh Tuấn Lớp : ĐC1001 Chọn cáp tiêu chuẩn có 216mmF cáp đồng 3 lõi 10kV, cách điên XLPE, đai thép, vỏ PVC do hãng FURUKAWA ( Nhật Bản ) chế tạo có max110 IAI cp . Kiểm tra điều kiện phát nóng sự cố: AIIAI sccp 6.63.32.23.10211093.0.93.0 max Vậy cáp đã chọn thoả mãn điều kiện phát nóng. Chọn cáp từ trạm biến áp trung gian đến B6 Trạm biến áp B6 cấp điện cho hộ loại III nên đặt cáp lộ đơn. A Un S I đm ttpx 19.27 103 02.471 .3. max : )(77.8 1.3 19.27 2max mm j I F kt kt Chọn cáp tiêu chuẩn có 216mmF cáp đồng 3 lõi 10kV, cách điên XLPE, đai thép, vỏ PVC do hãng FURUKAWA ( Nhật Bản ) chế tạo có max110 IAI cp . b- Chọn cáp hạ áp. Chọn cáp hạ áp từ trạm biến áp B2 đến phân xưởng phóng dạng(B2 -2) Phân xưởng phóng dạng ta dùng cáp kép để cấp điện A Un S I đm ttpx 56.28 38.032 6.37 .3. max Tiết diện kinh tế của cáp: )(21.9 1.3 56.28 2max mm j I F kt kt Chọn cáp tiêu chuẩn 4G10 có 210mmF loại cáp đồng 4 lõi cách điện PVC do hãng LENS (Pháp) chế tạo có max87 IAI cp Kiểm tra điều kiện phát nóng sự cố: AIIAI sccp 55.4856.287.17.191.808793.0.93.0 max Vậy cáp đã chọn thoả mãn điều kiện phát nóng Chọn cáp hạ áp từ trạm biến áp B3 đến phân xưởng ống 1 (B3 – 11). Phân xưởng ống 1 ta dùng cáp kép để cấp điện A Un S I đm ttpx 39.143 38.032 75.188 .3. max Tiết diện kinh tế của cáp: )(25.46 1.3 39.143 2max mm j I F kt kt Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy đóng tàu Hạ Long GVHD:ThS. Nguyễn Đoàn Phong -50- Lê Anh Tuấn Lớp : ĐC1001 Chọn cáp tiêu chuẩn 4G50 có 250mmF loại cáp đồng 4 lõi cách điện PVC do hãng LENS (Pháp) chế tạo có max206 IAIcp Kiểm tra điều kiện phát nóng sự cố: AIIAI sccp 763.24339.1437.17.158.19120693.0.93.0 max Vậy cáp đã chọn không thoả mãn điều kiện phát nóng. Vậy ta chọn cáp 4G95 có 295mmF và AI cp 301 Chọn cáp hạ áp từ trạm biến áp B4 đến phân xưởng trang bị (B4 – 7). Phân xưởng trang bị ta dùng cáp kép để cấp điện A Un S I đm ttpx 797.71 38.032 51.94 .3. max Tiết diện kinh tế của cáp: )(16.23 1.3 797.71 2max mm j I F kt kt Chọn cáp tiêu chuẩn 4G25 có 225mmF loại cáp đồng 4 lõi cách điện PVC do hãng LENS (Pháp) chế tạo có max144 IAI cp Kiểm tra điều kiện phát nóng sự cố: AIIAI sccp 05.122797.717.17.192.13314493.0.93.0 max Vậy cáp đã chọn thoả mãn điều kiện phát nóng Chọn cáp hạ áp từ trạm biến áp B4 đến phân xưởng điện tàu (B4 – 8) Phân xưởng điện tàu ta dùng cáp kép để cấp điện A Un S I đm ttpx 285.48 38.032 56.63 .3. max Tiết diện kinh tế của cáp: )(58.15 1.3 285.48 2max mm j I F kt kt Chọn cáp tiêu chuẩn 4G16 có 216mmF loại cáp đồng 4 lõi cách điện PVC do hãng LENS (Pháp) chế tạo có max113 IAI cp Kiểm tra điều kiện phát nóng sự cố: AIIAI sccp 08.82285.487.17.109.10511393.0.93.0 max Vậy cáp đã chọn thoả mãn điều kiện phát nóng Chọn cáp hạ áp từ trạm biến áp B4 đến phân xưởng mộc (B4 – 9) Phân xưởng mộc ta dùng cáp kép để cấp điện A Un S I đm ttpx 52.35 38.032 76.46 .3. max Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy đóng tàu Hạ Long GVHD:ThS. Nguyễn Đoàn Phong -51- Lê Anh Tuấn Lớp : ĐC1001 Tiết diện kinh tế của cáp: )(46.11 1.3 52.35 2max mm j I F kt kt Chọn cáp tiêu chuẩn 4G16 có 216mmF loại cáp đồng 4 lõi cách điện PVC do hãng LENS (Pháp) chế tạo có max113 IAI cp Kiểm tra điều kiện phát nóng sự cố: AIIAI sccp 38.6052.357.17.109.10511393.0.93.0 max Vậy cáp đã chọn thoả mãn điều kiện phát nóng Chọn cáp hạ áp từ trạm biến áp B5 đến phân xưởng hạt mài (B5 – 4) Phân xưởng hạt mài ta dùng cáp kép để cấp điện A Un S I đm ttpx 30.49 38.032 9.64 .3. max Tiết diện kinh tế của cáp: )(90.15 1.3 30.49 2max mm j I F kt kt Chọn cáp tiêu chuẩn 4G16 có 216mmF loại cáp đồng 4 lõi cách điện PVC do hãng LENS (Pháp) chế tạo có max113 IAI cp Kiểm tra điều kiện phát nóng sự cố: AIIAI sccp 81.833.497.17.109.10511393.0.93.0 max Vậy cáp đã chọn thoả mãn điều kiện phát nóng Chọn cáp hạ áp từ trạm biến áp B5 đến phân xưởng ống 2 (B5 – 10) Phân xưởng ống 2 ta dùng cáp kép để cấp điện A Un S I đm ttpx 98.99 38.032 61.131 .3. max Tiết diện kinh tế của cáp: )(25.32 1.3 98.99 2max mm j I F kt kt Chọn cáp tiêu chuẩn 4G35 có 235mmF loại cáp đồng 4 lõi cách điện PVC do hãng LENS (Pháp) chế tạo có max206 IAIcp Kiểm tra điều kiện phát nóng sự cố: AIIAI sccp 966.16998.997.17.182.16120693.0.93.0 max Vậy cáp đã chọn thoả mãn điều kiện phát nóng Tổng hợp kết quả chọn cáp cao áp và hạ áp của Phương án 1 cho trong bảng: Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy đóng tàu Hạ Long GVHD:ThS. Nguyễn Đoàn Phong -52- Lê Anh Tuấn Lớp : ĐC1001 Bảng 3.4 – Kết quả chọn cáp cao áp và hạ áp của phƣơng án 1. Đường cáp F (mm 2 ) L (m) r0 km/ Đơn giá (10 6VNĐ/1m) Thành tiền (10 6VNĐ) BATG - B1 2XLPE (3x16) 140 1.47 0.16401 45.923 BATG - B2 2XLPE (3x16) 52 1.47 0.16401 17.057 B2 - 2 2 (4G10) 40 1.83 0.0966 7.728 BATG - B3 2XLPE (3x16) 76 1.47 0.16401 24.93 B3 – 11 2 (4G95) 92 0.193 0.8625 158.7 BATG - B4 2XLPE (3x16) 240 1.47 0.16401 78.725 B4 – 7 2 (4G25) 32 0.727 0.2183 13.971 B4 – 8 2 (4G16) 32 1.15 0.1503 9.6192 B4 – 9 2 (4G16) 88 1.15 0.1503 26.453 BATG - B5 2XLPE (3x16) 80 1.47 0.16401 26.242 B5 – 4 2 (4G16) 60 1.15 0.1503 18.036 B5 - 10 2 (4G35) 32 0.524 0.2963 18.791 BATG - B6 1XLPE (3x16) 84 1.47 0.16401 13.777 Tổng vốn đầu tư cho đường dây cao áp : VNĐK D 610952.459 Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây được xác định theo công thức kWR U S P đm ttpx 3 2 2 10. Trong đó: )(. 1 0 Lr n R n- số mạch của đường dây Kết quả tính toán tổn thất công suất được ghi trong bảng sau Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy đóng tàu Hạ Long GVHD:ThS. Nguyễn Đoàn Phong -53- Lê Anh Tuấn Lớp : ĐC1001 Bảng 3.5 – Tổn thất công suất tác dụng trên các đƣờng dây phƣơng án 1 Đường cáp F (mm 2 ) L (m) r0 km/ R ttS (kVA) P (kW) BATG - B1 2XLPE (3x16) 140 1.47 0.1029 950.93 0.931 BATG - B2 2XLPE (3x16) 52 1.47 0.03822 332.33 0.042 BATG - B3 2XLPE (3x16) 76 1.47 0.05586 252.03 0.0355 BATG - B4 2XLPE (3x16) 240 1.47 0.1764 327.25 0.189 BATG - B5 2XLPE (3x16) 80 1.47 0.0588 310.89 0.057 BATG - B6 1XLPE (3x16) 84 1.47 0.12348 471.02 0.274 B2 – 2 2 (4G10) 40 1.83 0.0366 37.6 0.358 B3 – 11 2 (4G95) 92 0.193 0.0089 188.75 2.196 B4 – 7 2 (4G25) 32 0.727 0.0116 94.51 0.718 B4 – 8 2 (4G16) 32 1.15 0.0184 63.56 0.515 B4 – 9 2 (4G16) 88 1.15 0.0506 46.76 0.766 B5 – 4 2 (4G16) 60 1.15 0.0345 64.9 1.006 B5 - 10 2 (4G35) 32 0.524 0.0084 131.61 1.007 Tổng tổn thất trên đường dây: kWPD 095.8 Xác định tổn thất điện năng trên đường dây: kWhPA DD 87.2336321.2886095.8. 3.2.4.1.4.Vốn đầu tƣ mua máy cắt điện trong mạng cao áp. Mạng cao áp trong phương án 1 có 2 đường dây 35kV cấp điện cho 2 máy biến áp trạm biến áp trung gian thông qua 2 máy cắt 35kV, phía 10kV trạm biến áp trung gian có 2 phân đoạn thanh góp cấp điện đến 6 trạm biến áp phân xưởng bằng các đường cáp. Có 5 trạm biến áp phân xưởng đặt 2 máy biến áp nhận điện trực tiếp từ 2 phân đoạn thanh góp qua máy cắt đặt ở đầu đường cáp và 1 trạm biến áp phân xưởng đặt 1 máy biến áp nhận điện trực tiếp từ 1 phân đoạn thanh góp qua máy cắt đặt ở đầu đường cáp. Như vậy mạng cao áp của phân xưởng sử dụng 11máy cắt đường dây (cáp), 1 máy cắt phân đoạn và 2 máy cắt phía hạ thế của 2 máy biến áp trung gian. Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy đóng tàu Hạ Long GVHD:ThS. Nguyễn Đoàn Phong -54- Lê Anh Tuấn Lớp : ĐC1001 Do đó số máy cắt điện cấp điện áp 35kV là 2 máy cắt, số máy cắt điện cấp điện áp 10kV là 14 máy cắt. Đến các TBA PX Đến các TBA PX 35kV Từ HTĐ 35kV Từ HTĐ BATG BATG Hình 3.2. Sơ đồ nguyên lý bố trí máy cắt phƣơng án 1. Vốn đầu tƣ mua máy cắt: 10103535 .. MnMnK MC Trong đó: n35,n10 – số lượng máy cắt điện 35kV, 10kV trong mạng cần xét. M35, M10 – giá tiền cho 1 máy cắt điện 35kV, 10kV USDM USDM 12000 30000 10 35 Tỷ giá quy đổi tạm thời: VNĐUSD 18001 Vậy VNĐMnMnKMC 6 10103535 10410418000)1200014300002(.. 3.2.4.1.5.chi phí tính toán của phƣơng án 1. Do ở đây đường dây hạ áp các phương án là giống nhau nên ta không cần tính và xét đến tổn thất điện năng của đường dây hạ áp, cũng như giá thành cáp hạ áp. Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy đóng tàu Hạ Long GVHD:ThS. Nguyễn Đoàn Phong -55- Lê Anh Tuấn Lớp : ĐC1001 Khi tính toán đầu tư xây dựng trạm điện ở đây chỉ tính đến giá thành cáp cao áp, máy biến áp và máy cắt điện khác nhau giữa các phương án ( MC CA DB KKKK ), những phần giống nhau đã được bỏ qua không xét đến. Tổn thất điện năng trong các phương án bao gồm tổn thất điện năng trong các trạm biến áp và đường dây.Do ở đây đường dây hạ áp các phương án là giống nhau nên ta không cần tính và xét đến tổn thất điện năng của đường dây hạ áp. CA DB AAA Vốn đầu tư: VNĐKKKK MC CA DB 66 1 10252.539610)4104952.4593.832( kWhAAA CADB 11.23221787.2336324.2088531 Chi phí tính toán: 111 .).( AcKaaZ tcvh Trong đó : kWhđc a a tc vh /1000 125.0 1.0 Vậy chi phí tính toán của phương án 1: VNĐZ 661 1037.144611.232217100010252.5396)125.01.0( 3.2.4.2.Phƣơng án 2 Phương án sử dụng trạm phân phối trung tâm nhận điện 35kV từ hệ thống về cung cấp cho các trạm biến áp phân xưởng. Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy đóng tàu Hạ Long GVHD:ThS. Nguyễn Đoàn Phong -56- Lê Anh Tuấn Lớp : ĐC1001 7 94.51 8 63.56 9 46.76 10 131.61 4 64.9 3 122.42 13 471.02 1 114.38 11 188.75 12 63.28 6 294.73 2 37.6 5 950.93 120 97 B1B2 B3 B4 B5 B6 78 54 30 y x TPPTT 20 4215 Nguồn điện Hình 3.3.Sơ đòng nối dây mạng cao áp phƣơng án 2. Chọn máy biến áp phân xưởng và xác định tổn thất điện năng trong các trạm biến áp: 3.2.4.2.1.Chọn máy biến áp phân xƣởng. Trên cơ sở chọn được công suất máy biến áp ở Mục 3.1.1 ta có bảng kết quả sau: Bảng 3.6 – Kết quả lựa chọn máy biến áp trong các trạm biến áp của phƣơng án 2 Tên MBA Sđm (kVA) Uc/UH (kV) 0P (kW) NP (kW) uN (%) Số máy Đơn giá (10 6VNĐ) Thành tiền (10 6VNĐ) B1 560 35/10.5 1.06 5.47 5 2 79.1 158.2 B2 180 35/10.5 0.51 2.25 5 2 41 82 B3 160 35/10.5 0.51 2.25 5 2 38.5 77 B4 180 35/10.5 0.51 2.25 5 2 41 82 B5 160 35/10.5 0.51 2.25 5 2 38.5 77 B6 560 35/10.5 1.06 5.47 5 1 79.1 79.1 Tổng vốn đầu tư cho trạm biến áp : VNĐK B 6103.555 Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy đóng tàu Hạ Long GVHD:ThS. Nguyễn Đoàn Phong -57- Lê Anh Tuấn Lớp : ĐC1001 Các máy biến áp đều do nhà máy chế tạo thiết bị điện Đông Anh – Hà Nội chế tạo nên không phải hiệu chỉnh theo nhiệt độ 1hck 3.2.4.2.2.Xác định tổn thất điện năng A trong các trạm biến áp. Tính toán tương tự như phương án 1 ta được kết quả trong bảng dưới đây: Bảng 3.7-Kết quả tổn thất điện năng trong các trạm biến áp của phƣơng án 2 Tên trạm biến áp ttS (kVA) đmBS (kVA) 0P (kW) NP (kW) A (kWh) B1 2 950.93 560 1.06 5.47 41332.98 B2 2 332.33 180 0.51 2.25 20003.34 B3 2 252.06 160 0.51 2.25 16991.67 B4 2 327.25 180 0.51 2.25 19667.55 B5 2 310.89 160 0.51 2.25 21194.17 B6 1 471.02 560 1.06 5.47 20454.69 Tổng tổn thất điện năng trong các trạm biến áp : kWhAB 4.139644 3.2.4.2.3.Chọn dây dẫn và xác định tổn thất công suất, tổn thất điện năng trong mạng điện. Chọn cáp từ trạm biến áp trung gian về các trạm biến áp phân xưởng: tính toán tương tự phương án 1 ta được kết quả trong bảng dưới đây: Bảng 3.7 – Kết quả chọn cáp cao áp của phƣơng án 2. Đường cáp F (mm 2 ) L (m) r0 km/ Đơn giá (10 6VNĐ) Thành tiền (10 6VNĐ) TPPTT-B1 2XLPE (3x50) 140 0.494 0.2663 74.564 TPPTT-B2 2XLPE (3x50) 52 0.494 0.2663 27.695 B2 - 2 2 (4G10) 40 1.83 0.0966 7.728 TPPTT-B3 2XLPE (3x50) 76 0.494 0.2663 40.478 B3 – 11 2 (4G95) 92 0.193 0.8625 158.7 TPPTT-B4 2XLPE (3x50) 240 0.494 0.2663 127.824 B4 – 7 2 (4G25) 32 0.727 0.2183 13.971 B4 – 8 2 (4G16) 32 1.15 0.1503 9.6192 Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy đóng tàu Hạ Long GVHD:ThS. Nguyễn Đoàn Phong -58- Lê Anh Tuấn Lớp : ĐC1001 B4 – 9 2 (4G16) 88 1.15 0.1503 26.453 TPPTT-B5 2XLPE (3x50) 80 0.494 0.2663 42.608 B5 – 4 2 (4G16) 60 1.15 0.1503 18.036 B5 - 10 2 (4G35) 32 0.524 0.2963 18.791 TPPTT-B6 1XLPE (3x50) 84 0.494 0.2663 22.369 Tổng vốn đầu tư cho đường dây cao áp : VNĐK D 610836.588 Xác định tổn thất công suất tác dụng trên đường dây: Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây được xác định theo công thức kWR U S P đm ttpx 3 2 2 10. Trong đó: )(. 1 0 Lr n R n- số mạch của đường dây Kết quả tính toán tổn thất công suất được ghi trong bảng sau Bảng 3.8 – Tổn thất công suất tác dụng trên các đƣờng dây cao áp của phƣơng án 2 Đường cáp F (mm 2 ) L (m) r0 km/ R ttS (kVA) P (kW) TPPTT-B1 2XLPE (3x50) 140 0.494 0.03458 950.93 0.026 TPPTT-B2 2XLPE (3x50) 52 0.494 0.012844 332.33 0.0012 TPPTT-B3 2XLPE (3x50) 76 0.494 0.018772 252.03 0.00095 TPPTT-B4 2XLPE (3x50) 240 0.494 0.05928 327.25 0.0052 TPPTT-B5 2XLPE (3x50) 80 0.494 0.01976 310.89 0.00155 TPPTT-B6 1XLPE (3x50) 84 0.494 0.041496 471.02 0.0075 B2 – 2 2 (4G10) 40 1.83 0.0366 37.6 0.358 B3 – 11 2 (4G95) 92 0.193 0.0089 188.75 2.196 B4 – 7 2 (4G25) 32 0.727 0.0116 94.51 0.718 B4 – 8 2 (4G16) 32 1.15 0.0184 63.56 0.515 Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy đóng tàu Hạ Long GVHD:ThS. Nguyễn Đoàn Phong -59- Lê Anh Tuấn Lớp : ĐC1001 B4 – 9 2 (4G16) 88 1.15 0.0506 46.76 0.766 B5 – 4 2 (4G16) 60 1.15 0.0345 64.9 1.006 B5 - 10 2 (4G35) 32 0.524 0.0084 131.61 1.007 Tổng tổn thất trên đường dây cao áp: kWPD 6084.6 Xác định tổn thất điện năng trên đường dây cao áp: kWhPA CAD CA D 23.1907321.28866084.6. 3.2.4.2.4.Vốn đầu tƣ mua máy cắt điện trong mạng cao áp. Mạng cao áp trong phương án 2 có điện áp 35kV từ trạm phân phối trung tâm cấp điện cho 6 trạm biến áp phân xưởng bằng các đường cáp. Có 5 trạm biến áp phân xưởng đặt 2 máy biến áp nhận điện trực tiếp từ 2 phân đoạn thanh góp qua máy cắt đặt ở đầu đường cáp và 1 trạm biến áp phân xưởng đặt 1 máy biến áp nhận điện trực tiếp từ 1 phân đoạn thanh góp qua máy cắt đặt ở đầu đường cáp. Như vậy mạng cao áp của phân xưởng sử dụng 11 máy cắt đường dây (cáp), 1 máy cắt phân đoạn và 2 máy cắt điện cấp điện áp 35kV. Do đó số máy cắt điện trong phương án 3 là 14 máy cắt. Đến các TBA PX Đến các TBA PX 35kV Từ HTĐ 35kV Từ HTĐ BATG BATG Hình 3.4. Sơ đồ nguyên lý bố trí các máy cắt của phƣơng án 2 Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy đóng tàu Hạ Long GVHD:ThS. Nguyễn Đoàn Phong -60- Lê Anh Tuấn Lớp : ĐC1001 Vốn đầu tƣ mua máy cắt: MnK MC . Trong đó: n – số lượng máy cắt điện trong mạng cần xét. M – giá tiền cho 1 máy cắt điện USDM 30000 ( máy cắt cấp điện áp 35kV ) Tỷ giá quy đổi tạm thời: VNĐUSD 18001 Vậy VNĐMnKMC 6107560180003000014. 3.2.4.2.5.chi phí tính toán của phƣơng án 2 Do ở đây đường dây hạ áp các phương án là giống nhau nên ta không cần tính và xét đến tổn thất điện năng của đường dây hạ áp, cũng như giá thành cáp hạ áp. Khi tính toán đầu tư xây dựng trạm điện ở đây chỉ tính đến giá thành cáp cao áp, máy biến áp và máy cắt điện khác nhau giữa các phương án ( MC CA DB KKKK ), những phần giống nhau đã được bỏ qua không xét đến. Tổn thất điện năng trong các phương án bao gồm tổn thất điện năng trong các trạm biến áp và đường dây.Do ở đây đường dây hạ áp các phương án là giống nhau nên ta không cần tính và xét đến tổn thất điện năng của đường dây hạ áp. CA DB AAA Vốn đầu tư: VNĐKKKK MCDB 66 2 1014.870410)7560836.5883.555( kWhAAA DB 63.15871723.190734.1396442 Chi phí tính toán: 222 .).( AcKaaZ tcvh Trong đó : kWhđc a a tc vh /1000 125.0 1.0 Vậy chi phí tính toán của phương án 1: VNĐZ 662 1015.211763.15871710001014.8704)125.01.0( 3.2.4.3.Phƣơng án 3. Phương án sử dụng trạm phân phối trung tâm nhận điện 22kV từ hệ thống về cung cấp cho các trạm biến áp phân xưởng. Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy đóng tàu Hạ Long GVHD:ThS. Nguyễn Đoàn Phong -61- Lê Anh Tuấn Lớp : ĐC1001 7 94.51 8 63.56 9 46.76 10 131.61 4 64.9 3 122.42 13 471.02 1 114.38 11 188.75 12 63.28 6 294.73 2 37.6 5 950.93 120 97 B1B2 B3 B4 B5 B6 78 54 30 y x TPPTT 20 4215 Nguồn điện Hình 3.5.Sơ đòng nối dây mạng cao áp phƣơng án 3. Chọn máy biến áp phân xưởng và xác định tổn thất điện năng trong các trạm biến áp: 3.2.4.3.1.Chọn máy biến áp phân xƣởng. Trên cơ sở chọn được công suất máy biến áp ở Mục 3.1.1 ta có bảng kết quả sau: Bảng 3.9 – Kết quả lựa chọn máy biến áp trong các trạm biến áp của phƣơng án 3 Tên MBA Sđm (kVA) Uc/UH (kV) 0P (kW) NP (kW) uN (%) Số máy Đơn giá (10 6VNĐ) Thành tiền (10 6VNĐ) B1 560 22/0.4 0.96 5.27 4 2 68.3 136.6 B2 180 22/0.4 0.45 2.15 4 2 36.5 73 B3 160 22/0.4 0.45 2.15 4 2 32.7 65.4 B4 180 22/0.4 0.45 2.15 4 2 36.5 73 B5 160 22/0.4 0.45 2.15 4 2 32.7 65.4 B6 560 22/0.4 0.96 5.27 4 1 68.3 68.3 Tổng vốn đầu tư cho trạm biến áp : VNĐK B 6107.481 Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy đóng tàu Hạ Long GVHD:ThS. Nguyễn Đoàn Phong -62- Lê Anh Tuấn Lớp : ĐC1001 Các máy biến áp đều do nhà máy chế tạo thiết bị điện Đông Anh – Hà Nội chế tạo nên không phải hiệu chỉnh theo nhiệt độ 1hck 3.2.4.3.2.Xác định tổn thất điện năng A trong các trạm biến áp. Tính toán tương tự như phương án 1 ta được kết quả trong bảng dưới đây: Bảng 3.10-Kết quả tổn thất điện năng trong các trạm biến áp của phƣơng án 3 Tên trạm biến áp ttS (kVA) đmBS (kVA) 0P (kW) NP (kW) A (kWh) B1 2 950.93 560 0.96 5.27 38748.74 B2 2 332.33 180 0.45 2.15 18460.22 B3 2 252.06 160 0.45 2.15 15582.41 B4 2 327.25 180 0.45 2.15 18139.35 B5 2 310.89 160 0.45 2.15 19598.13 B6 1 471.02 560 0.96 5.27 19170.32 Tổng tổn thất điện năng trong các trạm biến áp : kWhAB 17.129699 3.2.4.3.3.Chọn dây dẫn và xác định tổn thất công suất, tổn thất điện năng trong mạng điện. Chọn cáp từ trạm biến áp trung gian về các trạm biến áp phân xưởng: tính toán tương tự phương án 1 ta được kết quả trong bảng dưới đây: Bảng 3.11 – Kết quả chọn cáp cao áp của phƣơng án 3. Đường cáp F (mm 2 ) L (m) r0 km/ Đơn giá (10 6VNĐ/1m) Thành tiền (10 6VNĐ) TPPTT-B1 2XLPE (3x35) 140 0.668 0.1692 47.376 TPPTT-B2 2XLPE (3x35) 52 0.668 0.1692 17.597 B2 - 2 2 (4G10) 40 1.83 0.0966 7.728 TPPTT-B3 2XLPE (3x35) 76 0.668 0.1692 25.718 B3 – 11 2 (4G95) 92 0.193 0.8625 158.7 TPPTT-B4 2XLPE (3x35) 240 0.668 0.1692 481.216 B4 – 7 2 (4G25) 32 0.727 0.2183 13.971 B4 – 8 2 (4G16) 32 1.15 0.1503 9.6192 Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy đóng tàu Hạ Long GVHD:ThS. Nguyễn Đoàn Phong -63- Lê Anh Tuấn Lớp : ĐC1001 B4 – 9 2 (4G16) 88 1.15 0.1503 26.453 TPPTT-B5 2XLPE (3x35) 80 0.668 0.1692 27.072 B5 – 4 2 (4G16) 60 1.15 0.1503 18.036 B5 - 10 2 (4G35) 32 0.524 0.2963 18.791 TPPTT-B6 2XLPE (3x35) 84 0.668 0.1692 14.213 Tổng vốn đầu tư cho đường dây cao áp : VNĐK D 61049.866 Xác định tổn thất công suất tác dụng trên đường dây: Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây được xác định theo công thức kWR U S P đm ttpx 3 2 2 10. Trong đó: )(. 1 0 Lr n R n- số mạch của đường dây Kết quả tính toán tổn thất công suất được ghi trong bảng sau Bảng 3.12 – Tổn thất công suất tác dụng trên các đƣờng dây cao áp của phƣơng án 3 Đường cáp F (mm 2 ) L (m) r0 km/ R ttS (kVA) P (kW) TPPTT-B1 2XLPE (3x35) 140 0.668 0.04676 950.93 0.087 TPPTT-B2 2XLPE (3x35) 52 0.668 0.017368 332.33 0.004 TPPTT-B3 2XLPE (3x35) 76 0.668 0.025384 252.03 0.003 TPPTT-B4 2XLPE (3x35) 240 0.668 0.08016 327.25 0.018 TPPTT-B5 2XLPE (3x35) 80 0.668 0.02672 310.89 0.005 TPPTT-B6 2XLPE (3x35) 84 0.668 0.056112 471.02 0.026 B2 – 2 2 (4G10) 40 1.83 0.0366 37.6 0.358 B3 – 11 2 (4G95) 92 0.193 0.0089 188.75 2.196 B4 – 7 2 (4G25) 32 0.727 0.0116 94.51 0.718 B4 – 8 2 (4G16) 32 1.15 0.0184 63.56 0.515 Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy đóng tàu Hạ Long GVHD:ThS. Nguyễn Đoàn Phong -64- Lê Anh Tuấn Lớp : ĐC1001 B4 – 9 2 (4G16) 88 1.15 0.0506 46.76 0.766 B5 – 4 2 (4G16) 60 1.15 0.0345 64.9 1.006 B5 - 10 2 (4G35) 32 0.524 0.0084 131.61 1.007 Tổng tổn thất trên đường dây: kWPD 709.6 Xác định tổn thất điện năng trên đường dây: kWhPA DD 58.1936321.2886709.6. 3.2.4.3.4.Vốn đầu tƣ mua máy cắt điện trong mạng cao áp. Mạng cao áp trong phương án 3 có điện áp 22kV từ trạm phân phối trung tâm cấp điện cho 6 trạm biến áp phân xưởng bằng các đường cáp. Có 5 trạm biến áp phân xưởng đặt 2 máy biến áp nhận điện trực tiếp từ 2 phân đoạn thanh góp qua máy cắt đặt ở đầu đường cáp và 1 trạm biến áp phân xưởng đặt 1 máy biến áp nhận điện trực tiếp từ 1 phân đoạn thanh góp qua máy cắt đặt ở đầu đường cáp. Như vậy mạng cao áp của phân xưởng sử dụng 11 máy cắt đường dây (cáp), 1 máy cắt phân đoạn và 2 máy cắt điện cấp điện áp 22kV. Do đó số máy cắt điện trong phương án 3 là 14 máy cắt. Đến các TBA PX Đến các TBA PX 22kV Từ HTĐ 22kV Từ HTĐ BATG BATG Hình 3.6. Sơ đồ nguyên lý bố trí các máy cắt của phƣơng án 3 Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy đóng tàu Hạ Long GVHD:ThS. Nguyễn Đoàn Phong -65- Lê Anh Tuấn Lớp : ĐC1001 Vốn đầu tƣ mua máy cắt: MnK MC . Trong đó: n – số lượng máy cắt điện trong mạng cần xét. M – giá tiền cho 1 máy cắt điện USDM 25000 ( máy cắt cấp điện áp 22kV ) Tỷ giá quy đổi tạm thời: VNĐUSD 18001 Vậy VNĐMnKMC 6106300180002500014. 3.2.4.3.5.chi phí tính toán của phƣơng án 3 Do ở đây đường dây hạ áp các phương án là giống nhau nên ta không cần tính và xét đến tổn thất điện năng của đường dây hạ áp, cũng như giá thành cáp hạ áp. Khi tính toán đầu tư xây dựng trạm điện ở đây chỉ tính đến giá thành cáp cao áp, máy biến áp và máy cắt điện khác nhau giữa các phương án ( MC CA DB KKKK ), những phần giống nhau đã được bỏ qua không xét đến. Tổn thất điện năng trong các phương án bao gồm tổn thất điện năng trong các trạm biến áp và đường dây.Do ở đây đường dây hạ áp các phương án là giống nhau nên ta không cần tính và xét đến tổn thất điện năng của đường dây hạ áp. CA DB AAA Vốn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfThiết kế cung cấp điện cho nhà máy đóng tàu Hạ Long.pdf